Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 6 CKTKN+GDMT+TKNLD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.91 KB, 31 trang )

TUẦN 6
Ngày Môn Tiết Tên bài Đ DDH
Thứ hai
20/9
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Kó thuật
Rèn toán
Rèn C. tả
6
11
26
6
6
Tuần 6
Sự sụp đổ của chế độ A –pác –thai
Luyện tập
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Chuẩn bò nấu ăn
Ôn tập : Bảng đơn vò đo diện tích
Nghe viết : Sự sụp đổ của chế độ A-pác- thai
Tranh
Tranh
Dụng cụ
Thứ ba
21/9
LTVC
Toán
Khoa học


Đạo đức
Kể chuyện
Rèn toán
Rèn LTVC
11
27
11
6
6
Mở rộng vốn từ : Hưũ nghò- hợp tác
Héc- ta
Có chí thì nên (tiết2)
Dùng thuốc an toàn
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ôn tập về giải toán
Mở rộng vốn từ
Bảng N
Bảng N
Vỏ thuốc
Thứ tư
22/9
Tập đọc
Âm nhạc
Thể dục
Toán
TLV
12
6
11
28

11
Tác phẩm của Si–le và tên phát xít
Con chim hay hót
Đội hình đội ngũ –trò chơi “Chuyển đồ vật”
Luyện tập
Luyện tập làm đơn
Tranh
Bảng P
Còi
Bảng N
Thứ
năm
23/9
Chính tả
Mó thuật
Toán
Khoa học
LTVC
6
6
29
12
12
Nhớ viết: Ê- mi–li ,Con…
Vtt:Vẽ hoạ tiết tr. trí đối xứng qua trục-GDBVMT
Luyện tập chung
Phòng bệnh sốt rét -GDBVMT
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Bảng P
Màu

Tranh
Bảng N
Thứ
sáu
24/9
Thể dục
TLV
Toán
Đòa lí
Sinh hoạt
12
12
30
6
6
ĐHĐN–Trò chơi “ Lăn bóng bàng tay”
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Đất và rừng -GDBVMT- SDNLTK&HQ
Tuần 6
Bóng
Lược đồ
Ngày soạn: 18/9 Thứ hai ngày 20/9/2010
Ngày soạn: 18/9 Thứ hai ngày 20/9/2010




TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC

TPPCT:11 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng
của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò: - Thầy: Tranh (ảnh) minh hoạ cho bài.
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ê-mi-li, con …
- Gọi hs lên ĐTL và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi tựa
a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV gt tranh trong SGK.
- Cho hs tiếp nối đọc 3 đoạn của bài.
- GT về đất nước Nam Phi.
- Ghi bảng từ khó, số liệu TK, yêu cầu hs
đọc.
- Giải thích số liệu.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- gọi 1 hs đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- GV nêu các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK gọi hs
trả lời, nhận xét, bổ sung.
* Rút ra nội dung chính.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV đọc mẫu.
+ Cho hs luyện đọc theo nhóm nhỏ.
+ Cho hs đọc, chú ý nhấn giọng từ: bất bình,
dũng cảm, bền bỉ, …
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
- Hát
- HS đọc bài vàtrả lời câu hỏi.
HS nhắc lại
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 2 hs đọc tiếp nối nhau.
- Học sinh quan sát tranh.
- 3 hs đọc, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- HS lắng nghe.
- A-pác-thai, Nen-xơn, Man-đê-la; 1/5, 9/10,
,
4
3
7
1
,
10
1
.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc.
- Chú ý dò bài.

- HS trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và
cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da
màu.
- HS chú ý.
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- HS đọc cá nhân.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
- HS nhận xét tiết học.
TOÁN:
TPPCT:26 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán
có liên quan.
- Bài tập cần làm: Bài 1a (2 số đo đầu);Bài 1 b (2 số đo đầu);Bài 2;Bài 3 (cột 1); Bài
4
* HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập.
II.Chuẩn bò :
-thầy :Bảng phu, PHT.
-trò:SGK,bảng con , vở
III.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ổn đònh :
2 .Bài cũ :
- Gọi 2 hs lên bảng sửa BT 3 tiết trước.
3 . Bài mới :
a.Giới thiệu bài :

