Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty cổ phần thương mại xnk thanh niên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.68 KB, 139 trang )

Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU THANH NIÊN
1.1. Thành lập:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
- Khởi đầu của công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Thanh Niên còn có
tên gọi là công ty cổ phần thương mại Anh Tú.
- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế
thị trường, ngày 22/04/2009, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ
ngày 24/03/1992 cho phép thành lập Công ty XNK Thanh Niên và cũng đã được nhà
nước ban hành quyết định theo đúng nhu cầu của công ty. Kể từ đây công ty chính
thức là công ty tư nhân, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ
Công nghiệp đã cú quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số
88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Cơng ty TNHH Thiên Phú thành Cty
cổ phần thương mại XNK thanh niên.
- Trong năm 2009, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số
4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hà Nội cấp,
sửa đổi lần thứ 1 ngày 16/10/2009, kể từ ngày 01/11/2009, Công ty chính thức chuyển
đổi thành Cty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu
sự phát triển mới của Công ty, với:
 Tên gọi: Công ty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên
 Tên giao dịch quốc tế: THANH NIEN IMPORT-EXPORT TRADING JION
STOCK COMPATY
 Tên viết tắt:
 Trụ sở: P11,F4,T Ổ 31,P.Thượng đình-Thanh Xuân-Hà Nội city-viêt
nam
 Điện thọai: +84 4 39322825
 Fax:


 Sổ đăng ký: 0103014515
 Website:
 E-mail:
1.1.2. Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng)
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
Hiện nay cty đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất là
thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuấtnhập khẩu nước ngoài.
GVHD: Dương Văn Huyên
1
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Thị trường trong nước:
 Cty trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may mặc,
thời trang.
 Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của
cty. Các điểm bán hàng cua cty đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.
 Các sản phẩm chủ lực mà Cty đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có
inoc hinh chữ nhật với bề dày 0.25cm, hình tròn cỡ 0.45cm và các hàng khác. Mỗi
chủng loại đều có nhiều kiểu dáng, chất liệu, hình thái khác nhau.
 Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:
 Cty thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.
Cty và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn nguyên phụ
liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất
 Các sản phẩm của Cty đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,
bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.
Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, Cty còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:
 Mua bán sản phẩm chế biến từ khoáng sản(kim khí); máy móc thiết bị, phụ tùng
kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.
 Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.
 Dịch vụ kho bãi.
1.2. Quy mô Tổng công ty:

Nhà máy Cty đuợc thiết kế xây dựng và lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất
công nghiệp hiện đại nhà xưởng khang trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn
phục vụ cho chục ngàn công nhân. Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện
đại, đồng bộ và có tính tự động hóa cao.
Cty được đánh giá là một trong những công ty may lớn nhất và uy tín tại Việt
Nam. Hiên nay cty đã mở rộng nhiều cơ sở bán hàng trên khắp tỉnh VN,mở rông nhiều
xưởng sx:từ 2 nhà xương vừa mới bắt đầu thì hiện nay đã có 5 xưởng sx,8 cửa hàng
bán lẻ,và nhiều cơ sơ đại lý khác.
Tổng diện tích kho của cty là:80000m2
Nhân viên:5000 người
Năng lực bán hàng: - inoc 0,25cm:400000 chiếc/tháng
-inoc 0,45cm:12000 chiếc/tháng
GVHD: Dương Văn Huyên
2
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Tình hình tổ chức:
1.3.1. Cơ cấu chung:
 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt
động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền
bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm
GVHD: Dương Văn Huyên
3
Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu chung
Tổng công ty
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý
của Hội đồng quản trị.

 Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của
Ban giám đốc Công ty.
 Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội
đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị
đã thông qua.
 Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
 Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
đơn vị trực thuộc.
 Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.
1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán
GVHD: Dương Văn Huyên
4
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Dương Văn Huyên
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
BÁO CÁO
THUẾ
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG VÀ
PHẢI THU
KẾ TOÁN
TSCĐ,

XDCB,
TÍNH Z
KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU
KẾ TOÁN
CÔNG CỤ
DỤNG CỤ
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
TỔNG HỢP
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
KẾ TOÁN
5
S
ơ

đ


1
.

