Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Tuần 9: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Buổi Sáng:
Tập đọc
Tha chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn
đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cơng ớc mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp
mẹ. Cơng thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu
chuyện giúp em hiểu: ớc mơ của Cơng là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội
dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ
khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cơng xin mẹ học nghề thợ rèn để làm
gì?
- Thơng mẹ vất vả nên muốn học nghề để
kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cơng nêu lý do phản đối nh thế
nào?
- Mẹ cho là Cơng bị ai xui. Mẹ bảo nhà C-
ơng dòng dõi quan sang, bố Cơng sẽ
không chịu cho Cơng đi làm nghề thợ rèn
vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cơng thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cơng nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời
thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng
bị coi thờng.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ
con Cơng?
- Cách xng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu C-
ơng, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm. HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
1
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Hai đờng thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tợng về hai đờng thẳng song song (là 2 đờng thẳng không bao giờ
gặp nhau).
II. Đồ dùng: Thớc kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 2 đờng thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
- GV giới thiệu: 2 đờng thẳng AB và CD
là 2 đờng thẳng song song với nhau.
- Tơng tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2
phía ta có 2 đờng thẳng nào song song với
nhau? - Hai đờng thẳng AD và BC.
- Hai đờng thẳng song song với nhau thì
nh thế nào?
- không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung
quanh:
- 2 mép bàn, 2 mép bảng,
- GV vẽ hình ảnh 2 đờng thẳng song
song. Chẳng hạn: AB và DC.
2. Thực hành:
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song
có trong hình chữ nhật ABCD:
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tơng tự nh trên với
hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG,
ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều
đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi
hình chữ nhật song song với nhau.
2
A B
D C
A B
D
C
A B
D C
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự nêu đợc các cặp
cạnh song song với nhau.
a) MN // PQ
b) MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
a) DI // GH.
b) DE vuông góc với EG.
DI vuông góc với IH.
IH vuông góc với GH.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tin học
Giáo viên chuyên ngành soạn giảng
Chiều Tiếng việt
Luyện tập: Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho h/s kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, không gian.
- Giáo dục h/s yêu thích tiếng việt.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đầu bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
? Nêu sự khác nhau giữa cách kể chuyện theo
trình tự thời gian và kể theo trình tự không
gian?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Em háy kể lại câu chuyện "ở vơng
quốc Tơng Lai" theo trình tự thời gian?
Bài 2: Em hãy kể lại câu chuyện "ở vơng quốc
Tơng Lai" theo trình tự không gian?
GV lu ý h/s, kể theo trình tự không gian: Min -
tin tới thăm khu vờn kỳ diệu còn Tin - tin đến
thăm công xởng xanh hoặc ngợc lại. nghĩa là
Min - tin và Tin - tin không cùng nhau đến một
nơi.
GV nhận xét các nhóm kể và tuyên dơng
những nhóm kể hay.
* Cho h/s kể câu chuyện theo trình tự thời
- HS trả lời
- HS kể theo nhóm.
- 2 - 3 nhóm thi kể
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS kể theo cặp đôi
- 2-3 cặp lên thi kể trớc lớp
- HS trọn một trong hai cách kể trên viết
câu chuyện của mình vào vở bài tập.
3
D
E
G
H
I
M N
Q P
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
gian hoặc không gian vào vở bài tập
3/ Củng cố - Dặn dò:
- TT nội dung bài, nhận xét giờ học. Tuyên d-
ơng những h/s kể hay.
- VN xem lại bài và kể lại cho ngời thân nghe
- 1 số em đọc bài viết của mình
lịch Sử
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
- HS hiểu sau khi Ngô Quyền mất, đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nớc, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: Kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV nêu tình hình nớc ta sau khi Ngô Quyền mất.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- Sinh ra và lớn lên ở Hoa L, Gia Viễn,
Ninh Bình. Truyện Cờ lau tập trận nói
lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Xây dựng lực lợng, đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống
nhất đợc giang sơn.
+ Sau khi thống nhất đất nớc, Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì?
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên
Hoàng, đóng đô ở Hoa L, đặt tên nớc là
Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- GV gọi đại diện các nhóm lên thông báo
kết quả làm việc.
HS: Các nhóm lập bảng so sánh tình hình
nớc ta trớc và sau khi thống nhất.
