Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

thực trạng công tác kế toán taị công ty tnhh dược phẩm và thiết bị y tế đồng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.15 KB, 48 trang )

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian rèn luyện và học tập ba năm tại trường, cùng với sự chỉ dạy
giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô trong trường. Em và các bạn sinh viên của trường, đã
nắm bắt được một khối lượng kiến thức không nhỏ. Song để những kiến thức ấy thực
sự trở thành hành trang cho mỗi chúng ta trong cuộc sống sau này thì nó còn một
khoảng cách rất lớn. Nhận thức được điều đó, hàng năm nhà trường tổ chức các đợt
thực tập cho các sinh viên cuối năm. Nhằm giúp chúng ta khi ra trường có thể vững
vàng, tự tin hơn để đáp ứng yêu cầu của xã hội nói chung và làm tốt công việc của
mình nói riêng.
Với thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là kinh
nghiệm phân tích đánh giá của em chưa được sâu sắc. Vì vậy trong báo cáo không thể
tránh khỏi những sai lầm thiếu sĩt, kính mong cô giáo góp ý kiến để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ chú, anh chị trong phòng tài
chính kế toán của Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y TẾ Đồng Lực, cùng
với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thùy Trang để em có thể hoàn thành
tốt báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , năm 2012
Sinh viên : Trần Thị Trang
Lớp : K3- VKTA
Sinh viên :Trần Thị Trang
1
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
MỤC LỤC
Công ty chuyên về lĩnh vực kinh doanh trong phạm vi cả nước vì vậy để dễ cho hoat động kinh doanh, công ty đã
quyết định chia làm hai bộ phận cơ bản là bộ phận kinh doanh trực tiếp và bộ phận kinh doanh gián tiếp. 7
Sổ chi tiết thanh toán với người mua 43


DANH MỤC VIẾT TẮT
QLDN : quản lý doanh nghiệp
HĐTC : hoạt động tài chính
K/C : kết chuyển
PS : phát sinh
TL TSCĐ : tài liệu tài sản cố định
BHXH : bảo hiểm xã hội
BHYT : bảo hiểm y tế
KPCĐ : kinh phí công đoàn
SL : số lượng
ĐG : đơn giỏ
TM : tiền mặt
NH : ngân hàng
GBC : giấy báo có
GBN : giấy báo nợ
NCC : nhà cung cấp
KH : khách hàng
XDCB : xây dựng cơ bản
SXKD : sản xuất kinh doanh
NSNN : ngân sách nhà nước
TGNH : tiền gửi ngân hàng
VT : vật liệu
HH : hàng hóa
CVN : công nhân viên
LD : liên doanh
HĐTC : hoạt động tài chính
PGĐ : phó giám đốc
GĐ : Giám đốc
Sinh viên :Trần Thị Trang
2

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
Sinh viên :Trần Thị Trang
3
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Công ty chuyên về lĩnh vực kinh doanh trong phạm vi cả nước vì vậy để dễ cho hoat động kinh doanh, công ty đã
quyết định chia làm hai bộ phận cơ bản là bộ phận kinh doanh trực tiếp và bộ phận kinh doanh gián tiếp. 7
Chứng từ gốc (hóa đơn GTGT,phiếu thu,GBC) 43
Sổ chi tiết thanh toán với người mua 43
Sổ cáiTK632, 642,6422,9111111111111111111 43
Báo cáo tài chính 43
Sinh viên :Trần Thị Trang
4
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công
việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ
phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh
tế vĩ mô.
Cùng với quá trình phát triển kinh tế và sự đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị
trường, hệ thống kế toán nước ta đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp
phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Với tư
cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, đảm nhiệm
chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có
vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước mà vô cùng
cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức.

Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh,
về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc khác nhau. Trong công
tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn
bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc
điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Nên em đã chọn
Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết bị Y Tế Đồng Lực để thực tập. Trên cơ sở đó
tập hợp các kết quả thành bản báo cáo kế toán.
Báo cáo gồm 4 phần :
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II: Tình hình cơ bản của Công ty
Phần III:Thực trạng công tác kế toán taị Công ty
Phần IV: Kết luận.
Sinh viên :Trần Thị Trang
5
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
PHẦN II : TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CƠNG TY
Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực là một trong những
công ty phát triển lớn mạnh nhất trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị y tế và dược
phẩm, bên cạnh đó công ty còn kinh doanh đa dạng hóa các mặt hàng, mở rộng việc
kinh doanh. Công ty đã đạt được quan hệ và trở thành đại lý độc quyền của nhiều
công ty có tên tuổi trên thế giới. Với mục tiêu hoạt động chính của công ty là tìm
kiếm những nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu
của công ty. Mặt khác, công ty còn nhận rõ sự tồn tại và phát triển của mình tùy
thuộc ở khách hàng. Vì vậy thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng là nguyên tắc
cũng như nguyện vọng của công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực.
Tên giao dịch : Dong Luc Trading Co., LTD
Tên viết tắt : DL CO., LTD
Trụ sở chính : Phòng 301 - Tầng 3 - Tòa nhà Viễn Đông - 36 Hồng Cầu - Phường Ô

Chợ Dừa - Đống Đa - Hà Nội
Phòng kinh doanh : 27 Huỳnh Thúc Kháng – Đống Đa – Hà Nội
Công ty được thành lập năm 1998 với tổng số vốn điều lệ 25 tỷ đồng
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.1 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực kinh doanh đa dạng lĩnh
vực trong phạm vi cả nước.
+ Kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm. Là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và hàng
đầu của công ty.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh thêm một số các mặt hàng khác như :
+ Dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị y tế
+ Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng (hàng may mặc, nguyên phụ liệu ngành may )
+ Buôn bán hàng tư liệu sản xuất ( vật tư, máy móc, thiết bị xây dựng )
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện
Sinh viên :Trần Thị Trang
6
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
+ Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá (hàng kim khí, máy móc, thiết bị)
+ Kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
+ Kinh doanh nội ngoại thất bàn ghế tủ văn phòng
+ Dịch vụ giao nhận hàng hóa
+ Xuất khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty chuyên về lĩnh vực kinh doanh trong phạm vi cả nước vì vậy để dễ cho
hoat động kinh doanh, công ty đã quyết định chia làm hai bộ phận cơ bản là bộ phận
kinh doanh trực tiếp và bộ phận kinh doanh gián tiếp.
a. Bộ phận kinh doanh trực tiếp:
Số lượng sản phẩm các mặt hàng kinh doanh của Công ty chủ yếu được tạo ra từ
bộ phận trực tiếp. Các đơn vị kinh doanh trực tiếp của Công ty bao gồm:

+ Khu vực đóng gói
+ Khu vực lễ tân
+ Khu vực trợ giúp kinh doanh
+ Khu vực kho
+ Khu vực điều hành
+ Khu vực kiểm tra chất lượng thiết bị sản phẩm
+ Khu vực bán hàng
b. Bộ phận lao động gián tiếp:
+ Ban Giám đốc: Bao gồm giám đốc và các phó giám đốc, trong đó có 01 phó
giám đốc phụ trách kinh doanh và 01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, giám đốc phụ
trách chung các hoạt động của Công ty.
+ Phòng kế toán: Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm phục
vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của Công ty về tài chính, nhằm đánh
giá, tham mưu trong lĩnh vực quản lý cho Ban giám đốc,
+ Phòng thị trường:phụ trách những công việc như lập hồ sơ chào hàng , hồ sơ
mua vật tư hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty, phân tích thị
trường, tiếp thị và quảng cáo sản phẩm dịch vụ đề xuất các sản phẩm và dịch vụ
mới;theo dịi và chăm sóc khách hàng,
+ Phòng Kỹ thuật: phụ trách những công việc như: lập quy trình thiết kế;lập hồ
sơ thiết kế cho từng lĩnh vực kinh doanh; lập kế hoạch thiết kế;lập báo cáo tuần,
tháng, quý, năm;nghiên cứu, thiết kế các sản phẩm mới;
+ Ph òng quản lý hành chính - Nhân sự : Quản lý công ty trong lĩnh vực hành
chính, nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của Công ty, đánh
Sinh viên :Trần Thị Trang
7
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
giá đúng nhất năng lực của cán bộ cả về hình thức và chất lượng lao động để tham
mưu cho Ban giám đốc để từ đó có sự phân công lao động phù hợp nhất với năng lực
của mỗi thành viên trong công ty, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trong

công ty được diễn ra nhanh chóng.
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Sinh viên :Trần Thị Trang
8
Giám đốc
PGĐ phụ trách kinh
doanh
PGĐ phụ trách kỹ thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng thị
trường
Phòng
hành
chính
Phòng kỹ
thuật
Khu
vực
bán
hàng
Khu
vực trợ
giúp
kinh
doanh

