Tải bản đầy đủ (.doc) (699 trang)

ga2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 699 trang )

Tuần 1: Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc :
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Thời gian dự kiến : 80 phút .
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học sinh khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có
ngày nên kim.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Tranh SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- Kiểm tra sách vở của học sinh.
- Nhận xét bài cũ.
2/ Bài mới :
- Giới thiệu chủ điểm :Em là học sinh.
Tiết 1:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Bước 1 : Luyện đọc câu .HS đọc tiếp nối từng câu 2 lần.
*Lần 1: HS đọc sai giáo viên sữa sai .
*Lần 2 : GV ghi bảng cho HS đọc
+ Giáo viên đọc mẫu.
+ Học sinh đọc cá nhân .
+ Cả lớp đồng thanh từ khó.
Bước 2 : Luyện đọc đoạn.
- Đọc đoạn Cá nhân .Giáo viên chia bài thành 4 đoạn


- HS luyện đọc đoạn. GV kết hợp giải nghĩa từ mới SGK.
* Luyện đọc đoạn khó : Đoạn 3
- Gíao viên ghi bảng phụ
- Hướng dẫn cách đọc
- Giáo viên đọc mẫu - HS đọc .
- Gíao viên nhận xét.
* HS đọc đoạn cá nhân trong nhóm ( 4 em 1 nhóm ) 1 em đọc 1 đoạn .
- Đại diện 1-2 nhóm đọc – Nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2 :
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.
- Học sinh đọc câu hỏi:
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - HS trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
- Mỗi khi cầm quyển sách…nguyệch ngoạc cho xong chuyện.
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Mỗi ngày mài…thành tài
Câu 4: Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì…
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc, giọng đọc, từ nhấn giọng
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS đọc đoạn - 1em 1 đoạn .
- HS đọc phân vai.
- Học sinh nhận vai.
- Đọc phân vai.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc tốt nhất.
Hoạt động 4: Làm vở bài tập

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng bài tập ở vở bài tập.
- Giáo viên đến từng bàn quan sát, kèm học sinh yếu.
- GV chấm bài, nhận xét.
- Tuyên dương những em làm bài tốt,viết chữ đẹp.
3/Củng cố dăn dò:
- 1em đọc toàn bài.
- Dặn dò học sinh đọc bài ở nhà – xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:

…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Toán:
Ôn tập các số đến 100
Thời gian dự kiến : 40 phút
I/ Mục tiêu :
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé
nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
- HS làm được các bài tập1, bài tập 2, bài tập 3.
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng toán 2
III/ Các hoạt động dạy - học:
1 / Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2 /Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập về số có một, hai chữ số.
- GV gọi HS nhắc lại các số có một, hai chữ số.
- Trong các số có một chữ số: số nào bé nhất, số nào lớn nhất.
- Trong các số có hai chữ số: số nào bé nhất, số nào lớn nhất.

Hoạt động 2 : Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập
Bài 1: Số
a/ Các số có 1chữ số là:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
b/ Số bé nhất có một chữ số là : 0
c/ Số lớn nhất có một chữ số là : 9
Bài 2: Viết các số có 2 chữ số
- GV gọi 2 em đọc số từ 10 - 99.
- HS làm vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét,sửa bài .
Bài 3: Số:
- GV hướng dẫn mẫu 1 bài.
+ Số liền sau của 90 là : 91
- Cả lớp làm vào VBT . 1em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét ,sửa bài.
3/ Củng cố , dặn dò.
- 1em đọc các số có một chữ số.
* Tổ chức trò chơi ( Nếu còn thời gian )
- Nêu nhanh số liền trước ,số liền sau của một số như : 55, 76, 67 .
- Nhận xét tiết học
IV / Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ. ( tiết 1 )
Thời gian dự kiến : 35 phút
I Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập ,sinh hoạt đúng giờ.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/ Bài mới:
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến
*MT: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
*Tiến hành:
- GV chia nhóm ( 1nhóm 4em ) giao việc theo các tình huống .Việc làm nào
đúng, việc làm nào sai ? Tại sao đúng ( hoặc sai )
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
GV kết luận : Xem SGV / 19.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
*MT: HS biết lựa chọn cách xử lý phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
*Tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp
và chuẩn bị đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai .
- Nhận xét HS đóng vai.
Kết luận :SGV /20
Hoạt động 3 : Giờ nào việc nấy
*MT: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và
sinh hoạt đúng giờ.
*T.hành: GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm .
Nhóm 1:Buổi sáng em làm những việc gì? Nhóm 2:Buổi trưa em làm những việc
gì? Nhóm 3:Buổi chiều em làm những việc gì Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc

gì ?
- HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên trình bày .
Kết luận : SGV /20
3/Củng cố ,dặn dò :
- Dặn HS về nhà xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
- Nhận xét tiết học .
IV / Bổ sung :
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Thể dục
Bài 1
Thời gian dự kiến : 35 phút
I/ Mục tiêu :
- Biết được một số nội qui trong giờ tập thể dục, biết tên 4 nội dung cơ
bản của chương trình thể dục lớp 2.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của
mình.
- Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp.
- Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
II/Chuẩn bị :
Địa điểm : Sân trường sạch sẽ.
1 cái còi.
III/ Các hoạt động dạy - học :
1/ Hoạt động 1: Phần mở đầu .
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu tiết học .
- Cho HS khởi động.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát .

2/ Hoạt động 2: Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ - đứng lại .
- Lớp trưởng điều khiển lớp ôn tập .
- GV cho từng tổ tập.
- GV đến từng tổ kèm những em yếu
+ Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học .
- GV hướng dẫn và làm mẫu .
- HS thực hiện từng tổ - cả lớp
- GV đến từng tổ hướng dẫn sửa sai .
- Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” .
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV tổ chức cho HS cùng chơi .
- Nhận xét HS chơi .
3/ Hoạt động 3: Phần kết thúc .
- Đứng tại chỗ , vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Nhận xét giờ học .
- GV hô “giải tán” HS đồng thanh hô to “ khỏe’’
IV/ Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
Chính tả ( tập chép )
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Thời gian dự kiến: 40 phút .
I/ Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3, 4.

- Rèn tính cẩn thận khi viết bài, làm bài.
II / Đồ dùng dạy học :
- GV : 1 bảng phụ .
- HS : Bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học :
1 / Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2 / Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chính tả
- GV đọc đoạn viết - 1 em đọc lại .
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì ? Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- HS viết bảng con những từ mà HS hay viết sai.
* Viết chính tả
- GV treo bảng cho HS chép bài.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
* Chấm chữa bài
- GV Chấm 5 -7 bài .
- Nhận xét bài chấm .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1 /VBT(là BT 2/SGK): Điền c hoặc k vào chỗ trống :
….k.im khâu.
…c.cậu bé.
…k.iên nhẫn.
Bà … c ụ
Bài 2 /VBT(là BT 3/SGK): Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau :
- GV kẻ bảng như VBT và hướng dẫn HS làm
- Chấm chữa bài cho HS .
- Nhận xét bài chấm.
Bài 3 /SGK(HS học thuộc bảng chữ cái vừa viết)
3/ Củng cố , dặn dò :

- HS viết bảng con những từ HS hay viết sai trong bài chính tả.
- Dặn những em yếu viết bài thêm ở nhà - Nhận xét tiết học .
IV / Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Toán
Ôn tập các số đến 100 ( TT )
Thời gian dự kiến: 40 phút .
I/ Mục tiêu :
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các
số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- HS làm được các BT: bài 1, bài 3, bài 4, bài 5 – HS khá làm thêm BT 2.
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học : Kẻ bảng sẵn như SGK . 2 bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học .
1/ Bài cũ :
- GV gọi 1em lên bảng làm bài tập.
- GV kiểm tra bài ở nhà ( bài 3 )
2/ Bài mới :
Hoạt động 1 : Củng cố về số có 2 chữ số .
- Gọi 1 em đọc lại các số từ 10 đến 99 .
- Nêu số bé nhất, lớn nhất có 2 chữ số .
Bài 1 : Viết ( theo mẫu ):
- GV hướng dẫn mẫu 1 bài : 78 = 70 + 8.
- Cả lớp làm vào (VBT).
- 1 em lên làm bảng phụ. - Lớp nhận xét ,sửa bài.
Bài 2 : < , > , = .
52 < 56 69 < 96 70 + 4 = 74
81 >80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53

- GV làm mẫu 1 bài - hướng dẫn học sinh làm .
- Cả lớp làm vào (VBT)
- em lên làm bảng phụ. - Lớp nhận xét ,sửa bài
Bài 3 : Viết các số 42 ,59 ,38 ,70.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn : 38 ,42 ,59 ,70 .
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé : 70 ,59 ,42 ,38.
- 1 em lên làm bảng phụ. - Lớp nhận xét ,sửa bài
Bài 4 : Nối số thích hợp vào ô trống :
- GV hướng dẫn học sinh chọn số để nối cho phù hợp .
- Chấm , chữa bài cho học sinh
- Nhận xét bài chấm .
Bài 5: HS nêu miệng kết quả.
3/ Củng cố, dặn dò :
- Nêu câu hỏi : Nêu số bé nhất, lớn nhất có 2 chữ số ?
- Dặn HS về nhà làm BT 2/sgk - Nhận xét tiết học .
IV/ Bổ sung :…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Kể chuyện
Có công mài sắt , Có ngày nên kim.
Thời gian dự kiến :40 phút.
I/ Mục tiêu :
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu
chuyện.
- Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học :