Thời gian
Các mặt
Trớc khi thống nhất Sau khi thống nhất
Đất nớc - Bị chia thành 12 vùng - Đất nớc quy về một mối.
Triều đình - Lục đục - Đợc tổ chức lại quy củ.
Đời sống của
nhân dân
- Làng mạc, đồng ruộng bị
tàn phá, dân nghèo khổ đổ
máu vô ích.
- Đồng ruộng trở lại xanh tơi,
ngợc xuôi buôn bán, khắp nơi
chùa tháp đợc xây dựng.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
4
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nớc
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai
nạn đuối nớc.
- Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu mục Bạn cần biết.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nớc.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
? Nên và không nên làm gì để phòng
tránh đuối nớc trong cuộc sống hàng ngày
=> GV kết luận:
- Không chơi gần hồ ao, sông suối.
Giếng nớc phải đợc xây thành cao có nắp.
- Chấp hành tốt các quy định về an
toàn khi tham gia các phơng tiện giao
thông đờng thủy
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
- Ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm Nên tập bơi
hoặc đi bơi ở đâu.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày.
GV giảng thêm:
- Không xuống nớc bơi khi đang ra mồ
hôi.
- Trớc khi xuống nớc phải vận động
tránh chuột rút.
- Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi
quá đói.
=> Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở
những nơi có ngời lớn và phơng tiện cứu
hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu
vực bơi.
4. Hoạt động 3: Thảo luận.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn:
- GV chia lớp thành 3 4 nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình
5
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
huống (SGV).
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- GV bổ sung.
- Các nhóm lên đóng vai, các HS khác
theo dõi và nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
chính tả ( nghe viết)
thợ rèn
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài thơ. HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn.
3. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài thơ. - HS: Theo dõi.
- Đọc thầm lại toàn bài thơ.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
4. Hớng dẫn HS làm bài tập:
- GV chọn bài 2a hoặc 2b tùy ý. HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy
nghĩ làm bài.
- 3 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- Cả lớp nhận xét sửa sai.
- Đọc lại toàn bài đã làm đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lng giật phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ớc mơ
I. Mục tiêu:
1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
6
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
2. Bớc đầu phân biệt đợc giá trị những ớc mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ
trợ cho từ ớc mơ và tìm ví dụ minh họa.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm Trung độc lập và
tìm những từ đồng nghĩa với từ ớc mơ
ghi vào sổ tay.
- GV phát giấy cho 3 4 HS ghi vào
giấy.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Mơ tởng: Mong mỏi và tởng tợng điều
mình mong mỏi sẽ đạt đợc trong tơng lai.
* Mong ớc: mong muốn, thiết tha điều tốt
đẹp trong tơng lai.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô
tô cho các nhóm.
HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ ớc
mơ, thống kê vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
* Ước: ớc mơ, ớc muốn, ớc ao, ớc mong, -
ớc vọng,
* Mơ: mơ ớc, mơ tởng, mơ mộng,
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
* Đánh giá cao:
- Các nhóm làm trên phiếu.
Ước mơ đẹp đẽ, ớc mơ cao cả, ớc mơ
lớn, ớc mơ chính đáng.
* Đánh giá không cao:
Ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp:
Ước mơ viển vông, ớc mơ kỳ quặc, ớc
mơ dại dột.
+ Bài 4: Làm theo cặp. HS: Đọc yêu cầu.
HS: Làm theo cặp, trao đổi và nêu ví dụ
về 1 ớc mơ.
- GV nhận xét.
VD: * Ước mơ đợc đánh giá cao:
Đó là những ớc mơ vơn lên làm những
việc có ích cho mọi ngời nh:
7
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
- Ước mơ học giỏi để trở thành phi công/
kỹ s bác sĩ/ bác học/ những nhà phát
minh sáng chế/ những ngời có khả năng
ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa
các bệnh hiểm nghèo
- Ước mơ 1 cuộc sống no đủ, hạnh phúc.
