Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

giao an tong hop lop 4 - tuan 19 - 27 (Bản đẹp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.54 KB, 203 trang )

Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
Thứ hai, ngày tháng năm 2012
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Nội dung:
- Học sinh tham gia chào cờ.
- Nghe thông báo kế hoạch của nhà trường, đội.
- Học sinh theo dõi.
II. Sinh hoạt:
- Lớp trưởng phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Ôn luyện lại đội hình đội ngũ.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện.
III. Củng cố dặn dò:
    
Tiết 19: ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu:
1.Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2.Biết bầy tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK đạo đức 4.
- Một số đồ dùng phục cho trò chơi đóng vai
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải biết yêu lao động?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Thảo luận lớp


- GV kể chuyện
- HS thảo luận theo câu hỏi SGK
- GV kết luận
*HĐ2: Thảo luận nhóm đôi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm đôi thảo luận
- Đại diện nhóm trình bầy, lớp trao đổi
- GV kết luận
*HĐ3: Thảo lụân nhóm 4
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
- Đại diện nhóm trình bầy, lớp trao đổi
- GV kết luận.
*HĐ4: Làm việc cá nhân
- HS đọc yêu cầu và làm bài tập
- HS trình bầy ý kiến lớp trao đổi
- GV kết luận
- HS trả lời
- Ghi tên bài lên bảng
- Chuyện Buổi học đầu tiên
- Cần phải kính trọng mọi người lao động
dù là những người lao động bình thường
nhất
+ Bài tập 1
Nông dân, bác sĩ, giám đốc, nhà khoa
học Đều là những người lao động
Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma
tuý Không phải là người LĐ
+ Bài tập 2
- Mọi người lao động đều mang lại lợi ích

cho bản thân, gia đình và xã hội
+ Bài tập 3
- a, c, d, đ, e, g thể hiện sự kính trọng biết
ơn người lao động
Lớp 4G - 1 – 2011-2012
TUẦN 19
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
- 2 HS đọc ghi nhớ
3 .Củng cố - dặn dò: Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị
bài sau
- b, h là thiếu kính trọng người LĐ
+ SGK
    
Tiết 37: TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (T1)
A- Mục tiêu: Giúp HS:
-Đọc đúng:Cẩu Khây, mười lăm, sống sót, sốt sắng
-Nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
-Hiểu các từ ngữ: Cẩu Khây, tinh thông, vạm vỡ, yêu tinh, chí hướng
-Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh
em Cẩu Khây.
B- Đồ dùng Dạy-Học:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
- Tập truyện cổ dân gian Việt Nam.
C- Hoạt động Dạy-Học:
I-Kiểm tra bài cũ:
II- Bài mới:
1-Giới thiệu bài
2-Luyện đọc:
+Đ1:Từ đầu đến võ nghệ.

+Đ2:Tiếp đến yêu tinh.
+Đ3:Phần còn lại.

3-Tìm hiểu bài:
+ý1:Sức khoẻ và tài năng
đặc biệt của Cẩu Khây.
+ý2:ý chí diệt trừ yêu tinh
của Cẩu Khây.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- Giới thiệu bài- ghi đầu bài lên bảng .
- Giới thiệu chủ điểm:Nói về năng lực tài trí của
con người,con người là hoa của đất
là những gì tinh tuý nhất mà tự nhiên đã sáng tạo
ra.
! SGK
? Bài chia làm mấy đoạn.
! Đọc nối tiếp nhau theo đoạn (3 đoạn).
? Tìm trong bài các từ khó đọc?
! YC đọc từ khó.
! Đọc nối tiếp đoạn .
- Đọc mẫu.
! Đọc thầm Đoạn 1+ TLCH:
?Tìm những từ nói lên sức khoẻ và tài năng của
Cẩu Khây?
? ý đoạn 1?
! Đọc thầm Đoạn 2+ TLCH:
? Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu
Khây?
? Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì?
? ý đoạn 2.

! Đọc thầm Đ3+ TLCH:
? Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
? Từ vạm vỡ,chí hướng nói lên điều gì? ? Mỗi
người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
? Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật
Nghe
Mở S
3 đoạn
3 HS đọc
HSTL-NX
HS đọc
3 đọc
Nghe.
HSTL
HSTL
Nhắc lại
HSTL
TL-NX
HSTL-NX
Nhắc lại
HSTL-NX
HSTL-NX
HSTL-NX
Lớp 4G - 2 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
+ý 3:Ca ngợi tài năng của
bốn bạn.
4-Đọc diễn cảm:
+Đoạn: Ngày xưa võ
nghệ.

III-Củng cố- Dặn dò:
trong truyện?
? ý đoạn 3?
! Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
! Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét giờ học
-Dặn dò VN học bài + CB bài sau.
HSTL-NX
HSTL
Nhắc lại
N2 đọc
đọc to
NX
Nghe.
    
Tiết 91: TOÁN: KI_LÔ_MÉT VUÔNG
I . MỤC TIÊU :
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích Ki-lô mét vuông .
- Biết đọc đúng và đo diện tích theo đơn vị km . 1 km
2
= 1000000m
2
và ngược lại.
- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC .
- GV: Tranh vẽ 1 khu rừng hoặc 1 cánh đồng ; HS: SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
1 . Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS chữa bài tập làm tiết 90.

- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. Giới thiệu Ki-lô-mét vuông : (7’)
- GV giới thiệu : Để đo diện tích đơn vị đo Ki-lô-
mét vuông
- GV giới thiệu cách đọc, cách viết ki-lô-mét vuông
(km
2
)
1km
2
= 1000000m
2
+ Thực hành : (22’)
*Bài 1: (6’) – Thay nội dung
- Gọi HS nêu YC .
- YC HS trao đổi làm bài tập .
- GV cùng HS chốt KQ đúng .
*Bài 2 : (6’) – Thay nội dung
- Gọi HS nêu YC .
- Cho HS nhắc lại cách đổi
- Cho HS tự làm bài + Chữa NX bài .
*Bài 3 : (5’)
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề.
- Cho HS giải + Chữa NX bài .
*Bài 4 : (5’)
- Cho HS đọc và làm bài .
- GV kết luận .
4. Củng cố : (1’)

- HS chữa bài .
- HS nhận xét .
- HS nghe .
- HS nhắc lại .
1 km
2
= 1000000 m
2

- HS nêu .
- 2 HS đổi vở kiểm tra kết quả .
- HS nêu .3 HS làm bảng , HS làm vở .
1km
2
= 1000000m
2
1m
2
= 100dm
2

1000000m
2
= 1 km
2
5km
2
=5000000m
2
52m

2
56dm
2
=5256dm
2
3000000m
2
=3km
2
- HS nêu yêu cầu
- HS giải bảng , HS lớp làm vở .
Giải : Diện tích của khu rừng :
12 x 2 = 24 (km
2
)
Đáp số : 24 km
2
- Diện tích phòng học : 40m
2
- Diện tích nước VN : 330991km
2
Lớp 4G - 3 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc học sinh học bài,
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài học sau.
    