b.Hoạt động :
* Bài 1:
- HD hs làm theo mẫu.
- Gọi hs lên bảng làm, GV nhận xét sửa
sai .
* Bài2:
- Cho cả lớp làmvào PHT.
- Gọi 1 hs làm trên bảng lớp.
* Bài 3:
- HD hs đổi đơn vò đo rồi so sánh.
- Cho hs làm bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
* Bài 4:
- Cho hs đọc đề và tự giải vào vở.
- Gọi 1 hs lên bảng sửa bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV nhấn mạnh nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem lại bài, chuẩn bò bài sau.
- 2 hs lên sửa bài.
- Cả lớp làm nháp theo mẫu.
-HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- Cả lớp làm PHT.
-HSlên bảng làm

- HS làm bảng con.
- HS làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng sửa bài.
Bài giải

Diện tích của một viên gạch lát nền là :
40 x 40 =1600(cm
2
)
Diện tích căn phòng là :
1600 x 150 =240000(cm
2
)
240000cm
2
=24m
2
Đáp số: 24m
2
LỊCH SỬ:
TPPCT:6 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
Biết Ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng, (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc,
Nguyễn Tất Thành(tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
-* HS khá, giỏi : Biết: Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết đònh ra đi tìm con đường mới để
cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó
II. Chuẩn bò: - Thầy: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh (ảnh) SGK.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn đònh:
2 Bài cũ Phan Bội Châu vàphong trào Đông
Du.
- Giáo viên gọi 3 hs trả bài; nhận xét, cho
điểm.

3. Bài mới:
GTB-ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên → lập
thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- GV cung cấp nội dung thảo luận trong 3
phút.
- Gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của
nhóm.
* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.
- Mời hs lên trình bày tiểu phẩm “Nguyễn
Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước” đã được
phân công tiết trước.
- GV hỏi:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm
gì?
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở
nước ngoài?
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để
có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài?
* G. thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu
La-tu-sơ Tờ-rê-vin, Xác đònh TP HCM trên
bản đồ.
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận
là di tích lòch sử?
- Cho hs đọc tóm tắt SGK.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hát

- 3 học sinh lên trả bài.
- Hoạt động lớp, nhóm
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4 Các em có
số giống nhau họp thành 1 nhóm → 4
nhóm.
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận .
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả.

- Hoạt động lớp, cá nhân
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người
dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư
Lê).
a) Để xem nước Pháp và các nước khác →
tìm đường đánh Pháp.
b) Sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi
ốm đau.
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng
chính đôi bàn tay của mình.
- HS quan sát ảnh, xác đònh TP HCM trên
bản đồ.
- Vì nơi đây Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu
nước.
- HS đọc tóm tắt SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.

Kó thuật
TPPCT: 6 CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên những công việc chuẩn bò nấu ăn .

- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn .Có thể sơ chế được một số thực phẩm
đơn giản ,thông thường phù hợp với gia đình .
- Biết liên hệ với việc chuẩn bò nấu ăn ở gia đình .
NX: 5 CC: 3 HS: Tổ 3, tổ 4
II.Chuẩn bò :
GV + HS: Tranh ảnh 1 số thực phẩm, 1 số rau xanh, củ, quả còn tươi; dao thái gọt,
PHT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ: Yêu cầu hs nêu 1 số dụng cụ đun, nấu,
cách sử dụng.
3.Bài mới :
a .Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Xác đònh một số công việc chuẩn
bò nấu ăn :
-Hướng dẫn học sinh đọc nội dung SGK
-Giáo viên nhận xét và tóm tắt nội dung chính.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách thực hiện một số
công việc chuẩn bò nấu ăn :
a.Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
-GV hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1 TLCH:
+ Hãy nêu tên các chất dd cần cho con người.
+ Cách chọn thực phẩn đủ chất, đủ lượng .
-Giáo viên nhận xét và tóm tắt nội dung chính .
-Hướng dẫn học sinh cách chọn một số loại thực
phẩm thông dụng.
b.Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
-Hướng dẫn học sinh đọc mục 2. Nêu những công
việc thường làm trước khi nấumột món ăn nào