Khu
vực lễ
tân
Khu
vực
đóng
gói
Khu
vực
kho
chứa
hàng
Khu
vực
điều
hành
Khu
vực
kiểm
tra
chất
lượng
thiết bị
sản
phẩm
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
2.1.3 Lao động và sử dụng lao động:
ĐVT : Người
Bảng 1 : Bảng so sánh tình hình lao động

Do nền kinh tế ngày càng phát triển , để bắt kịp với xu hướng ngày nay nên
công ty mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh với những mặt hàng khác nhau đòi
hỏi phải có thêm lao động để điều hành quản lý kinh doanh tốt các mặt hàng mới đó
cho nên năm 2010 số lao động của công ty tăng thêm 14 người tương ứng với 8,48%.
Qua những số liệu ở bảng trên và tình hình thực tế khi em đi thực tập tại Công
ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực. Cho thấy Số lượng người lao
động vừa đủ và được phân công nhiệm vụ rõ ràng hợp lý, phù hợp với khả năng cũng
như chuyên môn của từng người và phần lớn những người ở trong công ty đã được
học qua các lớp về kỹ thuật nghiệp vụ phù hợp với công việc họ đang đảm nhiệm.
Ngoài ra công ty thường xuyên cho công nhân viên của mình đi học thêm về chuyên
môn nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ cũng như hiểu biết, để họ áp dụng hiểu biết
đó cho công ty và cứ năm 1 lần Công ty lại tổ chức cho công nhân viên đi nghỉ mát
để động viên tinh thần làm việc của họ. Vì vậy đội ngũ kỹ sư, công nhân viên luôn
làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, luôn năng động đoàn kết gắn bó. Từ đó sẽ
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho công ty.
Sinh viên :Trần Thị Trang
9
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
2.1.4, Tài sản và nguồn vốn:
a, Tài sản
ĐVT : 1000đ
Bảng 2 : Bảng so sánh Tài sản Nguồn vốn
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng giá trị tài sản và tổng nguồn vốn của công ty
năm 2010 so với năm 2011 tăng 6,24% Cụ thể là :
Tài sản tăng do các khoản phải thu của khách hàng tăng, lợi nhuận thu lại được
từ việc bán hàng của công ty tăng, vốn đầu tư vào công ty liên doanh liên kết giảm
Và công ty luôn chú trọng đổi mới trang thiết bị ngày càng hiện đại hơn.
Nguồn vốn của công ty nhiều năm gần đây tăng do số vốn góp đầu tư vào
doanh nghiệp giảm, vì thế nguồn vốn của chủ sở hữu tăng, mặt khác các khoản nợ

phải trả của công ty giảm Mà vì thế nguồn vốn qua các năm của công ty tăng và sử
dụng vốn một cách linh hoạt và hiệu quả.
2.1.5, Kết quả sản xuất kinh doanh kỳ trước của công ty:
ĐVT : 1.000đ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Mức %
Doanh thu 26.242.177.199 30.184.568.668 3.942.391.470 15,02
Gíá vốn hàng bán 18.850.035.422 21.529.403.126 2.679.367.700 14,21
Chi phí bán hàng 570.056.266 53.110.268 - 516.945.998 - 90.7
Chi phí QLDN 5.530.043.549 4.288.081.138 -1.241.962.411 - 22.5
Lợi nhuận 1.292.041.955 4.313.974.134 3.021.932.179 233.9
Bảng 3 : Bảng so sánh kết quả SXKD
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty khá tốt và đang
trên đà phát triển. Mặc dù chi phí bỏ ra cho việc kinh doanh các mặt hàng khá cao,
nhưng do công ty đa dạng hóa trong lĩnh vực kinh doanh mà vì thế doanh thu của
năm 2011 tăng vượt trội so với năm 2010 dẫn đến lợi nhuận của công ty cũng tăng
Sinh viên :Trần Thị Trang
10
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
khá nhanh.
2.1.6 Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động.
Thuận lợi :Mặc dù trên thị trường có rất nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh nhưng Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng
Lực là công ty kinh doanh có uy tín trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị y tế. Các thiết
bị của Công ty được thiết kế, chế tạo và lắp đặt theo tiêu chuẩn Châu Âu Fem 9. 511.
Công ty còn liên kết và hợp tác chặt chẽ với rất nhiều hãng kinh doanh nổi tiếng thế
giới như: AYS- Nhà sản xuất hệ thống xét nghiệm Elisa, ALLGAIER
INSTRUMENTE GMBH- Đức: Dụng cụ phẫu thuật, ALFA WASSAMANN Nhà sản
xuất máy sinh hóa tự động Công ty ngày càng phát triển nên đã tự cung cấp số vốn
cho doanh nghiệp được 1 phần từ đó số vốn vay đã được giảm đáng kể.