Tiết 19: KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN

A .MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được
từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và g hung thần r rng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
B .CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa truyện trong SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I / Kiểm tra
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài
2 /GV kể toàn bộ câu chuyện :
Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu
GV kể lần 1 : Kết hợp giải nghĩa từ khó trong
truyện ( ngàytận số , hung thần , vĩnh viễn )
GV kề lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào trnh minh họa
trên bảng .
3 / Hướng dẫn HS Thực hiện các yêu của BT
a / Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2
câu
- GV treo tranh minh họa .
- Cả lớp vá GV nhận xét
b / Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể toàn bộ câu chuyện
- 2 HS nhắc lại
- HS lằng nghe và nhìn tranh minh họa
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- HS suy nghĩ , nói lời thuyết minh cho 5 tranh
+ Bác đánh cá kéo lưới cả ngày không được cá

Cuối cùng kéo được chiếc bình to
+ Bác mừng lắm vì nghĩ cái bình đem ra chợi bán
cũng được tiền .
+ Từ trong cái bình một làn khó đen tuôn ra và tụ
thành một con quỷ
+ Con quỷ đồi giết bác đánh cá .
+ Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình
- (HS TB ,Y) kể được một đoạn
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3
- KC kể trong nhóm ( kể từng đoạn câu chuyện
theo nhóm). Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp.
- 2 đến 3 nhóm HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ
câu chuyện.
- (HS khá , giỏi )
Lớp 4G - 4 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
- Trao đổi về nội dung câu chuyện :
+ Nhờ đâu Bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn
ngoan để lừa con quỷ ?
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS
học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên
cho người thân nghe.
- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập
kể chuyện trong SGK tuần 20
+ Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
    
Thứ ba, ngày tháng năm 2012
Tiết 19: CHÍNH TẢ: KIM TỰ THÁP AI CẬP
A-Mục tiêu: Giúp HS:
-Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x.
B- Đồ dùng D-H
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3.
C-Hoạt động D-H
1-Giới thiệu bài.
2-Bài mới
a-Tìm hiểu ND:
b-HD viết từ khó:
Lăng mộ, chuyên chở,
nhằng nhịt, làm thế nào
c-Viết chính tả
3-Bài tập:
Bài 2:
Bài 3:
4- Củng cố – Dặn dò:
-Nêu mục tiêu-GTB-Ghi đầu bài lên B.
- Quan sát tranh minh hoạ SGK
? Bức tranh vẽ gì?
! Đọc đoạn văn
? Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
? Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế
nào?
? Đoạn văn nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS viết bảng + lên bảng

-HD tư thế ngồi viết, cầm bút,cách để vở.
- Đọc cho HS viết .
- Đọc soát lỗi .
- Chấm bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 .
! Đọc thầm đoạn văn .
! HS làm bài .
-Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn VN làm VBT+CB bài sau.
Nghe
Quan sát
HSTL-NX
1 HS Đọc
HSTL-NX
HSTL-NX
HSTL-NX
2HSLB +BC
Nghe
HS viết vở
Soát vở
11 bài.
1HS Đọc
Đọc thầm.
Làm vở
Nghe
Lớp 4G - 5 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
    
Tiết 92: TOÁN: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
- Tính toán và giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị km
2.
- Giáo dục đức tính cẩn thận khi làm tính và giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC .
- GV: Phấn màu ;
- HS: SGK, vở nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS chữa bài tập 3-100
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. HD HS làm bài tập : (29’)
*Bài 1 : (7’) – Thay nội dung
- Gọi HS đọc YC .
- YC HS Trao đổi làm bài tập .
- Chữa bài NX .
*Bài 2 : (8’) – Thay nội dung phần a
- Gọi HS nêu YC .
- Cho HS tự giải .
- Chữa NX bài .
*Bài 3 : (7’)
- YC HS tự làm phần b
- Cho HS trình bày cách làm .
- GV chốt lại lời giải đúng .
* Bài 4 : (7’)
- Gọi HS đọc ND và YC .
- HS tóm tắt và giải toán .

- Chữa bài NX .
4. Củng cố : (1’)
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc học sinh chuẩn bị giờ sau
- HS chữa bài .
- HS nxét .
- HS nêu .3HS làm bảng , HS lớp làm vở .
670dm
2
=67000cm
2

700dm
2
=7 m
2
26dm
2
29cm
2
=2629cm
2

81500cm
2
=815dm
2
20km
2

=20000000m
2

32000000m
2
= 32 km
2

- HS nêu YC .
- HS giải
a) Diện tích khu đất : 25 x 4 = 100(km
2
)

b) Đổi 8000m = 8km
Diện tích khu đất ; 8 x 2 = 16(km
2
)
- HS trình bày kết quả .
- HS đọc ND và YC .
- HS nêu , làm bài , HS lớp đổi vở kiểm
tra
Giải
Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1(km )
Diện tích khu đất là :
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3 km

2
- HS nêu nội dung bài học
- Học sinh chuẩn bị giờ sau
    
Tiết 37: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU - KỂ AI LÀM GÌ?
Lớp 4G - 6 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
A- Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu cấu tạo, ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể : Ai- làm gì?
-Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể: Ai-làm gì?
-Đặt câu có chủ ngữ cho sẵn.
B- Đồ dùng Dạy-Học:
-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét.
-Bảng phụ viết đoạn văn BT1.
C- Họat động dạy -Học
1- Giới thiệu bài
2-Bài mới:
a-Ví dụ:
Bài 1:
Các câu kể là:
- Câu 1, 2, 3, 5, 6.
Bài 2:
+Câu1: Một đàn ngỗng/
+Câu2: Hùng/ đút vội
+Câu3: Thắng/ mếu máo
+Câu5: Em/ liền
+Câu6: Đàn ngỗng/
* Ghi nhớ:SGK
3-Luyện tập:
Bài1:

