Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án Word Ngữ Văn 8 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.86 KB, 120 trang )

Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tuần 1
Tiết 1 + 2 . TÔI ĐI HỌC
( THANH TỊNH )
A) Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở lần tựu trường đầu
tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yêu tố miêu tả và biểu cảm .
1. Kiến thức :
- Cốt truyên , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút
Thanh Tịnh .
2 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
- Trình bày những suy nghĩ , tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân .
3. Thái độ : Có thái độ trân trọng những cảm xúc rụt rè, bỡ ngỡ của các em nhỏ lần đầu đến
trường .
B) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV.
- Học Sinh : Vở bài soạn.
C) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Văn bản “Cổng trường mở ra” –Lý Lan (Ngữ văn 7) nói về tâm trạng gì?
Của ai ? Từ câu trả lời của học sinh , giáo viên dẫn vào bài mới.
Họat Động 2 : Đọc- hiểu văn bản
1
2
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Tiết 1
Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu * /8.


GVH: Hãy nêu những nét chính về tác giả Thanh Tịnh?
GVH: Nêu xuất xứ của truyện ngắn : “Tôi đi học”?
GV đọc mẫu 1 đọan, sau đó gọi học sinh đọc hết vb.
GVH: Xét về mặt thể loại văn bản , có thể xếp bài này vào
thể loại văn bản nào ? Vì sao ?
HS: Kiểu văn biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng
của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên .
GVH: Văn bản đề cập đến vấn đề gì ? Truyện có những
nhân vật nào? Ai là nhân vật chính ?
GVH:Những kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật tôi
được kể theo trình tự nào?
GVH: Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân
vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên .
Vậy ta có thể chia đoạn ntn ?

GV chuyển sang phần phân tích .
GV cho hs quan sát P1.
GVH : Kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của
nhân vật tôi gắn với không gian, thời gian cụ thể nào?
GVH: Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm
trong tâm chí tác giả?
HS: Vì đó là thời điểm tạo nên sự liên tưởng tương đồng ,
tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của tác giả .
GVH: Tâm trạng của nv tôi khi nhớ lại những kỉ niệm cũ
ntn ?
HS: Tg cảm thấy : nao nức , mơn man , tưng bừng , rộn rã .
Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng .
GVH: Những cảm xúc ấy có mâu thuẩn với nhau không ?
Vì sao ?
HS: Không . Các từ láy trên góp phần rút ngắn khoảng

cách thới gian giữa quá khứ và hiện tại . Chuyện xảy ra từ
bao năm rồi mà như mới vừa xảy ra hôm qua , hôm kia
GV chuyển ý: Để hiểu rõ hơn tâm trạng của nhân vật tôi
trong ngày đầu đến trường, chúng ta sẽ phân tích ở tiết 2.
Tiết 2
Học sinh quan sát đoạn tiếp theo .
GVH: Trên đường cùng mẹ đến trường , tâm trạng của
nhân vật được tác giả diễn tả bằng những chi tiết nào ?
GVH: Qua các chi tiết đó, em đọc được gì trong tâm trạng
và cảm giác của nhân vật ?
HS:Cảm giác nhìn mọi thứ thay đổi dù rằng đã quen trước
đó chính là tâm trạng chung của mỗi hs lần đầu đến
trường.
GV chuyển : Tâm trạng ấy có gì biến đổi khi đứng trước
cổng trường và đặc biệt khi rời tay mẹ ,nghe gọi tên vào lớp
. Học sinh quan sát đoạn tiếp theo của văn bản.
GVH: Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí
tác giả có gì nổi bật?
GVH: Khi chưa đi học, trường Mĩ Lí đối với tác giả là một
nơi như thế nào?
GVH: Khi đứng trong sân trường, tác giả có cảm nhận gì
khác về ngôi trường?
GVH: Từ đó,tâm trạng tác giả cũng thay đổi theo .Hãy tìm
những chi tiết thể hiện tâm trạng của tác giả vào lúc này?
I)Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
( Xem sgk /8)
2) Đọc - Kết cấu tác phẩm
a . Đọc văn bản.


b) Bố Cục : 5 phần
P1: Từ đầu … tưng bừng rộn rã .
P2: Tiếp … trên ngọn núi .
P3: Tiếp … trong các lớp .
P4: Tiếp … chút nào hết .
P5 : Phần còn lại .
II) Văn bản:
1. Khơi nguồn cảm xúc:
- Vào cuối thu, lá rụng nhiều, mây
bàng bạc
- Mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến
trường .

2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật
tôi trong ngày đầu đi học.
a. Trên con đường cùng mẹ tới
trường.
- Cảnh vật thay đổi.
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn.
-Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở.
b. Khi đứng trước sân trường :
-Sân trường dày đặc cả người .
- Ngôi trường vùa xinh xắn vừa oai
nghiêm  Lo sợ vẩn vơ.
- Cảm thấy chơ vơ, vụng về lúng
túng…
c. Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ
Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò .
? Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản trên?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk/ 9

- Soạn : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A ) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Phân biệt được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc –hiểu và tạo lập văn bản .
1. Kiến thức : Cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ .
2. Kĩ năng : Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ .
3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và biết vận dụng hợp lí ở phần bài tập .
B ) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ.
- Học Sinh : Trả lời trước các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài , SGK , vở bài tập
C ) Tiến trình lên lớp :
Khởi động.
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của hs.
3) Bài mới : Trong TV , có những trường hợp từ ngữ này bao hàm từ ngữ kia họặc ngược lại . Để
tìm hiểu hiện tượng này , cô cùng các em đi vào tiết 3.
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Họat Động 1 : Tìm Hiểu Bài
Giáo viên treo bảng phụ có dữ liệu sgk trang 10
Học sinh chú ý nhìn sơ đồ ở bảng phụ .
GVH: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá ? Vì sao ?
GVH.: Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa
của từ ngữ nào? Vì sao ? Và đồng thời hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ nào ? Vì sao ?
GVH: Hãy tìm thêm một vài ví dụ khác tương tự
trường hợp ví dụ trên?

GVH: Từ các vd đã phân tích : Em có nhận xét gì về
các hiện tượng trên ? Một từ ngữ được xem là có
nghĩa rộng khi nào và có nghĩa hẹp khi nào ?
GV giới thiệu : hiện tượng trên ta gọi đó là cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ . Vậy em hiểu như thế
nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?

HS trả lời và đọc phần ghi nhớ / sgk /10
Bài tập nhanh .
Cho các từ : Cây , cỏ ,hoa
Yêu cầu : Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn
cây , cỏ , hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ
đó ?
I. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ
nghĩa hẹp
1. Ví dụ : sgk / 10

Động vật

Thú Chim Cá
Voi , Tu hú, Cá rô,
Hươu… Sáo… Cá thu…

2) Ghi nhớ : (xem sgk /10)
Gợi ý :
Thực vật > cây , cỏ , hoa > cây cam , cây
dừa , cỏ gấu , cỏ mật , hoa lan , hoa huệ ….
Họat Động 3 : Luyện Tập.

II). Luyện Tập

3
HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
HS lên bảng trình bày.
GV sữa chữa.
HS đọc bài tập 2
Nêu yêu cầu của bài tập
5 học sinh lên bảng tìm từ ngữ nghĩa rộng
GV tổ chức giống bài tập 2
HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/11.
HS làm bài tập vào vở .HS đứng lên trình bày.
GV sữa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 5/sgk/11.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
GV nhận xét – sữa chữa .
Bài 1/sgk/10 : Sơ đồ.
Y Phục
Quần Áo

Quần đùi Áo dài ,
Quần dài Áo sơ mi
Bài 2 /sgk/11 : Tìm từ ngữ nghĩa rộng .
1) Chất đốt
2) Nghệ thuật
3) Thức ăn
4) Nhìn
5) Đánh
Bài 3/sgk/11 : Từ ngữ nghĩa hẹp.
a/ Xe cộ: xe đạp, xe ôtô, xe máy…
b/ Kim loại: sắt, thép, chì…

c/ Hoa quả: chanh ,cam , chuối …
d/ Họ hàng: cô, dì, chú, bác…
e/ Mang: xách, khiêng, gánh…
Bài 4/sgk/11 : Các từ không phù hợp.
a/ Thuốc lá. b/ Thủ quỹ
c/ Bút điện d/ Hoa tai
Bài 5/sgk/11 :
Nhóm 3 động từ : Khóc , nức nở , sụt sùi
.
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò
? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
- Học phần ghi nhớ /sgk /10 .
- Làm bài tập 5./sgk /11.
- Soạn bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tiết 4 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRONG VĂN BẢN
A ) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ
thể .
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề .
1. Kiến thức :
- Chủ đề văn bản .
- Những biểu hiện của chủ đề trong một văn bản .
2 . Kĩ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản (nói , viết ) thống nhất về chủ đề .
B ) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV .
- Học Sinh : Vở bài soạn, SGK.
C ) Tiến trình lên lớp :