- Ước mơ không có chiến tranh
* Ước mơ đánh giá không cao:
Đó là những ớc mơ giản dị có thể thực
hiện đợc không cần nỗ lực lớn: Ước mơ
có truyện đọc/ ớc mơ có xe đạp/ có 1 đồ
chơi đẹp/ có đôi giày mới
* Ước mơ bị đánh giá thấp:
Đó là những ớc mơ phi lí, viển vông
không thể thực hiện đợc. VD: ớc mơ của
chàng Rít trong truyện Ba điều ớc, ớc
mơ về lòng tham không đáy của ông lão
đánh cá và con cá vàng, ớc mơ của vua
Mi - đát
+ Bài 5: HS: Đọc và tìm hiểu các thành ngữ.
- GV bổ sung để có nghĩa đúng. + Cầu đợc ớc thấy: Đạt đợc điều mình
mong muốn.
+ Ước sao đợc vậy: Đồng nghĩa với trêu.
+ Ước mơ trái mùa: Muốn những điều
trái với lệ thờng.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng
lòng với cái hiện đang có, lại mơ tởng cái
khác cha phải của mình.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Vẽ hai đờng thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết vẽ:
+ Một đờng thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đờng thẳng cho trớc.
+ Đờng cao của 1 hình tam giác.
II. Đồ dùng: Thớc kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là 2 đờng thẳng song song
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ đờng thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đờng thẳng AB cho trớc.
* Trờng hợp E nằm trên đờng thẳng AB: * Trờng hợp điểm E nằm ở ngoài đờng
thẳng AB:
8
A
B
D
C
E
A
B
D
C
E
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
- Trong cả 2 trờng hợp GV nên hớng dẫn
và làm mẫu nh SGK.
HS: Quan sát và nghe GV hớng dẫn.
- Thực hành vẽ vào giấy nháp.
- GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho
HS.
3. Giới thiệu về đờng cao của hình tam giác:
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng:
- Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đờng
thẳng vuông góc với BC.
Đờng thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đờng thẳng AH và giới thiệu
AH là đờng cao của tam giác ABC
HS: Vài em nhắc lại.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3:
- Các hình chữ nhật có là:
AEGD; EBCG; ABCD.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
9
C
A
B
H
A
D
C
B
E
C
B
A
D
E
C
B
A
D
E
A
B
C
D
E
G
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Mỹ thuật
Vẽ trang trí: trang trí đơn giản hoa lá
(GV chuyên dạy)
Buổi chiều
Tiếng Việt
Luyện tập
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
2. Luyện phân biệt đợc những giá trị ớc mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ
trợ cho từ ớc mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ nh bài tập 2. Vở bài tập TV 4
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới: Nêu MĐ- YC
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập: ớc mơ
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Mơ tởng: Mong mỏi và tởng tợng điều
mình mong sẽ đạt đợc trong tơng lai.
Mong ớc: mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tơng lai
Bài tập 2
- GV đa ra từ điển. GV nhận xét
- Hớng dẫn học sinh thảo luận
- GV phân tích nghĩa các từ tìm đợc
Bài tập 3
- GV hớng dẫn cách ghép từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 4
- GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý
1 bài kể chuyện. GV nhận xét
Bài tập 5
- GV bổ xung để có nghĩa đúng
- Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 1 em nêu ghi nhớ
- 1 em sử dụng dấu ngoặc kép
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài
Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với -
ớc mơ.1 em làm bảng phụ
vài em đọc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm học
sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ
vừa tìm đợc trong từ điển
- Học sinh thảo luận theo cặp
- Làm bài vào vở bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh ghép các từ theo yêu cầu
- Nhiều em đọc bài làm
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- Học sinh mở sách
- Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ớc
mơ
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
10
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
- Rèn luyện cho h/s TB và bồi dỡng cho h/s năng khiếu về:
+ Kĩ năng khi thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép
cộng để tính giá trị của biểu thức số.
+ Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Đồ dùng dạy học: Các bài tập để h/s luyện tập
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ:
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết
hợp của phép cộng?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động1: Củng cố về kĩ năng thực
hiện phép cộng, phép trừ cho h/s
Bài 1: Tính rồi thử lại
35269 + 27485 = 62754
TL: 62754 - 35269 = 27485
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a/570 -225 -167 + 67 =?
168 x 2 : 6 x 4= ?
b/468 : 6 + 61 x 2 = ?
5625 - 5000 : (726 : 6 - 113) = ?
*Hoạt động 2: Dành cho h/s có năng kh-
ớu
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a/ 98 + 3 + 97 + 2 = ( 98 + 2 ) + (97 + 3)
= 100 + 100 = 200
Bài 4: Bài toán
Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ
số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số?
