Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án Sinh 9 Chuẩn Kiến thức kĩ năng 2011 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 81 trang )

Tuần: 1
Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày dạy: 8A: 16/08/2011
8B: 15/08/2011
8C: 15/08/2011
Tiết: 1
1. mục tiêu.
a. Kiến thức
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
- Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
Con người thuốc lớp thú tiến hóa nhất, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt
động có mục đích
- Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, Biết rèn luyện thân thể, bảo
vệ sức khỏe
- Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác để đi sâu vào các ngành
nghề liên quan
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
c. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
2. chuẩn bị.
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
3. hoạt động dạy - học .
a. Kiểm tra bài cũ
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
(Kể đủ các ngành theo sự tiến hoáK)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?
(Lớp thú bộ khỉ tiến hoá nhất)
b. Bài mới. Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.


Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo
cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1
Bài mở đầu
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
? Xác định vị trí phân loại của con
người trong tự nhiên?
? Con người có những đặc điểm nào
khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  SGK.
? Đặc điểm khác biệt giữa người và
động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
- Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra
kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận
đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung 
Kết luận.
Kết luận:
- Người có những đặc điểm giống thú  Người thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là
biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích  Làm
chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu: HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học, đề ra biện pháp bảo vệ cơ
thể, chỉ ra mối liên quan giữa môn học với khoa học khác.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để
trả lời:
? Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh
giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3,
liên hệ thực tế để trả lời:
? Hãy cho biết kiến thức về cơ thể
người và vệ sinh có quan hệ mật thiết
với những ngành nghề nào trong xã
hội?
- Cá nhân nghiên cứu  trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút
ra kết luận.
- Quan sát tranh + thực tế  trao đỏi nhóm
để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với
khoa học khác.
Tiểu kết T: - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức
năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những
hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể  Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí
học, hội hoạ, thể thao
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu: HS chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn đó là học qua quan sát mô
hình, tranh, thí nghiệm, mẫu vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu  mục III
SGK, liên hệ các phương pháp đã học
môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
? Nêu các phương pháp cơ bản để

học tập bộ môn?
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho
từng phương pháp.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
- Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra
kết luận.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
Kết luận: - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật để hiểu rõ về cấu
tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến htức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện
thân thể.
c. Kiểm tra, đánh giá
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp
thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
*************************************************
Ngày soạn: 15/08/2011 Ngày dạy: 8A: 19/08/2011
8B: 19/08/2011
8C: 19/08/2011
Tiết: 2
Chương I: Khái quát về cơ thể người
Bài 2
cấu tạo cơ thể người
1. mục tiêu.

a. Kiến thức
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ
thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt
động các cơ quan.
- Xác định được các cơ quan trên mô hình gồm đầu, thân, tay chân, cơ hoành,
khoang ngực, khoang bụng.
Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng ;
- Vận đông : Nâng đỡ, vận động cơ thể
- Tiêu hóa : Lấy, biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải phân
- Tuần hoàn : Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi, cácbôníc và các chất khác
- Hô hấp : Trao đổi khí
- Bài tiết : Lọc máu
- Thần kinh : Điều khiển, điều hòa mọi hoạt động cơ thể
- Sinh dục : Duy trì nòi giống
- Nội tiết : Tiết hoocmon góp phần điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể
Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan và rút ra tình thống nhất
Phân tích các hoạt động cụ thể viết để chứng minh tính thống nhất
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan
trọng.
2. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể
người.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
3. hoạt động dạy - học.

a. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của
con người trong tự nhiên.
- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
b. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng
các hệ cơ quan.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết
hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên
các phần đó?
? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ
quan nào? Chức năng của cơ quan này
là gì?
? Dưới da là cơ quan nào?
? Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang
ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người
để HS khai thác vị trí các cơ quan)
- Cho 1 HS đọc to  SGK và trả lời:-
? Thế nào là một hệ cơ quan?
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc
lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành
bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.

? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ
thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
? So sánh các hệ cơ quan ở người và
thú, em có nhận xét gì?
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản
thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình
bày ý kiến.
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh
hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ
thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ
quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại
diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ,
nhóm khác bổ sung  Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong
từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội
tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và
chức năng của các hệ cơ quan.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ
quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận
động
- Hệ tiêu hoá

- Hệ tuần
hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
-Hệ thần kinh
- Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và
tuyến tiêu hoá.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế quản và
2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu và
bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh
và hạch thần kinh.
- Vận động cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và
vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế
bào đến cơ quan bài tiết.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí
cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Bài tiết nước tiểu.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi
trường, điều hoà hoạt động của các cơ
quan.
Kết luận:
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.

- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ  cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất
định của cơ thể.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan của hệ thần
kinh và nội tiết.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả
lời:
? Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể được thể hiện trong
trường hợp nào?
- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt
động khác và phân tích.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải
- Cá nhân nghiên cứu  phân tích 1 hoạt
động của cơ thể đó là chạy.
- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện
nhóm trình bày.
- Trao đổi nhóm:
thích sơ đồ H 2.3 SGK.
? Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần
kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói
lên điều gì?
- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích:
Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản
xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể

dịch.
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ
quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ
thần kinh và thể dịch.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
Kết luận:
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ
đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
c. Kiểm tra, đánh gi á
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan
khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
***********************************************
Tuần: 2
Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy: 8A: 23/08/2011
8B: 22/08/2011

8C: 22/08/2011
Tiết: 3
Bài 3
tế bàot
1. mục tiêu.
a. Kiến thức
- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào: gôm màng sinh chất,
chất tế bào
(lưới nội chất, ri bô xôm, bộ máy gôn gi,trung , thể nhân(NST, nhân con) ). Phân biệt
được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Ba thành phần cơ bản của tế bào
- Màng: Phù hợp với chức năng trao đổi chất
- Chất tê bào: Các bào quan phù hợp với chức năng thực hiện hoạt động sống
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động
Mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào
Thành phần các nguyên tố; Chất hữu cơ, chất vô cơ > so sánh với các nguyên tố có
sẵn > có sự trao đổi chất với môi trường
Các hoạt động sống của tê bào; Trao đổi chất, lớn lên sinh sản và cảm ứng
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức.
- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
2. chuẩn bị.
1 GV:- Tranh phóng to hình 3. 1; 4.1; 4.4 SGK , bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
2. HS : Học bài tiết 2
3. hoạt động dạy - học.
a. Kiểm tra bài cũ
1, Hệ hô hấp có các cơ quan nào? và hệ hô hấp có chức năng gì?
2, Chức năng vận động cơ thể và bài tiết nớc tiểu của những hệ cơ quan nào?

A, Hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa
B, Hệ vận động, hệ bài tiết
C, Hệ thần kinh, hệ bài tiết
D, Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
b. Bài mới
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể.
? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau.
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh,
nhân.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết
cấu tạo một tế bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn
chú thích.
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Kết luận : Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất gồm nhiều bào quan
+ Nhân
Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Mục tiêu: HS nắm được chức năng quan trọng của các bộ phận trong tế bào. Thấy
được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng
3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan

trong tế bào.
? Màng sinh chất có vai trò gì? Tại
sao?
? Lưới nội chất có vai trò gì trong
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ
kiến thức.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
hoạt động sống của tế bào?
? Năng lượng cần cho các hoạt động
lấy từ đâu?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của
tế bào?
? Hãy giải thích mối quan hệ thống
nhất về chức năng giữa màng, chất tế
bào và nhân?
Kết luận: Bảng 3.1
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào
Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất hữu cơ và vô
cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc  mục III SGK và trả
lời câu hỏi:
? Cho biết thành phần hoá học chính
của tế bào?
? Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên
tế bào có ở đâu?
? Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi
người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit,
vitamin, muối khoáng và nước?
- HS dựa vào  SGK để trả lời.

