Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 6 CKTKN-THMT NAM HOC 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.76 KB, 33 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 6
THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC
HAI
/ /
Chào cờ
Đạo đức 6 Có chí thì nên (t2)
Tập đọc 11 Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
Toán 26 Luyện tập
Lòch sử 6 Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
BA
/ /
Toán 27 Héc - ta
Chính tả 6 Nhớ - viết : Ê - mi - li, con …
LTVC 11 Mở rộng vốn từ : Hữu nghò - Hợp tác
Khoa học 11 Dùng thuốc an toàn
Kó thuật 6 Chuẩn bò nấu ăn
Đòa lí 6 Đất và rừng
Kể chuyện 6 Kể chuyện được chứng kiến hoặc …
Tập đọc 12 Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Toán 28 Luyện tập
NĂM
/ /
Tập làm văn 11 Luyện tập làm đơn
Toán 29 Luyện tập chung
LTVC 12 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Hát 6 Con chim hay hót
SÁU
Toán 30 Luyện tập chung
Tập làm văn 12 Luyện tập tả cảnh
Khoa học 12 Phòng bệnh sốt rét


SHTT 6 Sinh hoạt tập thể tuần 6
1
TUẦN 6
Thứ hai ngày tháng năm 20…
Môn : Đạo đức Tiết :6
Bài : Có chí thì nên (tiết 2)
I – MỤC TIÊU :
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- *GD đạo đức HCM : Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những
khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV : Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở đòa phương càng tốt) như
Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung,
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ 1 – Ổn định :
2 – Kiểm tra bài cũ :
- HS làm lại bài tập 1. - 1 HS làm.
- Em học tập được những gì từ tấm gương
Trần Bảo Đồng?
- GV nhận xét.
- 1 HS trình bày.
8’
3 – Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm
gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.

* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 để thảo luận
về những tấm gương đã sưu tầm được.
- HS thảo luận 4 phút .
- Đại diện các nhóm lên trình bày. GV ghi
tóm tắt lên bảng.
- HS trình bày.
Hoàn cảnh Những tấm gương
Những khó khăn bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó
- HS lập kế hoạch.
2
khăn ở ngay trong lớp mình và có kế hoạch
để giúp bạn vượt khó.
c. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân (bài tập
4, SGK).
* Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân,
nêu được những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra được cách vượt qua
khó khăn.
* Cách tiến hành:
- HS tự phân tích những khó khăn của bản
thân theo mẫu ở SGK.
- HS làm vào nháp.
STT Khó khăn Biệp pháp khắc phục
1
2
3

4
- Cho HS trao đổi những khó khăn của mình
với nhóm.
- HS trao đổi những khó khăn của
mình với nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày. - Mỗi nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều
khó khăn hơn trình bày trước lớp.
- Gợi ý HS thảo luận tìm cách giúp đỡ các
bạn.
- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
các bạn.
KL: GV rút ra kết luận.
7’
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài học sau.
Môn : Tập đọc Tiết :11
Bài : Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
I – MỤC TIÊU :
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngồi và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chúng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
3
TG
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH

5
1- n nh
2- Kim tra bi c
- GV kim tra 2 HS c bi ấ-mi-li, con, tr
li cỏc cõu hi trong SGK.
2 HS c bi ấ-mi-li, con, tr li
cỏc cõu hi trong SGK.
- GV nhn xột, ỏnh giỏ.
28
3-Dy hc bi mi
a. Gii thiu bi: GV s dng tranh minh ho
v thụng tin khỏc cú liờn quan.
b. Hot ng 1: Luyn c
* Mc tiờu: c ỳng t phiờn õm ting nc
ngoi v cỏc s liu thng kờ trong bi.
* Tin hnh:
- Gi 1 HS khỏ c ton bi. - 1 HS khỏ c ton bi.
- GV chia bi thnh ba on.
- Cho HS luyn c ni tip tng on. - HS luyn c ni tip tng on.
- Hng dn HS c (chỳ ý : c ỳng t phiờn
õm ting nc ngoi), kt hp gii ngha t.
- HS c kt hp gii ngha t.
- GV ớnh bng ph vit sn mt on ca bng
thng kờ hng dn HS luyn c.
- HS luyn c.
- Gi HS luyn c theo cp. - HS luyn c theo cp.
- Gi 1 HS c c bi. - 1 HS c c bi.
- GV c mu ton bi. - HS theo dừi SGK.
c. Hot ng 2: Tỡm hiu bi
* Mc tiờu: Hiu ni dung : Ch phõn bit