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Chốt kiến thức bài, nhận xét giờ
-Tuyên dơng những h/s học tích cực.
-HS nêu
-HS làm vở
80326 - 45719 10000 - 8989
-HS làm vở
-Chữa bảng lớn
-HS giải vở
b/178 + 277 + 123 + 422
= (178 + 422) + (277 + 123)
= 600 + 400 = 1000
* 56 + 399 + 1 + 4
*364 + 136 + 219 + 181
- HS làm vở, chữa bảng lớn
- Tổng của hai số cần tìm là: 9999
- Hiệu của 2 số cần tìm là: 101
Số lớn là: (9999 + 101 ) : 2 = 5050
Số bé là: 5050 - 101 = 4949
Đ/S
Thể dục
động tác chân
trò chơi: nhanh lên bạn ơi
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
11
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Thứ t ngày 27 tháng 10 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn đợc 1 câu chuyện về ớc mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, ngời thân. Biết
sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to viết sẵn 3 hớng xây dựng cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS kể câu chuyện mà em đã nghe về những ớc mơ đẹp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi tên bài:
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân dới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1.
3. Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp HS hiểu các hớng xây dựng cốt
truyện:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2.
- GV dán giấy ghi 3 hớng xây dựng cốt
truyện lên bảng.
HS: 1 em đọc lại.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ớc mơ đẹp
+ Những cố gắng để đạt đợc ớc mơ.
+ Những khó khăn đã vợt qua, ớc mơ đã
đạt đợc.
HS: Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và
hớng xây dựng cốt truyện của mình.
b. Đặt tên cho câu chuyện:
HS: 1 em đọc gợi ý 3.
HS: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS
chú ý khi kể.
- GV khen những em chuẩn bị bài tốt.
4. Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo cặp:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể và góp
ý.
b. Thi kể trớc lớp:
- GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện. - 1 vài HS nối nhau thi kể trớc lớp.
- GV hớng dẫn HS nhận xét. - Có thể trả lời câu hỏi của bạn không?
+ Nội dung có phù hợp với đề bài không?
+ Cách kể có mạch lạc, rõ ràng,
+ Cách dùng từ, đặt câu,
12
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học và tập kể cho mọi ngời nghe.
Tập đọc
điều ớc của vua mi - đát
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng
phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi - đát.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ớc muốn tham lam không mang lại hạnh phúc câu
chuyện cho con ngời.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Tha chuyện với mẹ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 3 lợt).
- HS ghi những tên nớc ngoài lên bảng, h-
ớng dẫn HS phát âm.
HS: Luyện đọc theo cặp. 1 2 em đọc cả
bài.
- HS đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+ Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni dốt
điều gì?
- Xin thần cho mọi vật mình chạm vào
đều hoá thành vàng.
+ Thoạt đầu điều ớc đợc thực hiện tốt đẹp
nh thế nào?
- Vua bẻ thử cành sồi, ngắt quả táo, chúng
đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy
mình sung sớng nhất trên đời.
HS: Đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
+ Tại sao vua Mi - đát lại xin thần lấy lại
điều ớc?
- Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều
ớc, vua không thể ăn uống gì đợc.
HS: Đọc thầm đoạn 3.
+ Vua Mi - đát đã hiểu đợc điều gì? - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ớc
muốn tham lam.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn 3 HS đọc diễn cảm toàn
bài theo cách phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm theo phân vai.
- Thi đọc diễn cảm đoạn sau Mi - đát đói
bụng cồn cào hạnh phúc không thể xây
dựng bằng ớc muốn tham lam.
- GV nghe và sửa sai cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đọc bài và chuẩn bị bài sau.
13
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Toán
Vẽ hai đờng thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết vẽ 1 đờng thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đờng thẳng cho trớc.
II. Đồ dùng: Thớc kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên vẽ 2 đờng thẳng vuông góc với nhau.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi tên bài:
2. Vẽ đờng thẳng CD đi qua điểm E và song song với đờng thẳng AB cho trớc:
- Gọi HS nêu bài toán. HS: Nêu bài toán trong SGK.
- Hớng dẫn HS thực hiện vẽ mẫu trên
bảng.