đó. VD: Luộc rau muống.
-GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh
-Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm .
- Nêu cách sơ chế 1 số thực phẩm thông thường.
* Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập.
-GV cho học sinh lựa chọn câu trả lờiđúng sai hoặc
nối cụm từ.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại cách thực hiện một số công việc chuẩn
bò nấu ăn .
-Về nhà học bài .
-Nhận xét tiết học .
- Hát.
- HS nêu.
-Học sinh đọc nội dung SGK, kể tên các công việc
khi chuẩn bò nấu ăn: chọn thực phẩm, sơ chế thực
phẩm…
-Học sinh đọc nội dung mục 1 và trả lời câu hỏi
- Đạm, béo, đường bột, vi-ta-min, chất khoáng.
- HS nêu.
-Học sinh chú ý theo dõi .
-Học sinh đọc nội dung mục 2.
-Học sinh nêu những công việc thường làm trước
khi nấu một món ăn nào đó .
- HS trả lời.
- HS nêu. VD: rau cải, su hào, đậu đủa, cá, tôm,…
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
Rèn toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

I / Mục tiêu :
- Rèn luyện cho HS cách chuyển đổi các đơn vò đo diện tích .
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :
1/ Đọc các số đo diện tích sau :
207dam
2
; 1570mm
2
; 382 hm
2

;
1765082 km
2
.
2 / Viết các số đo diện tích sau:
- Bảy trăm năm mươi mi li mét vuông .
- Sáu nghìn bốn trăm đề ca mét vuông .
- Chín trăm năm mươi bảy nghìn hét tô
mét vuông .
Hoạt động 2:
a, Viết các số đo dưới dạng m
2
Mẫu: 7m
2

36 dm

2
= 7m
2
+
100
36
m
2
=7
100
36
m
2
.
-9m
2
30 dm
2
; 278dm
2
; 52dm
2
.
b,Viết các số đo sau dưới dạng dm
2
7dm
2
85cm
2
; 10 cm

2
;
108 dm
2
2cm
2
.
Hoạt động 3:
Viết số đo thích hơp vào chỗ trống
8dam
2
= m
2
, 20hm
2
= dam
2
6cm
2
= mm
2 ,
400m
2
= dam
2
3100dam
2
=hm
2
,

800mm
2
= cm
2
100dam
2
= hm
2
, 27000dam
2
= hm
2

- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét , chữa bài .
- Gv nhận xét tiết học .
- 5 HS đọc kết quả .
-Lớp nhận xét .
- 3 HS lên bảng viết số.
-750mm
2
-6400dam
2
-957000hm
2
- 6 HS lên bảng làm bài .
- Lớp nhận xét .
8dam
2
= 800 m

2
, 20hm
2
= 2000 dam
2
6cm
2
= 600 mm
2 ,
400m
2
= 4 dam
2
3100dam
2
= 31 hm
2
,
800mm
2
= 8 cm
2
100dam
2
= 1 hm
2
, 27000dam
2
= 270 hm
2


HS sửa bài
Rèn chính tả
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC - THAI
I/ Mục tiêu :
- Học sinh viết đúng mẫu, đúng độ cao các con chữ có trong bài.
- Trình bày đúng đoạn văn xuôi, đúng chính tả về viết chữ nghiêng hoặc chữ
viết chữ
đứng đoạn 1.
II/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
-GV giới thiệu bài –giới thiệu đoạn viết
(đoạn 1).
- GV đọc đoạn viết .
-GV cho học sinh quan sát bảng mẫu chữ
viết hoa 24 chữ cái
-HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- Học sinh quan sát bảng mẫu chữ viết hoa mẫu 1
và đồng thời nhận xét về độ cao, các nét của
(mẫu 1).
- GV hướng dẫn học sinh một số chữ có
trong bài về độ cao , khoảng cách và
cách viết , cách đặt bút viết.
- GV cho học sinh viết bảng con .
- GV cho học sinh luyện viết vào giấy
nháp một số chữ danh từ riêng và các
chữ cái đứng ở đầu dòng, đứng ở đầu
câu văn.