1/ Bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Giới thiệu truyện.
2/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng tranh trong sgk ,đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
- HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện
- Kể chuyện trước lớp .
- GV và HS cùng nhận xét.
b/ Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá kể)
- HS kể tiếp nối 1em 1đoạn.
- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Sau mỗi lần HS kể ,cả lớp nhận xét về nội dung ,cách diễn đạt….
- Kể phân vai(người dẫn chuyện ,cậu bé,bà cụ )
- Từng nhóm 3 HS kể lại câu chuyện theo vai.
- Cả lớp bình chọn những HS , nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
3 / Củng cố ,dặn dò :
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Dặn HS tập kể thêm ở nhà.
- Nhận xét tiết học .
IV/ Bổ sung :
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tập đọc

Tự thuật
Thời gian dự kiến : 40 phút .
I/Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái
niệm về một bản tự thuật (lí lịch) (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Gọi 2 -3 em đọc bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
2/ Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Bước 1 : Luyện đọc câu. HS đọc tiếp nối từng câu 2 lần.
- Lần 1: HS đọc sai GV sửa - Lần 2 : GV ghi bảng cho HS đọc
Bước 2 : Luyện đọc đoạn.
- Đọc đoạn Cá nhân. Giáo viên chia bài thành 2 đoạn.
- HS đọc từng đoạn. GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ mới cuối bài.
- GV ghi bảng phụ. Hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu - HS đọc .GV nhận xét.
* HS đọc đoạn cá nhân trong nhóm ( 2 em 1 nhóm ) 1 em đọc 1 đoạn .
- Đại diện 1-2 nhóm đọc – Nhóm khác nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.
- 1 em đọc câu hỏi 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1- HS trả lời câu hỏi 1 .( họ và tên, nữ, ngày sinh, nơi
sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, học sinh lớp, trường )
- HS đọc thầm đoạn 2- Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy ? (Nhờ bản
tự thuật của bạn Thanh Hà )
- Nêu câu hỏi rút nội dung bài
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
- GV hướng dẫn cách đọc, giọng đọc, từ nhấn giọng .

- GV đọc mẫu lần 2.
- HS đọc đoạn - 1em 1 đoạn .
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc tốt – Khen ngợi trước lớp
3/Củng cố, dặn dò:
- 1em đọc toàn bài.
- Dặn dò học sinh đọc bài ở nhà – xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Toán
Số hạng - Tổng
Thời gian dự kiến: 40 phút.
I / Mục tiêu :
- Biết số hạng; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- HS làm được bài 1, bài 2, bài 3 – HS khá, giỏi làm thêm bài 4/VBT
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng toán 2/ 2 bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 - Gọi HS làm bài về nhà.
2/Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu số hạng và tổng :
- GV viết phép tính cộng : 35 + 24 = 59.
- Gọi Học sinh đọc phép tính.GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu. Trong
phép cộng này :
35 + 24 = 59


- Giáo viên gọi HS nhắc lại các thành phần của phép cộng .
35 Số hạng
+
24 Số hạng
59 Tổng
Chú Ý : 35 + 24 cũng gọi là tổng .
Hoạt động 2: Thực hành .
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) :
GV hướng dẫn HS làm .1em lên bảng cả lớp làm VBT.
Bài 2: Viết phép cộng rồi tính Tổng theo mẫu:
GV hướng dẫn HS làm .1em lên bảng cả lớp làm VBT.
Bài 3 : Giải toán : 1em đọc đề toán – Sau đó gợi ý để HS giải toán
Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Bài giải
Số hạng số hạng Tổng
Trong khu vườn có số cây cam và quýt là :
20 + 35 = 55 (cây )
Đáp số : 55 cây
3/Củng cố, dặn dò :
Nêu câu hỏi củng cố. Hướng dẫn bài về nhà làm.( bài 1,3 SGK / 5 ).
IV/Bổ sung:
…………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
Từ và câu.
Thời gian dự kiến : 40 phút.
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu
nói về nội dung mỗi tranh (BT3).