Họat Động 1 : Khởi động.
4
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ :
3) Giới thiệu bài mới : Mỗi văn bản đều có chủ đề ( Đại ý ) , khi tìm hiểu văn bản , ta phải nêu
bật được chủ đề của văn bản
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Học sinh đọc lại văn bản “ Tôi đi học ”
GVH : Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng
gì trong lòng tác giả?
HS: Kỉ niệm về ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1
của mình . Ấn tượng về những cảm xúc khó quên
trong lòng tg.
Giáo viên dẫn vào kiến thức : Nội dung mà các em trả
lời là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”.Vậy em hiểu chủ
đề là gì ?
HS đọc phần 1 ghi nhớ / sgk /12.
GVH: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “ Tôi đi học”
nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường
đầu tiên?
HS: - Nhan đề : Tôi đi học .
- Các từ ngữ thể hiện chủ đề đi học :tựu trường ,
lần đầu tiên đến trường , đi học , hai quyển vở mới , ….
- Các câu văn : Hôm nay tôi đi học .Hằng năm cứ
vào cuối thu…. lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trường …
GVH: Vb “Tôi đi học“ tập trung hồi tưởng lại tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n/v tôi trong buổi

tựu trường đầu tiên. Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời?
HS: Lòng tôi lại nao nức …kỉ niệm mơn man , tim
ngừng đập , giật mình ,lúng túng …
GVH: Tìm các từ ngữ ,các chi tiết nêu bật cảm giác
mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi’’ khi cùng mẹ
đến trường , khi cùng các bạn đi vào lớp ?
HS:
- Trên đường đi học :
+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần


thấy lạ
+ Thay đổi hành vi : Lội qua sông thả diều , đi ra
đồng nô đùa

đi học ,cố làm nhu một học trò thực
sự .
- Trên sân trường :
+Cảm nhận về ngôi trường : nhà trường cao ráo ….

xinh xắn và oai nghiêm như cái đình làng

lo sợ
vẩn vơ
+ Cảm giác bỡ ngỡ ,lúng túng khi xếp hàng vào lớp ,
- Trong lớp học : Cảm thấy xa mẹ .
GVH: Từ việc phân tích trên, hãy cho biết: Thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để
bảo đảm tính thống nhất đó ?

Học sinh đọc ghi nhớ /sgk/12
Họat Động 3 : Luyện Tập
- HS đọc văn bản
I)Tìm Hiểu Bài
1) Chủ đề của văn bản
Chủ đề

Đối tượng V/đề chủ yếu
2) Tính thống nhất về chủ đề

Nhan đề
Từ ngữ Chi tiết

Chủ đề

Thống nhất
2. Ghi nhớ /sgk/12
II) Luyện Tập
Bài 1 /sgk/13: Phân tích
a/ Đối tượng : Rừng cọ
Vấn đề : Tình yêu quê hương.
Thứ tự : Khái quát Cụ thể.
b/ Chủ đề: Rừng cọ quê tôi.
c/ Chứng minh:
MB: Giới thiệu khái quát vẻ đẹp quê tôi
với rừng cọ trập trùng.
5
- GV hướng dẫn , gợi ý để HS phân tích tình huống
- Sau khi phân tích , HS nhận xét tính thống nhất về
chủ đề của văn bản

HS khác kiểm tra và nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày .
HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
GV sữa chữa.
TB: Vẻ đẹp, sức mạnh ,t/ dụng của cây
cọ trong đời sống con người.
KB: Niềm tự hào , và nỗi nhớ rừng cọ
quê nhà .
d/ Từ ngữ: đi trong rừng cọ, ngôi nhà
khuất trong rừng cọ, cọ xoè lợp kín đầu.
Câu văn:
- C/sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
- Người sông Thao…rừng cọ quê mình.
Bài 2 /sgk/14 :
Bỏ 2 câu b và d
Bài 3/sgk/14:
- Những ý lạc chủ đề: c, g.
- Không hướng tới chủ đề: b, e
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
? Thế nào là chủ đề của văn bản.
- Học thuộc phần ghi nhớ /sgk/12.
- Soạn bài: Trong lòng mẹ.
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tuần 2.

Tiết 5 + 6 . Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
(Trích : “Những ngày thơ ấu ”) Nguyên Hồng
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí .
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình ,
lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc .
1.Kiến thức :
- Khái niệm thể loại hồi kí .
- Cốt truyện , nv , sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ .
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nv .
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen , độc ác k thể làm khô héo tình cảm ruột
thịt sâu nặng , thiêng liêng .
2. Kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm truyện .
B. Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV ,
- Học Sinh: Vở bài soạn.
C/ Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động:
1) Ổn đ ịnh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Tôi đi học” ? (6 điểm)
Câu 2 : Phân tích tâm trạng của nhân vật tôi khi “trên con đường cùng mẹ tới trường ”? (4điểm)
Đáp án :
Câu 1 : Ghi nhớ / sgk / 21 .
Câu 2 : - Thấy cảnh vật thay đổi.
- Thấy mình trang trọng , đứng đắn .
- Cẩn thận ,nâng niu mấy quyển vở vừa lúng túng vừa muốn thử sức mình và khẳng định
đã đến tuổi đi học .
3) Giới thiệu bài mới : Từ chủ đề tình cảm mẹ con , lòng yêu thương kính trọng đối với mẹ . Giáo
viên đi vào bài mới .

6
Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản
7
8
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Tiết 1
Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu */ sgk /18.
GVH: Những nét chính về tác giả Nguyên Hồng? Những tác
phẩm chính của ông ?
GVH: Nêu xuất xứ của tác phẩm.?
GV lưu ý cho HS : Nhà văn sớm thấm thía nỗi cơ cực và
gần gũi những người lao động nghèo . Thời thơ ấu trãi
nhiều cay đắng đã trở thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm
hồi kí cảm động Những ngày thơ ấu .
Giáo viên đọc mẫu 1 đọan , sau đó gọi hs lần lượt đọc hết vb
.
GVH: Vb trên được viết theo thể loại gì? Thế nào là hồi
kí?
HS: Hồi kí là một thể của kí , ở đó người viết kể lại những
câu chuyện, những điều chính mình đã trải qua , đã chứng
kiến.
GVH: Trong vb trên có những nhân vật nào ? Ai là nv
chính?
GVH: Văn bản có bố cục mấy phần ?
GVH: So với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện bài
Trong lòng mẹ có gì giống và khác bài Tôi đi học ?
HS: - Giống nhau :
+ Kể, tả theo trình tự thời gian, theo hồi tưởng .
+ Kể , tả kết hợp biểu cảm .
- Khác nhau :

+ Vb Tôi đi học : chuyện liền mạch trong một khoảng
thời gian ngắn, không ngắt quãng : buổi sáng đầu tiên đến
trường .
+ Vb Trong lòng mẹ : chuyện không thật liền mạch .

Học sinh quan sát phần đầu vb .
GVH: Cảnh ngộ chú bé Hồng có gì đặc biệt ? Cảnh ngộ ấy
tạo nên thân phận bé Hồng như thế nào?
GVH:Nhân vật “cô tôi”có quan hệ như thế nào với bé
Hồng?
Với hoàn cảnh ấy lẽ ra Hồng phải nhận được tình cảm gì
của người cô ? Nhưng ngược lại thái độ của người cô như
thế nào? Chúng ta cùng đi vào phân tích để tìm hiểu .
GVH: NV bà cô được thể hiện qua các chi tiết kể ,tả nào?
HS: NV bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với
đứa cháu ruột – bé Hồng .
GVH: Cuộc đối thoại trên do ai tạo ra và nhằm mục đích
gì ?
HS: Do chính bà cô tạo ra nhằm đạt được mục đích riêng
của mình .
GVH: Cử chỉ đầu tiên của bà cô đ / v chú bé Hồng là cử chỉ
gì ?
GVH: Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có
phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà với mẹ bé
Hồng và bé Hồng hay không ?
HS: Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm , thương cháu
nhưng bé Hồng bằng sự nhạy cảm và thông minh của mình
đã nhận ra ngay ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét
mặt của bà .
Rất kịch là rất giống người đóng kịch trên sân khấu, nhập

vai, biểu diễn rất giả dối .
GVH: Sau lời từ chối của bé Hồng , bà cô lại hỏi gì ? Nét
I)Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả và hoàn cảnh sáng
tác
( xem /sgk /18)


2 ) Đọc - Kết cấu tác phẩm.
a. Đọc văn bản


b. Bố cục : 2 phần.
P1: Từ đầu … ngừơi ta hỏi đến
chứ .
P2 : Phần còn lại .
II) Văn bản :
1) Nhân vật bà cô .
- Cười hỏi , giọng nói và nét mặt
khi cười rất kịch .
- Cặp mắt long lanh nhìn chằm
chặp…
- …hai tiếng “em bé” ngân dài thật
ngọt …
- Tươi cười kể các chuyện .
- Tỏ vẻ ngậm ngùi thương xót thầy
tôi
Lạnh lùng , độc ác , thâm
hiểm .
Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò.