-GV QS HD những học sinh chưa nắm được
về độ cao và các nét của con chữ để
các em viết đúng.
-GV hướng dẫn học sinh cách cầm bút
và tư thế ngồi viết bài.
Hoạt động 2:
- GV đọc đoạn chính tả cho học sinh viết
bài.
-GV đọc lại bài cho học sinh dò lỗi.
- GV thu bài chấm điểm và nhận xét
bài viết của học sinh .
- GV sữa lỗi cho những học sinh viết sai
mẫu, sai độ cao và khoảng cách .
-GV nhận xét tuyên dương những học
sinh viết đúng trình bày đẹp.
từng con chữ.
- Học sinh quan sát giáo viết mẫu các con chữ.
- Học sinh luyện viết bảng con .
- Học sinh luyện viết vào giấy nháp các danh từ
riêng , các chữ cái đứng ở đầu câu.
-HS chú ý theo dõi.
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh nghe viết đoạn chính tả vào vở.
- Học sinh dò lỗi bài viết.
- Một số học sinh nộp bài chấm điểm.
-Học sinh quan sát giáo viết- chữa lỗi .
-Học sinh tuyên dương bạn viết đúng đẹp.

Ngày soạn: 19/9 Thứ ba, ngày 21tháng 9 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TPPCT: 11 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghóa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp và các nhóm thích hợp theo yêu
cầu
của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4
* HS khá, giỏiđặt được 2, 3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
* Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Cho hs làm việc theo cặp.
- Mời đại diện 2 cặp thi làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài tập 2:
- Chia lớp 4 nhóm làm vào phiếu to dán lên bảng.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3:
- Cho hs làm bài vào VBT đặt 1 câu với 1 từ ở BT
1 và 1 câu với 1 từ ở BT 2.
- Gọi hs đọc những câu đã đặt, nhận xét.
* Bài tập 4:
- GV giúp hs hiểu nd 3 thành ngữ.

- Cho hs làm vào VBT.
- Gọi hs đọc những câu vừa đặt.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV hệ thống lại ND chính của bài
- GV nhận xét tiết học, khen những hs học tốt.
- Liên hệ GD HS
- Ghi nhớ những từ mới học, HTL 3 thành ngữ.
- Hát
- Nêu đònh nghóa về từ đồng âm. Cho VD.
- Học sinh nghe
- HS đọc đề bài. Làm việc theo cặp.
a) hữu nghò, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo,
bằng hữu, bạn hữu.
b) hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Các nhóm thảo luận làm trên phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đặt câu vào VBT.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS làm vào VBT.
VD: + Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm
bọc nhau như anh em bốn biển một nhà.
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau
trong mọi công việc.
+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng
nhau .

TOÁN

TPPCT: 27 HEC - TA
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, số lượng, đôï lớn của đơn vò đo diện tích héc-ta
- Biết quan hệ giữa héc-ta với mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vò đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta)
- Bài tập cần làm: Bài 1a (2 số đo đầu);Bài 1b (cột đầu);Bài 2
* HS khá, giỏi làm được hết tất cả các bài tập.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: + Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2 (SGK)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu
của đơn vò đo diện tích a và ha
 Giới thiệu đơn vò đo diện tích ha:
Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng,
một khu rừng, … người ta dùng đơn vò hec- ta
1 hec-ta = 1 hm
2
và hec-ta viết tắt là ha
c. Thực hành:
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan
hệ giữa 2 đơn vò đo liền kề nhau
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải, nhận xét.

 Bài 2:
- Cho hs làm nháp, gọi 1 hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét cho điểm.
 Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S:
 Bài 4:
- Cho hs tự giải vào vở, 1 em lên bảng sửa bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại ND bài học.
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bò trước bài ở nhà
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 học sinh sửa - Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu mối quan hệ
1ha = 10 000 m
2

- Xác đònh dạng
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc đề
Hs làm bài
- cả lớp làm nháp, 1 hs lên bảng làm.
Kq: 22 200ha = 222km
2
Kq: S , Đ , S
Hs đọc đề, làm vào vở:
Bài giải:
12 ha = 120 000 m
2

Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính
của trường là:
120000 : 40 = 3000 (m
2
)
Đáp số: 3000 m
2


KHOA HỌC:
TPPCT: 11 DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác đònh khi nào nên dùng thuốc
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Sưu tầm vỏ đựng thuốc, hình SGK.
- Trò : SGK, sưu tầm như trên.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Nêu tác hại của các chất gây nghiện.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: GTB – ghi tựa
a/ Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
MT: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên thuốc
và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
- GV hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa? Và
dùng trong trường hợp nào?