chỳng tc Nam Phi v cuc u tranh ũi
bỡnh ng ca nhng ngi da mu. (Tr li
c cỏc cõu hi trong SGK.).
* Tin hnh:
- GV yờu cu HS c tng on v tr li cõu
hi theo on trong SGK/55.
- HS c tng on v tr li cõu hi
theo on trong SGK/55.
- GV cht ý, rỳt ra ý ngha ca bi. - HS ghi ý chớnh ca bi vo v.
7 3. Cng c, dn dũ:
- GV nhn xột tit hc.
- Khen ngi nhng HS hot ng tt.
- Yờu cu cỏc em ghi nh cỏc thụng tin m cỏc
em cú c t bi vn.
- Chun b bi tp c sau.
Moõn : Toỏn Tieỏt :26
Baứi : Luyn tp
I. MC TIấU
- Bit tờn gi, kớ hiu v mi quan h ca cỏc n v o din tớch.
- Bit chuyn i cỏc n v o din tớch, so sỏnh cỏc s o din tớch v gii toỏn cú
liờn quan.
II. DNG DY HC
4
+GV: Bảng phụ + HS : SGK, vở bài làm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.

- 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo diện
tích, 1 em lên bảng làm bài tập.
- HS khác nhận xét.
28’ B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: (a , 2 số đo cuối ; b , 2 số đo cuối : HS
khá, giỏi)
- Cho HS tự làm theo mẫu rồi chữa.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Bài 2:
- Để khoanh đúng kết quả ta làm gì?
- Cho HS làm vào nháp rồi nêu kết quả.
Bài 3: (cột 2 : HS khá, giỏi)
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- Để so sánh được ta làm sao?
- Cho HS làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV lưu ý HS: Kết quả cuối cùng phải đổi ra
mét vuông.
- Cho HS tự làm rồi nhận xét, sửa bài.
a) Viết số dưới dạng số đo có đơn vị
là m
2
theo mẫu.
6m
2
35dm

2
= 6m
2
+
100
35
m
2
= 6
100
35

m
2
.
b) Viết số dưới dạng số đo có đơn vị
là dm
2
.
- Chuyển số đo diện tích có 2 tên
đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị.
- Ta phải đổi 3cm
2
5mm
2
= 305mm
2
.
- 1 HS nêu khoanh vào B, lớp nhận
xét đúng/sai.

- S o sánh các số đo diên tích.
- Để so sánh được trước tiên phải đổi
đơn vị đo.
- 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm
nháp rồi đánh dấu so sánh vào SGK.
° 61km
2
610hm
2
+ Ta đổi : 61km
2
= 6 100hm
2
+ So sánh : 6100hm
2
> 610hm
2
Vậy : 61km
2
> 610hm
2
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch lát
nền là:
40 x 40 = 1600 (cm
2
).
Diện tích của căn phòng:

5
1600 x 150 = 240 000 (cm
2
)
240 000 cm
2
= 24m
2
Đáp số: 24 mét vng.
7’ 3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua
tiết luyện tập.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm.
Chuẩn bị trước bài sau.
Môn : Lịch sử Tiết :6
Bài : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I – MỤC TIÊU :
Biết được ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng
yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV: - Ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đô đốc
La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ đòa danh Thành phố Hồ Chí Minh).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ 1 – Ổn định :
2 – Kiểm tra bài cũ :
- Hãy cho biết đôi nét về cuộc đời và hoạt
động cách mạng của Phan Bội Châu ?

- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Em hãy thuật lại phong trào Đông Du.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
3 – Dạy bài mới :
28’
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành.
* Mục tiêu: HS biết: Nguyễn Tất Thành
chính là Bác Hồ kính yêu. Biết đôi nét về quê
hương và thân thế của Bác Hồ.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong
nhóm thông tư, tư liệu về quê hương và thời
niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu
trước lớp.
- Trình bày kết quả làm việc.
KL: GV nhận xét về phần tìm hiểu của HS,
sau đó GV nêu một số nét chính về quê
hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất
Thành. GV chốt lại để HS hiểu Nguyễn Tất
- HS lắng nghe.
6
Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
c. Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của
Nguyễn Tất Thành.

* Mục tiêu: Nguyễn Tất Thành đi ra nước
ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong
muốn tìm con đường cứu nước.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung
sau:
- HS làm việc theo nhóm 4.
+ Mục đích ra đi của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có
thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/15.
- GV hỏi thêm : Vì sao Nguyễn Tất Thành
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước ?
- HS khá, giỏi trả lời : Vì Bác
không tán thành với con đường cứu
nước của các nhà yêu nước trước
đó.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV giới thiệu tranh ảnh (hoặc phim tư liệu)
về quê hướng Bác Hồ, cảng Nhà Rồng xưa và
nay.
- HS quan sát.
7’
4 Củng cố, dặn dò:
- Trình bày hiểu biết của em về Bác Hồ ?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
vào thời gian nào ? Tại đâu ?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bò bài sau.