II/ Đồ dùng dạy học : 1 bảng phụ .
III/Các hoạt động dạy học :
1 / Bài cũ : Kiểm tra sách vở - Đồ dùng học tập của HS .
2 / Bài mới :
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1 : làm miệng .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập
- HS trao đổi kết quả, nhận xét, GV sửa bài.
- HS ghi kết quả vào vở bài tập.
1. Trường 2. học sinh 3.chạy 4. cô giáo
5. hoa hồng 6. nhà 7. xe đạp 8. múa.
Bài 2 : ( Làm viết )
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập .
- HS làm vào vở .
- GV chấm chữa bài.
+ Đồ dùng học tập : Bút chì ,bút mực thước kẻ, bút màu ,bút vẽ, thước kẻ…
+ Từ chỉ hoạt động của HS : Học , đọc ,viết ,nghe ,nói,đi ,đứng ,chạy ,nhảy ….
+ Từ chỉ tính nết : Chăm chỉ ,cần cù ,ngoan, lễ phép ,thật thà ,thẳng thắn …
Bài 3 : (làm viết ).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập .
- HS làm bài tập vào vở - GV chấm chữa bài.
VD : Tranh 1 : Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
Tranh 2 : Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm .
3 /Củng cố , dặn dò :
- Nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức .
- Dặn học bài ở nhà.

- Nhận xét tiết học .
IV / Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………… ………………………………………………………………………….
Tập viết
Chữ hoa : A
Thời gian dự kiến : 40 phút.
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần). Chữ viết rõ ràng,
tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.
- Ở tất cả các bài TV, học sinh khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp)
trên trang vở tập viết 2.
II/ Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa : A , bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện viết vào bảng con :
B1 : Luyện viết chữ hoa :
- HS tìm chữ hoa có trong bài như chữ : A
- HS quan sát và nhận xét chữ A hoa .
- Chữ hoa cao mấy ô ly ? Gồm mấy đưòng kẻ ngang?( 5 ô ly , 6 đường kẻ ngang )
- Được viết bởi mấy nét ? ( 3 nét ).
- GV viết mẫu . HS viết bảng con.
- GV cho HS nhận xét uốn nắn.
B2 : Luyện viết từ ứng dụng :
- HS đọc từ ứng dụng : Anh
- HS viết bảng con.
B3 : Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng : Anh em thuận hoà.

- GV giải nghĩa(Anh em trong một nhà phải thương yêu nhau).
- Nhận xét độ cao từng chữ
Hoạt động2 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết .
- Viết 1 dòng chữ A cỡ vừa. 1 dòng chữ A cỡ nhỏ .
- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa . 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ
- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ : Anh em thuận hoà .
Hoạt động 3 : Chấm chữa bài :
- Chấm 5 – 7 bài
- Chấm theo thang điểm quy định.
- Nhận xét bài chấm.
3/Củng cố, dặn dò :
- Thi viết chữ đẹp theo nhóm .Chữ : A
- Hướng dẫn luyện viết ở nhà.
- Nhận xét tiết học .
IV/ Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thủ công
Gấp tên lửa ( T.1 )
Thời gian dự kiến : 30 phút
I/ Mục tiêu :
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay:
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
- Gây hứng thú và yêu thích gấp hình .
II/Chuẩn bị :
- Mẫu tên lửa , giấy thủ công .
- Giấy nháp.
III/Các hoạt động dạy học :

1/Bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập .
2/ Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét .
- HS quan sát mẫu tên lửa
• Nêu các phần của tên lửa .
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
* Bước 1 : Gấp tạo mũi vào thân tên lửa .
- Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu ( HD ) mở tờ giấy ra gấp
theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu
giữa (H2 )
- Gấp theo đường dấu gấp ở (H3 ) sao cho hai mép bên sát vào đường dấu giữa
được H4
* Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng .
Hoạt động 3 : Thực hành bằng giấy nháp .
- GV cho HS gấp tên lửa bằng giấy nháp.
- GV đến từng bàn kèm HS yếu.
- GV nhận xét học sinh gấp.
3/ Củng cố , dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Về nhà tập gấp và chuẩn bị giấy để tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết học .
IV/ Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
Thứ năm ngày 28 Tháng 8 năm 2008
Thể dục
Bài 2