Do nhu cầu của thị trường ngày càng cao và thị hiếu của người tiêu dùng ngày
càng tăng. Để theo kịp và đáp ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng công ty đã không
ngừng đổi mới và mở rộng thị trường ra nhiều nước trên thế giới, nhằm có được
những thiết bị sản phẩm tốt nhất và tiện dụng nhất cho người tiêu dùng.
Do Công ty đã có mối liên kết và hợp tác chặt chẽ với rất nhiều hãng sản xuất
thiết bị nổi tiếng thế giới nên có rất ít công ty cạnh tranh được.…Và với phương
châm của Công ty là cung cấp cho khách hàng những loại thiết bị có độ an toàn cao,
chất lượng tốt, giao hàng đúng hẹn và giá thành hợp lý nên càng được người tiêu
dùng tin cậy và lựa chọn.
Khó khăn : Bên cạnh những thuận lợi ở trên thì Công ty vẫn còn một vài khó khăn
chưa khắc phục được như : Sự biến động của thị trường, sự thay đổi về chính sách
của nhà nước, về tài chính tín dụng.
Là công ty đang trên đà phát triển mạnh nên không tránh khỏi có nhiều đối thủ
cạnh trên thị trường.
Do liên kết hợp tác với nhiều hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới nên nhiều
lúc khó khăn về giao dịch (khác tiếng, khác loại tiền, )
Do nhập khẩu thiết bị ở các hãng nổi tiếng trên thế giới nên vấn đề vận chuyển
đi lại cũng gặp khó khăn.
2.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán:
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức hỗn hợp vì hình thức này vừa
đảm bảo sự tập trung , thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán
giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo kinh doanh kịp thời, chuyên môn hóa cán bộ, giảm nhẹ
Sinh viên :Trần Thị Trang
11
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu
quả. Mặt khác, áp dụng hình thức này công ty còn mở rộng thêm được nhiều chi
nhánh kinh doanh với các mặt hàng khác nhau nhằm tạo ra vị thế trên thị trường.

Sơ đồ 2:Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
a, Trưởng Phòng - Kế toán trưởng :
Tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính
kế toán của nhà nước, đồng thời phản ánh kịp thời cho lãnh đạo công ty về thông
tin kinh tế cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong công ty. Phân tích thông
tin số liệu kế toán, tham gia xây dựng và tổ chức kiểm tra kiểm soát kế hoạch kinh
doanh - tài chính, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và phải có trách nhiệm với
những gì mà mình đã ký.
b. Phó phòng - Kiêm kế toán xác định doanh thu, lợi nhuận của công ty :
Quản lý Công tác tài chính Công ty và nhân sự kế toán khi trưởng phòng đi
vắng. Được uỷ quyền thanh toán giao dịch với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Thực hiện Nghiệp vụ kế toán Vật tư - Kết quả SX kinh doanh Hàng năm có trách
Sinh viên :Trần Thị Trang
12
Kế toán tổng hợp
Kế toán bán
hàng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
kho vật tư
Thủ quỹ
Công ty
Giao nhiệm vụ
Đối chiếu Tổng hợp
Trưởng phòng kế toán Công ty
Báo cáo
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh của công ty lên trưởng phòng và các cấp trên.