- Trao đổi nhóm để trả lời.
+ Các nguyên tố hoá học đó đều có trong
tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ
thể phát triển tốt.
Kết luận:
- Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a. Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, O, S, N.
+ Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O)
+ Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ loại)
+ Axit nuclêic: ADN, ARN.
b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe và nước
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu:
- HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên, sinh sản,
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2
SGK để trả lời câu hỏi:
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm,
thống nhất câu trả lời.
? Hằng ngày cơ thể và môi trường có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
? Kể tên các hoạt động sống diễn ra
trong tế bào.
? Hoạt động sống của tế bào có liên
quan gì đến hoạt động sống của cơ
thể?
? Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng

của tế bào là gì?
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất
hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho
tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ
thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài
tiết.
+ HS rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
Kết luận:
- Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
- Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể
+ Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên
ngoài.
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
c. Kiểm tra, đánh giá
Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
(đáp án d đúng)
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
*******************************************************

Ngày soạn: 22/08/2011 Ngày dạy: 8A: 26/08/2011
8B: 26/08/2011
8C: 26/08/2011
Tiết: 4
Bài 4

1. mục tiêu.
a. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
2. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK
3. hoạt động dạy - học.
a. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
b. Bài mới.
VB: Từ câu 2 => Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người
ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi
chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào?
Hoạt động 1: Khái niệm mô
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm mô.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc  mục I SGK và trả lời
câu hỏi:

? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng
khác nhau mà em biết?
? Giải thích vì sao tế bào có hình dạng
khác nhau?
- GV phân tích: chính do chức năng khác
nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích
thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở
- HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài
tập .
- Dựa vào mục “Em có biết” ở bài
trước để trả lời.
- Vì chức năng khác nhau.
- HS rút ra kết luận
giai đoạn phôi.
? Vậy mô là gì?
Kết luận: Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm
nhiệm chức năng nhất định, một số loại mô còn có các yếu tố không có cầu trúc tế
bào.
Hoạt động 2: Các loại mô
Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo
phù hợp với chức năng của từng mô.
- Phiếu học tập HS kẻ sẵn trong vở.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc  mục II SGK.
- Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp
xếp các tế bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu
tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học
tập.
- GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét

kết quả.
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở.
- Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với 
SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào
phiếu học tập của nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả

- Yêu cầu HS đọc  mục II SGK kết
hợp quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để
hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV
đặt câu hỏi:
? Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu
được xếp vào loại mô đó?
? Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?
Nó nằm ở phần nào?
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học
tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét
các nhóm khác.
- HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời.
- Yêu cầu HS đọc kĩ  mục III SGK kết
hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi:
? Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim
giống và khác nhau ở điểm nào?
? Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu
tạo như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào

phiếu học tập.
- GV nhận xét kết quả, đưa đáp án.
- Cá nhân nghiên cứu  kết hợp quan sát H
4.3, trao đổi nhóm để trả lời.
- Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại
diện nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS đọc kĩ  mục 4 kết hợp
quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội
dung phiếu học tập.
- GV nhận xét, đưa kết quả đúng.
- Cá nhân đọc kĩ  kết hợp quan sát H 4.4;
trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
Kết luận:
Cấu tạo, chức năng các loại mô
Tên các loại

Vị trí Chức năng Cấu tạo
1. Mô biểu bì
- Biểu bì bao
phủ
- Biểu bì tuyến
- Phủ ngoài da, lót
trong các cơ quan
rỗng.
- Nằm trong các tuyến
của cơ thể.
- Bảo vệ. che chở,
hấp thụ.

- Tiết các chất.
- Chủ yếu là tế bào,
các tế bào xếp xít
nhau, không có phi
bào.
2. Mô liên kết
- Mô sợi
- Mô sụn
- Mô xương
- Mô mỡ
- Mô máu và
bạch huyết.
Có ở khắp nơi như:
- Dây chằng
- Đầu xương
- Bộ xương
- Mỡ
- Hệ tuần hoàn và
bạch huyết.
Nâng đỡN, liên
kết các cơ quan
hoặc là đệm cơ
học.
- Cung cấp chất
dinh dưỡng.
Chủ yếu là chất phi
bào, các tế bào nằm
rải rác.
3. Mô cơ
- Mô cơ vân