- Các bớc vẽ nh trong SGK.
- GV cho HS liên hệ với hình ảnh 2 đờng
thẳng song song (AB và DC) cùng vuông
góc với đờng thẳng thứ ba (AD) ở hình
chữ nhật trong bài học.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp vẽ vào vở.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
- Các cặp cạnh song song là: AD và BC;
AB và CD.
+ Bài 3: Cho HS làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Yêu cầu HS vẽ đợc đờng thẳng đi qua B
và song song với AD.
b) Dùng Ê - ke kiểm tra góc đỉnh E là góc
vuông.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tin học
Giáo viên chuyên ngành soạn giảng
Buổi chiều Toán
Luyện tập
14
A B
D C
E
M
A
B
C
D
E
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện cho h/s về:
+ Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
+ Hai đờng thẳng vuông góc , hai đờng thẳng song song
- Giáo dục h/s yêu thích môn toán.
II/ Đồ dùng dạy học: Vở viết
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
? Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đặc điểm gì?
? Hai đờng thẳng vuông góc có chung
một đỉnh tạo thành mấy góc vuông?
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Củng cố về góc nhọn, góc
tù, góc bẹt, góc vuông
Bài 1: Viết các từ góc nhọn, góc tù, góc
bẹt, góc vuông vào chỗ chấm
I
M A N
B K
Bài 2: Viết tên các góc nhọn , góc vuông,
góc tù có trong hình sau
A B
D C
*Hoạt động 2: Củng cố về hai đờng
thẳng vuông góc, hai đờng thẳng song
song
Bài 3: Viết tên từng cặp cạnh vuông góc
có trong hình sau:
E
A B G
C
E D
I H
Bài 4: Cho 3 hcn ABCD, ABMN, MNCD
nh hình dới đây
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm
A B
-HS trả lời
-4 góc vuông
-HS làm vở
E
P
C Q D G
- HS làm vở bài tập
- Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AD
- Góc vuông đỉnh D cạnh AD, DC
- Góc nhọn đỉnh C cạnh DC, BC
- Góc tù đỉnh B , cạnh AB, BC
- HS làm vở bài tập
a/ AB và AE là một cặp cạnh vuông góc
với nhau
AE và ED là một cặp cạnh vuông góc với
nhau
b/ EI và IH là một cặp cạnh vuông góc
với nhau
IH và HG là một cặp cạnh vuông góc với
nhau.
- HS làm vở bài tập
a/ Các cạnh // với cạnh MN là: AB, DC
b/ Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh
vuông góc với DC là: MD, NC
15
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
3/ Củng cố - dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ.
-VN xem lại nội dung bài.
kĩ thuật
Khâu đột tha ( tiết2 )
I.Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha.
- Khâu đợc các mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh quy trình, mẫu đờng khâu đột, vải, kim chỉ,
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: :- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới: :
1. Giới thiệu ghi đầu bài:
2. Thực hành khâu đột tha:
HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các
bớc khâu đột tha.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu
theo 2 bớc:
+ Bớc 1: Vạch dấu đờng khâu.
+ Bớc 2: Khâu theo vạch dấu.
- Nhắc nhở HS khi khâu. HS: Thực hành khâu.
- Uốn nắn cho những HS khâu cha đúng.
3. Thực hành đánh giá kết quả:
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: HS: - Trng bày sản phẩm
- Tự đánh giá sản phẩm của mình theo
các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
4. Củng cố dặn dò: :
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
động tác lng bụng
trò chơi: con cóc là cậu ông trời
( Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, biết kể 1 câu chuyện theo
trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa, bảng phụ.
16
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1 HS lên kể chuyện ở vơng quốc Tơng Lai theo trình tự thời gian.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2.Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài tập 1: HS: 2 em nối tiếp nhau đọc văn bản kịch.
- GV đọc diễn cảm.
? Cảnh 1 có những nhân vật nào HS: Ngời cha và Yết Kiêu.
? Cảnh 2 có những nhân vật nào HS: Nhà vua và Yết Kiêu.
? Yết Kiêu là ngời nh thế nào - Căm thù bọn giặc xâm lợc, quyết chí
diệt giặc.
? Cha Yết Kiêu là ngời nh thế nào - Yêu nớc, tuổi già cô đơn, bị tàn tật vẫn
động viên con đi đánh giặc.