Thời gian dự kiến : 30 phút
I/ Mục tiêu :
- Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên - cao
dưới); biết dóng thẳng hàng dọc.
- Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biết cách dàn hàng ngang, dồn
hàng (có thể còn chậm).
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
- Tiếp tục ôn tập một số kiến thức, kĩ năng đã học ở lớp 1.
II/ Địa điểm - phương tiện :
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ
- 1cái còi
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Hoạt động 1: Phần mở đầu .
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thành vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi : “Diệt các con vật có hại”
2/ Hoạt động 2 : Phần cơ bản
- Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ , giậm
chân tại chỗ - đứng lại .
- Dàn hàng ngang , dồn hàng ( 2- 3 lần )
+ Lần 1 GV điều khiển
+ Lần 2 đồng chí cán sự lớp điều khiển
• Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ , dàn hàng
ngang ,dồn hàng : Mỗi tổ làm 1 lần , do cán sự tổ điều khiển .
- GV cùng HS quan sát ,đánh giá .
- Trò chơi : “Qua đường lội” .
- GV nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân.sau đó cho HS
chơi thử theo đội hình “nước chảy”

- GV chia tổ và địa điểm cho HS chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi .
3/ Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát .
- Trò chơi “có chúng em ” ( 2 )
- GV cùng HS hệ thống lại bài ,
IV / Bổ sung:
Chính tả : ( nghe viết )
Ngày hôm qua đâu rồi?
Thời gian dự kiến: 40 phút .
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng
hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4; BT(2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV
soạn.
- GV nhắc HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK) trước khi viết bài CT.
II / Đồ dùng dạy học :
- GV : 1 bảng phụ .
- HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học :
1 / Bài cũ :
- GV nhận xét bài chấm.
2 / Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chính tả :
- GV đọc đoạn viết - 1 em đọc lại .
- Bố nói với con điều gì ?
- Khổ thơ có mấy dòng ? ( 4 dòng ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
- HS viết bảng con những từ mà HS hay viết sai như :trong ,vở ,vẫn ,qua
Hoạt động 2 : Viết chính tả :
- GV đọc mẫu lần 2 .

- GV đọc bài cho HS viết ( 3 lần ).Lần1 đọc trọn vẹn . Lần 2,3 đọc chậm
rãi,ngắn gọn.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
Hoạt động 3 : Chấm chữa bài .
- GV Chấm 5 -7 bài .
- Nhận xét bài chấm .
Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1 : Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a/ (lịch ,nịch ) Quyển …lịch……, chắc …nịch ………….
( làng , nàng ) nàng tiên ,……làng .xóm
b/ ( bàng ,bàn ) Cây …bàng…,cái …bàn…….
Bài 2 : Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau :
- GV kẻ bảng như VBT và hướng dẫn HS làm
- Chấm chữa bài cho HS .
- Nhận xét bài chấm.
3/ Củng cố , dặn dò :
- HS viết bảng con những từ HS hay viết sai trong bài chính tả.
- Dặn những em yếu viết bài thêm ở nhà.
- Nhận xét tiết học .
IV / Bổ sung :
Toán
Luyện tập
Thời gian dự kiến: 40 phút.
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- HS làm được bài 1, bài 2 (cột 2), bài 3 (a,c), bài 4- HS khá, giỏi làm được các cột
còn lại.

- Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
II/ Các hoạt động day học :
1/ Bài cũ : (2 em) 15 + 20 ; 30 + 18 .
2/ Bài mới :
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1 : Tính - HS nêu yêu cầu bài 1
- HS tự làm bài rồi chữa bài .
- Củng cố các thành phần của phép cộng .
23 :Gọi là gì ( số hạng )
+
51 Gọi là gì ( số hạng )

74 Gọi là gì ( Tổng )
Bài 2 :Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS tự làm bài và chữa bài
- Chữa bài cho HS nêu cách tính nhẩm
Vậy : 60 + 20 + 10 = 90
Bài 3 : Đặt tính rồi tính : - Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài .
34 40 8
+ + +
42 24 31

76 64 39
Bài 4 : Gọi HS nêu bài toán rồi giải toán .Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì?
Giải
Mẹ nuôi tất cả số gà và vịt là :
22 + 10 = 32 ( con )
Đáp số : 32 con.
3/ Củng cố, dặn dò:
Gọi 2 em (đại diện 2 nhóm ) lên làm bài tập :34 + 43: 56 + 3 ;
- Bài tập về nhà : Bài 4 ( SGK )