? Nội dung của văn bản trên?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk /21.
- Soạn : Trường Từ Vựng
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG
A) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt .
1. Kiến thức : Khái niệm trường từ vựng .
2. Kĩ năng :
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng .
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
B . Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ .
- Học Sinh : Vở bài soạn , SGK , vở bài tập .
C)Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động.
1) Ổn định tổ ch ức.
2) Ki ểm tra bài cũ :
Câu 1 :Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng ? Từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.? (6 điểm).
Câu 2 : Tìm các từ có nghĩa rộng hơn và nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau rồi thể hiện bằng sơ đồ ? (4
điểm ) Học tập , cờ .
Đáp án :
Câu 1 : Ghi nhớ / sgk / 10 .
Câu 2 : a. viết chính tả , làm toán , làm văn … < học tâp < lao động .
b. cờ gánh , cờ tướng , cờ vua ….< cờ < thể thao .
3) Giới thiệu bài mới : Trong Tiếng Việt , ngòai những trường hợp nghĩa của từ ngữ này bao hàm
nghĩa của từ ngữ kia họăc ngược lại còn có trường hợp các từ ngữ có ít nhất một nét chung về nghĩa
. Để tìm hiểu hiện tượng này , cô cùng các em đi vào tiết 3.
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới.

HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÁ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Giáo viên treo bảng phụ có ngữ liệu SGK trang 21.
Học sinh đọc đọan văn / bảng phụ.
GVH: Những từ được gạch chân có nét chung nào về
nghĩa ?
HS: Chỉ bộ phận của cơ thể người .
GV dẫn vào kiến thức : Những từ có nét chung về
nghĩa ta gọi là trường từ vựng . Em hiểu thế nào là
trường từ vựng ?
HS nêu khái niệm trường từ vựng ( Đọc phần ghi nhớ
SGK )
HS tìm các trường từ vựng khác.
Bài tập nhanh .
Cho nhóm từ : cao ,thấp , lùn ,béo , lòng khòng , lêu
nghêu , gầy , xác ve ,bị thịt , cá rô đực …
? Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường
từ vựng của nhóm từ là gì ?
HS : Chỉ hình dáng con người .
CHGDMT : Tìm các từ thuộc trường từ vựng “
môi trường ” ?
HS: không khí , nước , rác thải , …
GV cho học sinh đọc lưu ý .
I) Tìm hiểu bài .
1. Thế nào là trường từ vựng
* V í d ụ : sgk/ 21.
- Mặt , mắt , da , gò má , đùi ,đầu ,cánh
tay ,miệng .
Bộ phận cơ thể người .



2 . Ghi nhớ : sgk /21.
* .Lưu ý : ( Sgk /21).
9
Diễn giải cho HS phần ghi chú .
+ Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ
vựng nhỏ hơn
+ Một trường từ vựng có thể gồm nhiều từ lọai.
+ Một từ có thể ở 2 trường từ vựng khác nhau .
+ Cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ
GVH- chốt :Khi sử dụng Trường từ vựng ta cần chú ý
những gì?
Họat Động 3 : Luyện Tập .
HS đọc yêu cầu BT1 /sgk /23.
HS đọc lại vb:Trong lòng mẹ.(Thanh Hồng).
HS tự liệt kê các trường từ vựng .
GV nhận xét - sữa chữa .
HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk/23.
HS làm bài tập vào vở .
5 học sinh lên bảng trình bày.
GV nhân xét -sữa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 3/sgk/23.
HS đứng tại chỗ phát biểu.
GV nhận xét -sữa chữa.
HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/23
HS trao đổi nhóm. Đại diên nhóm trình bày.
GV nhận xét-sữa chữa .
HS đọc yêu cầu BT5/sgk/21.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày.

GV sữa chữa.
.
HS đọc yêu cầu BT6/sgk/21.
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày.
GV sữa chữa.
II) Luyện Tập
Bài 1 /sgk/23.: Trường
từ vựng :Người ruột thịt :
Thầy , mẹ , cô , anh ,em , con, cậ
u ,mợ
Bài 2 /sgk /23.
Đặt tên trường từ vựng .
a/ Dụng cụ đánh bắt thủy sản .
b/ Dụng cụ để đựng .
c/ Hoạt động của chân.
d/ Trạng thái tâm lí.
e/ Tính cách.
g/ Dụng cụ để viết .

Bài 3 /sgk/23 .
-Trường thái độ .
Bài 4/sgk/23 .
-Trường khứu giác : mũi ,thơm, điếc,
thính.
-Trường thính giác: tai ,nghe, điếc, rõ,
thính.
BT5 /sgk /21.

Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ

sản : Lưới , nơm ,câu , vó
Lưới Trường vòng vây: ( Lưới trời,
giăng lưới bắt kẻ gian …
Trường dụng cụ sinh hoạt :
(lưới sắt , túi lưới …)
Trường nhiệt độ (lạnh cóng,
giá lạnh , nóng, ấm …)
Lạnh
Trường thái độ (lạnh lùng,
lạnh nhạt…)

Trường tiến đánh ( tấn
công 1 cứ điểm , đợt
Tấn tân công …)
công
Trường bị dồn ,đẩy về
một phía (bị tấn vào môt góc)
BT6 /sgk /21.
Chuyển từ trường “ quân sự ” sang trường
“nông nghiệp.
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
? Thế nào là Trường từ vựng?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk/21 .
- Làm bài tập 6 /sgk/23.
- Soạn :Bố cục của văn bản
10
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….

Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A) Mục tiêu c ần đạt :

Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài
sao cho mạch lac, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học.
1. Kiến thức: Bố cục của văn bản , tác dụng của việc xây dựng bố cục .
2. Kĩ năng :
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản .
B) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV .
- Học Sinh : Vở bài soạn, SGK , vở bài tập.
B) Tiến Trình Lên Lớp :
Họat Động 1 : Khởi động.
1) Ôn định tổ chức .
2) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Chủ đề của văn bản là gì ? Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào ?(6 điểm ).
Câu 2: Xác định đối tượng và vấn đề của văn bản : Rừng cọ quê tôi .(4 điểm ).
Đáp án :
Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /12 .
Câu 2 : Đối tượng : Rừng cọ ở quê tôi.
Vấn đề : Tình yêu quê hương của tác giả .
3) Giới thiệu bài mới : Mỗi văn bản đều có bố cục nhất định , khi tìm hiểu văn bản , ta phải tìm
hiểu bố cục của văn bản . Vậy thế nào là bố cục ? Chúng ta sẽ cùng đi vào bài mới .
Họat Động 2 : Hình Thành Kiến Thức Mới
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Học sinh đọc văn vb: Người thầy đạo cao đức trọng
/sgk/24.
GVH : Xác định chủ đề của văn bản trên ? Nhận xét
về phần nhan đề của văn bản ? ( Nhận xét đối tượng ,
vấn đề chính trong văn bản)
GVH: Để làm rõ nhan đề của văn bản , VB được bố trí
như thế nào? (gồm mấy phần , đọan …)

GVH: Nêu nhiệm vụ chính của từng phần trong vb
trên?
GVH: Phân tích mối quan hệ gĩữa các phần trong vb
trên?
HS: Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau ,phần trước là
tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự nối tiếp của
phần trước .
GV giới thiệu : Đó chính là bố cục của văn bản .Vậy ,
em hiểu bố cục của văn bản là gì ?
GVH: Văn bản thường có bố cục mấy phần? Nhiệm
vụ của từng phần? Các phần của văn bản quan hệ với
nhau ntn ?
HS đọc phần 1,2 ghi nhớ SGK/25.
GVH: Phần thân bài vb :Tôi đi học ( Thanh Tịnh) kể
về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp
theo thứ tự nào?
HS: Những cảm xúc của nv Tôi trên đường đến
trường ,
những cảm xúc khi đứng trước sân trường và khi bước
I) Tìm hiểu bài .
1) Bố cục của văn bản .
* Ví dụ : sgk /24.
Văn bản Người thầy đạo cao đức trọng.
Bố cục : 3 phần .
MB : Giới thiệu khái quát về danh tính
của thầy Chu Văn An
TB : Thầy Chu Văn An tài cao , đạo
đức , được quý trọng .
KB : Mọi người tiếc thương khi ông
mất .


