Tải bản đầy đủ (.doc) (444 trang)

giáo án cktkn ngữ văn 8 rất hay (sưu tầm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 444 trang )

CAO NG HUY
S:15.08.09 Ngữ văn : b ài 1 Tiết 1.
G:17.08.09
Tôi đi học
-Thanh Tịnh -
A. Mục tiêu cần đạt: HS
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trờng
đầu tiên trong cuộc đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình mang mác của tác giả.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng đọc, cảm thụ phân tích, tâm trạng nhân vật.
3.Thái độ:
- Giáo dục tình cảm, khơi dậy cảm xúc về những kỉ niệm trong buổi tựu trờng đầu
tiên của mỗi ngời.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài soạn + tài liệu.
- HS Soạn bài.
C. Phơng pháp:Đàm thoại,thuyết trình.
D. Tổ chức giờ học:
1. ổ n định tổ chức: 29/32
2. Kiểm tra đầu giờ: GV giới thiệu chơng trình Ngữ văn 8 và những yêu cầu học
tập bộ môn.
3. Bài mới:
*Khởi động:
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh học bài mới.
Thời gian:3p
Đồ dùng:Băng hình
Cách tiến hành:
GV: Giới thiệu bài mới
Trong cuộc đời mỗi ngời, ai cũng có những kỉ niệm đẹp về buổi tựu trờng đầu tiên. Kỉ


niệm đó luôn êm dịu, trong trẻo sâu lắng, ngọt ngào. Thanh Tịnh đã ghi lại những cảm
xúc ấy thật xúc động, hôm nay cô trò chúng ta cùng trở lại cảm giác buổi đầu đi học
qua bài viết của ông.
Hoạt động 1: Đọc - Hiểu văn bản.
Mục tiêu:Đọc thành thạo,hiểu tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trờng đầu
tiên. Thời gian:27pĐồ dùng:Sgk,Sgv
Cách tiến hành:
Bớc 1:HD học sinh đọc và thảo luận chú
thích
- GV hớng dẫn đọc: đọc to, rõ ràng, giọng
đọc nhẹ nhàng, trẻ trung. GV đọc mẫu.
- HS đọc
Nêu vài nét về Thanh Tịnh? Em biết gì về
văn bản Tôi đi học của nhà văn?
Ông đốc là gì?
Lạm nhận nghĩa là gì?
HS đọc các chú thích còn lại.
Bớc 2:Tìm hiểu bố cục
Có thể chia văn bản làm mấy phần?
HS: Trả lời.
Bớc 3:Tìm hiểu văn bản
- HS đọc từ đầu đến " hôm nay tôi đi học"
Những gì đã gợi trong lòng nhân vật tôi
I. Đọc Thảo luận chú thích
1. Đọc.
2. Thảo luận chú thích.
a. Tác giả; Thanh Tịnh ( 1911-1988), sáng
tác của ông nhìn chung đều đều toát lên vẻ
đẹp đằm thắm, tình cảm trong trẻo êm dịu.
b. Tác phẩm: Truyện ngắn Tôi đi học in

trong tập Quê mẹ (1941).
c.Từ khó:SGK
II.Bố cục:
III Tìm hiểu văn bản.
1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà
văn trong tác phẩm.
1
CAO NG HUY
kỉ niệm về buổi tựu trờng?
- Vào cuối thu, lá rụng nhiều, hình ảnh em
nhỏ rụt rè núp dới nón mẹ.
Những kỉ niệm này đợc nhà văn diễn tả
theo trình tự nào?
- HS đọc " Buổi mai hôm ấy"
Tìm những hình ảnh, chi tiết diễn tả tâm
trạng, cảm giác của tôi khi cùng mẹ trên
đờng tới trờng, khi nghe gọi tên, và lúc rời
tay mẹ?
Tâm trạng nhân vật tôi đợc thể hiện
bằng những phơng thức biểu đạt nào? Tác
dụng của nó?
- Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
-> Đó là những yếu tố làm tăng giá trị
diễn đạt.
Từ những chi tiết trên, em nhận xét gì về
tâm trạng của nhân vật tôi khi đến trờng
lần đầu tiên?
- Từ hiện tại tác giả nghĩ về dĩ vãng.
- Trình tự:
+ Tâm trạng cảm giác của tôi trên đờng

cùng mẹ đến trờng.
+ Tâm trạng cảm giác của tôi khi nhìn
ngôi trờng, bạn bè, khi gọi tên mình, khi
rời tay mẹ.
+ Tâm trạng cảm giác của tôi khi ngồi
vào bàn đón giờ học đầu tiên.
2. Tâm trạng của nhân vật tôi.
- Con đờng, cảnh vật vốn rất quen, tự
nhiên thất lạ, thấy có sự thay đổi lớn trong
lòng mình.
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với quần
áo, sách vở mới.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển sách, xin
mẹ đợc cầm bút thớc-> khẳng định mình.
- Bỗng thấy sân trờng dày đặc ngời, ai
cũng quần áo sạch sẽ, gơng mặt tơi vui.
- Ngôi trờng xinh xắn, oai nghiêm khác
thờng -> lo sợ vẩn vơ.
- Thấy chơ vơ, hồi hộp chờ gọi tên.
- Lo sợ phải rời tay mẹ.
- Cảm thấy vừa lạ, vừa gần gũi với mọi
vật, với ngời bạn bên cạnh.
- Vừa ngỡ ngàng và tự tin-> nghiêm trang
vào giờ học.
*Bài diễn tả một cách tự nhiên cảm động
tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng
của nhân vật tôi khi đến trờng buổi đầu
tiên.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học Thời gian:10 p

Đồ dùng:SBT
Cách tiến hành:
Bớc 1:
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập.
Bớc 2:
- GV hớng dẫn: đọc lại đoạn văn, so sánh
tâm trạng của nhân vật tôi.
* Bài tập 1(SBT)
- Đoạn 1: Tâm trạng ngỡ ngàng mới lạ tr-
ớc ngôi trờng không phải mình thấy lần
đầu hôm nay tôi cảm thấy nó oai
nghiêm cao rộng còn mình thấy nhỏ bé
nên lo sợ vẩn vơ.
- Đoạn 2: Tâm trạng ngỡ ngàng nhng bắt
đầu thấy ấm áp, quyến luyến tự nhiên, Tôi
không sợ hãi nữa.
-> Đoạn 1, tôi bỗng thấy xa lạ trớc
những điều đã quen. Đoạn 2, tôi từ xa lạ
bỗng có cảm giác gần gũi, tin cậy.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:5P
2
CAO NG HUY
Hãy kể lại tâm trạng của em buổi đầu đến trờng? So sánh với nhân vật tôi em thấy
tâm trạng mình và Tôi nh thế nào?
Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật tôi. Chuẩn bị tiết 2, trả lời các câu hỏi
3,4,5.

S: 17.08.09 Tiết2 Tôi đi học (tiếp)
G:19.08.09 - Thanh Tịnh -
A, Mục tiêu cần đạt: HS

1.Kiến thức:
Hiểu đợc tình cảm yêu thơng, trìu mến, chu đáo, cởi mở của những ngời lớn (mẹ, ông
đốc, thầy giáo)> Hiểu rõ trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trờng đối với thế hệ t-
ơng lai.
- Tìm và phân tích những hình ảnh so sánh đặc sắc,nghệ thuật của tác phẩm.
2. Kĩ năng :
Có kĩ năng đọc, phân tích, phát hiện các biện pháp nghệ thuật. trong truyện ngắn.
3.Thái độ:
Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với trờng lớp, thầy cô, cha mẹ.
B, Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị
- GV bài soạn + tài liệu
- HS soạn bài, SGK.
C.Phơng pháp: Vận động.
D.Tổ chức giờ học:
1, ổ n định tổ chức: 30/32
2, Kiểm tra đầu giờ: Phân tích tâm trạng của nhân vật "tôi" khi đi trên đờng, khi đứng
trớc ngôi trờng, khi rời trờng?
3, Bài mới:
Khởi động.
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh bớc vào bài mới.
Thời gian:3p
Đồ dùng dạy học:Các bài hát về thầy cô và mái trờng.
Cách tiến hành:
Gv giới thiệu bài mới:
Giờ trớc ta đã thấy tâm trạng từ lo sợ vẩn vơ đến gần gũi tin cậy. Vậy ai là ngời đã
giúp đỡ Tôi có sự tin cậy ấy, họ là những ngời nh thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu
trong tiết ngày hôm nay.
Hoạt động 1:Đọc hiểu văn bản(tiếp tiết 1)
Mục tiêu:Đọc thành thạo,hiểu tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trờng đầu

tiên. Thời gian:31p
Đồ dùng:Sgk,Sgv
Cách tiến hành:
HS đọc:Ông đốc trờng Mĩ Lí đến tôi cũng
thấy làm lạ.

Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm của
ông đốc đối với học sinh?
Em nhận xét gì về tình cảm của ông đốc
dành cho học sinh?
- Hiền từ, bao dung.
Tìm chi tiết miêu tả thầy giáo trẻ trớc khi
III. Tìm hiểu văn bản.
2.3 Thái độ, cử chỉ của những ng ời lớn đối
với những em nhỏ lần đầu đi học.
a, Ông đốc.
- Nhìn chúng tôi và nói sẽ: "Thế là các em
đợc vào lớp 5, các em phải cố gắng học
Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền
từ và cảm động
Ông đốc là hình ảnh một ngời thầy, một
lãnh đạo nhà trờng rất hiền từ và bao
dung.
b, Thầy giáo trẻ.
3
CAO NG HUY
đón học sinh vào lớp?
Em thấy thầy là ngời nh thế nào?
Bà mẹ của nhân vậy tôi có những hành
động, thái độ gì để chuẩn bị và đa con đến

trờng?
Em cảm nhận điều gì về tình cảm của mọi
ngời đối với những em học sinh lần đầu
đến trờng? Cảm nhận gì về môi trờng giáo
dục đó?
* HS liên hệ bản thân, nêu trách nhiệm
của ngời học sinh trong nhà trơng với gia
đình và xã hội.
Tìm và phân tích hình ảnh so sánh đợc nhà
văn vận dụng trong truyện ngắn?
(HS thảo luận nhóm 2 ngời trong 3 phút)
Báo cáo? Nhận xét?
GV kết luận.
Những hình ảnh so sánh trên có tác dụng
gì?
Truyện có những đặc sắc gì về nghệ thuật?
Theo em sức cuốn hút của truyện là ở
điểm nào?
Kết luận:
- Gơng mặt tơi cời đang đón chúng tôi trớc
cửa lớp
-> là ngời vui tính, giàu lòng yêu thơng.
c. Bà mẹ: chuẩn bị quần áo, sách vở, đa
con đến trờng, cầm sách vở cho con ->
chu đáo, quan tâm.
- Ta nhận thấy trách nhiệm, tấm lòng của
gia đình, nhà trờng đối với thế hệ tơng lai.
Đó là một môi trờng giáo dục ấm áp, là
nguồn nuôi dỡng các em trởng thành.
4, Nghệ thuật truyện.

- NT so sánh:
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi nh
mấy cánh hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời
quang đãng.
+ ý nghĩ ấy thoáng qua trí tôi nhẹ nhàng
nh làn mây lớt qua trên ngọn núi.
+ Họ nh con chim đang đứng trên bờ tổ.
=>Đó là những phép so sánh giàu hình
ảnh, giàu sức gựi cảm để diễn tả cảm xúc
của tôi nhờ đó ngời đọc cảm nhận rõ nét
cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật tạo chất trữ
tình trong trẻo.
- Đặc sắc nghệ thuật:
+ Bố cục theo dòng hồi tởng, trình tự thời
gian.
Kết hợp kể, tả, biểu cảm.
- Sức cuốn hút:
+Tình huống truyện.
+ Tình cảm ấm áp, trìu mến của ngời lớn.
Cảnh thiên nhiên tơi đẹp, ngôi trờng và
hình ảnh so sánh.
Hoạt động 2:HDHS tổng kết:
Mục tiêu:Khăc sâu kiến thức trọng tâm
Thời gian:3p
Đồ dùng dạy học:SGK
Cách tiến hành:
Bớc 1: Gv ra câu hỏi tổng kết
Qua bài em hiểu gì về tâm trạng của nhân
vật tôi khi đến trờng lần đầu? Tâm trạng

ấy đợc diễn tả theo trình tự nào?
Bớc 2:GV nhấn mạnh gọi hs đọc ghi nhớ
IV. Ghi nhớ(SGK).
Hoạt động 5 : HDHS Luyện tập.
Mục tiêu:Biết vận dụng phần lí thuyết đã học vào làm bài tập. Thời gian:5p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành:
Bớc 1:
Hớng dẫn:
Tổng hợp khái quát cảm xúc theo trình tự
V.Luyện tập:
Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm
xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn :
4
CAO NG HUY
thời gian , đó là căn cứ để nhìn ra sự thống
nhất của văn bản. chú ý sự kết hợp hài hoà
giữa biểu cảm, miêu tả, tự sự.
Bớc 2:
HS tự làm ra nháp gv gọi học sinh đọc và
nhận xét.
Tôi đi học.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Dòng cảm xúc của nhân vật tôi diễn tả nh thế nào?
Học bài, làm bài tập 2 (tr 9) và các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị: Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Đọc kĩ, trả lời các câu hỏi SGK, xem trớc các
bài tập.

S:17.08.09 Bài 1 Tiết 3
G:19.08.09 Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.


A, Mục tiêu cần đạt:HS
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa từ
ngữ.
2.Kĩ năng:
- Học sinh rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ngữ.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài soạn + tài liệu,bảng phụ
- HS soạn bài
C. Ph ơng pháp:Vận động
D.Tổ chức giờ học:
1, ổ n định tổ chức: 28/32
2, Kiểm trađầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3,Bài mới:
Khởi động.
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh bớc vào bài mới.
Thời gian:3p
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV giới thiệu bài mới:
ở lớp 6,7 chúng ta đã tìm hiểu về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Bên cạnh những từ ấy,
còn có các từ có nghĩa bao hàm nhau. Những từ ấy gọi là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu
trong tiết hôm nay.
Hoạt động1. Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu:Hình thành khái niệm nghĩa rộng và nghĩa hẹp của từ
Thời gian:24p

Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành:
Bớc 1:Phân tích ngữ liệu
HS quan sát sơ đồ (SGK- tr 10).
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì
sao?
Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ voi, hơu? vì sao?
I, Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1, Phân tích ngữ liệu (sơ đồ - tr 10).
- Từ động vật nghĩa rộng hơn thú,
chim, cá.
5
CAO NG HUY
Nghĩa của cá, chim rộng hơn hay hẹp
hơn cá chim, cá thu, tu hú. sáo?
- Rộng hơn -> bao hàm.
Nghĩa của thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào?
Bớc 2: Rút ra nhận xét
Em nhận xét gì về nghĩa của từ ngữ?
- Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn (khái
quát hơn), hẹp hơn (ít khái quát hơn)
nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ đợc coi là có nghĩa rộng khi nào?
Cho ví dụ?
- Khi nó bao hàm nghĩa của những từ
ngữ khác.
vd: áo (áo sơ mi, áo khoác).

Một từ đợc coi là có nghĩa hẹp khi nào?
Cho ví dụ?
- Phạm vi nghĩa của nó đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của từ khác.
Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng với từ
ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp với từ ngữ
khác đợc không? Cho ví dụ?
Bớc 3:Rút ra ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ (SGK).
-> động vật bao hàm chim, cá,
thú.
- Nghĩa của thú rộng hơn voi. hơu
vì thú bao hàm voi, hơu.
- cá, chim nghĩa rộng hơn, bao hàm
cá chim, cá thu, tu hú, sáo.
- thú, chim, cá/ rộng hơn: voi,
- hơu, tu hú. \ hẹp hơn động vật.
2, Nhận xét.
3. Ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.
Mục tiêu:Vận dụng lí thuyết vào làm bài tập
Thời gian:15p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành:
Bớc 1:Gv hớng dẫn
Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu.
Bớc 2:
HS làm bài.
Gọi 2 HS lên bảng chữa.
Nhận xét.GV kết luận.

HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
II, Luyện tập.
1. Bài tập 1 (10) Lập sơ đồ.
a,
y phục
quần áo
q. đùi q.dài ấo dài sơ mi
vũ khí
súng bom
S. trờng Đbác bom bcàng bom bi
2, Bài tập 2 (10).Tìm những từ có nghĩa
rộng so với nghĩa của các từ trong nhóm
sau:
a. Chất đốt: xăng, dầu hoả, ma dút, củi,
than
b. Nghệ thuật: hội hoạ, âm nhạc, văn hoá,
điêu khắc
c. Thức ăn; Canh, nem, thịt luộc, rau sào,
6
CAO NG HUY
HS đọc bài 3. xác định yêu cầu.
Thảo luận nhóm 3 trong 3 phút.
Báo cáo.
HSvà GV nhận xét, bổ sung.
Đọc bài 4 nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài.
Gọi 2 HS lên bảng giải.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
tôm rang

d. Nhìn: liếc, ngắm, nhòm, ngó
e. Đánh : đấm , đá, thụi, bịch
3, Bài 3 (10). Tìm từ ngữ có nghĩa bao hàm
trong phạm vi của các từ sau:
a. Xe cộ: ô tô, xe máy, xe bò
b. Kim loại: sắt, nhôm, đồng
c. hoa quả: cam, mít xoài nhãn
d. (ngời): họ hàng: cô, dì, chú bác
e. mang: xách, khiêng, gánh
Bài 4: (10). Chỉ ra những từ ngữ không
thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ
sau:
a. thuốc lào:
b. thủ quỹ:
c.bút điện;
d. hoa tai:
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Từ ngữ nghĩa rộng là gì? Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? Cho ví dụ?
Học ghi nhớ, làm bài tập 5,6,7.
Soạn: tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Đọc kĩ, trả lời câu hỏi SGK, xem trớc các
bài tập.
S:18.08.09
G:20.08.09 Tiết 4
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
A:Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- HS hiểu đợc thế nào là chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính hệ thống về chủ đề, biết xác định và duy trì đối t-
ợng, trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập chung nêu bật ý kiến,
cảm xúc của mình.