- Nhận xét tiết học.
IV / Bổ sung :
Mĩ thuật
Vẽ trang trí vẽ đậm ,vẽ nhạt
Dự kiến : 30 phút
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ
tranh.
- HS khá giỏi: Tạo được 3 độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, bài vẽ tranh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa 3 sắc độ , đậm , đậm vừa , nhạt .
- vở, bút chì, mầu
III/ Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Giới thiệu bài
2/ Bài mới :
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét
- GV giới thiệu tranh và gợi ý để HS nhận biết đậm , đậm vừa, nhạt
- GV tóm tắt : Trong tranh , ảnh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau .
- Có 3 sắc độ chính :Đậm , đậm vừa , nhạt
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm , vẽ nhạt.
- GV yêu cầu HS mở vở tập vẽ xem HS để các em nhận ra cách làm bài ở
phần thực hành.
- Yêu cầu của bài tập : Dùng 3 mầu để vẽ vào 3 bông theo độ đậm , đậm
vừa ,nhạt.
- Cách vẽ : Vẽ đậm : đưa nét mạnh , nét đan dầy
Vẽ nhạt : Đưa nét nhẹ tay hơn , thưa hơn
Hoạt động 3: Thực hành

- HS làm bài .
- GV nhắc nhở , kèm HS yếu .
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá .
- HS nhận xét về mức độ đậm, nhạt của bài vẽ.
- Tuyên dương một số bài vẽ đẹp.
3/ Củng cố, dặn dò
- Sưu tầm tranh ảnh tìm ra chỗ đậm , đậm vừa , nhạt.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi.
IV/ Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Cô Quế dạy thế

Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Âm nhạc
Ôn tập các bài hát lớp 1 – Nghe hát Quốc ca.
Thời gian dự kiến : 30 phút.
I/ Mục tiêu :
- Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1.
- Biết khi chào cờ có hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang.
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ ,nghe Quốc ca.
II/ Đồ dùng dạy học : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập.
2/ Bài mới :

Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1
* Cả lớp tập hát lại một số bài hát như :
- Quê hương tươi đẹp .
- Mời bạn vui múa ca.
- Tìm bạn thân.
- Lý cây xanh.
- Đàn gà con.
- Bầu trời xanh .
- Năm ngón tay ngoan.
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ tay đệm theo phách, hoặc đệm theo kết cấu lời
ca.
- Chọn một vài bài cho các em biểu diễn trước lớp. ( đơn ca ,tốp ca).
Hoạt động 2 : Nghe Quốc ca.
- Giáo viên hát cho cả lớp nghe bài Quốc ca.
- Bài Quốc ca được hát khi nào?( khi chào cờ )
- Khi chào cờ em phải đứng thế nào?( Đứng nghiêm trang ,không cười
đùa ).
- Tập đứng chào cờ ,nghe hát Quốc ca .( GV hô “nghiêm”Và tất cả HS
đứng nghiêm trang lắng nghe Quốc ca).
3/ Củng cố ,dặn dò :
- 1 em hát và biểu diễn 1 bài hát tuỳ chọn.
- Cả lớp hát lại bài hát “Bầu trời xanh”.
- Dặn tập hát thêm ở nhà - Nhận xét tiết học .
IV/ Bổ sung:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Tập làm văn

Tự giới thiệu : Câu và bài .
Thời gian dự kiến : 40 phút .
I/Mục tiêu :
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài
thông tin đã biết về một bạn (BT2).
- HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một
câu chuyện ngắn.
* Rèn ý thức bảo vệ của công .
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ .
III/Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập .
- Nhận xét bài cũ.
2/Bài mới :
• Hoạt động 1:
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài1 : (làm miệng )
* Viết tiếp cho hoàn chỉnh các câu sau:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài .
- Trả lời lần lượt câu hỏi về bản thân khi nghe 1 bạn trả lời câu hỏi về mình
.
- GV hỏi từng câu .1 HS trả lời .
- HS làm bài tập .
- HS trao đổi nhận xét kết quả. GV nhận xét .
Bài 2 : (làm viết)
* Viết nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1 , 2 câu để tạo thành 1 câu
chuyện : - 1 HS đọc yêu cầu bài .
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài .
- HS làm bài . 1-2 em đọc bài trước lớp. Kể lại sự việc từng tranh .Mỗi sự