c. Nhân viên kế toán thanh toán :
Kiểm soát công nợ, lập kế hoạch thanh toán của từng nhân viên trong Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát,đối chiếu số liệu với kế toán kho vật tư và kế toán bán hàng về
công nợ khách hàng và nhà cung cấp. Tập hợp chứng từ, lên kế hoạch thanh toán và
đốc thúc công tác công nợ khách hàng
d. Nhân viên kế toán kho vật tư : Kiểm tra, kiểm soát,đối chiếu số liệu với kế toán
thanh toán về giá trị hàng nhập kho.Lập báo cáo kiểm kê kho định kỳ vào 30/06 và
31/12 hàng năm. Thống kê,lập báo cáo, cung cấp số liệu nhập xuất tồn kho vật tư
theo tuần, tháng, quý, năm.
e. Nhân viên thủ quỹ :
Nhập xuất tiền mặt hàng ngày khi có lệnh thu - chi .Lưu trữ phiếu thu - chi hàng
ngày.Tiến hành kiểm quỹ vào ngày cuối tháng Chi lương cho nhân viên khi có lệnh
chi.
2.2.2 Một số đặc điểm khác:
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
Hệ thống sổ sách chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc: Là những chứng từ như giấy xin thanh toán, giấy tạm ứng, bảng
thanh toán lương, tất cả những chứng từ trên phải có đầy đủ chữ ký của kế toán
trưởng, giám đốc, mớí được thực hiện hạch toán.
- Các bảng kê chứng từ ghi sổ
- Các sổ kế toán chi tiết như sổ quỹ tiền mặt, sổ công nợ, sổ tiền gửi Ngân hàng,
- Sổ quỹ, kiêm báo cáo quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ cái
- Bảng cân đối kế toán
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Các bảng theo dõi phải trả, phải nộp như: Sổ theo dõi BHXH, theo dõi thuế GTGT

khấu trừ,
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng:
+ Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
- Hạch toán: Hạch toán theo từng tháng
Sinh viên :Trần Thị Trang
13
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
Kỳ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm.
Đơn vị tiền : Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau

Sơ đồ 3 :Trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hệ thống tài khoản sử dung:
- TK 111 Tiền mặt - TK 641 Chi phí bán hàng
- TK 112 Tiền gửi ngân hàng - TK 911 Xác định kết quả KD
- TK 511 Doanh thu bán hàng ………
PHẦN III : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Sinh viên :Trần Thị Trang
14
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ
hạch
toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng

từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
3.1. Kế toán vốn bằng tiền,các khoản phải thu, tạm ứng của công ty ;
3.1.1, Kế toán vốn bằng tiền:
a. Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền:Bao gồm
- Phiếu thu
Đơn vị:………… Mẫu số
Bộ phận:………… Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS: ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU THU Quyển số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 30
NỢ 111
CÓ 131
Họ tên người nộp tiền:Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ:Số 6- Ninh Bình
Lý do nộp:Khách hàng thanh toán số nợ kỳ trước
Số tiền 1.948.000.000 (viết bằng chữ) Một tỷ chín trăm bốn tám triệu đồng chẵn
Kèm theo…….Chứng từ kế toán………………………………………

Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký.họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
- Phiếu chi :
Đơn vị:………… Mẫu số
Bộ phận:………… Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS: ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU CHI Quyển số:01
Số:10
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
NỢ 156
CÓ 111
Họ tên người nhận tiền:Công ty THNN Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế
Địa chỉ: 36 Hồng cầu-Đống Đa-Hà Nội
Lý do chi:Mua sắm máy siêu âm
Số tiền 207.000.000(viết bằng chữ) Hai trăm linh bảy triệu đồng chẵn
Kèm theo…….Chứng từ kế toán………………………………………
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký.họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Sinh viên :Trần Thị Trang
15
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
Từ việc thu – chi của công ty ta có thể thấy tình hình tài chính tài sản của công ty ra
sao. Bằng cách tập hợp nguồn thu chi để lập nên sổ quỹ tiền mặt của công ty
- Sổ quỹ tiền mặt:
-
Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực
36 Hồng cầu- Đống Đa- Hà Nội

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản 111: tiền mặt tại quỹ
Từ ngày: 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011
ĐV: 1000Đ
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
1 2 3 4 5 6 7
… … … Tồn đầu kỳ … … …
31/12 30 Khách hàng thanh toán 1.948.000 …
31/12 10 Mua máy siêu âm 207.000
… … … … … … …
Lũy kế từ 1/12/2011 Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Nhìn vào một số chứng từ thu chi của công ty ta thấy rõ thực trạng vốn bằng tiền của
công ty khá ổn. Thu lớn hơn chi, đảm bảo cho việc kinh doanh diễn ra khá tốt. Điều
đó chứng tỏ công ty đã có vị thế trên thị trường.
Sinh viên :Trần Thị Trang
16
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
b, Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Sinh viên :Trần Thị Trang