- Gọi 1 số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
+ GV giảng: Khi bệnh chúng ta cần dùng thuốc để
chữa trò. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng
có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây
chết người.
b/ Hoạt động 2: Thưc hành làm bài tập trong SGK
MT: HS xác đònh được khi nào nên dùng thuốc.
- Yêu cầu hs làm BT trang 24 SGK.
- Gọi 1 số hs nêu kết quả, nhận xét và kết luận.
c/ Hoạt động 3: TC “ Ai nhanh, ai đúng”.
MT: HS biết cách sử dụng thuốc an toàn và còn
biết tận dụng giá trò dinh dưỡng của thức ăn.
- Chia nhóm thảo luận, chuẩn bò thẻ từ.
- Đọc câu hỏi cho các nhóm thảo luận và giơ thẻ.
4. Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống lai ND bài học
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
- Hát
- 2 hs lên trả bài.
- HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi.
- Các cặp hỏi và đáp trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
- Kq: 1-d, 2-c, 3-a, 4-b.
- Lớp chia 4 nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận nhanh ghi thứ tự lựa
chọn vào thẻ, giơ lên.
+ Câu 1: c – a – b .
+ Câu 2: c – b – a .
HS đọc thông tin cần biết SGK.


ĐẠO ĐỨC: (Tiết 6 )
CÓ CHÍ THÌ NÊN


KỂ CHUYỆN:
TPPCT: 6 KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu
nghò giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền
hình, phim ảnh
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số cốt truyện, tranh ảnh gợi ý.
- Trò : Câu chuyện sẽ kể, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm
hòa bình.
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Ghi đề lên bảng
Gạch dưới những từ quan trọng trong 2 đề
“Kể lại một câu chuyện mà em đã chứng kiến
hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghò
giữa nhân dân ta với nhân dân các nước”.
+ Nói về một nước mà em được biết qua truyền

hình, phim ảnh, …
c. Thực hành kể chuyện trong nhóm:
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn
d. Thực hành kể chuyện trước lớp:
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm tranh
(nếu có)
 Giáo viên nhận xét về nd câu chuyện có phù
hợp đề bài không? Cách kể, giọng điệu, cử chỉ
ntn?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học
sinh kể hay
- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bò: Cây cỏ nước Nam
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 học sinh kể
- Nhận xét
-HS lắng nghe
- Hoạt động lớp
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
- Đọc gợi ý đề 1, đề 2/ SGK 57.
- Tìm câu chuyện của mình.
→ nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp → trình bày dàn ý (2
HS)
- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập → kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi

về ý nghóa câu chuyện
- Hoạt động lớp
- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình
trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn
nhóm)
- Lớp nhận xét
- Nêu ý nghóa
- Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất
Rèn luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ
I / Mục tiêu :
- Củng cố lại cách nhận biết các từ có tiếng cảnh để xép chúng thành từng nhóm , rồi
đặt câu có hình ảnh so sánh .
II/ Chuẩn bò:
GV chuẩn bò bài cho HS làm .
III/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
1/ Hãy xếp các tư øcó tiếng cảnh sau
thành hai nhóm a và b : thắng cảnh ,
cảnh cáo ,phong cảnh , cảnh giác , cảnh
vật , cảnh tónh .
a, Chú ý đề phòng việc không hay
xảy ra .
b, Chỉ chung các sự vật hiện tượng bày
ra trước mắt ở một nơi, một lúc nào
đó.