việc kể 1-2 câu .
- Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- VD : Huệ cùng các bạn vào vườn hoa ( tranh 1 ).Thấy một khóm hồng
đang nở hoa rất đẹp , Huệ thích lắm (tranh 2 ).
- Chấm chữa bài cho học sinh .
3/ Củng cố ,dặn dò :
- 1 em đọc lại đọc lại nội dung đoạn vừa viết .
- Dặn về nhà làm lại BT 3 .
- Nhận xét tiết học.
IV/Bổ sung:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Toán
Đề - xi - mét
Thời gian dự kiến : 40 phút
I/Mục tiêu:
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ
giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong
trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-
xi-mét.
- HS làm được bài1, bài 2 – HS khá, giỏi làm thêm bài 3/VBT/7
II/ Đồ dùng dạy học : Một băng giấy có chiều dài 10cm .
- Các thước thẳng dài 2dm hoặc 3dm với các vạch chia thành từng xăng ti mét .
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ : 2em lên làm bài tập về nhà
2/ Bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề - xi - mét ( dm )
GV yêu cầu 1 HS đo độ dài băng giấy dài 10cm và hỏi : “ Băng giấy dài mấy
cm?” . ( Băng giấy dài 10cm )
- GV : 10cm còn gọi là 1đê xi met .
- GV : Đê xi met viết tắt là dm
- HS viết bảng con dm : 10cm = 1dm
1dm = 10cm
- Gọi 3- 4 em đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm , 2dm, 3dm trên 1
thước thẳng .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS xem hình vẽ, sau đó thực hiện :
a) Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm thích hợp
b) Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm thhích hợp
- HS làm bài rồi sửa bài.
Bài 2: Tính( theo mẫu):
a) 1dm +1dm = 2dm b) 5dm – 3dm = 2dm
- HS làm bài rồi sửa bài
*Lưu ý HS: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính.
Bài 3: HS khá, giỏi làm bài và sửa bài
3/Củng cố, dặn dò: HS nêu lại : 10cm = 1dm
1dm = 10cm
- Hướng dẫn bài về nhà bài
- Nhận xét tiết học
IV/Bổ sung:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………


Tự nhiên xã hội :
Cơ quan vận động
Thời gian dự kiến : 30 phút
I/Mục tiêu :
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- HS khá Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh
vẽ hoặc mô hình.
II/Đồ dùng dạy học : Tranh cơ quan vận động .
III/Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2 / Bài mới : * Khởi động : Cả lớp hát bài : Con công hay múa
Hoạt động 1 : Làm một số cử động .
MT : HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động
tác như : giơ tay ,quay cổ ,nghiêng người ,cúi gập mình.
T. hành : Làm việc theo cặp
B1: HS quan sát hình 1,2,3/SGK/4 làm một số đ/tác như bạn nhỏ trong sách đã
làm.
- GV cho một nhóm lên thể hiện lại các động tác :giơ tay ,quay cổ ,nghiêng người
cúi gập mình .
B2 : Cả lớp làm lại các động tác theo lời hô của lớp trưởng
Kết luận : Để thực hiện được các động tác trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử
động
Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động :
MT : Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể ;Học sinh nêu được vai
trò của xương và cơ.
T.hành: B.1:GV h/d HS thực hành: Tự nắm bàn tay ,cổ tay,cánh tay của mình .
- Dưới lớp da của cơ thể có gì? ( có xương và bắp thịt (cơ )).
B2 : HS thực hành cử động : Cử động ngón tay,bàn tay cánh tay, cổ …

- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ?
Kết luận : Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được .
B3 : HS quan sát hình 5,6/SGK. Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể
Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay”.
MT : HS hiểu được rằng ,hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận
động phát triển tốt .
T.Hành: GV hướng dẫn cách chơi (2em xung phong lên chơi mẫu)
- GV tổ chức cho cả lớp chơi theo nhóm 3 người .Trong đó 2 bạn chơi và một
bạn trọng tài .
Kết luận : ( sgk) /19.
3/Củng cố,dặn dò : Nêu các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Cần làm gì cho cơ quan vận động phát triển tốt ? - Dặn dò - Nhận xét
IV/Bổ sung : …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Sinh hoạt lớp
A/Đánh giá hoạt động trong tuần 1:
* Ưu điểm :
- Đa số HS thực hiện đầy đủ nhiệm vụ người HS : đến lớp đúng giờ; lễ phép
với thầy cô giáo; đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn.
- Tích cực phát biểu xây dựng bài ; vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Bước đầu biết chuẩn bị ĐDHT và sách vở
* Tồn tại :
- Trong giờ học ít tập trung nghe giảng, làm việc riêng.
- Một số em đến lớp quên đồ dùng học tập (Quang Sáng, Sen, Phú, …) chữ
viết cẩu thả và hay tẩy xoá. Đọc, viết chậm ; bài viết mắc nhiều lỗi chính tả ( Văn
Sáng, Đức Tiến, Ngọc Anh, …)
- Một số em chưa làm tốt việc vệ sinh lớp học.
B/Phương hướng tuần 2:

- Thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS.
- Bước đầu thông báo một số khoản tiền cần đóng góp trước.
- Tiếp tục kèm học sinh yếu toán, tiếng việt (Ngọc Anh, Trinh,… )
- Thực hiện tốt các buổi lao động do trường phân công.
- Giáo dục đạo đức, nề nếp HS
- Rèn chữ viết cho HS.