2) Cách bố trí ,sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản.
- Sắp xếp theo trình tự thời gian và
không gian .
-Theo sự phát triển của sự việc, theo
mạch suy luận .
11
vào lớp học .  Sắp xếp theo trình tự thời gian .
GVH: Văn bản :Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ
yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng.
Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé trong
phần Thân bài.
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của chú bé Hồng .
- Niềm vui sướng cục độ của chú bé Hồng khi đc
ở trong lòng mẹ
GVH: Khi tả người ,vật ,con vật ,phonh cảnh …em sẽ
lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình
tự thường gặp mà em biết ?
HS: Theo thứ tự không gian (tả phong cảnh ) , chỉnh
thể ,bộ phận ( tả người ,vật ,con vật ) , hoặc tình
cảm ,cảm xúc ( tả người )
GVH: Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao
đức trọng nêu các sự việc thể hiện chủ đề “người thầy
đạo cao đức trọng” . Hãy cho biết cách sắp xếp các sự
việc ấy ?
HS: - Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài
cao .
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo

đức , được học trò kính trọng .
GV chồt : Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết
của mình ,hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần
Thân bài của văn bản tuỳ thuộc vào những yếu tố
nào ? Theo những trình tự nào ?
Họat Động 3 : Luyện Tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1a,b,c /sgk /26 .
- GV h ướng dẫn , gợi ý để HS phân tích tình huống .
- Sau khi phân tích , HS phát biểu ý kiến bài làm của
mình.
- GV nhận xét -sữa chữa
3) Ghi nhớ :
(Xem sgk / 25 .)
II) Luyện Tập
BT 1 /sgk /26
a) Về những đàn chim trong Đất rừng
Phương Nam .
- Sắp xếp các ý theo trật tự không
gian : nhìn xa - đến gần - đến tận nơi -
đi xa dần.
b) Về phong cảnh Ba Vì trong Vời vợi
Ba Vì .
- Sắp xếp các ý theo trật tự thời gian :
về chiều - lúc hoàng hôn .
-Sắp xếp các ý theo trật tự không gian :
+ Ba Vì : Bầu trời, sương mù , mây
vàng mịn …
+ Xung quanh Ba Vì : Đồng bằng ,
rừng keo , hồ nước …
c) Sức sống của dân tộc Việt Nam

trong cổ tích .
- Đoạn 1 : Luận điểm “ Lịch sử …
cảnh khốn đốn ’’
- Đoạn 2,3 : Luận cứ .
* Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận điểm
cần chứng minh.
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
? Văn bản thường có bố cục mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ?
- Học thuộcghi nhớ /sgk/25 .
- Làm BT 2, 3 /sgk /27
- Soạn : Tức nước vỡ bờ .

Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tuần 3.
Tiết 9 Văn bản : TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “ Tắt Đèn ” - Ngô Tất Tố )
A ) Mục tiêu c ần đạt : Giúp HS.
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện đại .
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố .
- hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ,
thấy được sức phản kháng mãnh liệt , tiểm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật
của cuộc sống : có áp bức , có đấu tranh .
1. Kiến thức :
- Cốt truyện , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ .
12
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn .
- Thành công cùa nhà văn trong việc tạo tình huống truyện , miêu tả và xây dựng nhân vật .
2. Kĩ năng :
- Tóm tắt văn bản truyện .

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực .
B ) Chuẩn bị
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , tác phẩm Tắt đèn .
- Học Sinh : Sưu tầm tòan văn bản Tắt đèn , V ở b ài sọan .
C) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động.
1/ Ổn định t ổ chức .
2/ Ki ểm tra bài cũ :
Câu 1 : Văn bản: Trong lòng mẹ đựơc viết theo thể loại nào? Những nét chính về nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích : Trong lòng mẹ .?(6 điểm)
Câu 2 : Phân tích tâm trạng và thái độ của chú bé Hồng khi đối thoại với bà cô ? ( 4 điểm).
Đáp án:
Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /21.
Câu 2 : Tâm trạng chú bé Hồng : đau đớn, tủi cực và uất ức.
- Cúi đầu không đáp .
- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay …
- Nước mắt ròng ròng … cười dài trong tiếng khóc .
-Cổ họng nghẹn ứ … vồ lấy mà cắn , nhai ,nghiến …cho kì nát vụn …
Đau đớn, tủi cực và uất ức
Yêu thương mẹ mãnh liệt.
Qua đó ta thấy chú bé Hồng yêu thương mẹ thật mãnh liệt .
3/ Gi ới thi ệu bài mới : Giới thiệu hoàn cảnh xã hội Việt Nam Trong chế độ thực dân phong kiến
những năm từ đầu thế kỉ XX .Từ đó nêu đề tài người nông dân với chế độ sưu cao thuế nặng .
Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
HS đọc phần chú thích có đánh dấu * /sgk /31 .
GVH: Những nét chính về tác giả Ngô Tất Tố ?
GVH: Xuất xứ của đoạn trích ? Đoạn trích thuộc thể
loại gì?

Giáo viên đọc mẫu 1 đọan ,sau đó gọi hs lần lượt đọc hết
vb.
GVH : Văn bản trên có những nhân vật nào? Ai là nhân
vật trung tâm?
GVH : em hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản trên ?
GVH: Có thể chia bố cục văn bản làm mấy phần ?
+ Đọan 1 : đầu …tay thước và dây thừng:Tình thế của
Chị Dậu .
+ Đọan 2 : Phần còn lại : Tức nước vỡ bờ .
Học sinh quan sát phần 1 /văn bản .
GVH : Trước khi bọn tay sai xông vào , tình thế của Chị
Dậu ntn ?
GVH : “Sưu” là thứ thuế ntn ? (Thế thân – thế đinh )
HS: Thuế đánh vào thân thể , mạng sống của con
người .Thuế thân chỉ đánh vào những người đàn ông
( đinh) từ 18 tuổi trở lên. Sưu là một hình thức thuế vô lí
, vô nhân đạo nhất trong XHVN thời Pháp thuộc vì nó
coi con người như súc vật , hàng hoá . Cho nên sau khi
CMT8 thành công, một trong những sắc lệnh đầu tiên
do HCT kí là xoá bỏ vĩnh viễn thế thân.
I )Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả – Tác Phẩm
(Xem sgk / 31 )
2) Đọc -K ết cấu tác phẩm .
a . Đọc văn bản .
b . B ố c ục : 2 ph ần .
P1: Từ đầu …tay thước và dây thừng .
P2: Phần còn lại
II) Văn bản .
1. Tình thế của Chị Dậu khi bọn

tay sai xông đến .
-Vụ sưu thuế đang gay gắt nhất .
- Chị Dậu đang thiếu sưu .
- Anh Dậu “ đang ốm rề ”
- Bọn cai lệ “ sầm sập tiến vào”
Hết sức nguy ngập .
13
GVH: Em có nhận xét gì về tình cảnh ấy ?
GVH: Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu
cho người em chồng dã mất từ năm ngoái. Điều đó cho
thấy thực trạng xã hội thời đó ntn?
GV chốt :Tóm lại , ta nhận thấy tình cảnh của chi Dậu
hết sức đáng thương . Chị đang lâm vào tình trạng cực kì
nguy khốn nhất .
HS quan sát phần 2 /văn bản:
GVH: Em hiểu như thế nào là cai lệ ? Tên cai lệ có mặt
ở làng Đông Xá với vai trò gì?
HS: Ở làng Đông Xá , cai lệ được coi là tên tay sai đắc
lực của quan phủ, giúp bọn lí dịch tróc nã những người
nghèo chưa nộp đủ tiền sưu thế .Với những người dân
cùng thì hắn như một hung thần ác sát, tha hồ đánh đâp
khi sưu thuế giới kì .
GV: Nhân vật cai lệ được miêu tả qua những cử chỉ ,
hành động , ngôn ngữ , cách xưng hô ntn ?
GVH: Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân
vật của tác giả ?
HS: Xuất hiện ít, nhưng h/ảnh tên cai lệ được miêu tả
sống động , điển hình cho loại tay sai mất hết nhân tính .
GVH: Qua đó , em thấy tính cách nào của tên cai lệ
được bộc lộ? (Đó là hành động , ngôn ngữ của ai ) ?