Các câu kể Ai- làm gì là câu:3,
4, 5, 6, 7
Bài 2:
Bài3:
4-Củng cố – dặn dò
-Nêu mục tiêu- Giới thiệu bài-Ghi B.
! HS đọc phần nhận xét SGK/6
! Trả lời câu hỏi 3, 4 SGK.
-Nhận xét, chốt
? Những chủ ngữ trong các câu kể theo kiểu
câu Ai –làm gì? vừa tìm được trong đoạn văn
trên có ý nghĩa gì?
? Chủ ngữ do 1 loại cụm từ ngữ nào tạo thành?
Cho VD?
? Trong câu kể Ai-làm gì? những sự vật nào có
thể làm chủ ngữ?
->Rút ghi nhớ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
! YC HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
! Đọc yêu cầu bài 2.
! Làm bài.
-Nhận xét, chốt KT.
? Bài 3 yêu cầu gì?
! Quan sát tranh và nêu hoạt động của mỗi
người, mỗi nhân vật trong tranh.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn VN làm BT+CB bài sau.
Nghe
1HS Đọc

HSTL
HSTL- NX
HSTL- NX
HSTL- NX
5HS Đọc.
1HS Đọc
LàmVBT
1HS Đọc
1HSLB+V
1HSTL
HSTL- NX
Nghe
    
Tiết 37: KHOA HỌC: TẠI SAO CÓ GIÓ?
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
B .CHUẨN BỊ
Hình trang 74,75 SGK
. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 / Kiểm tra
II / Bài mới :
Bài giảng :
Hoạt động 1: Chơi chong chóng
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Trong lúc HS chơi trò chơi GV nên cho HS tìm hiểu
xem
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
nhóm mình chơi có tổ chức.
Lớp 4G - 7 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT

+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
Bước 2: Chơi theo nhóm:
GV kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm.
- Trường hợp chong chóng không quay, cả nhóm sẽ
bàn xem: làm thế nào để chong chóng quay?
Bước 3: Làm việc trong lớp
Kết luận:
- Khi ta chạy không khí xung quanh ta chuyển động tạo
ra gió, gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh
làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong
chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong
chóng không quay .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo
về việc chuẩn bị thí nghiệm này.
- GV yêu cầu HS đọc các mục thực hành trang 74 SGK
để biết cách làm.
Bước 2:
Bước 3:
GV kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến
nơi nóng Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển
dộng của không khí trong tự nhiên.
Mục tiêu: Giải thích được tại ao ban ngày gió từ biển
thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn

- GV đề nghị HS làm theo cặp
-GV yêu cầu các em quan sát đọc thông tin ở mục.bạn
cần biết.
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển
Bước 2:
Bước 3:
* Kết luận: sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban
đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi
giữa ngày và đêm
D . CŨNG CỐ – DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học
- Nếu trời lặng gió: chong chóng không
quay.
- Khi có gió
- Tùy theo thời tiết khi đó, nếu trời có gió
mạnh một chút chong chóng sẽ quay).
- Đại diện các nhóm báo cáo xem trong
khi chơi chong chóng của bạn nào quay
nhanh và giải thích.
- Phải tạo ra gió bằng cách chạy.
- Các nhóm HS làm thí nghiệm và thảo
luận trong nhóm theo các câu hỏi SGK
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.
- HS quan sát đọc thông tin ở mục bạn cần
biết SGK trang 75
- HS làm việc cá nhân trước khi làm việc
theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

Lớp 4G - 8 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau
    
Thứ tư, ngày tháng năm 2012
Tiết 38: TẬP ĐỌC: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
A-Mục tiêu:
-Đọc từ khó: trụi trần, thế là , rộng lắm là, sáng lắm, loài người
- Hiểu nội dung bài thơ : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành
cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
B- Đồ dùng Dạy-Học:
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần HD đọc.
C- Hoạt động Dạy-Học:
I-Kiểm tra bài cũ.
Bài: Bốn anh tài
II- Bài mới.
1-Giới thiệu bài
2-Luyện đọc:

3-Tìm hiểu bài
*ý nghĩa :Trẻ em cần được
yêu thương, chăm sóc, dạy
dỗ. Hãy dành cho trẻ em
những gì tốt đẹp nhất .
4-Đọc diễn cảm:
5- Củng cố – Dặn dò.
! Yêu cầu đọc nối tiếp truyện .+TLCH
? Truyện ca ngợi điều gì?
-Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài-Ghi tên bài B.

! HS mở SGK.
! Đọc nối tiếp từng khổ thơ
? Tìm từ ngữ khó đọc trong bài?
? Nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
-Đọc mẫu lần 1.
! Đọc bài thơ
? Nhà thơ kể với chúng ta chuyện gì qua bài
thơ?
? Trong câu chuyện cổ tích này ai là người
được sinh ra đầu tiên?
? Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào?
? Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt
trời? Người mẹ?
? Bố và thầy giáo giúp trẻ những gì? Bài học
đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì?
? ý nghĩa bài thơ này là gì?
! YC HS đọc nối tiếp khổ thơ?
? Em thích nhất khổ thơ nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn VN học bài +CB bài sau.
3HS đọc
HSTL-NX
Nghe
Mở SGK
Đọc nt
HSTL-NX
HSTL-NX
Nghe
Đọc Thầm
HSTL-NX

HSTL-NX
HSTL-NX
HSTL-NX
HSTL-NX
HSTL-NX
HS đọc
HSTL-NX
Lớp 4G - 9 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
    
Tiết 93: TOÁN: GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành .
- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành . Phân biệt hình bình hành với 1 số hình đã học .
- Giáo dục ý thức học tập , tính cẩn thận …
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC .
- GV: Bộ đồ dùng toán 4
- HS: Bộ đồ dùng toán 4 …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS chữa bài 3(a) , 5 (101)
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : : (1’)
3. HD nội dung : : (10’)
a)Hình thành biểu tượng về hình bình hành .
- GV giới thiệu tên gọi HBH
b) Nhận biết 1 số đặc điểm của HBH
- GV cho HS lên đo HBH và NX .
+ Thực hành : : (19’)