17
Chứng từ gốc(phiếu thu
phiếu chi,GBC,GBN, giấy
nộp tiền )
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng,
sổ chi tiết khách hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111,
112,131,141
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
c. Quy trình hoạch toán:
**Kế toán tiền mặt , Tiền gửi ngân hàng:Tài khoản sử dụng 111,112
Nợ TK 111,112 Có
TK 511
TK 112
Xuất quỹ tiền mặt gửi NH
Bán hàng thu bằng

TK 333 tiền mặt TGNH TK 144, 244
Xuất quỹ TM, vàng bạc,kim
Thu tiền mặt từ HĐTC khớ quý, đá quý mang thế chấp
TK 515 TK 151, 156
Xuất quỹ TM mua HH
TK112 TK 133

Rút tiền gửi NH về nhập quỹ

Xuất quỹ TM mua TSCĐ
TK131, 136, 138, 141 TK 211
và chi cho XDCB TSCĐ
Thu nợ từ các khoản phải thu
TK 144, 244 TK 121, 221
Nhận lại các khoản ký quỹ, Xuất quỹ tiền mặt,TGNH

Ký cược NH mua chứng khoán
TK 344, 338 TK 128, 222
Nhận ký quỹ, ký cược Xuất quỹ TM góp vốn LD
hoặc cho vay ngắn hạn
TK 3381 TK 331, 336, 338
Tiền thừa chờ xử lý Xuất TM chi các khoản phải trả
TK711 TK 334
Tiền thừa chờ xử lý ghi Xuất TM trả lương CNV
Ghi tăng TN khác
Sơ đồ 5: Quy trình hạch toán tiền mặt, TGNH
Sinh viên :Trần Thị Trang
18
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
3.1.2. Kế toán các khoản phải thu:
*** Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn chưa thu tiền
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 3: Giao cho khách hàng Ký hiệu:
Ngày 05 tháng 05 năm 2011 Số: 038
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực

Địa chỉ:36 Hồng cầu-Đống Đa-Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Trần Quang Hội
Tên đơn vị: Bệnh viện tỉnh Ninh Bình
Mã số thuế: 3700586508
Địa chỉ: Số 36-Ninh Bình
Hình thức thanh toán: Chưa thu tiền . Số tài khoản:…………
ĐV:1000Đ
STT Tên hàng hóa Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Sinh hiểm vi khám mắt Cái 1 148.000 148.000
Cộng tiền hàng 148.000
Thuế suất thuế
GTGT:10%
Tiền thuế
GTGT
14.800
Tổng tiền
thanh toán
162.800
Số tiền viết bằng chữ:.Một trăm sáu hai triệu tám trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên)

Sinh viên :Trần Thị Trang
19
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp

Khoa : Kinh tế
- Chứng từ ghi sổ:
Đơn vi:Công ty TNHH Dược Phẩm
và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực
Địa chỉ:36 Hoàng cầu-Đống Đa-Hà
Nội
Mẫu số: Số2a – DNN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 298
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
ĐV:1000Đ
162.800162.800148.000162.800511
131CóNợCóTrích yếu
Cộng
14.800
3331
Bán sinh hiểm vi kính mắt chưa
thu tiền
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sinh viên :Trần Thị Trang
20

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
Sinh viên :Trần Thị Trang
21
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
- Sổ cái tài khoản phải thu:
Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Tế Đồng Lực
36 Hồng cầu – Đống Đa – Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Từ ngày: 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011
ĐV:1000Đ
Ngày
thán
Chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
… … … Số dư dầu kỳ … … …
… … … … … … …
31/12 31/12 298 Bán hàng chưa thu tiền 511,3331 162.800
… … … … … … …
Lũy kế từ 01/12/2011 Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
*** Quy trình hạch toán :