GVH: Tên cai lệ và người nhà lí trưởng là hiện thân của
điều gì trong xã hội TDPK ?
GVH: Có thể hiểu gì về bản chất xã hội cũ từ hình ảnh
tên cai lệ này?
HS: Là một xã hội tàn bạo , bất nhân. Cai lệ k chỉ tiêu
biểu cho tầng lớp tay sai thống trị mà lớn hơn, có ý
nghĩa là hiện thân sinh động của trật tự TDPK đương
thời .
GVH: Tìm những từ ngữ thể hiện cử chỉ, thái độ , lời
nói của chị Dậu đối với chồng trước khi cai lệ và người
nhà lí trưởng xông vào ?
GVH: Qua các chi tiết trên , em thấy tình cảm của chị
Dậu dành cho chồng như thế nào?
GVH: Khi bọn cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào ,
Chị Dậu đã đối phó với bọn chúng ra sao ?
GVH: Em có nhận xét gì về cách thay đổi trong cách
xưng hô của chị Dậu : Cháu - Ông ; Tôi - Ông ; Bà -
Mày …?
HS: Sự thay đổi cách xưng hô cũng là sự thay đổi thái
độ của chỉ chị Dậu : Từ chỗ nhẫn nhịn , chịu đựng chị
đã trở nên “ bề trên” mạnh mẽ, cứng cỏi, còn cai lệ và
người nhà lí trưởng từ chỗ hách dịch ,quát nạt, bắt bớ
đã trở nên thất bại thảm bại và hài hước .
GVH: Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật
ngã hai tên tay sai như vậy?
HS: Do sức mạnh của lòng căm hờn . Mà cái gốc của
lòng căm hờn ấy chính là lòng yêu thương.Và như vậy,
đó cũng là sức mạnh của lòng yêu thương .
GVH: Qua cảnh ấy, ta thấy Chị Dậu đã bộc lộ phẩm chất
đáng quý nào ?

GVH: Tại sao đoạn trích lại được đặt tên là: Tức nước
vỡ bờ?
2/ Nhân vật cai lệ .
- Sầm sập tiến vào .
- Gõ đầu roi … thét …
- Trợn ngược hai mắt … quát …
- Giọng hầm hè …đùng đùng giật
phắt cái thừng
- Bịch vào người chị Dậu.
- Sấn đến trói anh Dậu.
- Tát vào mặt chị Dậu đánh bốp .
Hống hách ,tàn bạo, không
còn nhân tính.
Công cụ đắc lực của chế độ
phong kiến.
3. Nhân vật chị Dậu.
-Nấu cháo ,quạt cho chóng nguội.
-Rón rén bưng đến chỗ chồng.
-Chờ xem chồng ăn có ngon miệng
không.
-Van xin cho chồng : nhà cháu đã
túng … hai ông làm ơn …
- Liều mạng cự lại :“Chồng tôi đau
ốm …ông không đc phép…
- Nghiến răng : “ bà … mày ”
- Túm cổ … ấn dúi ra cửa .

Tình yêu thương chồng , hy sinh
vì chồng .
Sức sống mạnh mẽ ,tinh thần

phản kháng tiềm tàng .
III . Ghi nhớ / sgk/33 .
IV. Tổng kết:
1. Ý nghĩa văn bản :
-Với cảm quan nhạy bén ,nhà văn Ngô
Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức
14
HS: - Hiện tượng nước bị dồn nén quá chặt đến mức
như vỡ tung cả
- Kinh nghiệm dân gian được đúc kết trong câu
tục ngữ ”Tức nước vỡ bờ ” giống với tình thế ,hoàn
cảnh và cách hành động của chị Dâu . Đã đến lúc không
chịu đựng nổi, phải phảng kháng lại bọn địa chủ phong
kiến áp bức bóc lột, đó cũng là chân lí “ có áp bức có
đấu tranh ”
GVH: Nêu giá trị nội dung của đoạn trích ?
HS đọc ghi nhớ / sgk / 33 .
Hoạt động 3: Tồng kết.
GVH: Nêu ý nghĩa của văn bản ?
GVH: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ?
Hoạt động 4: Luyện tập
BT 1 : Hãy tìm những câu thành ngữ, quán ngữ khác có
ý nghĩa tương tự thành ngữ : Tức nước vỡ bờ .
BT 2 : Nhân vật chị Dậu thường được nhận xét là hình
tượng tiêu biểu cho người phụ nữ nông dân Việt Nam
trong xã hội xưa . Vì sao có thểnói như vậy ?
HS: - Số phận cơ cực ,phải chịu nhiều áp bức bất
công .
- Trong gian truân ,khồ cực , chị vẫn giữ gìn được phẩm
chất tốt đẹp của người nông dân lao động. Chị là người

phụ nữ đảm đang ,tháo vát, chịu thương ,chịu khó,
người vợ ,người mẹ yêu thương chồng ,con sâu sắc .
BT 3 : Tìm các từ Hán Việt có chứa các yếu tố sau : lực
(sức) ; điền ( ruộng ) ; cận ( gần ) .
phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức
của những người nông dân hiền lành
,chất phát .
2. Nghệ thuật :
- Tạo tình huông truyện có tính kịch
Tức nước vỡ bờ .
- Kể chuyện , miêu tả nv chân thực ,
sinh đọng ( ngoại hình , ngôn ngữ ,
hành động , tâm lí …)
B. Luyện tập.
BT1:
-Con giun xéo lắm cũng quằn .
- Có áp bức có đấu tranh .
BT 3 :
-Lực : lực sĩ , lực điền ,lực lượng
- Điền : điền dã , điền viên…
- Cận : tiếp cận , cận thị
Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò .
? Số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ ?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk /33 .
- Soạn : Xây dựng đoạn văn trong văn bản .
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tiết 10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A)Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hiểu được khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
và cách trình bày nội dung đoạn văn.

- Vận dụng kiến thức đã học , viết được đoạn văn theo yêu cầu .
1. Kiến thức : Khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn .
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ
nhất định .
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp , diễn dịch , song hành , tổng hợp .
B)Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ .
- Học Sinh : Vở bài soạn .
C) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1) Ổn Định Tổ Chức .
2) Kiểm Tra Bài cũ :
15
Câu 1 : Bố cục của văn bản là gì ? Một văn bãn có bố cục mấy phần ? Cách sắp xếp bố trí nội
dung phần thân bài của văn bản? (6 điểm ).
Câu 2: Nếu phải trình bày về lòng thương mẹ của chú bé Hồng ở văn bản : Trong lòng mẹ, em sẽ
trình bày những ý gì và sắp xếp chúng ra sao? (4điểm ).
Đáp án.
Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /25.
Câu 2 : - Thương mẹ và căm ghét cực độ những hủ tục đã đày đọa mẹ mình của chú bé Hồng khi
nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em .
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ .
3) Giới Thiệu Bài mới : Để xây dựng văn bản hoàn chỉnh với bố cục đầy đủ thì ta cần phải xây
dựng đoạn văn .Vậy như thấ nào là đoạn văn ? Cách xây dựng chúng như thế nào ? Chúng ta cùng
tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay.
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới .
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BÀN CẦN ĐẠT

Học sinh đọc ví dụ ở sgk /25.
GV treo bảng phụ có ngữ liệu dùng làm ví dụ1
GVH: Văn bản gồm có mấy ý ? Mỗi ý được viết
thành mấy đoạn văn?
GVH: Dựa vào dấu hiệu hình thức nào để biết đó
là đoạn văn ?
GVH: Từ ví dụ trên , hãy cho biết các đặc điểm cơ
bản của đoạn văn và khái niệm đoạn văn ?
GV đi vào vấn đề :Khi lập văn bản ,đơn vị đoạn
văn là yếu tố cần thiết nhất.
HS gút lại kiến thức và đọc phần ghi nhớ 1.
GVH:Từ ngữ nào nêu đối tượng cho đoạn 1của
văn bản ?
GVH:Các từ ngữ nào có tác dụng duy trì và lặp lại
đ/tượng ấy ?
GV dẫn vào khái niệm : Từ ngữ vừa tìm được
gọi là từ ngữ chủ đề. Vậy em hiểu thế nào là từ
ngữ chủ đề ?
HS tiếp tục quan sát đoạn 2 của văn bản ở mục I .
GVH: Ý khái quát bao trùm lên cả đoạn văn là
gì ?
HS: Đoạn văn đánh giá những thành công xuất
sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông
thôn VN trước CMT8 và khẳng định phẩm chất tốt
đẹp của những người lao động chân chính .
GVH: Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái
quát ấy ?
GVH: Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn
được gọi là
câu chủ đề .Vây em có nhận xét gì ntn về câu chủ

đề ? ( Về nội dung , hình thức , vị trí )

HS quan sát lại văn bản ở mục I .
GVH: Đoạn 1/ văn bản có câu chủ đề không?
GVH: Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn
trên ? ( từ ngữ chủ đề )
GVH: Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn
văn trên như thế nào ? ( bình đẳng với nhau )
GVH: Nội dung của đoạn văn đc triển khai theo
I)Tìm Hiểu Bài
1) Thế nào là đoạn văn .
* Ví dụ : sgk / 34.
Văn bản : Ngô Tất Tố và tác phẩm“Tắt đèn” .
Giới thiệu t/g Giá trị tác
Ngô Tất Tố phẩm Tắt Đèn
* Ghi nhớ 1: (sgk /36)

2) Từ ngữ và câu trong đoạn văn .
a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của
đoạn văn .
- Ngô Tất Tố :Ông , nhà báo, nhà văn …
Từ ngữ chủ đế.
- “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất
Câu chủ đề .

b. Cách trình bày nội dung đoạn văn .
Đoạn 1 / vd / sgk /34
C1 C2 C3 C4
Song hành.