? Những sự kiện trong 2 vở kịch diễn ra
theo trình tự nào
- Diễn ra theo trình tự thời gian.
+ Bài 2:
GV mở bảng phụ ghi câu hỏi:
? Câu chuyện Yết Kiêu kể nh gợi ý
trong SGK là kể theo trình tự nào
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Theo trình tự không gian: Sự việc
diễn ra ở Kinh đô Thăng Long, xảy ra sau
lại đợc kể trớc sự việc diễn ra ở quê hơng
Yết Kiêu.
- 1 HS làm mẫu chuyển lời thoại từ ngôn
kịch sang lời kể.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay
nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét về tiết học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thớc kẻ và Ê - ke để vẽ đợc 1 hình chữ nhật biết độ dài hai
cạnh cho trớc.
II. Đồ dùng: Thớc kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Vừa vẽ vừa hớng dẫn các bớc nh SGK.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm.
17
A B
D
C
4 dm
2 dm
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
+ Vẽ đờng thẳng vuông góc với DC tại C,
lấy đoạn CB = 2 dm.
+ Vẽ đờng thẳng vuông góc với DC tại D,
lấy đoạn DA = 2 cm.
+ Nối A với B ta đợc hình chữ nhật
ABCD.
HS: Cho HS thực hành vào vở hình chữ
nhật có DC = 4 cm; AB = 2 cm nh hớng
dẫn trên.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Thực hành vẽ hình chữ nhật chiều dài
5 cm; chiều rộng 3 cm.
a) HS thực hành vẽ hình:
b) Tính chu vi hình chữ nhật:
? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
thế nào
- Lấy chiều dài + chiều rộng rồi nhân tổng
đó với 2:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài tập và nhận xét.
- AC và BD là 2 đờng chéo hình chữ nhật.
- Cho HS đo độ dài đoạn thẳng đó và kết
luận: AC = BD.
=> Kết luận: Hai đờng chéo nhau của
hình chữ nhật bằng nhau.
- GV chấm bài cho HS. HS: 2 3 em nêu lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Luyện từ và câu
động từ
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của ng ời, sự vật,
hiện tợng.
- Nhận biết đợc động từ trong câu.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
18
3 cm
5 cm
A
B
CD
4 cm
3 cm
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài
tập 1, 2. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo
cặp, làm vào vở bài tập.
- GV chia nhóm.
- Phát phiếu cho 1 số nhóm. - 1 số nhóm làm phiếu to.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ
nhìn, nghỉ.
+ Các từ chỉ hoạt động của thiếu nhi
thấy.
+ Các từ chỉ trạng thái của các sự vật
đổ, bay.
- GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng
thái của ngời, của vật. Đó là các động từ.
Vậy động từ là gì? - Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái
của ngời, của vật.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 4 em đọc thành tiếng nội dung ghi
nhớ.
- 1 2 em nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt
động
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vàp vở bài tập.
- 1 số HS làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và HS chốt lại lời giải:
* Hoạt động ở nhà:
Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tới rau,
nhặt rau, đãi gạo
* Hoạt động ở trờng:
Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách
chào cờ, trực nhật
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm,
dùi, có thể, lặn.
b) mỉm cời, ng thuận, ngắt, thành, t-
ởng, có.
+ Bài 3: Tổ chức trò chơi Xem kịch câm.
- GV treo tranh minh họa phóng to và giải
thích yêu cầu.
HS: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập và
nguyên tắc chơi.
- 2 HS chơi mẫu.
HS1: Bắt chớc hoạt động của bạn trai
trong tranh 1.
HS2: Nhìn bạn nói to tên hoạt động.
VD: cúi.
19
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
HS2: Bắt chớc hoạt động của bạn gái
trong tranh 2.
HS1: Nhìn bạn nói to tên hoạt động.
VD: ngủ.
- GV tổ chức cho HS thi biểu diễn động
tác kịch câm.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nêu lại nội dung cần ghi nhớ.
- Về nhà ghi nhớ nội dung bài học và viết lại 10 từ chỉ hoạt động vào vở.
Âm nhạc
ễN TP BI HT: TRấN NGA TA PHI NHANH
TN: TP C NHC S 2
I. Mc tiờu:
- HS th hin ỳng giai iu v hỏt thuc li ca, th hin sc thỏi ca bi Trỡnh by bi hỏt
theo cỏch i ỏp.