- Mô cơ tim
- Gắn vào xương
- Cấu tạo nên thành
tim
Co dãn tạo nên sự
vận động của các
cơ quan và cơ thể.
- Hoạt động theo
ý muốn.
- Hoạt động
không theo ý
Chủ yếu là tế bào, phi
bào ít. Các tế bào cơ
dài, xếp thành bó,
lớp.
- Tế bào có nhiều
nhân, có vân ngang.
- Tế bào phân nhánh,
- Mô cơ trơn
- Thành nội quan
muốn.
- Hoạt động
không theo ý
muốn.
có nhiều nhân, có vân
ngang.
- Tế bào có hình thoi,
đầu nhọn, có 1 nhân.
4. Mô thần
kinh

- Nằm ở não, tuỷ sống,
có các dây thần kinh
chạy đến các hệ cơ
quan.
- Tiếp nhận kích
thích và sử lí
thông tin, điều
hoà và phối hợp
hoạt động các cơ
quan đảm bảo sự
thích ứng của cơ
thể với môi
trường.
- Gồm các tế bào
thần kinh (nơron và
các tế bào thần kinh
đệm).
- Nơron có thân nối
với các sợi nhánh và
sợi trục.
c. Kiểm tra, đánh giá
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.

c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
d. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
+Câu1: dựa HĐ 3….
+ Câu2: dựa HĐ2….
+ Câu3: Dựa bảng tóm tắc hoạt động 3
+ Câu: Chân giò lợn gồm:
- Mô biểu bì (da)
- Mô liên kết: mô sụn , mỗ xương mô mỡ, mô sợi, mô máu.
- Mô cơ vân.
-Mô thần kinh.
Tuần: 3
Ngày soạn: 26/08/2011 Ngày dạy: 8A: 30/08/2011
8B: 29/08/2011
8C: 29/08/2011
TIẾT 5:
THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được cách làm tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ được các tế bào trong tiêu bản có sẵn: Tế bào niêm mạc
miệng( mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn.
- Phân biệt được các thành phần chính của tế bào( màng, tế bào chất, nhân).
- Phân biệt được các đặc điểm khác nhau trong cấu tạo mô biểu bì, mô cơ, mô
liên kết.
-Biết cách làm và quan sát tiêu bản trên kính hiển vi.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ
năng hoạt động độc lập của học sinh.

* GD ki năng sống cho HS:
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, dảm nhận trách nhiệm được phân công.
c. Thái độ:
- Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn.
II. Chuẩn bị:
a.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8
Bộ tiêu bản có sẵn( mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn)
Các dụng cụ:
4 lọ dung dịch sinh lý NaCl 0, 65%, có ống hút
4 lọ axit axetic 1% có ống hút;
4 kim nhọn, 4 kim mũi mác; 4 dao mổ;
8 lam kính với các lamen
4 kính hiển vi có độ phóng đại từ 100 – 200( 10x 10; 10x 20)
Bảng phụ bảng, phiếu học tập
b.Học sinh: Đọc trước bài mới.
Chuẩn bị theo nhóm.
Mỗi nhóm 1 khăn lau, giấy thấm, 1 con ếch hoặc miếng thịt lợn nạc còn
tươi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra miệng, dành thời gian cho việc kiểm tra
chuẩn bị của học sinh)
b. Bài mới:
*. Vào bài: Ta đã nghiên cứu về mặt lý thuyết cấu tạo tế bào và mô.
Vậy trên thực tế, tế bào và mô có cấu tạo như đã nghiên cứu hay không? Ta xét
bài hôm nay:
*. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
GV Chuyển: Trước hết ta tìm hiểu nội dung thứ nhất

của bài:
I. Mục tiêu: (5’)
Hoạt động I : Tìm hiểu về mục tiêu, các phương tiện cần thiết cho bài thực hành.
Mục tiêu: Học sinh nắm được mục tiêu, các phương tiện cần chuẩn bị cho bài.
Thực hiện: Hoạt động độc lập của học sinh.
GV
?TB
HS
GV
( Cả lớp nghiên cứu nội dung mục I- sgk trang
18)
Từ nội dung đã nghiên cứu cho biết mục
tiêu mà bài thực hành đưa ra là gì?
( Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô
cơ vân. Quan sát và vẽ được các tế bào trong tiêu
bản có sẵn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu
bì), mo sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn.
Phân biệt được các thành phần chính của tế
bào( màng, tế bào chất, nhân).Phân biệt được các
đặc điểm khác nhau trong cấu tạo mô biểu bì, mô
cơ, mô liên kết)
Chuyển: Với mục tiêu như đã nêu, để thực
hiện mục tiêu đó thì cần phải chuẩn bị những
phương tiện nào? Ta xét tiếp:
( Học sinh nghiên cứu tiếp nội dung thông tin
- Xem mục I- sgk trang 18.
II. Phương tiện dạy học:
( 5’)
?TB
HS