*Bài 1 : (7’)
- Gọi HS đọc ND và YC .
- GV cho HS nhận dạng và trả lời câu hỏi đâu là hình
bình hành ?
- GV chữa bài KL .
*Bài 2 : (6’)
- Gọi HS đọc ND và YC .
- Cho HS trao đổi và làm bài .
- Gọi HS trình bày .
*Bài 3 : (6’)
- Gọi HS nêu YC .
- GV HD HS Vẽ hình
- GV nhận xét, hình vẽ của học sinh
4. Củng cố : (1’)
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
- HS chữa bài
- HS NX
- HS quan sát hình vẽ trong bài học của
SGK , hình thành biểu tượng về HBH.
- HBH có 2 cặp cạnh đối diện song song
và bằng nhau .
- HS lấy VD về đồ vật có dạng HBH .
- HS nêu YC , Trao đổi và trả lời :
+ Hình 1; 2 ;5 là hình bình hành .
- HS nêu .
+ Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh
đối diện song song và bằng nhau .
- HS vẽ hình theo HD của GV .

- HS nhắc lại nội dung bài học
- HS học ở nhà và CB bài sau .
    
Tiết 37: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ
VẬT
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) bài văn miêu tả đồ vật.
-Thực hành viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo 2 kiểu trên.
Lớp 4G - 10 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
B- Đồ dùng D-H:
-Bảng phụ
C-Hoạt độngDH:
I/ Kiểm tra bài cũ.
II/ Bài mới.
1-Giới thiệu bài
2- HD làm bài tập
Bài 1:
- Giống nhau: Đều tả cái cặp
sách.
- Khác nhau:
Đoạn a, b: Mở bài trực tiếp
Đoạn c: Mở bài gián tiếp
Bài 2:
3-Củng cố-Dặn dò
? Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ
vật? Đó là những cách nào?
? Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét
-Nêu mục tiêu giờ học –Ghi đầu bài lên B

! Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
? Bài yêu cầu gì?
! YC HS làm bài.
-Nhận xét, khắc sâu kiến thức.
? Yêu cầu bài 2 là gì?
! YC HS viết đoạn mở bài bài văn cái bàn theo
cách trực tiếp và gián tiếp.
! YC HS trình bày
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
-Nhận xét tiết học
-Dặn VN CB bài sau.
HSTL-NX
HSTL-NX
Nghe
1HS Đọc
HSTL-NX
Làm VBT
HSTL-NX
Làm VBT
HSTL-NX
    
Tiết 19: ĐỊA LÝ: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và
sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ,
đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.

HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao ở nước ta song Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra
biển qua chín cửa sông.
+ Giải thích vì sao ở đông bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù
sa vào cánh đồng.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ dịa lí tự nhiên VN
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 Kiểm tra
2 / Bài mới :
Hoạt động 1 :
- Nằm ở phía Tây của đất nước . Do phù
sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai
bồi đắp
Lớp 4G - 11 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
a / Đồng bằng lớn nhất của nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản
thân, trả lời các câu hỏi:
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do
phù sa của các sông nào bồi đáp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu
(diện tích, địa hình, đất đai)
- Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí
đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà
Mau,
Hoạt động 2 :
b / Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt
- Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê
Công, giải thích vì sao ở nước ta song lại có tên là Cửu

Long?
* GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, sông Tiền, Sông
Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ địa lí
tự nhiên Việt Nam.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bay.
Hoạt động 3 : làm việc cá nhân
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê
ven sông?
- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa
khô,người dân nơi đây đã làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
* GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình
trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam
Bộ.
- Có diện tích rộng lớn địa hình bằng
phẳng , đất đai màu mỡ .
- HS lên bảng chỉ
- Quan sát hình trong SGK và trả lời câu
hỏi của mục 2.
- ( HS khá , giỏi )
- HS giải thích: do hai nhánh sông Tiền
Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín
cửa nên có tên là Cửu Long.
- ( HS khá , giỏi )
- HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản
thân để trả lơi câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu,

sông ngòi, đất đai.
- Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
    
Tiết 19: ÂM NHẠC: HỌC BÀI CHÚC MỪNG
I. MỤC TIÊU.
- HS hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát: Chúc mừng, nhận biết được sự khác nhau của nhịp 2và
nhịp 3.
- HS biết: Chúc mừng là bài hát hát Nga, bài hát có t/c vui tươi, nhịp nhàng.
- Biết vừa hát vừa gõ đệm nhạc cụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Đàn điện tử, bảng phụ chép bài hát.
- HS: Nhạc cụ gõ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Lớp 4G - 12 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
A.Kiểm tra bài cũ (4 phút).
Bài: Em yêu hoà bình.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài (2 phút).
2. Nội dung bài
a) Dạy hát: Bạn ơi lắng nghe.
(13 phut)
C1: Cùng đàn vui bên người thân.
C2: Nhớ mãi phút giây thiết tha lâu bền.

b) Tập hát, gõ đệm theo phách, theo nhịp 3 của bài
(10 phút).
* Hát, gõ đêm theo phách:
“ Cùng đàn cùng hát vang lừng ”
x x x xx x


* Hát, gõ đệm theo nhịp 3:
“ Cùng đàn cùng hát vang lừng…”
x x x
c) Giới thiệu một số hình thức trình bày bài hát (5
phút).
* Câu hỏi:
+ Đơn ca là hình thức gồm mấy người hát?
+ Song ca là hình thức gồm mấy người hát?
+Tam ca gồm mấy người hát?
+ Tốp ca gồm mấy người hát?