2



C
ơ

c

u

t


c
h

c

p
h
ò
n
g

K
ế

t
o

á
n
:
T
r

c

t
i
ế
p

l
ã
n
h

đ

o
:

L
i
ê
n

đ


i

t
r
á
c
h

n
h
i

m
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích
kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
 Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.
 Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,
kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán.
 Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua
sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao
vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi
phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên
quan để tính giá thành sản phẩm.
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã

được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
 Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
 Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu
thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên
liệu
 Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
 Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu
tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
 Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).
Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo
dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
 Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách
hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu
của công ty.
GVHD: Dương Văn Huyên
6
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4. Chính sách.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: kế toán áp dụng tại
Công ty:
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Nhật ký chứng từ
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ

1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận đề xuất Ban lãnh đạo duyệt mua
nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ dựng để sản xuất sản phẩm , khi được duyệt sẽ tiến
hành mua. Khi nhận hàng về sẽ đưa vào nhập kho (viết phiếu nhập kho) sau đó xuất sử
dụng theo yêu cầu sản xuất, hóa đơn chuyển bộ phận kế toán kiểm tra. Nếu là công cụ
dụng cụ thì sẽ làm phiếu xuất kho ngay phục vụ cho nhu cầu của công ty.
Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập
phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi.
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất
cả các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản.
GVHD: Dương Văn Huyên
7
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Thẻ và sổ kế toán
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng kê
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
Mối quan hệ giữa các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi tiết
ở Phụ lục 2.
1.4.3. Các chính sách khác:
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx

 Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số
dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)
 Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
 Phương pháp kế toán TSCĐ:
o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa
vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
 Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
1.5. Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất, nó
có tình chất quyết định chất lượng sản phẩm và gía thành. Chính vì vậy, ở Công ty dây
chuyền sản xuất được bố trí như sau:
GVHD: Dương Văn Huyên
8
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.4 – Quy trình công nghệ
Qua sơ đồ khép kín trên ta thấy có tất cả 12 khâu
 Hợp đồng: ta có thể xem hợp đồng là khâu xuất phát vì Công ty khi có lý hợp
đồng thì mới tiến hàng sản xuất. Sau khi ký kết các hợp đồng, Công ty sẽ huy động,
phân bổ nguyên phụ liệu, giao chỉ tiêu cho các xí nghiệp sản xuất để cung cấp đúng số
lượng, chất lượng và chủng loại hàng theo hợp đồng đã ký.
 Giác sơ đồ: sau khi lên kế hoạch sản xuất, phân bổ nguồn nhân lực, Công ty sẽ
giao cho phòng kỹ thuật công nghệ thiết kế các kiểu mẫu sản phẩm theo hợp đồng,
tính toán mức hao phí nguyên phụ liệu, công cụ lao động và các chi phí khác.

 Xí nghiệp nhận vải: khi xí nghiệp nhận được kế hoạch sản xuất, sơ đồ thiết kế
thì kho nguyên phụ liệu sẽ giao nguyên phụ liệu với số lượng và chất liệu đúng theo kế
hoạch sản xuất cho xí nghiệp đảm nhiệm sản xuất.
 Khâu cắt: sau khi nhận được vải, XN sẽ giao cho tổ cắt số vải được giao theo
mẫu thiết kế được gửi xuống và vải được cắt sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo.
 Bán TP: là những sản phẩm đã qua khâu cắt và sẽ được tiếp tực chuyển qua
khâu may.
 Khâu lắp: đay là khâu hoàn thiện bán TP bao gồm: ráp, mổ túi, đơm khuy…
 Kiểm phẩm: ở công đoạn này, bộ phận KCS của Công ty sẽ kiểm tra các sản
phẩm đã qua khâu may nếu sản phẩm nào bị lỗi sẽ loại ra.
 Thành phẩm: TP được xem là những sản phẩm gần như hoàn hảo.
 Ủi TP: các TP đã qua khâu kiểm tra sẽ được chuyển qua tổ ủi ủi lại bằng hơi
nhiệt để sản phẩm thẳng hơn.
 Kiểm ủi: khâu này sẽ phát hiện ra các sản phẩm ủi chưa đúng kỹ thuật và cho ủi
GVHD: Dương Văn Huyên
9
XN nhập
inoc
Giác sơ
đồ
Hợp đồng Khâu cắt Bán
thành
phẩm
Ủi thành
phẩm
Kiểm ủi Đóng gói Thành
phẩm
Kiểm
phẩm
Giao kho