- HS c ỳng giai iu v ghộp li bi TN s 2. c nhc kt hp gừ phỏch.
II. Chun b ca GV:
- Nhc c: n úc gan.
- Bng ph chộp bi TN s 2.
III. Hot ng dy v hc:
1 Bi c:
Bi hỏt Trờn nga ta phi nhanh do nhc s no sỏng tỏc?
Gi 1- 2 hs thc hin bi hỏt ú?
2 Bi mi:
ễn bi hỏt: Trờn nga ta phi nhanh
- GV treo tranh cho hs quan sỏt v nhn ra bi hỏt.
HS hỏt vi tc : Hi chm, hi nhanh, va phi
- GV ch nh mt s em trỡnh by v sa nhng ch cỏc
em hỏt cha ỳng
- GV cho c lp ng dy cựng thc hin.
- Cho luyn tp nhiu ln theo nhúm t.
- Cho mt vi nhúm tiờu biu lờn bng biu din
* Tp c nhc.
- GV treo bng ph cú bi tp c nhc s 2.
- ? Em no cú th núi tờn nt nhc trong bi TN?
- GV ch vo tng nt cho c lp c
* Luyn tit tu:
- GV vit tit tu bng v cho hc sinh núi tờn hỡnh nt:
en, en, en, en, en, en, trng
- GV gừ mu v cho hs gừ li. Sau ú gv cho c lp va gừ
tit tu va c tờn nt ca bi nhc.
HS quan sỏt
HS thc hin
Nhúm, t thc hin
HS quan sỏt
Cỏ nhõn thc hin
HS quan sỏt
Nghe v thc hin li
20
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
* c cao
? Em no cú th núi th t cỏc nt nhc trong bi tp t thp n cao ?
- GV vit cỏc nt nhc cú trong bi theo th t t thp n cao
- HS luyn ging theo thang õm 4 nt , R, M, S
* Tp c tng cõu
- GV n cõu th nht hai ln cho hs nghe v sau ú c nhm
theo ting n.
- Gi mt vi hs c li cõu 1 cho c lp cựng nghe
- Tp cõu th hai tng t nh cõu 1
* c c bi
- GV bt nhp cho c lp cựng thc hin bi TN
- GV sa sai nhng ch cỏc em cha c c.
-ễn luyn theo nhúm, t, cỏ nhõn.
* Kt hp hỏt li ca.
- GV m n cho c lp c nhc ln 1 v hỏt li ca ln 2
* Cng c dn dũ
- Gv cho cỏ nhõn c, hỏt li kt hp gừ m
- C lp thc hin
HS tr li
C lp thc hin
Nghe v c
Cỏ nhõn thc hin
C lp thc hin
Cỏ nhõn thc hin
Buổi chiều
Tiếng Việt
Luyện tập
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện nắm vững khái niệm về động từ.
2. Luyện dụng và tìm động từ trong văn bản.
B. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ kẻ nh bài tập 2. Vở bài tập TV 4
C. Các hoạt động dạy- học
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới: Nêu MĐ- YC
1. Luyện: động từ
- Gọi học sinh nêu ghi nhớ về động từ
- Tìm các từ chỉ hoạt động ở nhà ?
- Tìm từ chỉ hoạt động ở trờng ?
- Yêu cầu học sinh làm lại bài 2
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
xem kịch câm
2. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Tìm hiểu thành ngữ
- HS trả lời
- Học sinh trao đổi nhóm rồi lên bảng
viết.
- Lớp bổ xung.
- Mở vở bài tập làm lại bài tập 2
- 2 em đọc
- Lớp chơi
21
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Khoa học
ôn tập: con ngời và sức khỏe
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể ngời với môi trờng.
+ Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng và các bệnh lây qua
đờng tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế.
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, tranh ảnh, mô hình,
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng tránh khi bị đuối nớc
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng .
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành: HS: Chơi theo đồng đội.
- Chia lớp làm 4 nhóm và xếp lại bàn ghế
cho phù hợp.
- 3 5 em làm giám khảo cùng theo dõi
ghi lại các câu trả lời của các đội.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời
đúng lắc chuông trớc đợc trả lời trớc.