mục II- sgk trang 18)
Hãy nêu các phương tiện cần phải có trong
bài thực hành quan sát tế bào và mô?
( Dụng cụ được chuẩn bị theo từng nhóm( mỗi
nhóm có từ 4 đến 6 học sinh:
- Một kính hiển vi có độ phóng đại từ 100 đến
200
- 2 lam kính với lamen
- 1 dao mổ
- 1 kim nhọn
- 1 kim mũi mác
- 1 khăn lau, giấy thấm
- 1 con ếch hoặc nhái hoặc 1 miếng thịt lợn
nạc còn tươi
- 1 lọ dung dịch sinh lí 0, 65 % NaCl , có ống
hút
- 1 lọ axit axetic 1% , có ống hút
- Bộ tiêu bản: Mô biểu bì, mô sụn, mô xương,
mô cơ trơn( bộ tiêu bản có thể dùng chung
cho các nhóm, khi quan sát các nhóm có thể
đổi cho nhau)
GV
Chuyển: Từ những phuwong tiện dạy học đã
chuẩn bị, công việc cần tiến hành theo những
bước như thế nào?Ta tìm hiểu nội dung tiếp
theo:
III: Nội dung và cách tiến
hành(24’)
Hoạt động II: Tìm hiểu về nội dung và cách tiến hành thực hành.
• Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cách làm tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.

Quan sát và vẽ được các tế bào trong tiêu bản có sẵn: Tế bào niêm mạc miệng( mô
biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt được các thành
phần chính của tế bào( màng, tế bào chất, nhân).Phân biệt được các đặc điểm khác
nhau trong cấu tạo mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
• Thực hiện: Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập của học sinh.
?TB
HS
GV
Từ mục tiêu bài đã nghiên cứu, theo em có
thể tiến hành chia bài thực hành thành
những nội dung nào?
- Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
- Quan sát tiêu bản các loại mô khác)
Ta lần lượt nghiên cứu nội dung:
( Gọi một học sinh đọc nội dung mục 1 sgk
trang 18)
1. Làm tiêu bản và quan
sát tế bào mô cơ vân:
?
HS
GV
?TB
HS
?K
HS
?TB
HS
?K
Từ phần bạn vừa đọc, em hãy cho biết để
làm được và quan sát được tiêu bản tế bào

mô cơ vân ta cần thực hiện những thao tác
như thế nào?
( - Rạch da đùi lấy một bắp cơ đùi hoặc miếng
thịt lợn còn tươi đặt trên lam kính
- Dùng kim nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc
bắp cơ, dùng ngón cái và ngón trỏ đặt hai bên
mép rạch, ấn nhẹ sẽ thấy những sợi mảnh nằm
dọc bắp cơ. Đó là các tế bào cơ.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ đó
tách khỏi bắp cơ dính vào bản kính, rồi bỏ bắp
cơ tách ra, nhỏ một giọt dung dịch sinh lí 0,
65% NaCl lên các tế bào cơ, đậy lamen và
quan sát dưới kính hiển vi.)
( Học sinh quan sát hình 5- sgk trang 19)
Muốn tránh bọt khí khi đậy lamen thì cần
phải làm như thế nào?
( Chú ý đặt lamen sao cho không có bọt khí bằng
cách: Đặt một cạnh của lamen tiếp xúc đều với
giọt dung dịch sinh lí, dùng kim mũi mác đỡ, rồi
hạ dần cạnh kia của lamen xuống lam( lượng
dung dịch sinh lí cần phải vừa đủ, nếu nhiều quá
thì lamen sẽ trượt khỏi kim mũi mác, ập xuống
ngay lam, khi đó sẽ có rất nhiều bọt khí)
Để thấy rõ nhân tế bào thì cần phải tiến hành
thêm thao tác gì?
( Nhỏ một giọt axit axetic vào một cạnh của
lamen, ở cạnh đối diện đặt một mẩu giấy thấm
hút bớt dung dịch sinh lí, làm cho axit thấm vào
dưới lamen)
Khi quan sát tế bào mô cơ vân cần quan sát