TP
Khâu lắp
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lại, sa đó sẽ được chuyển qua khâu đóng gói.
 Đóng gói: sản phẩm hoàn thành được đóng vào các hộp nhỏ có lót carton và
được đóng vào hộp lớn đem nhập kho TP.
 Giao kho TP: đây là khâu cuối cùng của quy trình SX sản phẩm.
Mỗi khâu đều đóng vai trị quan trọng riêng vì sản phẩm tao ra được kết tinh tự
các khâu trên. Do vậy, XN không được xem nhẹ bất kỳ khâu nào để từ đó nâng cao tối
đa tỷ lệ TP và giảm tối thiểu tỷ lệ phế phẩm.
GVHD: Dương Văn Huyên
10
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
công ty cổ phần thương mại XNK Thanh niên
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
 Chứng từ dựng để ghi số:
o Phiếu thu
o Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND

1112 Tiền mặt- ngoại tệ
1113
Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá
quý
2.1.3. Sổ kế toán:
 Sổ quỹ tiền mặt hay Báo cáo quỹ tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc
ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế
toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đó được ký duyệt sẽ chuyển đến
cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.
GVHD: Dương Văn Huyên
11
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
 Thủ tuc thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
GVHD: Dương Văn Huyên
12
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đó lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền
mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo
quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân

và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo
quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng
kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Ví dụ minh họa:
- Ngày 31/01/2010 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền đ
iện cho công
ty điện lực Hồ Bình.Số tiền là 8800000(thuế GTGT 10%).
ĐK: Nợ TK 627:2000.000
Nợ TK 641:2000.000
GVHD: Dương Văn Huyên
13
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 642:4000.000
Nợ TK 133:800.000
Có TK 111:8800.000
- Quy trình thực hiện
:căn cứ vào hóa đơn GTGT Tiền Điện do công
ty điện lực cung cấp và giấy đề nghị thanh toán đã được giám đốc ký
duyệt,sau khi kiểm tra tính hợp lệ thi kế toán lập phiếu chi,chuyển cho
kế toán trưởng xong chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục chi tiền.sau đó kế
toán thanh toán lưu phiếu chi này.
- Các loại chứng từ sử dụng:
GVHD: Dương Văn Huyên
14
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
EVN
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
Công ty điện lực Hồ Bình
(Liên 2 giao cho khách hàng)

Ngày31/01/2010
Ký hiệu:
Điệ
n lực :Hồ Bình
Số:56241
Địa chỉ:
Tân khách hàng:
Công ty cổ phần thương mại XNK Thanh Niên Mã số
thuế:04543234
Địa ch
ỉ khách hàng:p11.f4.Tổ 31.Phường Thượng Đình-Thanh Xuân-Hà
Nội
Mã số thuế:0400436521
Số sổ GCS Phiên GCS Số công tơ
Tổng cộng tền
thanh
toán8800.000T
huế
GTGT:10%800.
000Cộng:8000.
000CHỈ SỐ
MỚI
Số tiền viết bằng
chữ:Tám triệu
tám trăm nghìn
đồng chẵn.
CHỈ
SỐ CŨ
HỆ SỐ
Đ. TIÊU

THỤ
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
Trong đó
GVHD: Dương Văn Huyên
15
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày 31 tháng 1 năm 2010
TUQ.Giám đốc

GVHD: Dương Văn Huyên
16
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
GVHD: Dương Văn Huyên
17
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(Ký,ghi rõ họ tên)
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
GVHD: Dương Văn Huyên
18
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
Ngày 31/01/2010 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cho công ty
Bưu điện Hà Nội.số tiền:6600.000(Thuế GTGT 10%).
ĐK: Nợ TK 627:2000.000
Nợ TK 641:2000.000
Nợ TK 642:2000.000
Nợ TK133:600.000