Thứ ba ngày tháng năm 20…
Môn : Tốn Tiết :27
Bài : Héc-ta
I. MỤC TIÊU
- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Bảng phụ + HS : SGK, vở bài làm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS. - 3 HS nhắc lại bảng đơn vị đo đồ
dài, khối lượng, diện tích.
7
- GV nhận xét, cho điểm. - HS khác nhận xét.
28’ B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn bài học:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-ta.
- GV giới thiệu: 1 héc-ta bằng 1héc-tô-mét
vuông và kí hiệu là ha.
- 1hm
2
bằng bao nhiêu mét vuông?
- Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu m
2

?
b. Hoạt động 2: HD luyện tập
Bài 1: (a, 2 dòng cuối ; b, cột thứ 2 : HS khá,
giỏi)
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm làm bài theo cột.
- Yêu cầu HS nêu cach làm một số câu.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề toán.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS tự làm vào SGK.
- Yêu cầu nêu kết quả, giải thích cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề toán rồi giải.
- GV xem bài làm của HS và nhận xét.
- HS nghe và viết vào nháp:
1ha = 1hm
2
- HS nêu: 1hm
2
= 10 000m
2
.
- HS nêu: 1ha = 10 000m
2
.

a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm.
Kết quả: 22 200ha = 222km
2
.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Chọn kết quả Đ và S.
- HS tự làm vào SGK.
a) Đ. b) S. c) Đ. Giải thích:
a) 85km
2
< 850ha ڤ
Ta có: 85km
2
= 8500ha, 8500ha >
850ha, nên 85km
2
> 850ha. Vậy ghi
S vào ô ڤ
- HS khác nhận xét cách làm của
bạn.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
12ha = 120 000m
2
Diện tích của mảnh đất để xây

toà nhà chính của trường là:
120 000 : 40 = 300 (m
2
).
Đáp số: 300 m
2
.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
7’ 3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua
bài học.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm.
Chuẩn bị trước bài sau.
8
Moân : Chính tả Tieát :6
Baøi : Nhớ - viết : Ê-mi-li, con
I – MỤC TIÊU :
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ;
tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV: - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1.
- Bảng phụ (làm BT3).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS viết những tiếng có nguyên

âm đôi uô, ua. 1 HS nêu quy tắc đánh dấu
thanh ở những tiếng đó.
- 1 HS viết những tiếng có nguyên
âm đôi uô, ua.
- 1 HS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở
những tiếng trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
28’
3-Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
tiết học.
b. Hoạt động 1: HS viết chính tả
* Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình
bày đúng hình thức thơ tự do.
* Tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và
4.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, chú các dấu câu,
tên riêng, cách trình bày khổ thơ.
- HS đọc thầm lại bài, chú các dấu
câu, tên riêng, cách trình bày khổ
thơ
- GV cho HS nhớ viết. - HS viết chính tả vào vở.
- HS viết xong, yêu cầu HS soát lỗi. - HS soát lỗi.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa,
ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp

trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
* Tiến hành:
HS khá, giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu
nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
Bài2/ Trang 55
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tiến hành tương tự bài tập 2/46. - HS làm vào VBT.
Bài 3/ Trang 56
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
9
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. GV lưu ý : tìm
được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu
thành ngữ, tục ngữ
- HS làm bài cá nhân vào VBT. HS
khá, giỏi làm đầy đủ BT3.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu HS làm
bài.
- Cả lớp chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ. - HS khá, giỏi phát biểu.
- GV có thể cho HS học thuộc các thành ngữ.
7’ 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
Moân : Luyện từ và câu Tieát :11
Baøi : Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - Hợp tác
I – MỤC TIÊU :
Hiểu được nghĩa của tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo

yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+HS : - Từ điển học sinh (nếu có).
+GV: - Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ đồng âm? - 1 HS trả lời.
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. - 1 HS thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá.
28’
3-Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
tiết học.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1, 2.
* Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của tiếng hữu,
tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, BT2
* Tiến hành:
Bài 1/ Trang 56
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm
đôi. 2 HS làm ở bảng phụ.
- HS làm việc theo nhóm đôi. 2 HS
làm ở bảng phụ.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- HS trình bày kết quả làm việc.