2.Kĩ năng
HS có kỹ năng tạo lập văn bản có chủ đề.
3.Thái độ:
- HS có ý thức viết bài mạch lạc, nổi bật chủ đề.
B.Đồ dùng dạy học:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Trả lời các câu hỏi phần ngữ liệu
C .Phơng pháp: Thuyết trình
D. Tổ chức giờ học
1, ổ n định tổ chức:29/32
2, Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra việc chuẩn bài của hs
3, Bài mới:
Khởi động
Mục tiêu:Gây sự chú ý vào bài mới
Thời gian:3p
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Trong học tập và giao tiếp, chúng ta luôn phải tạo lập văn bản. Vậy văn bản là gì? Làm
thế nào để văn bản có tính mạch lạc, rõ ràng nổi bật nội dung ? Đó là nội dung bài hôm
nay, chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 1. Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu:Hình thành kháI niệm chủ đề,tính thống nhất của chủ đề trong văn bản.
7
CAO NG HUY
Thời gian:24p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành:
Bớc 1:Phân tích ngữ liệu
-Đọc kĩ văn bản Tôi đi học ? Tg nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ

ấu của mình?
(Kỉ niệm khi cùng mẹ đi trên con đờng
làng đến trờng, khi đến trờng Mĩ Lí, khi
rời tay mẹ vào lớp học ) sự hồi tởng ấy gợi
lên ấn tợng gì trong lòng tác giả?
(ấn tợng mạnh mẽ, sâu sắc, không thể
quên của tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời mình )
*Buổi tựu trờng chính là đối tợng, những
kỉ niệm chính là các vấn đề chính mà văn
bản biểu đạt.
Đối tợng văn bản và những vấn đề chính
của văn bản chính là chủ đề văn bản?
Bớc 2: Rút ra nhận xét
Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản Tôi
đi học nói lên những lỉ niệm của tác giả
về buổi tựu trờng đâu tiên?
(Căn cứ: nhan đề văn bản, từ ngữ các câu
trong văn bản viết về bởi tựu trờng)
Bớc 1:Phân tích ngữ liệu
Tìm những từ ngữ diễn tả tâm trạng đó in
sâu trong lòng nhân vật tôi
( Đại từ tôi và các trạng ngữ biểu thị ý
nghĩa đi học đợc lặp đi lặp lại nhiều lần).
Duy trì chủ đề.
Tìm trạng ngữ chi tiết nổi bật cảm giác
mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của tôi khi cùng
mẹ đến trờng, khi cùng các bạn vào lớp:
( Trên đờng đi học:
+ Cảm nhận về con đờng: quen đi lạis lắm

lần => Thấy lạ, cảnh vật thay đổi
+ Thay đổi về hành vi: Lội qua sông thả
diều, đi ra đồng nô đùa-> Đi học cố làm
nh một học trò thực sự.
- Trên sân trờng :
+ Cảm nhận ngôi trờng :Cao ráo, sạch sẽ
hơn các nhà trong làng, oai nghiêm nh
đình làng, sân rộng-> Tôi lo sợ vẩn vơ
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng đi xếp hàng
vào lớp
- Trong lớp: Cảm thấy xa mẹ,nhớ nhà
Cảm giác của nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng là gì? ( Mới lạ, bỡ ngỡ, lo lắng)
I. Chủ đề của văn bản.
1. Phân tích ngữ liệu:
Văn bản Tôi đi học
2 .Nhận xét.
- Những vấn đề chính của văn bản. Kỉ
niệm khi cùng mẹ đi trên con đờng, khi
đến trờng, khi rời tay mẹ để vào học, khi
ngồi học.
- > Đối tợng văn bản: buổi tựu trờng.
Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà văn
bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản
1. Phân tích ngữ liệu

Văn bản Tôi đi học
- Nhan đề: Tôi đi học.
- Các câu các đoạn đều xoay quanh vấn đề

Tôi đi học
- Đại từ tôi và các từ ngữ biểu thị ý
nghĩa đi học đợc lặp đi lặp lại nhiều lần >
Duy trì chủ đề.
8
CAO NG HUY
những chi tiết và phơng tiện ngôn từ trong
văn bản có tập chung khắc hoạ tô đậm
cảm giác này không? ( Có).
Bớc 2: Rút ra nhận xét
* văn bản này có tính thống nhất cao về
chủ đề, em hiểu thế nào về tính thống nhất
về chủ đề văn bản?
Bớc 3: Rút ra ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ.
GV chốt.
- Các chi tiết và phơng tiện ngôn từ đều
khắc hoạ tô đậm cảm giác bỡ ngỡ , mới
lạ,lo lắng của nhân vật.
2.Nhận xét:
->Văn bản có tính thống nhất chủ đề khi
chỉ biểu đạt chủ đề đã xá định không xa
rời hay lạc sang chủ đề khác.
3. Ghi nhớ (sgk).
Hoạt động2: Hớng dẫn luyện tập.
Mục tiêu:Vận dụng lí thuyết vào làm bài tập
Thời gian:15p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành:
Bớc 1: GVHD học sinh làm bài tập

Hs đọc, nêu yêu cầu bài tập.
Bớc 2:
HS làm bài.
Gọi 1-> 2 em lên bảng.
Hs và GV nhận xét, bổ sung.
HSđọc, nêu yêu cầu bài tập.
Làm bài.
GV sửa chữa .
HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
Nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
III, Luyện tập.
Bài 1 (13). Phân tích tính thống nhất về
chủ đề văn bản Rừng cọ quê tôi.
a. Đối tợng: Rừng cọ quê tôi.
- Trình tự: Tả cây cọ ( thân, lá, búp )
- Tác dụng của cọ: chổi, bóng râm, đựng
hạt giống, nốn cọ, quả để ăn).
- Tình cảm của ngời Sông Thao đối với cọ.
- Trật tự này không thay đổi vì nếu thay
đổi nó sẽ không còn hợp lý.
b. Chủ đề của văn bản trên:
Tác dụng của cọ và tình cảm của ngời
Sông Thao đối với cọ.
c.Chủ đề ấy đợc thể hiện trong văn bản:
- Miêu tả rừng cọ: bằng TN trìu mến, thân
thơng.
- Cuộc sống của những ngời dân luôn gắn
bó với cọ.
d.Từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề

văn bản:
- Chẳng có nơi nào đẹp nh Sông Thao quê
ôi, rừng cọ trập trùng
- cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
- Ngời Sông Thao quê tôi đi đâu cũng nhớ
về rừng cọ quê mình.
Bài 2 (tr 14).
- ý b,d sẽ làm cho bài văn lạc đề.
Bài 3( tr 14). Có thể bổ sung và sắp xếp lại
nh sau:
a.Cứ mùa thu về mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng,
lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang.
b.Con đờng đến trờng trở nên xa lạ, cảnh
vật thay đổi.
c.Muốn thử sức gắng mang sách vở nh cậu
học trò thức sự.
d.Sân trờng rộng, ngôi trờng cao hơn.
9
CAO NG HUY
e.Thấy sợ hãi, chơ vơ trong hàng ngời bớc
vào lớp.
f.Thấy xa lạ
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Chủ đề là gì? Tính thống nhất của chủ đề nh thế nào?
Học ghi nhớ, làm các bài tập trong SGK và bài tập SBT.
Chuẩn bị: Trong lòng mẹ. Trả lời các câu hỏi trong SGK.

S : 25.08.09 Tiết 5 Trong lòng mẹ
G:27.08.09 ( Trích Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng)

A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Học sinh đọc, tìm hiểu và nắm sơ lợcc tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích. Thấy đợc
sự độc địa, ác độc của bà cô trong tác phẩm, thấy đợc vẻ mặt lạnh lùng của xã hội đồng
tiền.
2. Kĩ năng:
HS có kĩ năng đọc, tìm hiểu bố cục, phân tích nhân vật.
3.Thái độ:
HS có tình yêu thơng, đùm bọc, chân thành cho học sinh.
B, Đồ dùng dạy học:
- GV: giáo án., sách nâng cao ngữ văn.
- HS: soạn bài, SGK, SBT.
C. Ph ơng pháp:Đàm thoại
1, ổ n định tổ chức:28/32
2. Kiểm tra đầu giờ:
Phân tích thái độ, cử chỉ của những ngời lớn ( bà mẹ, ông đốc, thầy giáo trẻ) đối với
những em nhỏ lần đầu đến trờng?
- Bà mẹ: lo lắng, quan tâm chu đáo, dẫn con đến trờng.
- Ông đốc: nhẹ nhàng khuyên bảo, động viên, khích lệ.
- Thầy giáo: Tơi cời đón các em.
3.Bài mới:
* Khởi động:
- Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập
- Thời gian:3p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Gv giới thiệu bài mới:
Nhà văn Nguyên Hồng luôn hớng ngòi bút vào những ngời cùng khổ, gần gũi mà ông
yêu thơng thắm thiết. Một trong những tác phẩm tiêu biểu cho tinh thần ấy là tác phẩm
Những ngày thơ ấu mà hôm nay chúng ta tìm hiểu đoạn trích Trong lòng mẹ.