4. Củng cố,dặn dò(2 phút).
- GV đàn, HS khời động giọng.
- Gọi 2 HS hát lại bài.
(GVnhận xét, đánh giá tiết mục).
- GV giới thiệu bài hát
- Ghi đầu bài lên bảng, sơ lược vài nét về
xuất sứ bài hát.
- Dạo đàn, hát mẫu bài hát (1 lần).
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn
HS đọc lời ca (2 lần).
- GV hát mẫu, bắt nhịp cho HS hát tập hát
từng câu.( GV chia bài hát thành 2 câu,
mỗi câu gồm 3 tiết nhạc)
- Bắt nhịp, HS hát lại bài (1 lần).
- Dạo đàn, HS hát theo nhịp đàn (1lần).
- Gọi từng nhóm hát, GV sửa lỗi.
- Gọi HS hát cá nhân.(GVđộng viên HS ).
- GV nêu yêu cầu ,hướng dẫn HS thực

hiện.
- Bắt nhịp, hát gõ cùng HS.(1 lần).
- Dạo đàn, HS hát, gõ đệm nhạc cụ(1lần).
- Gọi một nhóm hát, cả lớp gõ đệm.
(GV làm mẫu, hướng dẫn HS thực hiện
theo các bước trên).
- GV hướng dẫn HS xem tranh SGK
(trang 28) và đắt câu hỏi đẻ HS trả lời.
- GV nhắc lại, nhấn mạnh t/c của các
hìmh thức trình bày bài hát.
- GV nhắc lại t/c bài hát.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài.
    
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
I. Nội dung:
- Gv nêu nội dung yêu cầu tiết học.
- Gv yêu cầu lớp trưởng điều khiển các bạn chơi trò
chơi đã học.
- Gv theo dõi nhắc nhở hs.
- Gv chia học sinh theo tổ, dưới sự điều khiển của tổ
- Hs theo dõi và thực hiện.
Lớp 4G - 13 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
trưởng.
- Củng cố dặn dò.
    
Thứ năm, ngày tháng năm 2012
Tiết 38: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG
A- Mục tiêu: Giúp HS:

-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm trí tuệ và tài năng.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và ghi nhớ các từ đó.
- Hiểu các từ đã học, nghĩa của một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. Có khả năng sử dụng các từ
ngữ đã học.
B- Đồ dùng D-H:
-Bảng lớp viết sẵn ND bài tập 1
-Viết sẵn các câu tục ngữ vào bảng phụ.
C-Hoạt động Dạy-Học:
I/ Kiểm tra bài cũ:
II/ Bài mới.
1-Giới thiệu bài
2- HD làm bài tập
Bài 1:
a. Tài có nghĩa có khả năng hơn
người bình thường:
Tài hoa,tài giỏi,tài nghệ,tài
ba,tài năng.
b.Tài có nghĩa là tiền của:
Tài nguyên,tài trợ,tài sản
Bài2: Đặt câu có các từ ở bài tập
1
Bài3:
Câu a, c: Ca ngợi sự thông minh
tài trí của con người.
Câu b: Là một câu nhận xét,
muốn biết rõ sự vật
Bài 4:
a,Ca ngợi con người là tinh hoa,
là thứ quý giá nhất của trái đất.
3- Củng cố – Dặn dò.

! Đặt 2 câu kể Ai – làm gì?
! YCHS phân tích câu
? Chủ ngữ trong câu kể Ai-làm gì
do loại từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét
-Nêu mục tiêu –GTB-Ghi B.
! Đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
? Người tài giỏi là người như thế nào?
? Tài nguyên là gì?
! Trình bày bài
-Nhận xét, chữa bài.
! Đọc yêu cầu BT2.
! YC HS làm bài .
! Gọi HS trình bày câu của mình.
- NXét, chữa bài.
! Đọc yêu cầu và nội dung bài 3 .
! YC HS tự làm bài .
! Báo cáo kết quả.
-Nhận xét, chốt.
? Yêu cầu bài 4 là gì?
- YC HS tự làm bài.
- NXét, chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn VN làm BT+CB bài sau.
2 HS LB
HSTL-NX
Nghe
1HS Đọc
HSTL-NX
HSTL-NX

HSTL
Nghe.
1HS Đọc
Làm VBT
TL nối tiếp
1HS Đọc
Làm VBT
HSTL-NX
HSTL
1HSLB-vở
BT
Nghe
    
Lớp 4G - 14 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
Tiết 94: TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành .
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hìn bình hành để giải các bài toán có liên quan .
- Giáo dục ý thức học tập và tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy – học .
- GV: Bộ đồ dùng toán 4 .
III . Hoạt động dạy – học .
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS chữa bài tập :Vẽ HBH .
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. HD nội dung : (12’)
a) Hình thành công thức tính DT HBH

- GV vẽ hình ABCD , Vẽ AH vuông góc với DC , Giới
thiệu DClà đáy của HBH
AH là chiều cao của HBH .
- Cắt ghép để được HCN ABIH cho nhận xét HBH và
HCN
- CHo HS phát biểu bằng lời .
3 . Thực hành : (17’)
*Bài 1 : (9’) – Thay nội dung
- Gọi HS đọc ND và YC .
- YC HS làm bài tập .
- Chữa bài nhận xét .
*Bài 2 : (8’) – Thay nội dung
- Gọi HS đọc đề bài .
- Cho HS làm bài tập
- Chữa bài nhận xét .
4. Củng cố : (1’)
- Nhận xét giờ học . BTVN 3 (104)
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
- HS chữa bài .
- HS nhận xét .
- Diện tích HBH =Diện tích HCN
- Diện tích HCN ABIH là a x h .
Vậy diện tích HBH là a x h .
- Diện tích HBH bằng độ dài cạnh đáy
nhân với chiều cao (S = a x h )
- HS nêu , HS làm bài .
+ Diện tích HBH là : 12 x 5 =
60(cm
2

)
14 x 4 = 56 (cm
2
)
- HS nêu
7 x 9 = 63 ( cm
2
)
+ Diện tích HCN : 16 x 5 = 80(cm
2
)
Diện tích HBH : 20 x 4 = 80 (cm
2
)
- HS học ở nhà và CB bài sau
    
Tiết 38: KHOA HỌC: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
A .MỤC TIÊU :
B .CHUẨN BỊ
Hình trang 74,75 SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Lớp 4G - 15 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
1 / Kiểm tra
- Tại sao có gió ?
- Tại sao ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền ban đêm
gió từ đát liền thổi ra biển ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới :
Bài giảng :

Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
Bước1:
- GV giới thiệu cho học sinh đọc trong sách giáo khoa.
Về người đầu tiên nghĩ và phân ra sức gió thổi mạnh 13
cấp độ. ( Kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió)
Bước 2 :
- GV chia thành các nhóm nhỏ và phát phiếu bài tập.
Bài tập : Trong phiếu
Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới đậy tên cấp gió
thổi cho phù hợp với đoạn văn miêu tả về hoạt động
của cấp gío .
Bước 3 :
- Gọi một số HS lên bảng trỉnh bày
- GV chửa bài
+ Cấp 5 Gió khá mạnh.
+ Gió cấp 9 : Gió giữ, ( Bão to )
+ Gió cấp 0 không có gió.,
+ Cấp 7 gió to ( Bão)
+ Cấp 2 : Gió nhẹ
Hoạt động 2 : Thảo luận
- Về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.,
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 nghiêng cứu
mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời Câu hỏi.
- Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão ?
- Nêu tác hại do bão liện hệ thực tế ở nơi em ở?
Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình.
Mục tiêu : Cũng cố hiểu biết của học sinh về các cấp
độ của gió, gió nhẹ, gió khá mạnh gío to, gió dữ.
- Cách tiến hành: GV phôtô hoặc vẽ lại 4 hình minh

hoạ cấp độ của gió trang 76 SGK vơi lời ghi chú vào
phiếu rời.
- GV quan sát phân nhóm nào ghép đúng và nhanh thì
thắng cuộc .
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các
thông tin trong SGK trang 76 trả lời và
PHT
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc

- Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu
đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
- Khi có gió này, bầu trời đầy đám mây
đem cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc
mái.
- Lúc này khối bay thẳng lên trời, cây cỏ
đứng im
- Khi có gió này, trời trời có thể tối và gió
bão cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài
trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức
gió.
- Khi có gió này bầu trời thường sáng sửa,
bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy
tiếng là rì rào, nhìn được khói bay.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình kèm theo hình vẽ về cấp gió,
về những thiệt hại do dông bão gây ra và
các bản tin thời tiết có liên quan đến gió
bão.
- Các nhóm thi nhau gằn chữ vào hình cho

phù hợp với từng tranh
Lớp 4G - 16 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
D . CŨNG CỐ – DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau
    
Tiết 19: LỊCH SỬ: NƯỚC TA CUỐI ĐỜI TRẦN
A. MỤC TIÊU :
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần
+ Vua quan ăn chơi sa dọa ; trong triều một số quan lại bất bình , Chu Văn An dâng sớ chém 7 tên
quan coi thường phép nước .
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh .
- Hoàn cảnh Hồ Qúy Ly truất ngôi vua Trần , lập nên nhà Hồ
- Trước sự suy yếu của nhà Trần , Hồ Qúy Ly – một đại thần của nhàTrần đã truất ngôi nhà Trần ,
lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu .
B. CHUẨN BỊ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I / Kiểm tra :
II / Bài mới :
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu bài tập cho các nhóm
Nội dung phiếu:
Vào nữa sau thế kỉ XIV .
+ Vua quan nhà Trần sông như thế nào ?
+ NHững kẻ có quyền đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sông của nhân dân như thế nào ?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?

- GV nhận xét đưa ra kết luận
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi.
- Hồ Quý Ly là người như thế nào?
- Ong đã làm gì?
- Hành động truất quyền vua của Hồ Quý L y có hợp
lòng dân không? Vì sao ?
- Các nhóm dựa theo nội dung SGK trả lời
câu hỏi

- Các nhóm thảo luận trình bày tình hình
nước ta thòi nhà Trần từ nữa thế kỉ XIV.
- Nhóm khác nhận xét
- HS dựa vào SGK trả lời câu 1,2
- (HS khá , giỏi )
- Đáp án câu 3 là : Hành động truất quyền
vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời
Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ. Làm cho tình
hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý
Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
Lớp 4G - 17 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
GV nhận xét
KL : chốt lại nội dung bài
- HS lần lượt trả lời câu hỏi
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học
- HS xem bài và chuẩn bị bài sau: ‘’ Chiến thắng Chi Lăng”
    
Thứ sáu, ngày tháng năm 2012

Tiết 95: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành .
- Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan .
- Rèn kỹ năng tính chu vi diện tích các hình.
II. Đồ dùng dạy – học .
- GV: phấn màu .
- HS: SGK,…
III. Hoạt động dạy – học .
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS chữa bài 3 (104 )
- Nêu công thức tính diện tích HBH ?
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’)
+ Giới thiệu bài : (1’)
3. HD luyện tập : (29’)
*Bài 1 : (8’)
- Gọi HS đọc ND và YC .
- YC HS làm bài tập .
- Chữa nhận xét bài .
*Bài 2 : (7’)
- Gọi HS nêu YC và mẫu .
- Cho HS tự làm .
- Gọi HS trình bày .
- GV chốt KQ đúng .
*Bài 3 : (8’) – Thay nội dung
- GV vẽ hình Giới thiệu cạnh a ; b
P = (a +b ) x 2
*Bài 4 : (6’) – Thay nội dung
- Gọi HS đọc đề toán .

- YC HS tự làm bài .
- Chữa bài NX .
- HS chữa bài .
- HS nhận xét .
- HS quan sát hình trả lời .
+ HCN ABCD có AB và DC ; AD và BC là 2 cạnh
đối diện .
+ HBH EGHK có EG và HK ; EK và HG là 2 cạnh
đối diện
- HS lên bảng điền KQ .
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra .
- HS nghe .Phát biểu
a) Chu vi HBH là : (8+7) x 2 =30(cm)
b) Chu vi HBH là :(10+12) x 2 = 44 (cm)
-1 HS giải , HS lớp làm vở .
Giải
Diện tích của mảnh đất đó là :
Lớp 4G - 18 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
4. Củng cố : (1’)
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau .
80 x 25 = 2000(dm
2
) =20 m
2
Đáp số : 20m
2
- HS học ở nhà và CB bài sau

    
Tiết 38: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ
ĐỒ VẬT
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) bài văn miêu tả đồ vật.
-Thực hành viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo 2 kiểu trên.
B- Đồ dùng D-H:
-Bảng phụ
C-Hoạt độngDH:
I/ Kiểm tra bài cũ.
II/ Bài mới.
1-Giới thiệu bài
2- HD làm bài tập
Bài 1:
- Giống nhau: Đều tả cái cặp
sách.
- Khác nhau:
Đoạn a, b: Mở bài trực tiếp
Đoạn c: Mở bài gián tiếp
Bài 2:
3-Củng cố-Dặn dò
? Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ
vật? Đó là những cách nào?
? Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét
-Nêu mục tiêu giờ học –Ghi đầu bài lên B
! Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
? Bài yêu cầu gì?
! YC HS làm bài.
-Nhận xét, khắc sâu kiến thức.