- GV và cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2/ Trang 56
10
GV tiến hành tương tự bài tập 1.
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 3, 4.
* Mục tiêu: Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ
theo u cầu BT3, BT4.
* Tiến hành:
Bài 3/ Trang 56
- Gọi HS đọc u cầu.
- 1 HS đọc u cầu.
- GV giao việc, u cầu HS đặt câu vào vở.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Gọi HS đọc câu văn của mình.
- HS đọc câu văn của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 4/Trang 56
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- 1 HS đọc u cầu.
- GV u cầu HS làm việc cá nhân, gợi ý các
em tìm hiểu nội dung các thành ngữ, sau đó đặt
câu.
- HS làm việc cá nhân vào VBT.
- HS khá, giỏi đặt 2, 3 câu với 2, 3
thành ngữ ở BT4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
7’ 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà hồn chỉnh bài tập.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
Môn : Khoa học Tiết :11
Bài : Dùng thuốc an tồn
I – MỤC TIÊU :
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an tồn :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi mua thuốc và khi dùng thuốc.
II – GD kĩ năng :
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thơng
dụng .
- Kĩ năng xử lí thơng tin , phân tích , đối chiếu để dùng thuốc đúng cách , đúng liều ,
an tồn .
III – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
+GV: - Hình trang 24, 25 SGK.
- Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ 1 – Ổn định :
2 – Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tác hại của thuốc lá.
- Nêu tác hại của rượu, bia.
- Nêu tác hại của ma tuý.
- Khi bò ngưới khác lôi kéo, rủ rê sử dụng
chất gây nghiện, em sẽ sử lý như thế nào?
- 2 HS trả lời câu hỏi.
11
- GV nhận xét, cho điểm.
28’ 3 – Dạy học bài mới :

a. Giới thiệu bài :
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS
về tên một số thuốc và trường hợp cần sử
dụng thuốc đó.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp trả lời
câu hỏi SGK/24.
- HS làm việc theo cặp.
- Gọi một số cặp lên bảng hỏi và trả lời trước
lớp.
- HS lên bảng trình bày.
KL: GV nhận xét, chốt lại những ý đúng.
c. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong
SGK.
* Mục tiêu: Xác đònh khi nào nên dùng
thuốc.
Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng
thuốc và khi mua thuốc.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trang 24 SGK. - HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả làm việc. - HS nêu kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/25.
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”.
* Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng thuốc an
toàn.

* Tiến hành:
- Quản trò lần lượt đọc trừng câu hỏi SGK/25.
- HS tiến hành chơi trò chơi theo
yêu cầu của quản trò.
- Yêu cầu HS giơ thẻ từ đã chuẩn bò sẵn,
trọng tài quan sát nhóm nào đưa thẻ nhanh và
đúng.
- HS giơ thẻ từ đã chuẩn bò sẵn,
trọng tài quan sát nhóm nào đưa
thẻ nhanh và đúng.
7’
4. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều
gì?
* GD kĩ năng :
12
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Môn : Kó thuật Tiết :6
Bài : Chuẩn bò nấu ăn
I – MỤC TIÊU :
- Biết tên những công việc chuẩn bò nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực
phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bò nấu ăn ở gia đình.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV: - Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau
xanh, củ, quả, thòt, trứng, cá,. . .
- Dao thái, dao gọt.

- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1. Ổn đònh :
2 – Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
28’
3 – Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hoạt động 1: Xác đònh một số công việc
chuẩn bò nấu ăn.
* Mục tiêu: HS nêu được những công việc chuẩn
bò nấu ăn.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và yêu
cầu HS nêu tên các công việc cần thực hiện khi
chuẩn bò nấu ăn.
- HS đọc rồi trả lời câu hỏi.
- GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số
công việc chuẩn bò nấu ăn.
* Mục tiêu: HS biết cách thực hiện một số công
việc chuẩn bò nấu ăn .
* Cách tiến hành:
a/ Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan
sát hình 1 để trả lời các câu hỏi ở mục 1 (SGK).

- HS đọc, quan sát và trả lời.
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn
thực phẩm (theo nội dung SGK).
- HS lắng nghe.
13
- GV hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực
phẩm thông thường qua tranh ảnh hoặc thực
phẩm tươi đã chuẩn bò .
- HS quan sát và lắng nghe.
b/ Tìm hiểûu cách sơ chế thực phẩm
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và yêu
cầu HS nêu những công việc thường làm trước
khi nấu một món ăn nào đó (như luộc rau
muống, rang tôm, kho thòt, ).
- Cả lớp đọc nội dung và khoảng 4
HS trả lời.
- GV tóm tắt các ý trả lời của HS và nêu mục
đích của việc sơ chế thực phẩm.
- HS lắng nghe.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát mỗi nhóm 1
phiếu học tập để thảo luận về cách sơ chế một
loại thực phẩm thông thường do nhóm tự chọn.
- Các nhóm ghi kết quả thảo luận
vào phiếu rồi mời đại diện lên trình
bày.
- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm
như SGK.
- 2 HS nhắc lại.
- GV tóm tắt nội dung chính của HĐ2.
- GV hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn

bò nấu ăn.
d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
* Mục tiêu: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã
học để giúp đỡ gia đình.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài. - Một số HS trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn
bò nấu ăn ?
+ Em thường làm những việc gì khi giúp gia đình
nấu ăn ?
- GV nhâïn xét.
7’
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Về nhà thực hành giúp đỡ bố mẹ chuẩn bò nấu ăn.
- Chuẩn bò bài học sau.
Thứ tư ngày tháng năm 20…
Môn : Đòa lí Tiết :6
Bài : Đất và rừng
I – MỤC TIÊU :
- Biết được các loại đất chính của nước ta là : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít :
+ Đất phù sa : được hình thành do sơng ngòi bồi đắp, rất màu mỡ ; phân bố ở đồng
bằng.
+ Đất phe-ra-lít : có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn ; phân bố ở vùng đồi
núi.
14
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :
+ Rừng rậm nhiệt : cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.

- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở
vùng đồi núi, đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngặp mặn chủ yếu ở
vùng đất thấp ven biển.
- Biết được một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta :
điều hồ khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV: - Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ phân bố rừng Việt nam (nếu có).
- Tranh, ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ 1 – Ổn định :
2 – Kiểm tra bài cũ :
- Nêu vò trí và đặc điểm của vùng biển nước
ta.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và
đời sống?
- 1 HS trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
28’
3 – Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hoạt động 1: Đất ở nước ta.
* Mục tiêu: HS biết: Chỉ được trên bản đồ
(lược đồ) vùng phân bố của đất phe- ra- lít,
đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập

mặn.
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc SGK/79 và hoàn thành bài
tập sau :
- HS đọc SGK và làm bài tập.
Loại đất Vùng phân bố Đặc điểm
Đất phe- ra- lít
Đất phù sa
- Gọi đại diện một số HS trình bày kết quả
làm việc trước lớp.
- HS trình bày kết quả làm việc có
sử dụng bản đồ.
- Gọi một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Đòa
lí Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở
- HS làm việc trên bản đồ.
15
Việt Nam.
KL: GV nhận xét, kết luận.
c. Hoạt động 2: Rừng ở nước ta.
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của
đất phe- ra- lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn. Biết được một số tác dụng của
rừng đối với đời sống và sản xuất.
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/80 và trả
lời câu hỏi theo nhóm 4.
- HS quan sát hình và trả lời câu
hỏi theo nhóm4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.

- Đạidiện nhóm trình bày.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ phân
bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- HS chỉ bản đồ.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách sử dụng
đất, cách khai thác rừng của nước ta hiện nay.
- HS khá, giỏi trả lời câu hỏi này.
- Để việc sử dụng đất, cách khai thác rừng hợp
lí thì chúng ta cần phải làm gì ?
- HS khá, giỏi trả lời câu hỏi này.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận.
7’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bò tiết sau.
Môn : Kể chuyện Tiết :6
Bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I – MỤC TIÊU :
Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua
truyền hình, phim ảnh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV: - Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Tranh, ảnh nói về tính hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc
tranh ảnh về một nước để gợi ý cho HS kể chuyện (dùng cho hoạt động 1).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

5’
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được
đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
- 2 HS kể lại câu chuyện đã được
nghe hoặc được đọc ca ngợi hồ
bình, chống chiến tranh.
- GV nhận xét, đánh giá.
16
28’
3-Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
tiết học.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu được yêu
cầu của đề bài.
* Mục tiêu: HS hiểu được yêu cầu của đề bài.
HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham
gia đúng với yêu cầu của đề bài.
* Tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài/57. - HS đọc đề bài/57.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. - HS chú ý.
- Gọi 2 HS đọc gợi ý 1 và 2 SGK/57. - 2 HS đọc gợi ý 1 và 2 SGK/57.
- Gọi HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể.
- Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. - HS lập nhanh vào nháp.
- GV giới thiệu tranh ảnh về đề bài.
c. Hoạt động 2: HS kể chuyện

* Mục tiêu: Kể được một câu chuyện (được
chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các
nước hoặc nói về một nước được biết qua
truyền hình, phim ảnh.
* Tiến hành:
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. - HS kể chuyện trong nhóm.
- Hướng dẫn HS thảo luận ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể xong thảo luận ý nghĩa câu
chuyện.
- Tiến hành cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Một số HS thi kể chuyện trước lớp.
+ Gọi 1 HS khá kể về câu chuyện của mình.
- Yêu cầu các nhóm cử các bạn có trình độ
tương đương thi kể. Sau khi kể xong, nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết học.
7’ 4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Chuẩn bị trước câu chuyện Cây cỏ nước
Nam.
Moân : Tập đọc Tieát :12
Baøi : Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
I – MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn.
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