HĐ 1: Đọc - Hiểu văn bản.
- Mục tiêu: Đọc diễn cảm, phân tích nhân vật bà cô.
- Thời gian:39p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Bớc 1:HDHS đọc và thảo luận chú thích
GV đọc mẫu, hớng dẫn: giọng đọc bà
cô( nghiệt ngã, cay độc), bé Hồng ( dè
dặt, đề phòng )
- Học sinh đọc.
- HS, GV nhận xét, sửa chữa.
Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
I.Đọc Thảo luận chú thích.
1. Đọc
2.Thảo luận chú thích.
10
CAO NG HUY
- 17 tuổi cùng mẹ ra Hải Phòng sống với
những ngời dới đáy xã hội.
- Giác ngộ CM thời kì Mặt trận dân
chủ1936-1939-> viết báo.
- 1939 bị TDP bắt giam, 1942 đợc tự do,
1943 ra nhập hội văn hóa cứu quốc. Mất
tại Yên Thế- Hải Phòng.
- Thế giới nhân vật: lu manh, phu phen,
thợ thuyền, trẻ em đầu đờng xó chợ, tri
thức nghèo chịu đau đớn, bất hạnh -> luôn
yêu cuộc sống và ý thức đợc nhân phẩm
của mình.
- Phụ nữ lao động, trẻ em là những nhân

vật ám ảnh, trở đi trở lại trong tác phẩm
của ông.
GV só sánh với Nam Cao cùng những
nhân vật nh thế - > thể hiện tình yêu, sự
đồng cảm. NC viết bằng ngòi bút sắc lạnh,
NH: ngòi bút chan chứa yêu thơng.
Kể tên một số tác phẩm của ông?
- Bỉ vỏ - tiểu thuyết- 1938
- Những ngày thơ ấu - 1938
- Trời xanh - tập thơ- 1960
- Cửa biển- bộ tiểu thuyết.
- Núi rừng Yên Thế.
- Bớc đờng viết văn - Hồi kí 1970
Em biết gì về tập tiểu thuyết Những ngày
thơ ấu?
Giải thích từ rất kịch?
Tha hơng cầu thực có nghĩa là gì?
Bớc 2: HDHS tìm bố cục.
Đoạn trích chia mấy phần? Nội dung từng
phần?
Bớc 3: HDHS tìm hiểu văn bản
Đoạn trích có những nhân vật nào? Nhân
vật chính là ai?
- Bà cô, bé Hồng, mẹ bé Hồng. Bé Hồng
là nhân vật chính.
GV cho học sinh hiểu sơ qua về hoàn cảnh
của chú bé Hồng, giúp các em nắm rõ hơn
đặc điểm nhân vật bà cô trong cuộc thoại
với cháu.
HS đọc: Một hôm tr 15.

Tìm chi tiết miêu tả thái độ của bà cô khi
nói chuyện với bé Hồng về mẹ?
Qua đó em thấy gì về nhân vật này?
- Cời hỏi chứ không phải lo lắng hỏi hoặc
nghiêm nghị hoặc âu yếm hỏi. Điều đó
cho thấy bà cô là ngời rất thâm hiểm,
muốn thông qua đó để bỡn cợt, mỉa mai
chú bé Hồng.
Bé Hồng đã trả lời ra sao? Vì sao lại trả
a, Tác giả:Nguyên Hồng ( 1918-1982),
quê Nam Định. Trớc Cách mạng thánh
Tám sống chủ yếu ở Hải Phòng.
- Nguyên Hồng là nhà văn của những ngời
cùng khổ.
- Đợc giải thởng HCM về văn học nghệ
thuật năm 1996.
b, Tác phẩm.Những ngày thơ ấu: Hồi kí
kể về cuộc đời cay đắng của tác giả gồm 9
chơng.
- Đoạn trích thuộc chơng IV.
c, Từ khó: SGK.
II, Bố cục: 2 phần:
- P1: Từ đầu -> ngời ta hỏi đến chứ: Cuộc
đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng; ý
nghĩ, tình cảm của bé Hồng đối với mẹ.
- P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ.
III, Tìm hiểu văn bản.
1, Nhân vật bà cô.
- C ời hỏi: Hồng! Mày có muốn vào Thanh
Hoá chơi với mẹ mày không?

Giọng nói, nét mặt cời rất kịch.
11
CAO NG HUY
lời nh thế?
- Không! Cháu không muốn và. Cuối năm
thế nào mựo cháu cũng về.
- Vì chú nhận ra đợc ý nghĩ cay độc của
bà cô-> trả lời đầy thông minh và tự tin.
Thái độ của bà cô nh thế nào khi nghe bé
Hồng trả lời nh thế?
Khi thấy bé Hồng nức nở, bà cô có buông
tha không? Qua đó em thấy bà ta là ngời
nh thế nào?
- Không. Vẫn tơi cời kể các chuyện cho
tôi nghe,
Tả tỉ mỉ về tình cảnh túng quẫn, gầy guộc,
rách rới của mẹ.
Em nhận xét gì về nhân vật này?
Qua nhân vật bà cô, tác giả bày tỏ thái độ
gì?
-Tố cáo xã hội phong kiến với những cổ
tục đày đoạ con ngời, khô héo cả tình máu
mủ.
GV nói thêm về quan niệm của xã hội
phong kiến đối với ngời phụ nữ. Tính cách
của bà cô là sản phẩm của những định
kiến đó.
-> Giả dối, bỡn cợt, mỉa mai chú bé
Hồng.
- Giọng ngọt ngào: - Sao lại không vào?

Mợ mày phát tài lắm, có nh dạo trớc đâu?
- Chằm chặp nhìn tôi, vỗ vai tôi cời: Mày
dai quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu.
Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sủă cho
và thăm em bé chứ.
- Ngân dài tiếng em bé thật rõ, thật ngọt.
-> Châm chọc, nhục mạ, miệt thị hai mẹ
con Hồng.
-> Lạnh lùng, tàn nhẫn, thâm hiểm.
* Bà cô là ngời cay độc, xảo quyệt, đại
diện cho xã hội cổ hủ phi nhân đạo, mất
hết tình ngời.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Bà cô của bé Hồng là ngời nh thế nào?
Qua nhân vật này em hiểu gì về xã hội phong kiến đơng thời
Học bài, nắm nội dung.
Chuẩn bị tiếp các câu hỏi 2,3,4 (SGK); xem bài tập luyện tập.

S:26.08.09
G: 28.08.09
Tiết 6 Trong lòng mẹ(tiếp)
( Nguyên Hồng)
A, Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
HS hiểu đợc nỗi đau và tình cảm đáng thơng của chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình
yêu thơng mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ.
Thấy đợc đặc sắc thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đợm chất trữ tình,
lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2.Kĩ năng:
HS có kỹ năng đọc, phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học.

3.Thái độ:
HS có tình cảm gia đình, lòng yêu thơng thông cảm, kính trọng cha mẹ.
B, Đồ dùng dạy học:
- GV: giáo án, STK.
- HS: soạn bài trả lời câu 1 (SGK) .
C, Ph ơng pháp: Vấn đáp
D.Tổ chức giờ học:
1. ổ n định tổ chức:27/32
2, Kiểm tra đầu giờ:
12
CAO NG HUY
Phân tích hành động, thái độ của ngời cô trong cuộc thoại với bé Hồng để làm nổi
bật tính cách, đặc điểm của nhân vật?
- Cời hỏi Giọng vẫn ngọt Vỗ vai cời nói
->Bà cô là ngời lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột
rà, đại diện cho xã hội đơng thời đầy hủ tục, thành kiến nặng nề với ngời phụ nữ.
3, Bài mới:
Khởi động
- Mục tiêu:Ôn bài cũ,hình dung bài mới
- Thời gian:3p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV giới thiệu bài mới:
Giờ trớc chúng ta đã thấy đựơc bộ mặt tàn nhẫn của bà cô và nỗi đau vô cùng lớn của
bé Hồng. Còn tình cảm của bé Hồng đối với mẹ nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài hôm nay.
HĐ1. Đọc- hiểu văn bản.(tiếp)
- Mục tiêu:Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi
- Thời gian:27p
- Đồ dùng dạy học:ca dao, tục ngữ nói về trẻ em mồ côi

- Cách tiến hành:
Bớc 3: HDHS tìm hiểu văn bản(tiếp)
Khi nghe những lời giả dối, thâm độc của
bà cô đối với mẹ, bé Hồng có phản ứng và
tâm trạng nh thế nào?
- Khi nghe cô hỏi, lập tức trong kí ức của
Hồng hiện lên hình ảnh mẹ vẻ mật rầu rầu
và hiền từ, phản ứng thông minh .
- Nớc mắt rong ròng rớt hai bên má cời
dài trong tiếng khóc
- Cô cha nói hết câu, cổ họng tôi đã nghẹn

Em nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong đoạn này?
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật tài
tình: Lúc đầu cời -> thái độ chống đối trớc
sự mỉa mai của bà cô, nh ng sau đó tâm
hồn non nớt của em không chịu đợc sự tấn
công của bà cô -> khóc nức nở. tình cảm
bị dồn nén bật ra thành tiếng khóc thể
hiện tình cảm lên đến đỉnh điểm, phù hợp
tâm lí trẻ.
Nhận xét gì về cảnh trò truyện của hai cô
cháu?
- Màn đối thoại đầy kịch tính, thúc đẩy
tâm trạng của Hồng đến những diễn biến
căng thẳng, làm rõ bộ mặt xảo quyệt, tàn
nhẫn của bà cô.
Hs đọc Nhng đến ngày giỗ đầu thầy tôi
tr 17 .