Có TK111:6600.000
- Quy trình thực hiện :Căn cứ vào
hóa đơn GTGT do Bưu điên Hà Nội
cung cấp và giấy đề nghị thanh toán đã được Giám đốc ký duyệt.sẽ chuyể
cho kế toán ,kế toán kiểm tra tính hợp lệ và lập phiếu chi, chuyển cho kế
toán trưởng ký duyệt.Xong chuyển cho thủ quỹ ký làm thủ tục chi
tiền,sau đó kế toán thanh toán lưu phiếu chi này.
- Các loại chứng từ sử dụng:
GVHD: Dương Văn Huyên
19

Đơn vị:ctycổ phần thương mại XNK Thanh Niên

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Mẫu số 05-TT
Địa chỉ:p11,f4,Tổ 31,p.thượnh Đình-Thanh Xuân-Hà Nội Ngày 31/01/2010
QĐ số 15/2006-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm2006
Kính gửi:Ban giám đốc-phòng kế toán
Họ và tên người đề nghị thanh toán:Đinh thị Nga
Bộ phận:phòng kế toán
Nội dung thanh toán:chi trả tiền điện cho công ty điện lực.
Số tiền:8800.000(viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
(Kèm theo chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người thanh toán
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn
vị:Cty cổ
phần

thương
mại XNK
thanh niên


PHIẾU
CHI
Quyển
sổ:01
Mẫu số
02-TT
Địa chỉ:
p11,f4,Tổ
31,p.thượ
nh Đình-
Thanh
Xuân-Hà
Nội

Ngayf31/
01/2010
Số:01
QĐ:15/20
06-BTC

Nợ


Họ và tên
người

nhận
tiền:

thị hoa
Địa
chỉ:
phòng
kế toán
Lý do
chi
:thanh
toán tiền
điện cho
công ty
diện lực
Đà Nẵng
Số
tiền
:8800
.000.
(viết
bằng
chữ):tám
triệu tám
trăm
nghìn
đồng
chẵn.
Kèmtheo
:

01
Chứng
từ
gốc




Đã nhận
đủ số tiền
(tám triệu
tám trăm
nghìn
đồng
chẵn)
Giám
đốc Kế
toán
trưởng
Thủ quỹ
Người lập
phiếu
Người
nhận tiền
(ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng

dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu)
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
VNPT
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) VT01
(Liên 2 giao cho khách hàng) Mẫu số:01
GTKT
Ký hiệu(Serial No):BG2001/T
Số:25412
Mã số thuế:0101605403
Bưu điện:bưu điện Hà Nội
Tân khách hàng:công ty
cổ phần thương mại XNK Thanh Niên Mã số
thuế;0400436521
Địa chỉ: p11,f4,Tổ 31,p.thượnh Đình-Thanh Xuân-Hà Nội

Số điện thoại Mã số thuê bao
Hình thức thanh toán:Tiền mặt
6600.000
600.0006000.000Dịch
vụ sử dụng(Kind of service)
Tổng cộng tiền thanh toán
Thuế GTGT (10%)
Cộng tiền dịch vụ(total)
Thành tiền
6000.000
Điện thoại bàn

Số tiền viết bằng chữ:Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
GVHD: Dương Văn Huyên
20

Đơn vị:ctycổ phần thương mại XNK Thanh Niên

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Mẫu số 05-TT
Địa chỉ:p11,f4,Tổ 31,p.thượnh Đình-Thanh Xuân-Hà Nội Ngày 31/01/2010
QĐ số 15/2006-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm2006
Kính gửi:Ban giám đốc-phòng kế toán
Họ và tên người đề nghị thanh toán:Đinh thị Nga
Bộ phận:phòng kế toán
Nội dung thanh toán:chi trả tiền điện cho công ty điện lực.
Số tiền:8800.000(viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
(Kèm theo chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người thanh toán
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn
vị:Cty cổ
phần
thương
mại XNK
thanh niên