? Yêu cầu bài 2 là gì?
! YC HS viết đoạn mở bài bài văn cái bàn theo
cách trực tiếp và gián tiếp.
! YC HS trình bày
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
-Nhận xét tiết học
-Dặn VN CB bài sau.
HSTL-NX
HSTL-NX
Nghe
1HS Đọc
HSTL-NX
Làm VBT
HSTL-NX
Làm VBT
HSTL-NX
    
Tiết 19: MĨ THUẬT: XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
Biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian VN và ý nghĩa vai trò của tranh dân gian trong đời sống
XH.
Tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
Yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
Lớp 4G - 19 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
Giáo viên
Giáo án.
Một số tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống.
2. Học sinh

Sách, vở, sưu tầm tranh ảnh dân gian (nếu có).
3. Phương pháp dạy học
Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
1
2
Giới thiệu sơ
lược về tranh
dân gian
Xem tranh “Lí
ngư vọng
nguyệt” và “Cá
chép”
Giới thiệu bài
Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian
Tranh dân gian đã có từ lâu, là 1 trong những di
sản quý báu của mỹ thuật VN.
Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường
treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh Tết.
Cách làm tranh:
Nghệ nhân Đông Hồ khắc hình trên bản gỗ, quét
màu rồi in bằng một bản khắc.
Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản
gỗ rồi in nét viền đen, sau đó mới vẽ màu.
Đặt câu hỏi tìm hiểu:
Tranh dân gian gồm các dòng tranh nào? ( Đông
Hồ và Hàng Trống)
Tranh thường phản ánh các đề tài nào? ( Lao

động sản xuất, lễ hội, tệ nạn XH, ước của nhân
dân, …)
Giới thiệu một số tranh dân gian:
Tìm hiểu: tên tranh, xuất xứ, hình vẽ , màu sắc
Nội dung: thể hiện những ước mơ về cuộc sống
no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con, nhiều cháu,

Bố cục: chặt chẽ, có hình ảnh chính phụ làm rõ
nội dung.
Giới thiệu tranh và đặt câu hỏi:
Có những hình ảnh nào ở 2 bức tranh?
Lí Ngư vọng nguyệt:
Cá Chép:
Hình ảnh chính, phụ?
Lí Ngư vọng nguyệt: có 2 hình trăng( 1 ở trên, 1 ở
dưới). Đàn cá con bơi về phía bóng trăng.
Cá chép: đàn cá con vẫy vùng quanh cá chép,
những bông hoa sen đang nở ở trên.
Giống và khác giữa 2 bức tranh?
 Giống: hình cá chép như đang vẫy đuôi để
bơi, vây mang, vẩy được cách điệu rất đẹp.
 Khác:
Lắng nghe
Làm việc theo nhóm
bàn.
Gần gũi đời sống, thờ
cúng, ca ngợi, …
Quan sát
Tìm hiểu theo nhóm
đôi

Màu sắc tươi vui,
trong sáng, hồn nhiên.
Quan sát, tìm hiểu
Cá chép, đàn cá con,
ông trăng, rong, những
bông sen
Cùng vẽ cá chép, thân
uốn lượn như đang bơi
Lớp 4G - 20 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
3
Nhận xét –
Đánh giá
Cá chép tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét khắc
thanh mảnh, trau chuốt, màu chủ đạo là màu xanh
êm dịu.
Cá chép tranh Đông Hồ: màu chủ đạo là màu nâu
đỏ ấm áp, các chi tiết được cách điệu hơn cá chép
HT.
Hàng Trống in nét viền đen tru7óc rồi vẽ màu
sau, màu phẩm nhuộm.
Đông Hồ: nét viền đen in sau cùng, màu sắc lấy
từ thiên nhiên.
Chốt ý cơ bản:
Là hai bức tranh đẹp trong nghệ thuật tranh dân
gian VN.
Có thể tổ chức trò chơi vẽ màu vào tranh dân gian
theo nhóm bàn.
Nhận xét chung tiết học
Khen ngợi một số em học tập tích cực và động

viên một số em chưa tốt.
Màu sắc tươi sáng củ
phẩm nhuộm.
Hình cá chép mập
mạp, nét khắc đậm,
khoẻ, dứt khoát.
Hai tên gọi khác nhau:
Cá chép và Lí Ngư
vọng nguyệt( Cá chép
trông trăng).
Hoạt động nhóm
Rút kinh nghiệm.
IV. CỦNG CỐ – LIÊN HỆ THỰC TẾ
Nhắc lại một số kiến thức cơ bản cần nắm sau tiết học.
Nhắc nhở Hs có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
V. DẶN DÒ
Xem trước bài mới.
Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội VN.
    
Tiết 19: KỸ THUẬT: CÁC CHI TIẾT DỤNG CỤ MÔ HÌNH
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết tn gọi , hình dạng của cc chi tiết trong bộ lắp ghp mộ hình kĩ thuật .
- Sử dụng được cờ - l , tua vít để lấp vít , tho vít .
- Biết lắp ghp một số chi tiết với nhau
B .CHUẨN BỊ :
- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1 Giới thiệu bài
2.Bàimới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các

chi tiết và dụng cụ .
- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận
dạng , gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó .

- Gọi tên , nhận dạng , đếm số lượng của
từng chi tiết , dụng cụ trong bảng .
+ Hiểu được tại sao phải làm như vậy .
Lớp 4G - 21 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
- Giơí thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết
trong hộp
.Hoạt động 2 Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê ,
tua-vít .
- Hướng dẫn thao tác lắp vít : Khi lắp các chi tiết ,
dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc
vào vít . Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít , ta
dùng cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua vít đặt vào
rãnh của vít và quay cần tua vít theo chiều kim đồng
hồ . Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết
cần lắp ghép với nhau .
- Hướng dẫn thao tác tháo vít : Tay trái dùng cờ-lê
giữ chặt ốc , tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của
vít , vặn cần tua-vít ngược chiều kim đồng hồ .
- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình
4 .
- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và
sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép .
+ Biết cách làm như thế nào để đảm bảo
đúng kĩ thuật .
- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng

từng loại chi tiết , dụng cụ theo hình 1
SGK .
- 2 , 3 em lên thao tác lắp vít .
- Cả lớp tập lắp vít .
- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK .
- Cả lớp thực hành cách tháo vít
IV- NHẬN XÉT, DẶN DÒ:
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .
    