Cảnh chú bé Hồng gặp mẹ đợc miêu tả
nh thế nào?
- Đuổi theo xe, gọi rối rít, bối rối, lo sợ
nhầm lẫn: nếu ngời ngồi sa mạc.
III, Tìm hiểu văn bản.
1, Nhân vật bà cô.
2. Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ.
*a, Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng khi
trả lời bà cô.
- Đầy lòng yêu thơng và kính mến mẹ,
đối với bé Hồng, mẹ chú vô tội.
- Em đau đớn, tủi cực xen lẫn căm giận
trớc những lời xúc phạm độc địa của bà cô
đối với mẹ.
b, Cảm giác của bé Hồng khi gặp và nằm
trong lòng mẹ.
13
CAO NG HUY
Hình ảnh so sánh cho thấy tâm trạng gì
của bé Hồng?
Nổi bật khát khao cháy bỏng trong lòng
em.
Khi nằm trong lòng mẹ, bé Hồng cảm
thấy nh thế nào?
- Mẹ không còm cói, xơ xác mà gơng mặt
tơi sáng, đôi mắt trong, nớc da mịn, má
hồng.
- Thấy ấm áp, mơn man khắp da thịt, hơi
thở thơm tho, khuôn miệng xinh xắn.
Em nhận xét gì về tình cảm của bé Hồng

đối với mẹ?
HS quan sát tranh ( SGK). Mô tả.
Em có suy nghĩ gì về tên chơng :Trong
lòng mẹ? Nếu đổi tên khác có đợc
không?
Thảo luận nhóm 4, thời gain 4 phút.
Báo cáo. GV kết luận.
- Khẳng định sự chân thành, cảm động về
sự bất diệt của tình mẫu tử. - Nếu đổi tên
khác, không phù hợp với nội dung chơng,
không nói hết ý nghĩa này.
Qua đoạn trích Trong lòng mẹ, hãy
chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu
chất trữ tình?
- Tình huống và nội dung: hoàn cảnh đáng
thơng của chú bé Hồng, câu chuyện về ng-
ời mẹ âm thầm chịu nhiều đau khổ, cay
đắng, nhiều thành kiến; lòng yêu thơng
mẹ của bé Hồng.
- Mạch cảm xúc phong phú: xót xa, tủi
nhục, lòng căm giận sâu sắc, tình yêu th-
ơng nồng thắm.
- Cách thể hiện: kết hợp kể với bộc lộ
cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng;
hình ảnh so sánh, lời văn say mê,
Qua đoạn trích em hiểu thế nào về thể hồi
kí?
- Đuổi theo xe, gọi bối rối, lo sợ-> nỗi
khắc khoải, khao khát mãnh liệt đợc gặp
mẹ.

- oà khóc, nức nở -> đó là sự dỗi hờn,
hạnh phúc tức tởi và mãn nguyện.
- Khi nằm trong lòng mẹ:
Sung sớng cực điểm khi nằm trong lòng
mẹ, tận hởng sự êm dịu của tình mẫu tử.
Niềm vui sớng rạo rực làm em quên đi tất
cả sự tủi cực, đắng cay.
* Bé Hồng có tình yêu, sự cảm thông và
niềm tin mãnh liệt đối với ngời mẹ bất
hạnh của mình.
3. Chất trữ tình trong đoạn trích thể hiện:
- Tình huống và nội dung truyện.
- Dòng cảm xúc phong phú của Hồng.
- Cách thể hiện của tác giả.
4, Thể hồi kí: là thể kí mà trong đó ngời
viết kể lại những chuyện mà chính mình
đã trải qua, đã chứng kiến.
HĐ2: Tổng kết rút ra ghi nhớ.
- Mục tiêu:Khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài
- Thời gian:5p
- Đồ dùng dạy học:sgk
- Cách tiến hành:
Bớc 1:HDHS tổng kết về nội dung và nghệ
thuật
Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật
của văn bản?
HS: TL
GV:Chốt
Bớc 2:Gọi hs đọc ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ (2 em).

IV, Ghi nhớ (SGK).
HĐ3: Hớng dẫn luyện tập
14
CAO NG HUY
- Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu vào làm bài tập
- Thời gian:7p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Bớc 1: HDHS làm bài tập
Đọc câu hỏi 5 (sgk), nêu yêu cầu
Bớc 2: HS làm bài
gọi em khá lên nêu kết quả.
HS nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung.
V. Luyện tập:
Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên
Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng,
hãy chứng minh qua đoạn trích Trong
lòng mẹ.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Qua đoạn trích em thấy tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ là tình cảm nh thế nào?
Học bài, nắm nội dung phân tích.
Làm các bài tập SGK và SBT.
Chuẩn bị: Trờng từ vựng. Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi SGK. Xem trớc các bài tập.

S: 26.08.09
G: 28.08.09 Tiết 7 Trờng từ vựng.
A, Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác định các trờng tè vựng đơn giản.

Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá Giúp ích cho việc học văn và làm
văn.
2.Kĩ năng:
- Học sinh có kĩ năng phân tích, phát hiện những từ ngữ cùng trờng, áp dụng vào việc
tạo văn bản.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức sử dụng từ hợp lý, đúng nghĩa
B. Đồ dùng dạy học
- GV: giáo án, STK,bảng phụ
- HS: soạn bài.
C,Ph ơng pháp:Vận động
1, ổ n định tổ chức. 29/32
2, Kiểm tra đầu giờ:
Thế nào là từ nghĩa rộng? Thế nào là từ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
- Từ ngữ đợc coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác. Từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đóbao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
-VD: cá: cá trê, cá phi, cá trắm
3.Bài mới:
* Khởi động:
- Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập
- Thời gian:3p
- Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
- Cách tiến hành:
GV giới thiệu bài mới
GV đa ví dụ các từ: cay, chua, ngọt. Các từ có đặc điểm chung gì?
- Cùng chỉ mùi vị.
Vậy các từ ấy thuộc cùng 1 trờng từ vựng. Để hiểu thế nào là trờng từ vựng ta cùng tìm
hiểu bài hôm nay.

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
15
CAO NG HUY
- Mục tiêu:Hình thành kháI niệm trờng từ vựng
- Thời gian:24pp
- Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Bớc 1: Phân tích ngữ liệu
Đọc vd SGK tr 21, chú ý các từ in đậm.
Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa?
- Cùng chỉ vộ phận cơ thể con ngời.
Các từ trên có cùng một trờng từ vựng.
Vậy em hiểu trờng từ vựng là gì?
Bớc 2: Rút ra nhận xét
-Là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Bớc 3: Rút ra ghi nhớ
Đọc ghi nhớ (2 em).
GV chốt.
Tìm 1 vd về tờng từ vựng?
- Nói, cời, khóc: hoạt động của miệng.
Các từ sau cùng trờng nào?
- con ngơi, nhìn, trông, lờ đờ -> cùng tr-
ờng mắt.
Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng,
con ngơi, lông mày, lông mi
- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc sảo, lờ
đờ, tinh anh, mù loà
Lấy vd: cùng trờng con ngời có:
- mặt mũi, miệng: danh từ.

- đi, ăn, uống: động từ.
VD: ngọt: trờng mùi vị: cay, đắng, chát,
thơm \ trờng âm tanh: the thé, êm dịu.
\ trờng thời tiết: đậm, hanh, ẩm.
Đọc vd trích Lão Hạc- Nam Cao.
Các từ in đậm thờng dùng chỉ hoạt động,
tính chất, gọi tên ai?
- Con ngời.
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong
đoạn văn?
- Nhân hoá, ẩn dụ.
GV: tác giả chuyển các từ in đậm từ trờng
ngời sang trờng thú vật để nhân hoá
I, Thế nào là tr ờng từ vựng.
1, Phân tích ngữ liệu
- Mắt, mũi, gò má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng cùng chỉ bộ phận trên cơ thể con
ngời .
2, Nhận xét:
-> Nó có cùng một nét chung về nghĩa gọi
là trờng từ vựng.
3, Ghi nhớ (SGK).
4, L u ý:
a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều
trờng từ vựng nhỏ hơn.
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Một từ có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau.
d, Trong thơ văn, cuộc sống, ngời ta thờng

dùng cách chuyển từ vựng để tăng tính
nghệ thuật.
HĐ 2: Hớng dẫn luyện tập.
- Mục tiêu:Vận dụng lí thuyết vào làm bài tập
- Thời gian:15p
- Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập
- Cách tiến hành:
Bớc 1:HDHS làm bài tập
Đọc bài 1, xác định yêu cầu.
HS làm bài. Gọi 2 em lên bảng nêu kết
quả.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
II, Luyện tập:
1, Bài 1 (23) Các từ thuộc trờng từ vựng
ngời ruột thịt: cô, mẹ, bà, cậu,con, cháu.
2, Bài 2 ( 23).Đặt tên trờng từ vựng cho
16
CAO NG HUY
HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
Gọi 2 HS lên bảng giải.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
HS đọc, xđ yêu cầu, làm bài.
GV hớng dẫn, bổ sung.
Đọc bài 4, xác định yêu cầu, làm bài.