TUAN 2:
Tập đọc:
Phần thưởng .
Thời gian dự kiến: 80phút
I/ Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Trực nhật ,trao, lặng yên,bàn tán .
- Hiểu các từ mới
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Nội dung: Đề cao lòng tốt .Khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ : HS đọc bài tự thuật ( 3 em )
- Giới thiệu bài.
2/ Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Bước 1 :Luyện đọc câu. HS đọc tiếp nối từng câu 2 lần.
- Lần 1: HS đọc sai GV sửa
- Lần 2 : GV ghi bảng cho HS đọc
-Bước 2 :Luyện đọc đoạn.
- Đọc đoạn Cá nhân .Giáo viên chia bài thành 4 đoạn
- 1 em đọc đoạn 1 .GV nhận xét HS đọc . Rút từ : Bí mật

- 1em đọc đoạn 2 . GV nhận xét HS đọc . Rút từ :Sáng kiến
- 1em đọc đoạn 3 . GV nhận xét HS đọc . Rút từ : lạ
* Luyện đọc đoạn khó : Đoạn 3
- GV ghi bảng phụ .Hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu- HS đọc .GV nhận xét
* HS đọc đoạn cá nhân trong nhóm ( 4 em 1 nhóm ) 1 em đọc 1 đoạn .
- Đại diện 1-2 nhóm đọc –nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2 :
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.
- 1 em đọc câu hỏi 1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1-HS trả lời câu hỏi 1
- HS đọc thầm đoạn 2- HS trả lời câu hỏi 2
- HS đọc thầm đoạn 3 - HS trả lời câu hỏi 3
- Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
- GV hướng dẫn cách đọc , giọng đọc, từ nhấn giọng .
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS đọc đoạn -1em 1 đoạn . HS đọc phân vai .
- Nêu câu hỏi rút nội dung bài –GV ghi bảng .
3/. Củng cố dăn dò:
- 1em đọc toàn bài.
- Dặn dò học sinh đọc bài ở nhà –xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
IV / Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………….
Tập đọc:
Làm việc thật là vui.

Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu :
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng .
- Đọc trơn tồn bài: Đọc đúng các từ ngữ : làm việc ,tích tắc ,bận rộn,quanh ta ….
- Hiểu các từ mới :sắc xn ,rực rỡ ,tưng bừng .
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Nội dung: Mọi người,mọi vật đều làm việc ;làm việc mang lại niềm vui.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ : - HS đọc bài phần thưởng ( 3 em)
- Giới thiệu bài.
2/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài.
Bước 1 :Luyện đọc câu. HS đọc tiếp nối từng câu 2 lần.
- Lần 1: HS đọc sai GV sửa - Lần 2 : GV ghi bảng cho HS đọc
-Bước 2 :Luyện đọc đoạn.
- Đọc đoạn Cá nhân .Giáo viên chia bài thành 4 đoạn
- 1 em đọc đoạn 1 .GV nhận xét HS đọc . Rút từ : sắc xn
- 1em đọc đoạn 2 . GV nhận xét HS đọc . Rút từ :Rực rỡ
- 1em đọc đoạn 3 . GV nhận xét HS đọc . Rút từ : tưng bừng.
* Luyện đọc đoạn khó : Đoạn 2
- GV ghi bảng phụ .Hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu- HS đọc .GV nhận xét
* HS đọc đoạn cá nhân trong nhóm ( 4 em 1 nhóm ) 1 em đọc 1 đoạn .
- Đại diện 1-2 nhóm đọc –nhóm khác nhận xét. -Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2 :
* Hoạt động 2: HS nêu câu hỏi - hs đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi .
+ Câu 1 : Các vật : cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân.
Các con vật : gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín
chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

+ Câu 2: bé làm bài, đi học, quét nha, nhặt rau, chơi với em.
+ Câu 3 : Đặt câu với mỗi từ:rực rỡ, tưng bừng
Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân.
Ngày mùa, làng xóm tưng bừng như ngày hội.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
- GV hướng dẫn cách đọc , giọng đọc, từ nhấn giọng .
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS đọc đoạn -1em 1 đoạn .
- Nêu câu hỏi rút nội dung bài –GV ghi bảng .
3/. Củng cố dăn dò:
- 1em đọc tồn bài.
- Dặn dò học sinh đọc bài ở nhà –xem bài mới
- Nhận xét tiết học.
IV / Bổ sung :
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×