17
+GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si- le (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a-
pác-thai và trả lời những câu hỏi trong bài.
2 HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ
a-pác-thai và trả lời những câu hỏi
trong bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
28’
3-Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh và thông
tin khác có liên quan.
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng
các tên người nước ngoài trong bài.
* Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các tên người nước
ngoài trong bài, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc đúng các tên người nước
ngoài trong bài, kết hợp giải nghĩa
từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng thân ái, thiết
tha, tin tưởng.
- HS lắng nghe và theo dõi SGK.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp
đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu
hỏi theo đoạn trong SGK/59.
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
theo đoạn trong SGK/59.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. - HS ghi ý chính của bài vào vở.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn.
* Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - HS chú ý theo dõi.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc trước lớp và luyện
đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc. - Một số HS thi đọc diễn cảm.
18
- GV và HS nhận xét.
7’ 4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể
lại câu chuyện cho người thân.
Moân : Toán Tieát :28
Baøi : Luyện tập
I – MỤC TIÊU :
Biết :
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV : Bảng phụ . + HS : SGK, vở bài làm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS khác nhận xét.
28’ B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: (c : HS khá, giỏi)
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn mẫu :
26m
2

17dm
2
= 26
17
100
m
2
.
- Cho HS tự làm các câu còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cach làm một số câu.
Bài 2:
- Để làm được trước tiên ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm nháp sau đó ghi phép so
sánh vào SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS phân tích đề toán trước khi làm
a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
c) Viết số đo diện tích có 1 và 2 đơn
vị đo thành số dưới dạng phân số và
hỗn số có 1 tên đơn vị đo.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
- HS nêu cách làm.
- Phải đổi đơn vị đo, sau đó so sánh.
- HS làm bài.
- Vài HS lên bảng sửa.
- HS nêu cách so sánh.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Diện tích của căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m
2
)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả
căn phòng đó là:
280 000 x 24 = 6 720
19
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá, giỏi)
- u cầu HS đọc đề tốn rồi giải.
- GV xem bài làm của HS và nhận xét.
000đ
Đáp số : 6 720 000 đồng.
- HS khác nhận xét cách làm của
bạn.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều rộng khu đất đó:
200 x
3
4
= 150 (m)
Diện tích khu đất đó:
200 x 150 = 30000 (m
2
)
30000 m

2
= 3ha
Đáp số : 30000 m
2
; 3ha.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
7’ 3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua
bài luyện tập.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm.
Chuẩn bị trước bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 20…
Môn : Tập làm văn Tiết :11
Bài : Luyện tập làm đơn
I – MỤC TIÊU :
Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do,
nguyện vọng rõ ràng.
II – Giáo dục kĩ năng :
- Ra quyết định ; Thể hiện sự cảm thơng .
III – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ GV: - Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
- VBT in mẫu đơn. Bảng lớp viết những điều cần chú ý (SGK/60).
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra một số vở của HS khi sửa bài tập
làm văn kiểm tra.

- GV nhận xét, đánh giá.
28’
3-Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, u cầu
tiết học.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn xây dựng mẫu đơn.
* Mục tiêu: Biết cách trình bày mẫu đơn, nắm
được nội dung cần thiết của lá đơn.
* Tiến hành:
20
Bi 1/ Trang 59
- Gi 1 HS c bi vn Thn cht mang tờn 7
sc cu vng.
- 1 HS c bi vn Thn cht mang
tờn 7 sc cu vng, HS khỏc theo dừi
SGK.
- Gi HS c phn chỳ ý trong SGK. - 1 HS c phn chỳ ý trong SGK.
- GV ớnh bng ph k sn mu n, s dng
cõu hi gi ý HS tỡm hiu :
- HS tr li cõu hi theo yờu cu ca
GV.
+ Phn quc hiu v tiờu ng ta cn vit v trớ
no trờn trang giy? Ta cn vit hoa nhng ch
no?
+ Cht c da cam gõy ra nhng hu qu gỡ i
vi con ngi ?
+ Chỳng ta cn phi lm gỡ gim bt ni au
cho nn nhõn nhim cht c mu da cam ?
+ Nhc nh HS chỳ ý nhng iu quan trng
khi vit mt lỏ n.