GV kẻ sẵn bảng, gọi HS lên bảng điền.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
mỗi dãy từ dới đây.
a, Lới, nơm, câu, vó-> dụng cụu đánh bắt
thuỷ sản.

b, Tủ, rơng, hòm, va ly, chai, lọ=> Dụng
cụ để đựng.
c, Đá, đạp, giẫm, kéo=> hoạt động của
chân
d, Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi=> trạng
thái tâm lí
đ Hiền lành, độc ác, cởi mở=> Tính cách
g, Bút máy, bút bi, phấn, bút chì=> dụng
cụ để viết
3. Bài tập 3(23)
Các từ in đậm thuộc trờng từ vựng : thái
độ
4 Bài tập 4(23): xếp các từ vào đúng trờng
từ vựng:
Khứu giác Thính giác
Thơm, mùi, điếc
thính
nghe, tai, điếc rõ,
thính.
.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Thế nào là trờng từ vựng? Khi sử dụng, ta cần lu ý điều gì?
Học ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 (23)và bài tập SBT.
Chuẩn bị: Bố cục văn bản, trả lời câu hỏi SGK. Xem các bài tập.

S: 27.08.09
G:29.08.09 Bài 2 :Tiết 8:
Bố cục của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:

- HS hiểuđợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân
bài.
2.Kĩ năng:
- HS biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của
ngời đọc.
3.Thái độ:
- HS có ý thức xây dựng bố cục cho văn bản nói và viết.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài soạn + tài liệu
- HS: soạn bài
C,Ph ơng pháp: Thuyết trình
D.Tổ chức giờ học:
1, ổ n định tổ chức:31/32
2, Kiểm tra đầu giờ:
Chủ đề của văn bản là gì? Văn bản có tính thống nhất chủ đề khi nào?
- Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà vân bản thể hiện. Văn bản có tính thống
nhất chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời xa hay lạc sang chủ đề
khác.
3,Bài mới:
Khởi động
- Mục tiêu:Tạo tâm thế học tập
17
CAO NG HUY
- Thời gian:3p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV giới thiệu bài mới:
Văn bản muốn mạch lạc phải có bố cục chặt chẽ. Vậy bố cục văn bản là gì? Bố cục nh
thế nào là chặt chẽ?
chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
- Mục tiêu:Hình thành kháI niệm bố cục,cách sắp xếp bố cục
- Thời gian:24p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Bớc 1:Phân tích ngữ liệu
Đọc vd (sgk -24) 2 em .
Văn bản trên có thể chia ra mấy phần? Chỉ
ra các phần đó?
Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần trong
văn bản trên?
Nh vậy nhiệm vụ khái quát của mỗi phần
là gì?
- Mở bài: nêu chủ đề.
- Thân bài: trình bày các khía cạnh của
vấn đề.
- Kết bài: tổng kết chủ đề.
Chỉ ra mối quan hệ giữa các phần trong
văn bản trên?
- 3 phần có mối quan hệ theo sự phát triển
của sự việc:
+ Mở bài: giới thiệu tài và đức của thầy.
+ Thân bài: giải thích rõ tài đức của thầy.
+ Kết bài: ảnh hởng của tài và đức đối với
mọi ngời.
Bố cục văn bản là gì? Bố cục văn bản có
mấy phần? Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa
các phần?
Bớc 2: Rút ra nhận xét
Bớc 1.Phân tích ngữ liệu:

Thân bài văn bản Tôi đi học kể về
những sự việc nào? Các sự kiện ấy đợc sắp
xếp theo trình tự nào?
Chỉ ra diễn biến tâm trạng của bé Hồng
trong phần thân bài?
I, Bố cục của văn bản.
1, Phân tích ngữ liệu
Ngời thầy đạo cao, đức trọng.
- Văn bản: 3 phần:
+ Mở bài: (đoạn đầu): Giới thiệu khái quát
về nhân vật ( thầy giáo Chu Văn An).
+ Thân bài:2 đoạn tiếp. Giải thích rõ về tài
và đức của ngời thầy.
+ Kết bài; Tình cảm của mọi ngời dành
cho thầy Chu Văn An.
2, Nhận xét.
- Bố cục văn bản: là sự tổ chức các đoạn
văn để thể hiện chủ đề.
- Bố cục gồm 3 phần mở bài, thân bài,
kết bài.
- Ba phần có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.
II, Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản.
1.Phân tích ngữ liệu:
* Văn bản Tôi đi học.
- Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ niệm
về buổi tựu trờng , theo thứ tự thời gian.
( Cảm xúc trên đờng tới trờng, khi đến tr-
ờng, khi vào lớp).

- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập trớc đây
và buổi tựu trờng.
- Văn bản Trong lòng mẹ.
18
CAO NG HUY
Khi tả ngời, con vật, phong cảnh em lần
lợt miêu tả theo trình tự nào? Kể một số
trình tự mà em biết?
Cho biết cách sắp xếp sự việc trong phần
thân bài của văn bản Ngời thầy đạo cao
đức trọng?
Từ các bài tập trên và bằng hiểu biết của
mình, hãy cho biết cách sắp xếp phần thân
bài của văn bản?
Bớc 2: Rút ra nhận xét
Thảo luận nhóm 4 thời gian 3 phút.
Báo cáo. Nhận xét.
Bớc 3: Rút ra ghi nhớ.
GV sửa chữa, kết luận.
HS đọc ghi nhớ - 2 em. GV chốt
-Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cực
độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình khi
nghe bà cô cố tình nói xấu mẹ.
- Niềm vui sớng cực độ của Hồng khi đợc
ở trong lòng mẹ.
- Có thể sắp xếp theo trình tự không gian:
(tả phong cảnh); chỉnh thể- bộ phận (tả
con vật); tình cảm, cảm xúc (tả ngời ).
- Văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng.
+ Các sự việc nói về Chu Văn An là ngời

tài cao.
+ Các sự việc nói về thầy là ngời đạo đức,
đợc học trò kính mến.
2.Nhận xét:
- Sắp xếp theo trình tự thời gian, không
gian, theo sự phát triển sự việc, mạch cảm
xúc.
3 . Ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Mục tiêu:Vận dụng lí thuyết vào làm bài tâp Thời gian:15p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
B ớc 1:HDHS luyện tập
.Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu bài?
Gọi HS lên bảng giải.
HS và GV nhận xét. Bổ sung.
Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm bài.
GV sửa chữa, bổ sung.
Đọc bài tập 3 nêu yêu cầu.
HS làm bài tập.
GV sủa chữa, bổ sung.
IV Luyện tập.
1, Bài tập 1:
a. Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn
xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần.
b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về
chiều- lúc hoàng hôn.
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối với luạn điểm cần
chứng minh.

2, Bài tập 2: Trình bày lòng thơng mẹ của
chú bé Hồng nên trình bày theo:
- Lòng thơng mẹ của chú bé Hồng khi
nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ.
- Khi gặp mẹ.
3, Bài tập 3.
- Sắp xếp nh vậy cha hợp lí, cân sắp xếp
lại nh sau:
a, Giải thích câu tục ngữ.
b, CM tính đúng đắn của câu tục ngữ.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Bố cục văn bản là gì? Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần nh thế
nào?
Học ghi nhớ.Làm bài tập SGK, SBT.
Chuẩn bị Tức nớc vỡ bờ. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi SGK.

S:01.09.09
G: 03.09.09 Bài 3: Tiết 9 : Tức nớc vỡ bờ
19
CAO NG HUY
( Trích Tắt đèn- Ngô Tất Tố)
A, Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
HS hiểu đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau th-
ơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội ấy. Cảm nhận đợc quy luật của hiện thc:
có áp bức, có đấu tranh. Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ
nữ nông dân.
Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
2.Kĩ năng:
- HS có kỹ năng đọc, cảm thụ, phân tích nhân vật và nghệ thuật của văn bản.