Đoạn 2 / vd / sgk /34.
C1 - câu chủ đề
C2 C3
Diễn dịch
16
trình tự nào?
GVH: Câu chủ đề của đoạn thứ 2 đặt ở vị trí nào ?
Ý của đoạn văn này được triển khai theo thứ tự
nào?
HS đọc các đoạn văn trích ở sgk /35 .
GVH: Đọan văn trên có câu chủ đề không?
GVH: Nhận xét vị trí của các câu chủ đề ?
GVH: Nội dung của đoạn văn trên được trình bày
theo thứ tự nào ?
GVH:Từ các sơ đồ , rút ra kết luận về cách trình
bày trong đoạn văn ?.
HS đọc ghi nhớ sgk /36 .
Họat Động 3 : Luyện Tập
HS đọc yêu cầu bài tập 1 / sgk /36 .
HS tự trình bày vào vở bài tập.GV sữa chữa .

HS đọc yêu cầu bài tập 2 / sgk /36 .
HS trao đổi nhóm .
Đại diện nhóm trình bày .
GV nhận xét - sữa chữa .
HS đọc yêu cầu bài tập 3 / sgk /36 .
HS lên bảng trình bày .
GV nhận xét - sữa chữa .
Đoạn 3 / sgk /35.
C2

C1 C3
C4 - câu chủ đề
Quy nạp

* Ghi nhớ 2: sgk /36 .
B ) Luyện Tập
Bài 1 /sgk /36 .
Văn bản có 2 ý . Mỗi ý có 1 đoạn.

Bài 2 / sgk / 36
a) C1 - câu chủ đề
C2 C3
Diễn dịch
b) C1 C2 C3 C4 C5
Song hành
c) C1 C2 C3 C4 C5
Song hành
Bài 3 / sgk / 36 .
- Câu chủ đề : đã cho .
- Các câu triển khai :
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
+ Chiến thắng của Ngô Quyền.
+ Chiến thắng của nhà Trần.
+ Chiến thắng của Lê Lợi .
+ Kháng chiến chống Pháp thành công.
+ Kháng chiến chống Mĩ cứu nước toàn
thắng.
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò
? Thế nào là đoạn văn ?
- Học thuộc ghi nhớ ? sgk /36.

- Làm bài tập 4 /sgk /37 .
- Chuẩn bị: Bài viết số 1/ các đề bài ở SGK .
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tiết 11+12 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
-Vận dụng các kiến thức về văn bản , những kiến thức về văn tự sự ,miêu tả , biểu cảm , đã được
học, những kiến thức văn học và tiếng việt để làm bài văn tự thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của mình
với những kỉ niệm cũ, kỉ niệm về người thân….
- Biết vận dụng từ ngữ, cách diễn đạt các ý … để bài làm thể hiện tính độc lập,sáng tạo.
B/ Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK ,SGV, Đề bài thuyết minh , đáp án , biểu điểm .
- Học Sinh : Giấy viết .
17
Họat Động 1 : Khởi động
1) Ổn định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của hs .
3) Giới thiệu bài mớ i :Để củng cố kiến thức về kiểu bài tự sự . Rèn luyện cách viết văn kiểu bài
tự sự.
Họat Động 2 : Tiến hành kiểm tra
Đề : Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .
A/ YÊU CẦU : - Kể bằng lời văn của em.
- Xác định ngôi kể, ngôi 1 - ngôi 3.
- Xác định trình tự kể : + Thời gian - không gian.
+ Diễn biến tâm trạng sự việc.
- Diễn đạt mạch lạc,trong sáng, có cảm xúc.
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả và ngữ pháp .
. B/ ĐÁP ÁN : (Dàn bài)
1/ Mở bài : - Giới thiệu tình huống gợi nhớ đến kỉ niệm .
- Giới thiệu về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học và cảm xúc của bản thân khi nhớ về

kỉ niệm đó : bồi hồi , xao xuyến , xúc động ….
2/ Thân bài : Kể lại diễn biến của chuyện theo trình tự.
- Tâm trạng của em trước ngày đến trường .
- Ai là người đưa em đến trường buổi đầu tiên .
- Ấn tượng về không hí ngày khai trường trong cảm giác của một học sinh lớp 1.
+ Quang cảnh trường .
+ Cảm xúc của em khi phải rời tay người thân để bước vào buổi lễ .
+ Các nghi thức và thứ tự các sự việc của buổi lễ khai giảng .
+ Kể lại buổi học đầu tiên .
3/ Kết bài : Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học .
C/ BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 9 - 10 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu nội dung đã nêu ở đáp án. Bố cục đầy đủ, rõ
ràng. Sai chính tả, ngữ pháp không quá 2 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự. Tuy nhiên, đôi chỗ còn sơ sài, cảm
nhận chưa sâu. Bố cục rõ ràng, diễn đạt chưa rõ ý. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 4 lỗi.
- Điểm 5 - 6 : Nêu được các yêu cầu về mặt nội dung, tuy nhiên đôi chỗ còn sơ sài. Bài viết
có bố cục, nhưng diễn đạt chưa rõ. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 7 lỗi.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết còn chung chung, rơi vào văn miêu tả, diễn đạt lủng củng. Sai quá
nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1- 2 :Bài viết còn qúa sơ sài, chưa có bố cục 3 phần, ý lan man, không đi vào trọng
tâm của đề. Sai quá nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Bài làm bỏ giấy trắng.
HĐ3 : Thu bài - Nhận xét .
HĐ4 : Củng cố -Dặn dò

Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tuần 4 .
Tiết 13-14 Văn bản : LÃO HẠC
( Nam Cao )
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

- Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao .
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng , nhân cách cao quý , tâm hồn đáng trân trọng của người nông
dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc ; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số
phận đáng thương của người nông dân cùng khổ .
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn lão Hạc .
1. Kiến thức :
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .
18
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện ,
miêu tả , kể chuyện , khắc hoạ hình tượng nhân vật .
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm, hiểu , tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện đại .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích
tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện đại .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , GGV ,tác phẩm Lão Hạc .
- Học Sinh : Vở bài soạn.
C/ Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1/ Ổn định tổ chức .
2/ Kiểm tra15 phút.
Đề:
Câu 1 : Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi bất ngờ gặp mẹ và nằm trong lòng mẹ ? (3
điểm)
Câu 2: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật trong văn bản “ Tức nước vỡ bờ ” của
nhà văn Ngô Tất Tố ? (4 điểm)
Câu 3: Văn bản “ Tôi đi học” của nhà văn nào ? Nêu những nét chính về nhà văn đó ? (3 điểm)
Đáp án .
Câu 1 : Khi được ở trong lòng mẹ.

- Òa lên khóc nức nở …
- Đùi áp đùi mẹ , đầu ngả vào cánh tay mẹ … cảm giác ấm áp …
- Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ …êm dịu vô cùng
Sung sướng và hạnh phúc
tột đỉnh .
Câu 2 : Ghi nhớ / sgk / 33 .
Câu 3 : Chú thích / sgk /8 .
3/ Giới thiệu bài mới : Giới thiệu hoàn cảnh xã hội Việt Nam Trong chế độ thực dân phong kiến
những năm từ đầu thế kỉ XX . Từ đó nêu đề tài người nông dân với chế độ sưu cao thuế nặng ( điển
hình với nhân vật chị dậu trong đoạn trích tức nước vỡ bờ đã phân tích . Cũng về đề tài người nông
dân , nhưng Nam cao có cách nhìn khác gì . GV đi vào bài mới .
Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản .
19
20
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIÊN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Tiết 13
Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu */ sgk /45 .
GVH: Những nét chính về tác giả Nam Cao ? Kể tên
một số tác phẩm của ông ?
GVH: Cho biết xuất xứ của tác phẩm Lão Hạc ?
GVH: Văn bản thuộc thể loại gì? ( truyện ngắn )
Giáo viên đọc mẫu 1 đọan , sau đó gọi học sinh lần lượt
đọc hết văn bản.
GVH: Hãy tóm tắt văn bản Lão Hạc ?
HS: Lão Hạc nghèo, goá vợ ,con trai k lấy được vợ đã
bỏ làng đi xa .Lão Hạc sống cô độc với con chó .Lão
dành dụm chờ con ,làm thuê để sống .Sau một trận ốm
dai dẳng , lão quyết định bán con chó và nhờ ông giáo
viết văn tự để giữ vườn cho con trai, gửi tiền cho ông
giáo lo việc ma chay… và lão đã ăn bả chó để chết .