-GV nhận xét sửa sai
Hoạt động 2:
2/ Hãy đặt câu với các từ ở nhóm a
hoặc nhóm b bài tập 1.
Hoạt động 3:
3/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong
các câu văn sau để tạo câu văn có
hình ảnh so sánh .
a, Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa
trời như ……
b, Tiếng ve đồng loạt cất lên như ………
- GV thu bài nhận xét , chấm điểm
- GV nhận xét tiết học .
HS làm theo nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm nhận xét sửa sai
a. Cảnh giác , cảnh báo , cảnh tónh
b. Thắng cảnh , phong cảnh , cảnh vật .
2/- Vònh Hạ Long là nơi có phong cảnh nổi tiếng của Việt
Nam .
- Nha Trang có nhiều thắng cảnh đẹp .
- Cảnh vật ở rừng Cúc Phương rất yên tỉnh.
HS làm vào vở
a, Mãnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như cánh diều đang
bay .
b, Tiếng ve đồng loạt cất lên như một dàn đồng ca.
-HS nộp bài , chữa bài vào vở.
Rèn toán
ÔN TẬP GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu :

Củng cố cho HS cách giải toán rút về đơn vò và tìm tỉ số .
II/ Chuẩn bò:
GV chuẩn bò bài cho HS làm
III/ Các hoạt động dạy –học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1 / Có tất cả 18 quả táo ,cam và
xoài .Số quả cam bằng
2
1
số quả
táo .số quả xoài gấp 3 lần số quả cam
. tính số quả táo ?.
Hoạt động 2:
2 / Đặt bài toán theo tóm tắt sau rồi ø
giải.
Tóm tắt :
15 Bộ : 45 m.
25 Bộ : ….m?.
Hoạt động 3:
3 / / Đặt bài toán theo tóm tắt sau rồi
giải.
Tóm tắt :
4 hộp : 14000đồng .
20 hộp :……đồng ?
- GV thu bài chấm điểm , nhận xét
- GV nhận xét tiết học.
-HS làm bài vào vở
- Một HS lên bảng làm .

Ta có sơ đồ :
Táo :
Cam : 18 quả
Xoài :
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là :
2 +1 +3 = 6 ( phần )
Số quả táo là : 18 : 6
2
×
= 6 (quả )
Đáp số : 6 qủa.
-HS làm vào vở .
Giải:
Số mét vải may một bộ quần áo là:
45 : 15 = 3 (m)
Số mét vải may 25 bộ quần áo là:
3
25×
= 75 ( m )
Đáp số : 75 m
Mẹ mua 4 hộp sữa hết 14000đồng. Hỏi mẹ mua 20
hộp sữa như thế hết bao nhiêu tiền ?
GIẢI:
20 hộp sữa gấp 4 hộp sữa số lần là :
20 : 4 = 5 ( lần )
Số tiền mua 20 hộp sữa là :
14000
×
5 = 70000 ( đồng )
Đáp số :70000 đồng .

Ngày soạn: 20/9/2010 Thứ tư, ngày22 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC:(TPPCT: 12)
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm đrược bài văn.
- Hiểu ý nghóa : Cụ già nước pháp đã dạy cho tên só quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bò:
GV: Tranh minh họa SGK/58.
HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”.
- GV gọi hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài:
*. Luyện đọc
- Mời 2 hs khá giỏi tiếp nối nhau đọc bài.
- Bài văn này được chia thành mấy đoạn?
- Cho hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn hs phát âm từ khó
và từ cần giải nghóa.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 hs đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
- Bạn nào cho biết câu chuyện xảy ra ở đâu?
Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người
trên tàu?
- Giáo viên nêu tiếp câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK

yêu cầu hs đọc thầm SGK trả lời.
+ Rút nội dung chính ghi bảng.
*. Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3. - Cho hs
luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại nd câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
- Hát
- 2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 2 hs khá giỏi đọc bài.
- 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
Đoạn 2: Tiếp theo điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 Hs đọc toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri,
thủ đô nước Pháp. Tên só quan Đức bước
vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le
muôn năm”
- Học sinh đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
- ND: Cụ già nước pháp đã dạy cho tên só
quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
- HS chú ý theo dõi.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại.