3.Thái độ:
- HS có lòng tự hào, ý thức xây dựng XHCN.
B, Đồ dùng dạy học:
- GV: bài soạn + tài liệu+ bảng phụ
- HS: soạn bài.
C.Ph ơng pháp:Đàm thoại
D.Tổ chức giờ học
1, ổ n định tổ chức: 29/32
2, Kiểm tra đầu giờ:
Phân tích cảm giác của bé Hồng khi gặp và nằm trong lòng mẹ?
3. Bài mới:
* Khởi động
- Mục tiêu:Củng cố kiến thức cũ,tạo hứng thú học bài mới
- Thời gian: 3p
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV giới thiệu bài mới:
Ngô Tất Tố là nhà văn hiện thữ phê phán xuất sắc trong nền văn học hiện thực 30- 45.
Ông viết nhiều tác phẩm có giá trị trong đó :Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu viết về ngời
nông dân trớc CM. Để hiểu sâu sắc về họ, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn tríchTức nớc
vỡ bờ.
Hoạt động1: Đọc - hiểu văn bản.
- Mục tiêu:Đọc,tóm tắt,phân tích nhân vật chị Dậu
- Thời gian:27 p
- Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Bớc 1:HDHS đọc thảo luận chú thích
GV hớng dẫn đọc; giọng chị Dậu lúc van
lơn, tha thiết, khi gay gắt, quyết liệt; giọng
cai lệ: hống hách, độc ác; anh Dậu: yếu ớt.

GV đọc mẫu.
HS đọc phân vai (4 em).
Nhận xét.
Đọc chú thích sao (SGK) cho biết vài nét
về tác giả, tác phẩm?
Kể tên một số tác phẩm chính của ông?
- Tiểu thuyết Tắt đèn- 1939; lều
chõng- 1940; Các phóng sự: Tập án cái
đình- 1939; việc làmg- 1940.
Em hiểu gì về tiểu thuyết Tắt đèn?
Đoạn trích thuộc chơng mấy của tác
I Đọc-thảo luận chú thích.
1. Đọc.
2, Thảo luận chú thích.
a, Tác giả:
- Ngô Tất Tố(1893-1954), quê Lộc Hà, Từ
Sơn, Bắc Ninh.
- Là nhà văn hiện thức xuất sắc chuyên
viết về ngời nông dân trớc cách mạng.
- Đợc truy tặng giải thởng về VHNT năm
1996
b.Tác phẩm. Tiểu thuyết Tắt đèn là tác
phẩm tiêu biểu nhất của NTT, ca ngợi
phẩm chất tốt dẹp của ngời nông dân trong
20
CAO NG HUY
phẩm? Nói về vấn đề gì?
- Kể về việc bọn cai lệ đến nhà chị Dậu,
đánh trói anh Dậu. Chị Dậu tìm mọi cách
cứu chồng không đợc, chị liêù mình cự lại

chúng.
Giải thích từcai lệ? lực điền?
Bớc 2: HD tìm bố cục
Có thể chia văn bản làm mấy phần?
HS: 2 phần
GV: chốt,treo bảng phụ
Bớc 3: HD tìm hiểu văn bản.
HS đọc anh Dậu uốn vai ngáp dài- 29.
Tìm những chi tiết miêu tả thái độ, hành
động của cai lệ khi đến nhà chị Dậu?
Em nhận xét gì về ngôn ngữ, hành động
của hắn qua các chi tiết vừa tìm?
- Ngôn ngữ của loài thú dữ, chỉ biết quát,
thét, hét.
- Hành động hung bạo, tàn ác, dã thú.
- Chửi bới thô tục, nói năng đểu cáng.
Qua các chi tiết trên em thấy cai lệ là ngời
nh thế nào?
Nhận xét của em về nghệ thuật khắc hoạ
nhân vật của tác giả?
- Nhân vật cai lệ đợc khắc hoạ hết sức nổi
bật, sống động, có giá trị điển hình,rõ rệt.
* Đó chính là NT khắc hoạ tính cách nhân
vật điển hình của tác giả NTT.
Khi bọn tay sai đến nhà, chị Dậu đang ở
tình thế nh thế nào?
- Vụ thuế đang ở thời điểm gay gắt, chị đã
bán con, bán cho, bán khoai đủ nộp cho
chồng, lại phải nộp su cho ngời em chồng
đã chết; chồng ốm do bị đánh đập-> tình

thế nguy ngập.
HS đọc Chị Dậu run run- 30.
Những chi tiết nào miêu tả thái độ, hành
động của chị Dậu với bọn tay sai?
- Đầu tiên chị tha thiết van lơn, xin xỏ
chúng, xng hô lễ phápnhng chúng không
nghe lại bịch vào ngực chịnên không chịu
nổi, chị đã cự lại.
- Lúc đầu cự bằng lí: chồng tôi đau yếu
không đợc hành hạ. Đó là cái lí ốm tha
già thảinhng chúng không tha còn nhảy
vào tátchị, định trói anh, chị thách thức rồi
đánh nhau với chúng.
Nhận xét gì về giọng văn? Em hiểu gì về
sức mạnh của chị Dậu?
- Sức mạnh lạ lùng, tuyệt vời.
Theo em vì sao chị Dậu có sức mạnh đó?
(Thảo luận nhóm 4- 3 phút),
Báo cáo.
GV kết luận: Đó là sức mạnh của lòng
xã hội phong kiến, phê phán sự dã man,
tàn ác của xhpk đơng thời.
- Đoạn trích thuộc chơng của tác phẩm.
c, Từ khó (SGK).
II,Bố cục:
III. Tìm hiểu văn bản.
1, Nhân vật cai lệ.
- Sầm sập tiến vào với roi song, tay thớc,
dây thừng.
- Thét thằng kia, ông tởng mày

- Trợn ngợc hai mắt quát.
- Giọng hầm hè, giục trói.
- Giật phắt dây, chạy sầm sập chỗ anh.
- Bịch vào ngực chị, trói anh.
- Tát vào mặt chị, nhảy cạnh anh,
* Cai lệ là một con ngời thô tục, đểu cáng,
hung hãn, táng tận lơng tâm, là hiện thân
sinh động của cã hội đơng thời.
2, Nhân vật chị Dậu.
a, Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai đến
nhà.
- Tình thế hết sức nguy ngập, chị Dậu phải
bảo về chồng trong hoàn cảnh đó.
b, Diễn biến tâm lí và hành động của chị
Dậu.
- Chị Dậu run run: nhà cháu ông làm
phúc.
- Chị Dậu vẫn thiết tha van xin.
- Chị Dậu xám mặt, đỡ tay hắn.
- Chị cự lại: chồng tôi đau ốm
- Chị nghiến hai hàm răng: may trói
chồng bà bà cho mày xem-> thách thức.
- Túm cổ, ấn dúi, nhanh nh cắt, nắm gậy,
vật nhau, túm tóc, lẳng.
21
CAO NG HUY
căm thù, tình yêu thơng.
Đoạn trích cho em hiểu gì về chị Dậu?
Nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn văn
này?

- Khắc hoạ tính cách nhân vật, miêu tả
linh hoạt sinh động, ngôn ngữ đặc sắc.
Theo em sự thay đổi thái độ cảu chị Dậu
có đợc miêu tả chân thực, hợp lí không?
- Miêu tả chân thực, hợp lí, phù hợp với
diễn biến sự việc.
Em hiểu thế nào về nhan đề Tức nớc vỡ
bờ?
-Nhan đề là một câu tục ngữ đã bắt gặp
chân kí của nhà văn hiện thực NTT, toát
lên lô gic hiện thực có áp bức, có đấu
tranh; toát lên chân lí: con đờng sống của
những ngời bị áp bức chỉ có thể là con đ-
ờng đấu tranh.
-> xui ngời nông dân nổi dậy.
-> dánh nhau với bọn tay sai-> sức mạnh
tuyệt vời, hành động quyết liệt dữ dội.
* Chị Dậu- ngòi phụ nữ mộc mạc, hiền
dịu, đầy vị tha, sống khiêm nhờng, biết
nhẫ nhục chịu đựng nhng không yếu đuối
mà có một sức sống mãnh liệt, tinh thần
phản kháng tiềm tàng.
Hoạt động 2:Tổng kết rút ra ghi nhớ.
- Mục tiêu: Khắc sâu những nét chính về nội dung và nghệ thuật
- Thời gian:5 p
- Đồ dùng dạy học:SGK
- Cách tiến hành:
Đoạn trích cho em hiểu gì về XHPK đơng
thời? Em thấy gì về nhân vật chị Dậu?
HS đọc ghi nhớ, GV chốt.

III, Ghi nhớ.
- Hoạt động 3 . Hớng dẫn luyện tập.
- Mục tiêu: TáI hiện lại một cảnh trong tác phẩm
- Thời gian:7 p
- Đồ dùng dạy học:SGK
- Cách tiến hành:
Bớc 1: HD học sinh làm bài tập SGK
GV cho 4 HS nhập vai 4 nhân vật: chị
Dậu, cai lệ, ngời nhà lí trởng, anh Dậu.
Đọc thể hiện giọng từng nhân vật.
IV, Luyện tập.
1, Đọc diễn cảm (phân vai).
GV cho 4 HS nhập vai 4 nhân vật: chị
Dậu, cai lệ, ngời nhà lí trởng, anh Dậu.
Đọc thể hiện giọng từng nhân vật.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Em hiểu gì về nhân vật chị Dậu và xã hội phong kiến đơng thời?
Học ghi nhớ, nắm nội dung phân tích.
Soạn: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Đọc kĩ, trả lời câu hỏi SGK.