- GV hng dn HS da vo bi vn xõy
dng lỏ n.
c. Hot ng 2: Hng dn HS tp vit n
* Mc tiờu: Bit vit mt lỏ n ỳng quy nh
v th thc, ni dung cn thit, trỡnh by lớ
do, nguyn vng rừ rng.
* Tin hnh:
Bi 2/ Trang 60
- Gi HS c yờu cu bi tp. - 1 HS c yờu cu.
- Yờu cu HS c thm li bi vn. - HS c thm bi vn.
- Yờu HS thc hnh vit n vo VBT.
- HS in vo mu n theo ỳng
yờu cu ca n.
- Gi HS trỡnh by kt qu. - HS trỡnh by kt qu lm vic.
- GV nhn xột, khen nhng HS trỡnh by ỳng,
p.
7 4. Cng c, dn dũ:
- GV nhn xột tit hc.
*GD : Chỳng ta cn cm thụng , chia s ni au
ca nn nhõn nhim cht c da cam .
- V nh hon thin lỏ n, vit li vo v.
- V nh quan sỏt li cnh sụng nc v ghi li
nhng gỡ quan sỏt c.
Moõn : Toỏn Tieỏt :29
Baứi : Luyn tp chung
I MC TIấU :
Bit :
- Tớnh din tớch cỏc hỡnh ó hc.
- Gii cỏc bi toỏn cú liờn quan n din tớch.
II DNG DY HC :

+GV: - Bng ph. +HS : - SGK, v bi lm.
III CC HOT NG DY HC :
21
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
28’ B. DẠY-HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS phân tích đề toán trước khi làm
- GV lưu ý : sau khi giải xong phần a),
riêng phần b) có thể giải theo tón tắt:
100m
2
: 50kg
3200m
2
: kg ?
- GV nhận xét.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề toán rồi hỏi:

+ Đây là dạng toán gì được học ở lớp 4?
- Cho HS tự làm.
- GV xem bài làm của HS và nhận xét.
Bài 4: (HS khá, giỏi)
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Muốn biết được đáp án nào đúng ta làm sao?
- Các em có thể tìm diện tích miếng bìa bằng
nhiều cách khác nhau.
- Yêu cầu HS nêu đáp án đúng.
- Hãy giải thích tại sao khoanh vào C.
- GV nhận xét.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- HS khác nhận xét, sửa vào vở.
- Đáp số: 600 viên gạch.
- HS chọn cách giải và giải bài toán.
- Đáp số: a) 3200m
2
; b) 16 tạ.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Dạng toán tính tỉ lệ bản đồ.
- 1 HS lên bảng làm, HS còn lại vào
vở
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó:
5 x 1000 = 5000 (cm) =
50m
Chiều rộng mảnh đất đó:
3 x 1000 = 3000 (cm) =
30m
Diện tích mảnh đất đó là:

50 x 30 = 1500 (m
2
)
Đáp số : 1500 m
2
.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Khoanh vào đáp án đúng.
- Phải tìm diện tích của miếng bìa.
- HS tự làm bài theo các cách khác
nhau.
- Khoanh vào C.
- HS giải thích cách mình làm.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
7’ 3. Củng cố, dặn dò:
Lưu ý HS những kiến thức quan trọng qua
22
bài luyện tập.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm.
Chuẩn bị trước bài sau.
Moân : Luyện từ và câu Tieát :12
Baøi : Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I – MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể
(BT1, mục III) ; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+GV: - Bảng phụ. + HS : - VBT Tiếng Việt 5, tập 1.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
- Hãy đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà. - 1 HS thực hiện.
- Đặt câu với thnàh ngữ Kề vai sát cánh. - 1 HS thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá.
28’
3-Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
tiết học.
b. Hoạt động 1: Nhận xét.
* Mục tiêu: Bước đầu biết được hiện tượng
dùng từ đồng âm để chơi chữ.
* Tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi.
- Gọi HS nêu kết quả làm việc. - HS nêu kết quả làm việc.
- GV nhận xét và ghi điểm, rút ra ghi nhớ
SGK/61.
- Goi HS nhắc lại ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
c. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết được hiện tượng dùng từ
đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể
(BT1, mục III) ; đặt câu với một cặp từ đồng
âm theo yêu cầu của BT2.
* Tiến hành:
Bài 1/ Trang 61
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- HS làm việc cá nhân vào VBT. 1
HS làm bảng phụ.
- Mời HS trình bày.
- HS trình bày. Riêng HS khá, giỏi
phải đặt câu với 2, 3 cặp từ đồng âm
tìm được.
23
- GV và HS nhận xét.
Bài 2/ Trang 61
- Gọi HS đọc u cầu bài tập. - 1 HS đọc u cầu bài tập.
- GV giao việc, u cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân vào VBT.
- GV chấm một số vở.
- Cả lớp và GV nhận xét và ghi điểm
7’ 4. Củng cố, dặn dò:
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét và tiết học.
- Về nhà hồn chỉnh bài tập.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
Môn : Hát Tiết :6
Bài : Con chim hay hót
I) MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN :
_Nhạc cụ quen dùng ( đàn organ ) , băng nhạc , máy nhge .
_Tập đệm đàn và hát bài Con chim hay hót .
_Tranh ảnh minh họa cho bài .
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