Âm nhạc (PPCT: 6)
CON CHIM HAY HÓT

THỂ DỤC (CTTPP:11)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”

TOÁN: ( tiết 28)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết :
- Tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển
đổi, so sánh số đo diện ch.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích
- Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2; Bài 4
* HS khá, giỏi làm được hết tất cả các bài tập.
II. Chuẩn bò: GV: Phấn màu - Bảng phụ
HSø: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: - Gọi 1 hs lên sữa BT 4 tiết trước.
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
HD HS làm bài tập
 Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Cho cả lớp làm bảng con
 Bài 2:- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh nêu cách làm

- Cho hs làm PHT, sửa bài, nhận xét.
 Bài 3:- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải nháp.
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 4 - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem lại bài, chuẩn bò bài sau
- Hát
- 1 hs lên sữa bài.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc thầm, xác đònh dạng đổi bài a, b,
c
- Học sinh làm bảng con.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng bài (so
sánh).
- Học sinh làm bài vào PHT sau đó sửa
bài.
Bài giải:
Diện tích căn phòng là:6 x 4 = 24 ( m
2
)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng
đó là:
280000 x 24 = 6720000 ( đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
Làm việc theo cặp giải bài toán

Bài giải: Chiều rộng của khu đất đó là:
200 x
4
3
= 150 (m)
Diện tích khu đất đó là:
200 x 150 = 30000 ( m
2
) 30 000m
2
= 3ha
Đáp số: 30 000m
2
; 3ha

TẬP LÀM VĂN
TPPCT: 11 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy đònh về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do,
nguyện vọng rõ ràng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: SGK, tranh ảnh, mẫu đơn.
- Trò : SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã
hoàn chỉnh hoặc viết lại bài
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập :
* Bài tập1:
- Gọi hs đọc yêu cầu BT và bài Thần chết mang
tên bảy sắc cầu vồng.
- GV nêu câu hỏi:
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả
gì đối với con người?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau
cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- GV giới thiệu tranh, ảnh về thảm hoạ do chất
độc màu da cam gây ra; hoạt động của hội CTĐ
và nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam.
* Bài tập 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu BT và những điểm cần chú
ý về thể thức đơn.
- Cho hs viết đơn vào VBT.
- Gọi hs tiếp nối nhau đọc đơn vừa viết.
- Nhận xét: Đơn viết có đúng thể thức không?
Trình bày có sáng không? Lí do, nguyện vọng
viết có rõkhông?
- Chấm điểm một số đơn, nhận xét về kó năng
viết đơn của hs.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những hs viết đơn
đúng thể thức.
- Dặn hs về nhà chuẩn bò bài sau.
- Hát
- Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập

trong tuần của tổ.
- HS đọc.
- Phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng, làmxói mòn
khô cằn đất…, gây ra những bệnh nguy hiểm…
- Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ.
- Lao động công ích gây quỹ ủng hộ…
- HS xem tranh.
- HS đọc yêu cầu BT và chú ý.
- HS viết đơn vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
- HS nộp bài.

NS: 21/9 Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010

CHÍNH TẢ(nhớ-viết)
TPPCT: 6 Ê-MI-LI, CON
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- nhận biết được các tiếng chứa ưa ,ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ,tìm
được
tiếng chứa ưa ,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ ,tục ngữ ở BT3 .
* HS khá ,giỏi làm đầy đủ được bài tập 3,hiểu nghóa ccủa các thành ngữ ,tục ngữ .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3, 4
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:

- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối,
ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui,
ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
 Giáo viên nhận xét
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS nhớ – viết:
- Gọi 2 hs đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
- Yêu cầu hs nêu các từ khó viết, dễ viết sai.
- Cho hs viết bảng con từ khó.
- Cho hs nhớ viết bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
c. HDSH làm bài tập:
 Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài 2
- Treo bảng, gọi 1 hs lên gạch dưới các tiếng có
ưa, ươ.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và nêu quy tắc ghi dấu
thanh.
- Giáo viên nhận xét và chốt .
 Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Cho 2 hs thi đua điền nhanh, đúng trên phiếu to,
cả lớp làm vào VBT.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. CBBS.
- Hát
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp

- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của
bạn.
- Học sinh nêu
- 2 hs đọc, cả lớp nhẩm theo.
- HS nêu: Ê-mi-li, Oa-sinh-tơn, sáng loà, …
- HS viết bảng con.
- HS nhớ viết bài vào vở.
- HS nộp vở chính tả.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm
đôi ưa/ ươ và quan sát nhận xét cách đánh dấu
thanh.
- Học sinh nhận xét và nêu quy tắc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 2 hs thi đua, lớp làm vào VBT.
- Từ điền là: ước, mười, nước, lửa.