S:01.09.09
G: 03.09.09 Tiết 10 Xây dựng đoạn văn
trong văn bản
A, Mục tiêu cần đạt:
HS:
1.Kiến thức
22
CAO NG HUY
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong

đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. Viết đợc các đoạn văn mạch lạc, đủ sức
làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng viết đoạn văn có câu chủ đề.
3.Thái độ:
- Có ý thức viết đoạn văn theo đúng quy phạm.
B, Đồ dùng dạy học:
- GV: bài soạn + tài liệu
- HS: soạn bài
C, Ph ơng pháp:Thuyết trình
D, Tổ chức giờ học:
1, ổn định tổ chức: 30/32
2, Kiểm tra đầu giờ:
Bố cục văn bản là gì? Nêu cách sắp xếp, bố trí các đoạn văn trong thân bài?
- Bố cục văn bản là sự sắp xếp các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Sắp xếp theo trình tự
thời gian, không gian, mạch cảm xúc, sự phát triển sự việc.
3, Bài mới:
Khởi động.
Mục tiêu:Tạo tâm thế vào học bài mới
Thời gian:3p
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GTB: Để có văn bản hay, chúng ta cần xây dựng đợc các đoạn văn hay . Vậy đoạn văn
là gì? Xây dựng đoạn văn nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1. Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu:Hình thành kn đoạn văn,từ ngữ và câu trong đoạn văn
Thời gian:24p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành
B1: Phân tích ngữ liệu

HS đọc thầm văn bản.
Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc viết
thành mấy đoạn văn?
Vì sao em biết có 2 đoạn văn? Dựa vào
dấu hiệu nào?
- Bắt đầu từ chỗ viết hao lùi đầu dòng
đến chỗ chấm xuống dòng, biểu đạt
một ý tơng đối hoàn chỉnh, thờng
do nhiều câu tạo thành.
B2: Rút ra nhận xét
Em hiểu đoạn văn là gì?
- Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt
đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ
chấm xuống dòng; thờng biểu đạt nội
dung tơng đối hoàn chỉnh.
Bớc 1: Phân tích ngữ liệu
Đọc lại đoạn văn 1. Tìm từ ngữ có tác
dụng duy trì đối tợng của đoạn văn?
- Ngô Tất Tố.
I, Thế nào là đoạn văn.
1. Phân tích ngữ liệu
Văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt
đèn.
2, Nhận xét.
- Văn bản có 2 ý viết thành 2 đoạn văn.
- Bắt đầu chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết
thúc: dấu chấm xuống dòng.
- Biểu đạt ý tơng đối hoàn chỉnh.
-> đoạn văn.
II, Từ ngữ và câu trong đoạn văn.

1, Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn
văn.
a.Phân tích ngữ liệu
* Đoạn văn 1:
- Từ ngữ duy trì đối tợng của đoạn văn là
23
CAO NG HUY
Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ gì với
đối tợng này?
- Các câu khác đều thuyết minh cho đối t-
ợng này.
Từ ngữ duy trì đối tợng xuất hiện nh thế
nào trong đoạn văn?
Đó chính là từ ngữ chủ đề. Em hiểu từ ngữ
chủ đề là gì?
- Là những từ ngữ dùng làm đề mục, hoặc
lặp đi lặp lại nhiều lần trong đoạn nhằm
duy trì đối tợng.
Đọc thầm đoạn văn 2.
Tìm câu then chốt trong đoạn?
- Câu 1.
Tại sao em biết đó là câu then chốt?
Em hiểu câu chủ đề là gì? Vị trí của nó
trong đoạn văn?
- Nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, th-
ờng đủ 2 thành phần chính, đứng đầu hoặc
cuối đoạn văn.
Theo dõi cá đoạn văn (SGK- tr 34).
Đoạn 1 có câu chủ đề không?
- không.

Yếu tố nào duy trì đối tợng trong đoạn
văn?
- Ngô Tất Tố.
Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn
nh thế nào?
- Quan hệ ngang bằng
Câu chủ đề đoạn văn 2 đặt ở vị trí nào?
- Đầu đoạn.
ý mỗi đoạn triển khai theo trình tự nào?
Đọc đoạn văn (35) Cho biết đoạn văn có
câu chủ đề không? Đó là câu nào?
- Có. Đó là câu cuối cùng.
Có những cách nào để trình bày nội dung
trong một đoạn văn?.
B3:Rút ra ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ, GV chốt ý chính.
Ngô Tất Tố.
- Từ ngữ đợc lặp đi lặp lại trong đoạn hoặc
dùng làm đề mục.
*Đoạn văn 2;
- Câu 1: Có nội dung khái quát cả đoạn .
-> câu chủ đề.
b, Nhận xét.
2, Trình bày nội dung trong đoạn văn.
2.1:Phân tích ngữ liệu
- Đoạn văn 1: Không có câu chủ đề, các
câu có quan hệ ngang bằng.
-> trình bày nội dung theo cách song
hành.
- Đoạn văn 2: câu chủ đề đứng đầu đoạn,

các câu sau tập trung làm rõ câu chủ đề.
-> trình bày nội dung theo cách diễn dịch.
- Đoạn văn 3: câu chủ đề đứng cuối đoạn,
tác dụng tổng kết các ý phân tích ở các
câu trên.
-> trình bày nội dung theo cách quy nạp.
2.2:Nhận xét.
2.3. Ghi nhớ (SGK).
Hoạt động2: Hớng dẫn luyện tập.
Mục tiêu:Vận dụng LT vào làm bài tập
Thời gian:15p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành
B1: Hớng dẫn luyện tập.
Đọc bài 1 (36), nêu yêu cầu bài tập?
Gọi 1 HS lên bảng giải, nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
Đọc bài 2 (36), xác định yêu cầu?
Thảo luận nhoám 3 bàn, (t): 5 phút.
Gọi nhóm trởng báo cáo kết quả.
IV, Luyện tập
1, Bài 1 ( 36).
- Văn bản có 2 ý.
- Mỗi ý diễn đạt thành một đoạn văn.
Bài 2 (36).
Đoạn a: trình bày nội dung theo cách diễn
dịch.
24
CAO NG HUY
HS nhận xét,

B2:
GV kết luận.

Đoạn b: trình bày nội dung theo cách song
hành.
Đoạn c: trình bày nội dung theo cách sonh
hành.
Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:3p
Đoạn văn đợc quy ớc nh thế nào? Từ ngữ chủ đề là gì? Câu chủ đề là gì .
Học ghi nhớ, xem lại các bài tập.
Chuẩn bị viết bài 2 tiết. Chuẩn bị kĩ 3 đề SGK.
Mang vở viết bài TLV.

S:02.09.09 Tiết 11, 12: Viết bài tự sự số 1
G: 04.09.09
A, Mục tiêu cần đạ t:
- HS vận dụng những kiến thức về văn tự sự để kể lại một sự việc về ngời thân của
mình theo ngôi kể thứ nhất số ít.
- Hình thức trình bày sạch sẽ, câu văn rõ ràng, đúng ngữ pháp, chữ viết không sai lỗi
chính tả. - Rèn kỹ năng viết văn tự sự.
- Bồi dỡng tình cảm gia đình, bạn bè, ngời thân.
B, Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: dề bài văn tự sự.
- Học sinh: ôn văn tự sự, chuẩn bị vở viết .
C. Ph ơng pháp
1, ổ n định tổ chức:29/32
2. Kiểm tra: vở viết văn của HS.
3, Bài mới:
I: Đề bài: Ngời ấy (anh, chị, cha, mẹ, bạn bè ) sống mãi trong lòng tôi.
II, Dàn bài- Thang điểm.

1, Mở bài: 2 điểm.
Giới thiệu nhân vật định kể: tên tuổi, mối quan hệ với em.
2. Thân bài: 6 điểm.
Kể những việc làm của nhân vật, đặc biệt kể những kỷ niệm khó phai, sâu sắc nhất của
nhân vật đối với em.
- Nguyên nhân dẫn đến sự việc.
- Hành động của nhân vật.
- ý nghĩa của hành động đó.
3, Kết bài; 2 điểm.
Suy nghĩ của em về nhân vật đó.
III, Yêu cầu và cách tính điểm.
1, Điểm 9, 10:
- Nội dung sâu sắc.
- Bố cục 3 phần, trình bày khoa học.
- Phơng thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn
đạt lu loát.
- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm, sử dụng các biẹn pháp nghệ thuật.
2, Điểm 7,8.
- Đảm bảo các yêu cầu trên, Còn phạm vài lỗi về dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
3, Điểm 5,6.
- Nội dung đầy đủ, cha sâu.
- Bố cục rõ ràng.
Diễn đạt cha hay, đôi chỗ còn lủng củng, còn sai chính tả
4, Điểm 3,4.
- Không rõ bố cục.
- Nội dung sơ sài.
25

×