GVH: Văn bản có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật
chính ?
GVH:Câu chuyện được kể từ nv nào ?Thuộc ngôi kể thứ
mấy?
HS: Ông giáo – ngôi thứ nhất .
GVH: Nêu bố cục của văn bản ?
+ Đọan 1 : đầu … kiếp người như tôi chẳng hạn : Tâm
trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu vàng
+ Đọan 2 : Phần còn lại : Cái chết của Lão Hạc .

GV chuyển sang phần phân tích :
Học sinh quan sát phần 1 / văn bản .
GVH: Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu
Vàng?
GVH: Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu Vàng ?
GVH: Tìm những chi tiết biểu hiên tâm trang lão Hạc
khi bán cậu Vàng?
GVH: Em có nhận xét gì về cách dùng những chi tiết
miêu tả ấy? ( Đó là những chi tiết miêu tả ngoại hình
nhằm thể hiện điều gì ? )
GVH: Qua những chi tiết miêu tả ngoại hình để thể hiện
nội tâm , em đọc được tâm trạng gì của lão Hạc sau khi
bán cậu vàng ?
GVH: Qua việc bán cậu vàng để chấp nhận đau khổ ,
day dứt , ta nhận xét thế nào về phẩm chất của Lão
Hạc ?
GVH: Từ việc bán cậu Vàng của Lão Hạc, em có cảm
nhận gì về tình cảm của ông dành cho đứa con trai ?
HS: Giúp ta cảm nhân được lòng thương con sâu sắc
của một người cha nghèo khổ .Từ ngày anh con trai

phẫn chí bỏ đi phu đồn điền vì không có tiền cuới vợ
,có lẽ lão Hạc vừa mong mỏi đợi chờ vừa luôn mang
tâm trạng ăn năng, cảm giác mắc tội bởi k lo liệu nổi
cho con .Người cha tội nghiệp này còn mang cảm giác
day dứt vì đã k cho con bán vườn lấy vợ .Lão cố tích
góp ,dành dum để khỏa lấp đi cảm giác ấy. Vì thế dù rất
thương cậu Vàng lão cũng quyết định phải bán bởi nếu
k sẽ phải tiêu vào đồng tiền, mảnh vườn đang cố giữ
trọn vẹn cho anh con trai .Việc đành phải bán cậu Vàng
càng chứng tỏ tình thương con sâu sắc của Lão
Tiết 14
GVH: Lão Hạc đã âm thầm chuẩn bị cái chết cho mình
từ lúc nào ?
HS : Từ khi bán cậu Vàng .
I/ Tìm Hiểu Bài
1) Tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
( Xem sgk /45 )


2) Đọc -Kết cấu tác phẩm
a. Đọc văn bản : sgk/ 38

b.Bố cục : 2 phần .
P1: Từ đầu … kiếp người như tôi
chẳng hạn.
P2: Phần còn lại

II) Văn bản.
1. Nhân vật lão Hạc
a/ Tâm trạng của Lão Hạc sau khi

bán cậu Vàng
- Cười như mếu , đôi mắt ầng ậng
nước .
- Mặt lão co rúm lại …hu hu khóc .
- Thì ra lừa con chó .
Day dứt , đau đớn , ân hận
Giàu lòng nhân hậu , tình nghĩa
thuỷ chung , trung thực .


b/ Cái chết của Lão Hạc
- Túng quẫn “ Lão Hạc chỉ ăn khoai,
củ chuối …bữa trai , bữa ốc ”
- Bảo toàn số tiền cho con trai.
- Không nhận sự giúp đỡ của ông giáo
 giàu lòng tự trọng .
- Cái chết:“vật vã , rũ rượi …dữ dội “
Cái chết đau đớn , dữ dội và
bất thình lình .


Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò
? Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Lão Hạc?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk /48.
- Soạn : Từ tượng hình-Từ tượng thanh .
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tiết 15 TỪ TƯỢNG HÌNH - TỪ TƯỢNG THANH
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là từ tượng hình , từ tượng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình .từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng , tính biểu

cảm trong giao tiếp , đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của từ tượng hình , từ tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình , từ tượng thanh.
2.Kĩ năng :
- Nhận biết từ tượng hình , từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả .
- Lựa chọn , sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói , viết .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ .
- Học Sinh : Vở bài soạn .
C/ Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1/ Ổn định tổ chức
2 / Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ ? (6 điểm)
Câu 2 : Tìm các từ thuộc trường từ vựng : Hoạt động trí tuệ của con người, hoạt động của
tay ? (4 điểm)
Đáp án .
Câu 1 : Ghi nhớ /Sgk /21.
Câu 2 : Trường hoạt động trí tuệ của con người : nghĩ, suy nghĩ, ngẫm, phân tích , tổng hợp,
kết lụân ,phán đoán …
Trường hoạt động của tay : túm ,nắm , xé , cắt ,chặt …
3/ Giới thiệu bài mới : Giới thiệu tác dụng của từ tượng hình , từ tượng thanh trong văn bản
nghệ thuật. GV đi vào bài mới.
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
GV treo bảng phụ có ngữ liệu dùng làm ví dụ1 .
HS đọc ví dụ trên bảng phụ
GVH: Các từ móm mém , xồng xộc , vật vã , rũ rượi ,
xộc xệch , sòng sọc gợi tả điều gì ?

HS:
- Móm mém : Gợi tả hình ảnh của miệng hõm vào do
rụng nhiều răng .
- Xồng xộc : Gợi tả dáng vẻ chạy xông tới một cách
đột ngột .
- Vật vã : Gợi tả hình ảnh lăn lộn vì đau đớn .
- Rũ rượi : Gợi tả hình ảnh đầu tóc rối bù và xoã
xuống .
- Xộc xệch : Gợi tả hình ảnh k gọn gàng của quần áo .
I/ Tìm Hiểu Bài
1) Đặc điểm công dụng
* Vd / sgk / 49
Hình ảnh ,dáng vẻ,
trạng thái.
Mô phỏng âm
thanh .
Móm mém , xồng xộc ,
vật vã , rũ rượi , xộc
xệch , sòng sọc .
Hu hu , ư ử

21
- Sòng sọc : Gợi tả mắt mở to, k chớp và đưa đi đưa
lại rất nhanh.
GVH: Các từ hu hu , ư ử được tạo thành dựa trên cơ
sở nào ?
HS:
- Hu hu : Mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con
người .
- Ư ử : Mô phỏng âm thanh tiếng kêu của con

chó .
GVH :Thế nào là từ tượng hinh , từ tượng thanh ?
GVH: Nếu cô k sử dụng các từ tượng hình này hoặc
thay thế một số từ tượng hình bằng những từ ngữ
khác có nghĩa tương đương thì đoạn văn trong sgk và
đoạn văn được thay thế , đoạn nào sẽ hay hơn ? Vì sao
?
HS : Đoạn văn trong sgk hay hơn vì các TTH , TTT
gợi được hình ảnh và âm thanh cụ thể ,sinh động như
cuộc sống nên có sức biểu cảm cao .
GVH: TTT và TTH thường được sử dụng nhiều trong
các thể loại văn nào ?
Bài tập nhanh .
GV treo bảng phụ :
Chú bé loắt choắt
Cái sắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
GVH: Tìm từ tượng hình , từ tượng thanh đồng thời
nêu tác dụng của chúng ?
Họat Động 3 : Luyện Tập
HS đọc yêu cầu bài tập 1 / sgk / 49 .
HS tìm các từ tượng hình và từ tượng thanh trong
đoạn trích
Lên bảng điền vào ô.
GV nh ận xét -sữa chữa.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk /50.
HS thực hiện theo mẫu , ít nhất 5 từ
HS lên bảng trình bày .
GV sữa chữa

- HS đọc yêu cầu bài tập 3 /sgk/ 50 .
HS thực hiện theo mẫu , ít nhất 3 từ .
HS lên bảng ghi lại phần giải thích .
GVnhận xét - sữa chữa
2) Ghi nhớ : Sgk /49

II / Luyện Tập
Bài 1 /sgk /49 : Tìm từ tượng hình , từ
tượng thanh
Từ Tượng hình Từ Tượng thanh
Rón rén , lẻo
khoẻo ,chỏng quèo
Xoàn xoạt ,
bịch, bốp
Bài 2 / sgk /50 .
- Đi lò dò , đi lom khom, đi ngất ngưởng,
đi khệnh khạng, đi nghiêng nghiêng , đi lừ
đừ ,đi vội vàng , đi khoan thai, …
Bài 3 /sgk /50
- Cười ha hả : Tiếng cười to , tỏ ra rất
khoái chí
- Cười hì hì : Tiếng cười phát ra đằng mũi,
thích thú, có vẻ hiền lành .
- Cười hô hố : Tiếng cười to
- Cười hì hì : Tiếng cười phát ra đằng mũi,
thích thú, bất ngờ .
- Cười hô hố :Tiếng cười to và thô lỗ, gây
cảm giác khó chịu cho người khác .
- Cười hơ hớ : Cười thoải mái, vui vẻ ,
không cần giữ gìn .

Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò
? Thế nào là từ tượng thanh , từ tượng hình?
- Học thuộc phần ghi nhớ .
Làm bài tập 4 ,5 /sgk / 50 .
- Soạn : Liên kết các đoạn văn trong văn bản .

Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
22
Tiết 16 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN TRONG VĂN BẢN
A ) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS hiểu và biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn
văn, khiến chúng liền ý , liền mạch.
1. Kiến thức:
- Sự liên kết giữa các đoạn , các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối ) .
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản .
2. Kĩ năng : Nhận biết , sử dụng được các câu , các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn
trong một văn bản .
B) Chuẩn bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ .
- Học Sinh : Vở bài soạn .
C ) Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :Thế nào là đoạn văn trong văn bản? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề ? Cách trình bày
nội dung đoạn văn.? (6 điểm) .
Câu 2 : Cho đoạn văn sau :
(1) Thơ thiên nhiên trong tập “Ngục trung nhật kí” thật sự có những bài rất hay. (2) Có những
phát hoạ sơ sài mà chân thật và đậm đà, càng nhìn càng thú vị, như một bức tranh thủy mặc cổ điển.
(3) Có những cảnh lộng lẫy, sinh động như những tấm thảm thêu nền gấm chỉ vàng .(4) Cũng có
những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức sơn mài thâm trầm ,rộn rịp…

Yêu cầu: 1/ Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào ?
2/ Vẽ lược đồ cách trình bày đó ? (4 điểm).
Đáp án :
Câu 1: Ghi nhớ /sgk /36 .
Câu 2 : Đoạn văn được trình bày theo cách diễn dịch.
C1 ( Câu chủ đề )
C2 C3 C4
3/ Giới thiệu bài mới : Tính chặt chẽ trong bố cục văn bản cần đế mối liên kết đoạn văn. GV đi vào
bài mới
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Học sinh đọc ví dụ a ở bảng phụ . Chú ý các từ in
đậm.
GVH: Đoạn văn trên được chia làm mấy đoạn nhỏ ?
Nêu nội dung của từng đoạn ?
GVH: Hãy cho biết hai đoạn văn trong ví dụ a có
liên kết với nhau không ? Tại sao ?
HS đọc tiếp vd b / bảng phụ .
GVH:So sánh trong vídụ này có gì giống và khác vd
a?
GVH:Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì
cho đoạn văn thứ 2 .
HS: Xác định thời gian . Tạo sự liên tưởng cho
người đọc với đoạn văn trước .
GVH: Theo em , với cụm từ trên, hai đoạn văn đã
liên hệ với nhau như thế nào ?
HS: Cụm từ ấy tạo ra sự liên kết về hình thức và nội
I) Tìm hiểu bài
1) Tác dụng của việc liên kết các đoạn
văn trong văn bản.

Vd /sgk / 50
a). Đoạn 1 : Cảnh sân trường Mĩ Lí
Đoạn 2 : Cảm giác của nhân vật tôi về
trường.
Không có quan hệ về thời điểm .
b)Trước đó mấy hôm khai trường
PTLK

23
dung với đoạn thứ nhất , do đó hai đoạn văn trở nên
gắn bó chặt chẽ hơn.
GVH: Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện
liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết
đoạn trong văn bản ?
HS: Cụm từ trên xác định thời quá khứ của sự việc
và cảm nghĩ , nhờ đó hai đoạn văn trở nên liền mạch
.
- Là phương tiện lên kết về mặt hình thức , làm nên
tính hoàn chỉnh cho văn bản .
GV chốt ý : Cầu nối để 2 đoạn văn có mối quan hệ
về mặt ý nghĩa ta gọi là phương tiện liên kết đoạn
GVH: Thế nào là phương tiện liên kết ?
GV treo bảng phụ có ngữ liệu 2 .
HS quan sát vd a .
GVH: Tìm phương tiện liên kết giữa đoạn 1 và đoạn
2 . Cho biết phương tiện liên kết ấy chỉ mối quan hệ
ý nghĩa gì ?
GVH: Tìm thêm một số từ ngữ chuyển đoạn có tác
dụng tương tự ?
(cuối cùng,sau nữa ,một mặt, mặt khác,1 là, 2 là…)

HS quan sát vd b .
GVH: Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên?
GVH: Hai đoạn văn trên được liên kết bằng những
từ ngữ nào?
GVH: Tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý
nghĩa đối lập? ( tuy vậy,ngược lại, song,thế mà …)
Học sinh quan sát ví dụ ở mục I.2 .
GVH :Từ đó thuộc từ loại nào? ( chỉ từ )
GVH: Trước đó là khi nào?
HS: Trước lúc nv tôi lần đầu tiên cắp sách đên
trường .
GVH: Chỉ từ, đại từ cũng được dùng làm phương
tiện liên kết. Hãy kể các từ có tác dụng này ? (đó,
này, ấy, vậy , thế…)
HS quan sát vd d .
GVH: Cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn
văn trên ?
GVH: Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó ?
GVH: Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý
nghĩa tổng kết ,k/ quát ? (tổng kết lại , nhìn chung ,
có thể nói , nói cho cùng … )
GV kết vấn đề : Qua phân tích ví dụ , ta thấy các
đoạn văn liên kết với nhau bằng cách nào?
HS đọc phần ghi nhớ còn lại /sgk /53 .
HS quan sát vd (2) /sgk/53.
GVH: Câu văn nào có nội dung nhắc lại ý của đoạn
1 ?
GVH: Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết? (để
nối 2 đoạn văn với nhau cho liền mạch ).
GVH- Chốt : Vậy ,có thể sử dụng các phương tiện

liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn?

2) Cách liên kết các đoạn văn trong
văn bản.
a. Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết.
- Tác dụng liệt kê.
- Ý nghĩa đối lập.

- Dùng chỉ từ .
-Ý nghĩa tổng kết ,khái quát .
b. Dùng câu nối để liên kết các đoạn
văn
3) Ghi nhớ : Sgk /53
24
Họat Động 3 : Luyện Tập
HS đọc bài tập 1 / sgk /53.
HS tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết ?
Chỉ ra ý nghĩa của các phương tiện liên kết ấy ?
HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk /54.
HS lên bảng trình bày .
GV sữa chữa .
II) Luyện Tập
Bài 1 / Sgk /53 : Từ ngữ liên kết và tác
dụng
a) Nói như vậy : tổng kết,khái quát.
b) Thế mà : đối lập , tương phản
c) Cũng : nối tiếp ,liệt kê .
Tuy nhiên : tương phản .

Bài 2 /Sgk /54 : Chọn từ thích hợp .

a) Từ đó .
b) Nói tóm lại .
c) Tuy nhiên.
d) Thật khó trả lời
Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò .
? Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản?
- Học thuộc ghi nhớ /sgk /53.
- Làm bài tập 3/sgk /55.
- Soạn : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội .
Ngày soạn : ………… Ngày dạy :……….
Tuần 5.
Tiết 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A/ Mục Đích Yêu Cầu :Giúp HS :
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương ,thế nào là biệt ngữ xã hội.
- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội trong văn
cảnh .
1. Kiến thức :
- Khái niệm từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết , hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội .
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp .
B/ Chuẩn Bị :
- Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ .
- Học Sinh : Vở bài soạn .
C/ Tiến Trình Lên Lớp :
Họat Động 1 : Khởi động
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Phân biệt từ tượng hình và từ tượng thanh ? Cho vd để minh hoạ ? (6 điểm ).

Câu 2 : Tìm và đặt câu với 2 từ tượng thanh ? (4 điểm).
Đáp án :
Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /49.
Câu 2 : - Nước chảy ào ào.
- Tiếng suối chảy róc rách .
3/ Giới thiệu bài mới : Bộ phận lớn trong từ ngữ Tiếng Việt là từ địa phương và biệt ngữ xã
hội . GV đi vào bài mới
Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới
25

×