như thế nào?
( Cần quan sát ở độ phóng đại nhỏ trước, sau đó
mới chuyển vật kính sang để quan sát ở độ
phóng đại lớn)
Yêu cầu của nội dung vừa nghiên cứu là gì?
( Phân biệt các phần của tế bào như màng, chất
- Cách làm và quan sát tiêu
bản tế bào mô cơ vân: xem
lại nội dung mục 1- sgk
trang 18, 19)
HS
?TB
HS
?
HS
GV
tế bào, vân ngang, nhân. Nhận xét đặc điểm tế
bào mô cơ vân)
Hãy nêu cách quan sát các tiêu bản các loại
mô khác?
( Lần lượt quan sát dưới kính hiển vi các tiêu
bản mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn,
mô cơ vân)
Cho biết nội dung cần thu hoạch sau khi tiến
hành nội dung bài thực hành?
( - Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản tế bào mô
cơ vân.
- Vẽ hình, chú thích đầy đủ hình vẽ các loại mô
đã quan sát được( có gắng vẽ đúng hình đã
quan sát thấy)

Lưu ý: Bố trí hình vẽ cân đối, các chú thích nên
dùng thước để kẻ mũi tên vào đúng vị trí trên
hình vẽ đảm bảo chính xác, đẹp và sạch.
(- Sau khi đã cho học sinh nghiên cứu nội
dung tiến hành của bài thực hành, giáo viên
phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm tiến hành theo nội dung đã được hướng
dẫn của mục III)
- Giáo viên quan sát các nhóm, hướng dẫn các
nhóm còn yếu về kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng
làm và quan sát tiêu bản tế bào mô cơ vân)
- Giáo viên có thể kiểm tra việc thực hành của
học sinh ở các nhóm bằng cách yêu cầu nêu lại
các thao tác khi làm tiêu bản tế bào mô cơ vân,
kể tên thành phần cấu tạo của tế bào( màng,
chất tế bào, nhân.
- Các nhóm tiến hành xong nội dung thực hành,
giáo viên cho các nhóm tiến hành nội dung thu
hoạch( theo yêu cầu ở mục IV- sgk trang 19)
2- Quan sát tiêu bản các
loại mô khác:
- Lần lượt quan sát dưới
kính hiển vi các tiêu bản
mô biểu bì, mô sụn, mô
xương, mô cơ trơn, mô cơ
vân.
3- Thu hoạch:
- Viết theo yêu cầu trong
mục IV- sgk trang 19)
c Củng cố: 5’

- Giáo viên gọi vài nhóm báo cáo nội dung thu hoạch, thu bản tường trình chấm
điểm và lấy điểm theo nhóm.
- Nhận xét chung ưu, nhược điểm từng nhóm
- Các nhóm thu dọn dụng cụ thực hành.
d. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời nội dung yêu cầu thu hoạch sgk trang 19.
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới, ôn lại cấu tạo và chức năng mô thần kinh.
**************************************************************
Ngày soạn: 29/08/2011 Ngày dạy: 8A: 02/09/2011
8B: 02/09/2011
8C: 02/09/2011
TIẾT 6
PHẢN XẠ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron.
- Mô tả được phản xạ và cung phản xạ. Phân biệt đượccung phản xạ và vòng
phản xạ.
- Quan sát và biết phân tích, so sánh đường dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ, vòng phản xạ.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh, hoạt động nhóm
và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh.
c. Thái độ:
- Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn.
II. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8
Tranh vẽ phóng to các hình 6.1 và 6.2
Bảng phụ bảng 6.3, phiếu học tập
b. Học sinh: Đọc trước bài mới. Ôn kỹ mô thần kinh ở tiết 4.