5’
28’
1) Ổn đònh tổ chức :
_Kiểm tra sỉ số lớp , nhắc nhở học sinh ngồi
ngay ngắn .
2) Kiểm tra bài cũ :
_Giáo viên cho học sinh nghe lại giai điệu
của bài hát cũ .
_Giáo viên cho học sinh hát lại bài cũ .
_Giáo viên cho học sinh xung phong trình bày
bài hát .
_Giáo viên nhận xét đánh giá .
3) Dạy bài mới :
_Giáo viên treo bảng kẻ phụ bài hát .
_Giới thiệu bài : Đồng dao là những câu văn
vần được truyền miệng trong sinh hoạt của trẻ
thơ từ xa xưa . Khi hát đồng dao , trẻ em
thường kết hợp với nhiều trò chơi thú vò . Dựa
trên một bài đồng dao , nhạc só Phan Huỳnh
Điểu đã sáng tác bài hát Con chim hay hót .
Bài hát có
giai điệu vui tươi , ngộ nghónh sinh động
_Giáo viên trình bày mẫu bài hát cho học sinh
_Lớp ổn đònh trật tự , ngồi ngay ngắn .
_Học sinh nghe lại giai điệu bài hát

_Lớp hát lại bài cũ .
_1-2 học sinh xung phong hát lại bài

_Học sinh lắng nghe .

_Học sinh quan sát .
_Học sinh theo dõi .
_Học sinh lắng nghe bài hát , cảm
24
nghe .
_Giáo viên cho học sinh nêu cảm nhận của
mình về bài hát .
_Giáo viên chia bài thành 7 câu và cho học
sinh tập đọc lời ca trong bài kết hợp tiết tấu .
Giáo viên đọc mẫu và lần và cho học sinh
thực hiện lại .
_Giáo viên cho học sinh luyện thanh :

Ma . . . . . . . . . . .
_Giáo viên hướng dẫn học sinh tập hát từng
câu . Mỗi câu giáo viên đàn và hát mẫu vài
lần , sau đó đàn và bắt nhòp cho học sinh hát
lại theo đàn .
_Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy hơi ở mỗi
đầu câu hát .
_Giáo viên cho học sinh hát lại câu vừa tập .
_Sau khi tập hai câu , giáo viên cho học sinh
hát nối tiếp hai câu vừa tập .
_Giáo viên nhận xét , sửa sai cho học sinh
_Giáo viên hướng dẫn học sinh hát toàn bộ
bài hát . Chú ý hướng dẫn học sinh thể hiện
đúng những chổ hát luyến , chổ ngân dài và
cao độ chuyển quãng 7 , quăng trong bài hát .
_Giáo viên hướng dẫn học sinh hát kết hợp gõ
đệm theo phách và theo nhòp của bài hát .

_Giáo viên hướng dẫn lớp hát đúng theo nhòp
độ ; thể hiện sắc thái nhí nhảnh , hồn nhiên
của bài hát .
_Giáo viên cho lớp hát lại bài theo trình tự :
hát đồng thanh , hát theo tổ và hát cá nhân .
_Giáo viên nhận xét , sửa chổ sai cho học
sinh
_Giáo viên cho học sinh tập trình bày bài hát
theo cách hát lónh xướng và hòa giọng . Chỉ
đònh một học sinh hát câu 1 , câu 3 , câu 5 .
Cả lớp hát hòa giọng câu 2 , câu 4 , câu 6 và
câu 7 .
_Giáo viên cho lớp trình bày lại bài hát theo
nhóm .
_Giáo viên nêu ý nghóa giáo dục của bài hát :
thiên nhiên quanh ta có biết bao cảnh quan
nhận giai điệu âm nhạc của bài .
_Học sinh nêu cảm nhận của mình về
bài hát .
_Học sinh tập đọc lời ca theo hướng
dẫn của giáo viên .
_Học sinh luyện thanh khởi động
giọng
_Học sinh tập hát từng câu theo hướng
dẫn của giáo viên .
_Học sinh tập lấy hơi .
_1-2 học sinh thực hiện lại .
_Học sinh lắng nghe .
_Học sinh hát cả bài hòa theo đàn .
_Học sinh tập hát kết hợp gõ đệm

theo phách
_Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên .
_Học sinh hát lại bài theo trình tự :
hát đồng thanh , hát theo tổ và hát cá
nhân
_Học sinh lắng nghe .
_Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên .
_Học sinh thực hiện theo nhóm .
_Học sinh lắng nghe , xác đònh ý
nghóa giáo dục trong bài .
25

×