PHIẾU
CHI

Quyển
sổ:01
Mẫu số
02-TT
Địa chỉ:
p11,f4,Tổ
31,p.thượ
nh Đình-
Thanh
Xuân-Hà
Nội

Ngayf31/
01/2010
Số:01
QĐ:15/20
06-BTC

Nợ


Họ và tên
người
nhận
tiền:

thị hoa
Địa
chỉ:
phòng

kế toán
Lý do
chi
:thanh
toán tiền
điện cho
công ty
diện lực
Đà Nẵng
Số
tiền
:8800
.000.
(viết
bằng
chữ):tám
triệu tám
trăm
nghìn
đồng
chẵn.
Kèmtheo
:
01
Chứng
từ
gốc





Đã nhận
đủ số tiền
(tám triệu
tám trăm
nghìn
đồng
chẵn)
Giám
đốc Kế
toán
trưởng
Thủ quỹ
Người lập
phiếu
Người
nhận tiền
(ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu)
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Ngày 31 tháng 01 năm 2010

Người nộp tiền Đại diện giao dịch
(Ký tên ,đóng dấu) (Ký tên ,đóng dấu)
GVHD: Dương Văn Huyên
21

Đơn vị:ctycổ phần thương mại XNK Thanh Niên

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Mẫu số 05-TT
Địa chỉ:p11,f4,Tổ 31,p.thượnh Đình-Thanh Xuân-Hà Nội Ngày 31/01/2010
QĐ số 15/2006-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm2006
Kính gửi:Ban giám đốc-phòng kế toán
Họ và tên người đề nghị thanh toán:Đinh thị Nga
Bộ phận:phòng kế toán
Nội dung thanh toán:chi trả tiền điện cho công ty điện lực.
Số tiền:8800.000(viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
(Kèm theo chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người thanh toán
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn
vị:Cty cổ
phần
thương
mại XNK
thanh niên


PHIẾU

CHI
Quyển
sổ:01
Mẫu số
02-TT
Địa chỉ:
p11,f4,Tổ
31,p.thượ
nh Đình-
Thanh
Xuân-Hà
Nội

Ngayf31/
01/2010
Số:01
QĐ:15/20
06-BTC

Nợ


Họ và tên
người
nhận
tiền:

thị hoa
Địa
chỉ:

phòng
kế toán
Lý do
chi
:thanh
toán tiền
điện cho
công ty
diện lực
Đà Nẵng
Số
tiền
:8800
.000.
(viết
bằng
chữ):tám
triệu tám
trăm
nghìn
đồng
chẵn.
Kèmtheo
:
01
Chứng
từ
gốc





Đã nhận
đủ số tiền
(tám triệu
tám trăm
nghìn
đồng
chẵn)
Giám
đốc Kế
toán
trưởng
Thủ quỹ
Người lập
phiếu
Người
nhận tiền
(ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu) (ký
tên.đóng
dấu)
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị:Cty
cổ phần thương mại XNK Thanh Niên
PHIẾU CHI


Quyển sổ:01 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:
p11.f4.Tổ 31.Phuờng Thuợng Đình-Thanh Xuân-Hà Nội
Ngay31/01/2010

Số:02 QĐ:15/2006-BTC
Nợ

Họ và tên
:Chu văn Hồng
Địa chỉ
:phòng hành chính
Lý do
chi:thanh toán tiền bưu điên cho bưu điện Hà Nội.
Số tiền
:6600.000.(viết bằng chữ):Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
Kèm theo Chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền:(viết bằng chữ):
sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Giám Đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền
(ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng
dấu) (ký tên,đóng dấu)
2.1.5.Quy trình kế toán thu tiền mặt
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập

Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên
GVHD: Dương Văn Huyên
22
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Kế toán thu tiền mặt
Ví dụ minh họa:
Ngày 28/01, nhận vốn góp bổ sung của ông Nguyễn Văn Ba – Hà Nội,
đã thu bằng tiền mặt, số tiền là: 200.000.000
ĐK: Nợ TK 111: 200.000.000
Có TK 411: 200.000.000
Quy trình thực hiện: người nộp tiền chuẩn bị tiền. kế toán tiền mặt viết
phiếu thu (3 liên ), trình kế toán trưởng ký duyệt 3 liên sẽ chuyển trả lại
cho kế tóm tiền mặt 3 liên, kế toán tiền mặt lưu 1 liên và chuyển 2 liên còn
lại cho thủ quỹ. Thủ quỹ ký nhận vào phiếu thu 2 liên sau đó chuyển phiếu
thu cho người nộp tiền ký nhận, người nộp tiền giữ lại 1 liên và trả lại cho
thủ quỹ 2 liên. Thủ quỹ ghi sổ quỹ và giữ lại 1 liên, liên còn lại chuyển trả
cho kế toán tiền mặt. kế toán tiền mặt ghi sổ chi tiết sau đó chuyển cho các
bộ phận liên quan ghi sổ.
GVHD: Dương Văn Huyên
23
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Các chứng từ sử dụng:
Đơn vị:Cty
cổ phần thương mại PHIẾU THU Quyển sổ:01 Mẫu số
02TT
XNK Thanh niên
Địa chỉ:
p11.f4.Tổ 31.phườg Thượng Đình-Thanh Xuân-Hà Nội

Ngay28/01/2010

Số:01 QĐ:15/2006-BTC
Nợ 111
Có 411
Họ và tên
: Chu văn Hồng
Địa chỉ
:phòng hành chính
Lý do
nộp: Nhận vốn góp bổ sung
Số tiền
: 200.000.000.(viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn).
Kèm theo Chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền:(viết bằng chữ):
hai trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 28 tháng 1năm 2010
Giám Đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền
(ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng
dấu) (ký tên,đóng dấu)
- Ngày 29/01, bán
12000 chiếc inoc 0,25cm cho cơ sở kinh doanh
Nguyễn Văn Trung – Đà Nẵng đã thu bằng tiền mặt giá bán chưa thuế là
12.000.000 (Thuế GTGT 10%)
ĐK: Nợ TK 111: 13.200.000
Có TK 511: 12.000.000
Có TK 333.1 :1.200.000
- Quy trình thực hiện: Sau khi xuất hàng bán. Căn cứ vào hóa đơn
GTGT bán hàng ,phiếu XK. Kế toán tiền mặt viết phiếu thu 3 liên, trình kế

toán trưởng ký duyệt cả 3 liên, phiếu thu được duyệt sẽ chuyển cho kế
toán tiền mặt 3 liên, kế toán tiền mặt lưu lại 1 liên, chuyển 2 liên còn lại
cho thủ quỹ ký nhận và chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận.
GVHD: Dương Văn Huyên
24
Trường Trung cấp CN & KTĐN Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Người nộp tiền giữ lại liên 3, trả liên 2 cho thủ quỹ ghi sổ quỹ. Sau khi ghi
xong sẽ chuyển liên 2 cho kế toán tiền mặt và các bộ phận liên quan ghi
sổ.
- Các loại chứng từ sử dụng:
Đơn vị:
Cty cổ phần thương mại PHIẾU THU
XNK Thanh Niên Quyển sổ:01
Mẫu số 02
Địa chỉ:
p11.f4.Tổ31.PhườngThượngĐình-Thanhxuân-HàNội
Ngay29/01/2010

Số:02 QĐ:15/2006-BTC
Nợ 111
Có 511, 3331
Họ và tên
: Trần Văn Nam
Địa chỉ
: phòng kinh doanh
Lý do
nộp: Thu tiền bán thành phẩm
Số tiền
: 66.000.000.(viết bằng chữ: sáu mươi sáu triệu đồng chẵn).
Kèm theo Chứng từ gốc


Đã nhận đủ số tiền:(viết bằng chữ): sáu mươi sáu triệu
đồng chẵn.
Ngày 29 tháng 1 năm 2010

Giám Đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người
nhân tiền
(ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên,đóng dấu)
(ký tên,đóng dấu)
GVHD: Dương Văn Huyên
25

×