TK 511,515 TK 131 TK 635
Doanh thu bán hàng Chiết khấu thương mại
TK 3331 cho khách hàng
Thuế GTGT TK 521,531,532
TK 711 Chiết khấu thương mại,giảm giá
Thu nhập từ thanh lý hàng bán,khách hàng trả lại hàng
nhượng bán TSCĐ TK 3331
Thuế GTGT
TK 111,112 TK 111,112
KH thanh toán hoặc
Chi hộ cho khách hàng ứng trước tiền
TK 139,642
Nợ khó đòi xóa sổ
Sơ đồ 7 : Quy trình hạch toán các khoản phải thu
3.1.3. Kế toán các khoản tạm ứng:
Sinh viên :Trần Thị Trang
22
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
a, Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu chi tạm ứng:
Đơn vị:………… Mẫu số
Bộ phận:………… Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Mã đơn vị SDNS: ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU CHI Quyển số:01
Số:11
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
NỢ 141
CÓ 111
Họ tên người nhận tiền:Trần Mạnh Công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết bị y tế

Địa chỉ: 36 Hồng cầu- Đống đa – Hà Nội
Lý do chi:Chi tạm ứng đi công tác
Số tiền :30.000.000(viết bằng chữ) Ba mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo…….Chứng từ kế toán………………………………………
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký.họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
b, Quy trình hạch toán
TK 111,112 TK 141 TK 142,151, 156,211,
Rút TM, TGNH tạm ứng Người nhận tạm ứng lập
Cho CNV đi công tác bảng kê khai thanh toán
TK 111,334,156
Tạm ứng chi không hết phải
nhập quỹ hoặc trừ vào lương
Sơ đồ 8 : Quy trình hạch toán các khoản tạm ứng
Sinh viên :Trần Thị Trang
23
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
3.2.Kế toán hàng hóa
a. Chứng từ sử dụng .
- Phiếu nhập kho
Mẫu số:
Đơn vị: Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Bộ phận; Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính
Mã đơn vị SDNS: Nợ 156
PHIẾU NHẬP KHO Có 331
Ngày 01tháng 12 năm 2011
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Danh Hải
Lý do nhập: Nhập hàng hóa về kinh doanh

Nhập tại kho: số 36
Địa điểm: Ninh Bình
ĐV:1000Đ
S
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm

số
Đ
ơn
vị
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
nhập
1 Máy siêu âm Chiếc 1 1 1.948.000 1.948.000
2 Máy theo dõi Chiếc 1 1 207.000 207.000
Cộng
2.155.000
- Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: HD 47532
- Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

Để đảm bảo cho việc kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục thi công ty
đã chủ động nhập thêm một số hàng hóa để phục vụ cho nhu cầu của người dân.
Công ty vừa nhập thêm hai thiết bị mới từ đầu tháng, nhưng đến giữa tháng công ty
đã xuất bán.

Sinh viên :Trần Thị Trang
24
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thùy Trang Báo cáo Thực Tập Nghề Nghiệp
Khoa : Kinh tế
- Phiếu xuất kho:
Mẫu số:
Đơn vị: Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Bộ phận; Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính
Mó đơn vị SDNS: Nợ 111
PHIẾU XUẤT KHO Có 156
Ngày 15 tháng 12 năm 2011
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn An
Lý do xuất: Bán cho bệnh viện
Xuất tại kho: số 36
Địa điểm: Đống Đa – Hà Nội
ĐV:1000Đ
S
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm

số
Đ
ơn
vị
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
nhập

1 Máy siêu âm Chiếc 1 1 1.948.000 1.948.000
2 Máy theo dõi Chiếc 1 1 207.000 207.000
Cộng
2.155.000
- Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: HD 47534
- Ngày 15 tháng 12 năm 2011
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng tổng hợp kiểm kê hàng hóa
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
ĐV:1000Đ
STT Tên HH ĐVT
Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT
1 Máy truyền dịch Cái 03 91.500 03 91.500
2 Bơm tiêm điện Cái 03 61.500 03 61.500
3 Bộ mổ nội Bộ 01 2.245.000 01 2.245.000
4 Bộ dụng cụ cắt Bộ 01 255.000 01 255.000
5 Máy rửa dụng cụ Cái 01 365.000 01 365.000
6 ……
7 Tổng cộng 3.018.000 2.336.500 681.500
b,Trình tự ghi sổ :
Sinh viên :Trần Thị Trang
25
Chứng từ gốc phiếu
xuất kho,phiếu nhập
kho,biên bản kiểm kê

×