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Nội dung:
- Hướng dẫn hs đánh giá các hoạt động học tập: Học
tập, Thể dục, Vệ sinh cá nhân .v.v.
- Nêu phương hướng tuần tới.
- Sinh hoạt văn nghệ.
- Hs theo dõi thực hiện.
    
Lớp 4G - 22 – 2011-2012
TUẦN 20
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
Thứ hai, ngày tháng năm 2012
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Nội dung:
- Học sinh tham gia chào cờ.
- Nghe thông báo kế hoạch của nhà trường, đội.
- Học sinh theo dõi.
II. Sinh hoạt:
- Lớp trưởng phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Ôn luyện lại đội hình đội ngũ.

- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện.
III. Củng cố dặn dò:
    
Tiết 20: ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu:
1.Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2.Biết bầy tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK đạo đức 4.
- Một số đồ dùng phục cho trò chơi đóng vai
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Đóng vai
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- HS, GV phỏng vấn- GV chốt lại
*HĐ2: Trình bầy sản phẩm
- HS trình bầy SP theo cá nhân
- Cả lớp nhận xét, trao đổi
- GV kết luận
- 2 HS đọc ghi nhớ

3 .Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Ghi tên bài lên bảng
+ Bài tập số 4
Cách ứng xử với người lao động trong mõi tình
huống đã phù hợp chưa? Vì sao?
Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy
+ Bài tập 5, 6
- SGK
Lớp 4G - 23 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
    
Tiết 39: TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (TT)
A-Mục tiêu:
-Đọc đúng : sống sót, lè lưỡi, núc nác, liền lay, nước lụt,
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc sinh động, lôi cuốn hấp dẫn.
-Hiểu các từ ngữ: núc nác , núng thế , thung lũng, quy hàng.
-Nội dung : Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục
yêu tinh , cứu dân ,cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
B-Đồ dùng Dạy-Học :
- Tranh minh hoạ ( nếu có )
- Bảng phụ .
C-Hoạt động dạy học.
I-Kiểm tra bài cũ :
Bài: Chuyện cổ tích về loài người.
II- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.

2- HD đọc
-sống sót, nước lụt ,chạy trốn, lè
lưỡi, núc nác,
3-Tìm hiểu bài.

+ ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến
nơi ở của yêu tinh và được bà cụ
giúp đỡ.
+ý2 :Anh em Cẩu Khây chiến
thắng yêu .
*Nội dung : Câu chuyện ca ngợi
sức khoẻ , tài năng tinh thần đoàn
kết hiệp lực chiến đấu quy phục
yêu tinh , cứu dân ,cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khâ
4- Đọc diễn cảm.
-Đọc đoạn : Cẩu Khây hé
cửa tối sầm lại.
-Đọc bài:
5-Củng cố-dặn dò.

- Gọi HS đọc thuộc lòng + TLCH.
-NXét, đánh giá.
-Nêu mục tiêu-GTB –Ghi B.
-Gọi HS đọc.
! Độc nối tiếp .
? Tìm từ ngữ khó đọc.
!Đọc nối tiếp.
-Đọc mẫu.
! Đọc thầm Đ1 + TL CH:

? Tới nơi Yêu Tinh ở, anh em Cẩu Khây
gặp ai và được giúp đỡ ntn ?
? ý chính Đ1?
! Đọc thầm Đ2+TLCH;
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em
chống Yêu Tinh?
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng đ-
ược Yêu tinh?
? ý Đ2?
? ý nghĩa câu chuyện là gì?
-Treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc.
! N2 đọc.
-Thi đọc diễn cảm.
-Gọi HS đọc.
-NX.
? Nêu ý chính của bài?
4HS đọc
HSTL
NX
Nghe
1 đọc to
2đọc nt
HSTL
2HS đọc
Nghe
Đọc thầm
HSTL-NX
HSTL-NX
HSTL-NX
HSTL-

HSTL-NX
HSTL
HSTL
2đọc
N2đọc
3,5 đọc
HSTL
Lớp 4G - 24 – 2011-2012
Nguyễn Thị Dương Trường TH Võ Thị Sáu, Tp BMT
? Vì sao anh Cẩu KHây đã chiến thắng Yêu
Tinh?
- NX tiết học.
- Dặn VN học bài +BC bài sau.
    
Tiết 96: TOÁN: PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về phân số , về tử số và mẫu số
- Biết đọc và biết viết phân số.
- Giáo dục đức tính cẩn thận trong khi làm bài
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Hình vẽ SGK .
- HS: SGK, vở nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS chữa bài 3; 4 (105)
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới: (30’)
+ Giới thiệu bài : Ghi bảng .
3. Nội dung bài : (1’)
a) Giới thiệu phân số : (12’)

- GV HD HS quan sát 1 hình tròn và tô màu
như hình vẽ . Vậy đã tô màu mấy phần ?
5
- GV Tô màu 5 phần sau : Viết 6 (Viết
số 5 , viết gạch ngang , tô màu 5 phần . Ta
nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn )
- GV cho HS đọc .
- GV nêu : 5 là phân số có tử số là 5 ;
6
mẫu số là 6 .
*Tương tự GV cho HS nhận biết phân số
+ Thực hành : (17’)
*Bài 1 : (6’)
- Gọi HS đọc YC .
- GV cho HS viết , đọc phân số chỉ phần đã tô
màu GV chốt KQ đúng .
*Bài 2 : (6’)
- Gọi HS đọc đề và mẫu .
- Cho HS làm bài ,- Chữa NX bài .
*Bài 3 : (5’)
- HS nêu YC .
- HS viết PS.
4. Củng cố : (1’)
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- HS chữa bài .
- HS nhận xét .
- Tô màu 5 phần (trong số 6 phần bằng nhau đó )
- HS đọc : Năm phần sáu .
- Vài HS nhắc lại .

1 3 4
-VD : 2 ; 4 ; 7
- HS viết và đọc phân số :
2 ; 5 ; 3 ; 7 ; 3 ; 3
3 8 4 10 6 7
- HS tự viết .
- HS viết : 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52
5 12 9 10 84
- HS lắng nghe
Lớp 4G - 25 – 2011-2012

×