3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5’ - kiểm tra miệng)
?HSTB: Trình bày khái niệm mô? Cơ thể có những loại mô nào?Phân biệt ba
loại mô cơ?
Yêu cầu trả lời:
*Mô: 2 điểm
Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức
năng nhất dịnh của cơ thể được gọi là mô.
* Các loại mô trong cơ thể: 2 điểm
cơ thể có 4 loại mô chính. Đó là mô biểu bì( gồm biểu bì bao phủ và biểu bì
tuyến), mô liên kết( liên kết dinh dưỡng và liên kết đệm cơ học), mô cơ( cơ
vân, cơ trơn, cơ tim), mô thần kinh.
* Phân biệt: 6 điểm
- Mô cơ vân: gồm những sợi cơ có vân ngang xếp thành bó trong bắp cơ. Khi cơ co
làm xương cử động tạo nên sự vận động của cơ thể. Hoạt động theo ý muốn của con
người.
- Mô cơ trơn: gồm những tế bào hình thoi, đầu nhọn, có một nhân và nhiều tơ cơ,
cấu tạo nên các thành mạch và nội quan, hoạt động không theo ý muốn của con
người.
- Mô cơ trơn: Cấu tạo gống cơ vân nhưng hoạt động không theo ý muốn của con
người.
b. Bài mới:
* Vào bài: Mọi phản ứng của cơ thể trước kích thích đều biểu hiện bằng phản
xạ. Vậy phản xạ là gì? Sự hình thành phản xạ diễn ra như thế nào? Ta xét bài
hôm nay:
* Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
GV Chuyển : Trước khi tìm hiểu khái niệm phản xạ, ta
tìm hiểu đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh, đó chính
là tế bào thần kinh hay còn gọi là nơ ron:

I. Cấu tạo và chức
năng của nơ ron: (10’)
Hoạt động I : Tìm hiểu về nơ ron
Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron
Thực hiện: Hoạt động độc lập của học sinh.
?TB
HS
GV
Dựa vào bài trước đã nghiên cứu, một em hãy
nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
( Mô thần kinh gồm tế bào thần kinh và các tế
bào thần kinh đệm)
( Giáo viên treo tranh câm vẽ phóng to hình 6.1)
?K
GV
?TB
HS
GV
GV
Cả lớp quan sát hình 6.1- sgk trang 20, đối
chiếu với tranh vẽ trên bảng, ghi nhớ các thông
tin về chú thích?
Sau khi đã quan sát kỹ và đối chiếu, một em
hãy lên bảng gắn chú thích vào các bộ phận
tương ứng sao cho phù hợp?
( gọi học sinh lên bảng, học sinh khác nhận xét
và bổ xung cho hoàn thiện)
Từ kết quả bạn đã làm, em hãy lên bảng chỉ
tranh và nêu cấu tạo của một nơ ron điển hình?
( một nơ ron điển hình cấu tạo gồm:

-Thân: có hình bầu dục, hình sao. Trong thân
nơ ron chứa nhân.
-Sợi nhánh: là các tua ngắn phân nhánh phát đi
từ thân.
-Sợi trục: là tua dài mọc từ thân.
Sợi trục mảnh có vỏ bằng bao Miêlin. Diện tiếp
xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơ ron này với 1
nơ ron kế tiếp gọi là xi náp.
- Một nơ ron điển hình
cấu tạo gồm:
- Thân: chứa nhân.
- Sợi nhánh: ngắn, phân
nhánh phát đi từ thân.
- Sợi trục: dài, mảnh, có
vỏ bằng bao Miêlin.
- Tính chất cơ bản của
nơ ron là tính cảm ứng và
tính dẫn truyền
?TB
HS
?TB
HS
?KG
HS
?TB
HS
?TB
HS
Để biết bạn đã xác định đúng hay chưa? Các em
quan sát lên tranh vẽ trên bảng( Giáo viên chỉ