MĨ THUẬT (TPPCT: 6)
VTT: VẼ HOẠ TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
…………………………………………………………………………
TOÁN:
TPPCT: 29 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: HS biết :
- Tính diện tích các hình đã học .
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
-Bài tập cần làm :bài 1,2.
*Hs khá ,giỏi làm hết các bài tập .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: SGK, PHT, Hình phóng to BT 4 SGK.

- Trò: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi 1 hs lên sửa BT 4 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung
HDHS làm bài tập
 Bài 1:
- Cho hs đọc đề, tự làm rồi chữa bài.
- Gọi 1 hs lên bảng làm, nhận xét.
 Bài 2:
- Cho hs làm bài theo cặp.
- Mời 1 cặp lên giải.
- GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 3:
* Củng cố về tỉ lệ bản đồ.
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm chiều dài, chiều rộng thật.
+ Tính diện tích bằng mét vuông.
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
 Bài 4:
- Cho hs thảo luận nhóm.
- Gợi ý hs nêu các cách tính DT miếng bìa.
- Cho mỗi nhóm giải 1 cách, sau đó lên trình bày
kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs nêu lại cách tính diện tích hình

vuông, HCN.
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bò bài sau.
- Hát
- 1 hs lên sửa
- Cả lớp làm nháp, 1 hs lên bảng làm.
Đáp số: 600 viên.
- HS trao đổi và giải bài toán theo cặp.
- HS 1 giải câu a, hs 2 giải câu b.
Đáp số: a) 3200m
2
b) 16 tạ
- Cả lớp chú ý.
- HS làm bài vào vở.
Đáp số: 1500m
2
- Nêu 3 cách giải.
- Các nhóm giải.
+ Khoanh vào C. 224 cm
2
- HS nêu.

KHOA HỌC:
TPPCT: 12 PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nguyên nhân vàcách phòng tránh bệnh sốt rét
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi
người.
*GDBVMT : Cần vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh sạch sẽ .
II. Chuẩn bò: - Thầy: Hình vẽ trong SGK/26, 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-

phen” .
- Trò: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn”.
- Chỉ nên dùng thuốc khi nào? Khi mua thuốc,
cần lưu ý gì?
3. Bài mới: GTB-ghi tựa
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
MT:-HS nhận biết được 1 số dấu hiệu chính của
bệnh sốt rét.
-Nêu được tác nhân,đường lây truyền bệnh sốt rét
→ Giáo viên nhận xét + chốt:
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh
trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và
thuốc phòng sốt rét.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
MT: +HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có
muỗi.
+HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho
muỗi sinh sản.
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-
nô-phen” phóng to lên bảng mô tả.
- Chia lớp 4 nhóm thảo luận câu hỏi:
+ N1,3: . Muỗi A-nô-phen thường ẩn náu và đẻ
trứng ở những chổ nào trong nhà và xung quanh
nhà?
. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
+ N2,4: . Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng

thành và ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi
đốt người?
- Gọi các nhóm lên trình bày, nhận xét.
GDBVMT:VS nhà ở và MT xung quanh sạch sẽ
4. Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống lại bài ,yêu cầu HS đọ ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
- Hát
- 2 hs lên trả bài.
- Các nhóm quan sát, đọc lời thoại các nhân
vật trong các hình 1, 2 SGK để trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát

- Lớp chia 4 nhóm.
+ Nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm; đẻ trứng nơi
nước đọng, ao tù, mảnh bát, lon sữa,…
+ Vào buổi tối và ban đêm.
+ Phun thuốc trừ muỗi, tổng vs, chôn kín rác
thải, dọn nơi nước đọng, thả cá…
+ Ngủ màn, mặc quần áo dài buổi tối, tẩm
màn…
- Các nhóm trình bày.
HS đọc ghi nhớ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TPPCT: 12 DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1 ,mục

III);
đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2 .
* HS khá ,giỏi :đặt được câu với 2,3 cặp từ đồng âm ở bài tập 1 (mục III).
II. Chuẩn bò:
- Thầy: - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 61 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6
nhóm) –
- Trò : Xem trước bài
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

×