- Chuẩn bị: - Các đội hội ý trớc khi vào cuộc chơi.
- Tiến hành: GV đọc lần lợt các câu hỏi
và điều khiển cuộc chơi (SGK).
HS: Nghe để lắc chuông.
- Đánh giá, tổng kết. HS: Theo dõi, nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Tự đánh giá.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- Tổ chức và hớng dẫn: HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của
mình để tự đánh giá.
? Đã ăn phối hợp thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món cha
HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các
thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự
đánh giá theo các tiêu chí bên.
? Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động
vật và thực vật cha
? Đã ăn thức ăn có chứa các loại vitamin
và chất khoáng cha
HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc cá
nhân.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài để giờ sau học tiếp.
22
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
Hoạt động ngoài giờ
Truyền thống nhà trờng
I. Mc tiờu :
- Giỳp HS hiu rừ c ni dung, ý ngha ca vic xõy dng mụi trng lm cho trng
lp sch p, cú li cho sc kho ca mi HS .
- Cú ý thc gi gỡn v sinh chung, gn bú v thờm yờu trng lp .
- Tớch cc tham gia bo v mụi trng .
II. Ni dung v hỡnh thc hot ng .
* Ni dung :Dn v sinh lp hc, khu vc sõn trng . Nh c xung quanh gc cõy
.Trang trớ lp hc .
* Hỡnh thc : Phõn cụng theo tng t .
III. Tin hnh hot ng
1. GV gii thiu tiết HĐNG .
2. Tho lun :
-Gv nờu yờu cu .
- lm sch p trng lp chỳng ta
phi lm nhng cụng vic gỡ ?
- Mun cho mụi trng xung quanh
trng hc luụn sch s mỏt m, ta phi
lm gỡ ?
3. Phõn cụng thc hin :
4. Thc hnh .
- GV quan sỏt ụn c .
- Hng dn 1 s em v cỏch trang trớ
lp hc .
5. Kt thỳc hot ng .
- Tp chung lp, nhn xột .
- V nh giỳp gia ỡnh v sinh xung
quanh nh sch s, gn gng .
- Quột dn lp hc, sõn trng .
- Trang trớ lp .
- Chm súc cõy cnh, lm bn hoa .
- Chm súc , trng v bo v cõy xanh
- Khụng nờn b cnh, vt lỏ .
- T 1: Trang trớ lp .
- T 2: Quột lp v xung quanh lp hc .
- T 3: Lm bn hoa chm súc cõy cnh
- Cỏc t thc hnh .
- HS phỏt biu tuyờn dng phờ
bỡnh .
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
đạo đức
tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. HS có khả năng hiểu đợc thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết
kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của
? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của
23
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện Một phút. HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi
trong SGK).
- Trả lời từng câu hỏi.
GV kết luận:
Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận:
a) HS đến muộn có thể không đợc vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu,
nhỡ máy bay.
c) Ngời bệnh đa đến muộn có thể nguy
hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến: HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng.
a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ. HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Liên hệ:
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thớc kẻ và Ê - ke để vẽ đợc 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh
cho trớc.
II. Đồ dùng: Thớc kẻ và Ê - ke
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
GV nêu bài toán:
Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm
HS: Nêu lại bài toán.
24
Giáo án lớp 4C Tạ Phú Đăng
- Ta có thể coi hình vuông nh hình chữ
nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm,
chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ t-
ơng tự nh bài trớc.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đờng thẳng DA vuông góc DC tại D
và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đờng thẳng CB vuông góc với DC
tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta đợc hình vuông ABCD.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế
nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ đợc hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính đợc chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm
thế nào?
Tính đợc diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm
2
)
+ Bài 2: HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu nh SGK
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các
cạnh hình vuông là hình vuông. - 2 3 em nêu lại nhận xét.
b) Muốn vẽ đợc hình nh hình bên ta có
thể vẽ nh phần a rồi vẽ thêm hình tròn có
tâm là giao điểm của 2 đờng chéo của
hình vuông có bán kính bằng 2 ô.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm. + Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đờng chéo
AC và BD vuông góc với nhau.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân
I. Mục tiêu:
- Xác định đợc mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập đợc dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết
phục đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
25
A B
D C
3 cm
3 cm