tranh, nêu cấu tạo của nơ ron và cho ghi)
( Học sinh nghiên cứu thông tin mục I- sgk trang
20)
Từ thông tin, hãy cho biết chức năng cơ bản của
nơ ron là gì?
( Nơ ron có tính cảm ứng và tính dẫn truyền
*Tính cảm ứng: là khả năng thu nhận và phản
ứng lại kích thích dưới hình thức phát đi các
xung thần kinh.
*Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần
kinh trong sợi thần kinh.
Căn cứ vào tranh vẽ, em có nhận xét gì về
chiều xung thần kinh?
( Xung thần kinh được lan truyền trong sợi thần
kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc
tiếp nhận về thân nơ ron và truyền đi dọc theo sợi
trục)
Căn cứ vào chức năng, người ta chia nơ ron
thành mấy loại? Đó là những loại nào?
( Có 3 loại nơ ron:
*Nơ ron hướng tâm: còn gọi là nơ ron cảm giác,
có thân nằm ngoài thần kinh trung ương.
*Nơ ron li tâm: còn gọi là nơ ron vận động, có
thân nằm trong trung ương thần kinh hoặc ở hạch
thần kinh sinh dưỡng, sợi trục hướng ra phía cơ
quan phản ứng.
*Nơ ron trung gian: còn gọi là nơ ron liên lạc,
nằm trong trung ương thần kinh.
Chức năng mà 3 loại nơ ron đảm nhiệm là gì?
( - nơ ron hướng tâm: Truyền xung thần kinh từ cơ

quan về TW thần kinh.
- nơ ron li tâm: Truyền xung thần kinh từ TW
thần kinh về cơ quan phản ứng.
- nơ ron liên lạc: Truyền, nối đảm bảo liên lạc
gữa các nơ ron)
Nhận xét gì về hướng dẫn truyền của xung
thần kinh ở nơ ron hướng tâm và nơ ron li tâm?
( Có hai hướng ngược chiều nhau ⇒ Chính vì vậy
đảm bảo được mối liên hệ giữa TWTK với các cơ
quan trong cơ thể và ngược lại)
GV Chuyển:Cấu tạo và chức năng của nơ ron liên
quan gì đến việc hình thành cung phản xạ? Ta xét
phần tiếp theo:
II. Cung phản xạ (23’)
Hoạt động II: Tìm hiểu về cung phản xạ.
• Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm và phân biệt được phản xạ, cung phản
xạ, vòng phản xạ. Phân tích được đường dẫn truyền của xung thần kinh trong cung
phản xạ.
• Thực hiện: Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập của học sinh.
GV
HS
?TB
HS
?KG
HS
?TB
HS
GV
( GV có thể tiến hành làm một số thí nghiệm về
phản xạ trên lớp cho học sinh quan sát và rút ra

nhận xét:
- Tay chạm phải vật nóng→ Rụt tay lại.
- Đèn sáng chiếu vào mắt→ Đồng tử co lại
- Thức ăn vào miệng→ Tiết nước bọt.
⇒ Tất cả phản ứng trên của cơ thể được gọi là
phản xạ.
Vậy phản xạ là gì?
(là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của
môi trường trong hay môi trường ngoài cơ thể
thông qua hệ thần kinh)
Dựa vào thực tế em hãy lấy ví dụ về phản xạ?
( Chạm phải điện→ giật tay lại
Khi dẫm phải gai→ nhảy lên
Khi nghe tiếng gọi→ quay đầu về phía có tiếng
gọi
Từ ví dụ cho biết sự khác biệt giữa hiện
tượng cụp lá ở cây trinh nữ và phản xạ?
(- HIện tượng cụp lá ở cây trinh nữ không có sự
tham gia của hệ thần kinh,
- Phản xạ ở động vật có sự tham gia của hệ thần
kinh)
( Hoạt động nhóm)
Các nhóm quan sát kỹ hình 6.2- sgk trang 21.
Ghi nhớ thông tin và chú ý chiều mũi tên.
1. Phản xạ:
- Phản xạ là phản ứng
của cơ thể để trả lời kích
thích của môi trường
trong hay môi trường
ngoài cơ thể thông qua hệ

thần kinh
2.Cung phản xạ:

×