Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.6 KB, 24 trang )

Tuần 1 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2006
Hoạt động tập thể
Toàn trờng khai giảng
________________________________________
Toán :
Tiết 1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số
A. Mục tiêu :
- Giúp HS : Ôn tập củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
B. Hoạt động dạy học chủ yếu :
I. Ôn luyện :
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS.
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách
đọc số :
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và
viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự
số
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số
thích hợp điền vào các ô trống
- GV dán 2 băng giấy lên bảng
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thi tếp sức ( theo nhóm )
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 310 311 312 314 315 316 317 318
+ Băng giấy 2:
400 399 398 397 396 395 394 393 392


+ Em có nhận xét gì về các số ở
băng giấy 1?
+ Em có nhận xét gì về các số ở
băng giấy thứ 2?
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm
dần từ 400 ->392
3. Hoạt động 2: Ôn tập về so
sánh số và thứ tự số .
a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết - HS làm bảng con
cách so sánh các số có ba chữ
số.
303 <330 ; 199 < 200 ; 615 > 516
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ;
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 243 = 200 + 40 +3
b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số
lớn nhất, số bé nhất trong các số
đã cho
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS so sánh miệng
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các
số đã cho theo thứ tự từ
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm
bé đến lớn và ngợc lại - Đại diện nhóm trình bày
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162
- Lớp nhận xét

- GV nhận xét sửa sai cho HS
II. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài học - HS nêu
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học
sau .

____________________________________
Tập đọc kể chuyện :
Tiết 1: Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ có âm
vần, thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm , ầm ĩ , sứ giả
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
- Biết phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đợc chú giải ở cuối bài .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của em
bé .
B. Kể chuyện :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện .
- Biết phối hợp lời ngời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp
với nọi dung .
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn .

II. Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
- Bảng viết sẵn đoạn cần hớng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B. bài mới :
Tập đọc :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK
tập 1
- HS mở SGK lắng nghe
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe
- GV hd cách đọc
b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa
từ :
+ Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài
+ Đọc đoạn trớc lớp
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải
nghĩa từ
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thởng - khen thởng
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đa lệnh xuống
+ Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc đoạn 3
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1

- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm ngời tài? - Lệnh cho mỗi ngời trong làng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
- Vì gà trống không đẻ trứng đợc
- 1 HS đọc đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?
- HS thảo luận nhóm
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô
lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận
lệnh của ngài cũng vô lí
* HS đọc thầm đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì ?
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua
rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu nh vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để
khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé
4. Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe
- HS đọc trong nhóm ( phân vai )
- 2 nhóm HS thi phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
nhóm đọc hay nhất
Kể chuyện :
1. GV nêu yêu cầu :
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo

tranh
a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn
trê bảng
- HS nhẩm kể chuyện
b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng đẻ trứng
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe
lệnh này ? - Lo sợ
- Tranh 2: Trớc mặt vua cậu bé đang
làm gì?
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới
đẻ em bé , bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo
dám đùa với vua
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều
gì?
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con
dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm đợc ngời tài , nên
trọng thởng cho cậu bé , gửi cậu vào tr-
ờng để rèn luyện .
- sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội
dung , diễn đạt, cách dùng từ
III. Củng cố dặn dò :
TRong truyện em thích nhất nhân vật
nào ? vì sao ? - HS nêu
- Nêu ý nghĩa của truyện
* Nhận xét tiết học
- Dặn dò giờ sau học
___________________________________

Tự nhiên xã hội :
Tiết 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu :
- Sau bài học , HS có khả năng
+ Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra .
+ Chỉ và nói đợc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ .
+Chỉ trên sơ đồ và nối đợc đờng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra .
+ Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con ngời .
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK (45)
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1: Thực hành cáh thở sâu .
a. Mục tiêu : HS nhận biết đợc sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và
thở ra hết sức .
b. Cách tiến hành :
* Bớc 1: Trò chơi
- GV cho HS cùng thực hiện động tác
bịt mũi nín thở
- HS thực hiện
+ Cảm giác của các em sau khi nín thở - Thở gấp hơn , sâu hơn bình thờng .
lâu ? - 1HS đứng trớc lớp thực hiện động tác
thở sâu nh H1
- Lớp quan sát
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng
ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết
sức .
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ?
So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra
bình thờng với thở sâu ? - HS nêu
C. Kết luận :

- Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp
xuống đều đặn đó là cử động hô hấp
gồm hai động tác : Hít vào và thở ra ,
khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên
để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to
ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp
xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài .
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu:
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc tên các cơ
quan hô hấp .
- Chỉ trên sơ đồ và nói đợc đờng đi
của không khí khi hít vào và thở ra .
- Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở
đối với sự sống của con ngời .
b. Cách tiến hành :
* Bớc 1: Làm việc theo cặp . - HS quan sát H2 (5 )
- GV hd mẫu
+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói
tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- HS b: Hãy chỉ đờng đi của không khí
trên hình 2 (5 )
- HS làm việc theo cặp
- HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm
gì?
- HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức
năng gì?
- HSa: Phổi có chức năng gì?
- HSb: Chỉ H5 (5) đờng đi của không
khí ta hít vào thở ra

* Bớc 2: Làm việc cả lớp - HS từng cặp hỏi đáp
-> GV kết luận đúng sai và khen ngợi
HS hỏi đáp hay.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng
của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
- HS nêu
c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan
thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trờng bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản,
phế quản và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đờng dẫn
khí.
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí.
III. Củng cố dặn dò:
- Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đ-
ờng thở?
- Nhắc lại ND bài học?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết học sau.
Thứ t ngày 7 tháng 9 năm 2006
Thể dục :
Tiết 1: - giới thiệu chơng trình
- Trò chơi nhanh lên nào bạn ơi
I. Mục tiêu:
- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện
đúng.
- Giới thiệu chơng trình môn học. Yêu cầu HS biết điểm cơ bản của chơng
trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
- Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia

vào trò chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi Nhanh lên bạn ơi.
III. Phơng tiện ND phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp và tổ chức .
A. Phần mở đầu 3- 4 phút - Đội hình TT:
1. Nhận lớp: x x x x x
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số x x x x x
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ
bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo
nhịp và hát
1-2 phút Đội hình KĐ:
x x x x x
- HS tập bài TD phát triển chung
của lớp 2 một lần. 2 x 8 N
x x x x x
- GV cho HS tập
B. Phần cơ bản:
- Phân công tổ nhóm tập luyện,
chọn cán sự môn học.
2 3 phút - Tập chung theo tổ để tập
luyện do nhóm truởng điều
khiển
- Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và
phổ biến ND, yêu cầu môn học.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện nội

qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp d-
ới.
- HS chú ý.
- Chỉnh đốn trang phụ, vệ sinh tập
luyện
2 3 phút - Theo đội hình TT học sinh
sửa lại trang phục, giầy dép
vào nơi qui định.
* Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. 5 7 phút - ĐHTC:
- GV phổ biến hình thức chơi và
luật chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
* Ôn 1 số ĐT đội hình đội ngũ ở
lớp 1 2
6 7 phút
1 2 lần
- ĐHTL:
x x x x x
x x x x x
-> Cán bộ lớp điều khiển
c. Phần kết thúc: 5 phút
- Đi thờng theo nhịp hát. - Đội hình xuống lớp:
- GV cùng HS hệ thống bài học x x x x x
- GV nhận xét giừo học x x x x x
- GV giao BTVN

toán
Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
A. Mục tiêu:
- Giúp HS :

+ Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số .
+ Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn .
B . Các hoạt động dạy học :
I. Ôn luyện :
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS :
- GV nhận xét
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có
ba chữ số ( không nhớ ) - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tính nhẩm và nêu kết quả
400 +300 = 700 500 + 40 = 540
700 300 = 400 540 40 =
500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai - Lớp nhận xét
b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
352 732 418 395
416 511 201 44
768 221 619 351
-Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và
sửa sai cho HS ( nếu có )
C. Bài 3+4 : Củng cố về giải bài toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
* Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT
- GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán

- HS nêu cách giải và trả lời
- GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Giải
Số HS khối lớp hai là :
245 32 = 213 ( HS)
Đáp số : 213 HS
- GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn
* Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài
- GV yêu cầu - HS phân tích bài toán
- HS nêu cách giải và câu trả lời
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS
lên giải , lớp làm vào vở
Giải
Giá tiền một tem th là :
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
* Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? - Nhiều hơn, ít hơn
d. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
315 + 40 = 355 355 40 = 315
40 + 315 = 355 355 315 = 40
- GV nhận xét , kết luận
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài học
- Về nhà chuẩn bị bài sau
_________________________________________
Chính tả : ( tập chép )
Tiết 1: Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu :

1. Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài ( Cậu bé thông minh ) .
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên , củng cố cách trình bày một đoạn
văn : Chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau
dấu hai chấm , xuống dòng, gạch đầu dòng .
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n .
2. Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( học thêm tên
những chữ do hai chữ cái ghép lại )
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a
- Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Mở đầu :
- KT đồ dùng học tập của HS
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS tập chép :
a. HD HS chuẩn bị :
- GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép
học ? - Cậu bé thông minh
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở
+ Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối
câu 2 có dấu hai chấm .
+ Chữcái đầu câu viết nh thế nào ? - Viết hoa
- GV hớng dẫn HS viết tiếng khó vào
bảng con : chim sẻ, kim khâu

- HS viết vào bảng con
b. Hớng dẫn HS chép bài vào vở : - HS chép bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn HS
c. Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi
- GV chấm bài , nhận xét từng bài
3. HD HS làm bài tập chính tả :
a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào
bảng con
- GV theo dõi - Lớp nhận xét
- Gv nhận xét kết luận
b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT
- GV đa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng
con
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột
chữ
- Một số HS nói lại
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại
- GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em)
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài học sau
____________________________
Đạo đức :
Tiết 1: Kính yêu Bác Hồ
I. Mục tiêu :

1. HS biết : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lacó tình lớn đối với đất nớc, với
dân tộc .
- Tình cảm giữa thiếu niên với Bác Hồ .
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ .
2. HS hiểu : Ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
3. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Khởi động :
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai
yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên ,
nhi đồng - HS hát tập thể
+ Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu
- Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên
nhi đồng lại yêu quý bác nh vậy ? Bài
đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu điều đó
- HS nghe
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu :
- HS biết đợc : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ
đại, công lao to lớn đối với đất nớc , với
dân tộc
- Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ .
b. Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu
nhiệm vụ cho từng nhóm
- N1: quan sát ảnh 1
- N2: quan sát ảnh 2,3
- N3: quan sát ảnh 4,5
- Các nhóm quan sát và thảo luận tìm

hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- Thảo luận lớp :
Em còn biết thêm gì về Bác Hồ
+ Quê Bác ở đâu ?
+ Bác còn có những tên gọi naog khác ? - HS nêu
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu
nhi nh thế nào ?
+ Bác đã có công lao nh thế nào với
nhân dân ta , đất nớc ta ?
c. Kết luận :
- Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1980 . Quê ở
làng Sen xã Kim Liên Huyện Nam Đàn Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị
lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là ngời có công lớn đối với đất nớc, với dân tộc .
Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nớc Việt Nam , ngời đã đọc bản tuyên ngôn độc
lập khai sinh ra đất nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà Nhân dân Việt Nam
cũng luôn quan tâm , yêu quí các cháu .thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan
tâm yêu quí các cháu .
2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác .
a. Mục tiêu : HS biết đợc tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc
các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ .
b. Cách tiến hành :
- GV kể chuyện - HS chú ý nghe
- Thảo luận
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm
giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi nh
thế nào ?
- HS nêu

+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng
kính yêu Bác Hồ ?
- Lớp nhận xét bổ xung
c. Kết luận :
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác
Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quúi các
cháu , quan tâm đến các cháu thiếu
nhi .
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu
nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều
Bác Hồ dạy .
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
a. Mục tiêu : Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều BAvcs Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng .
b. Cách tiến hành :
- Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy
- GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy
+ Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1
trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng .
- HS thảo luận nhóm
- GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ
dạy thiếu niên , nhi đồng
- Đại diện nhóm trình bày
- Hớng dẫn thực hành :
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác
Hồ dạy .
+ Su tầm các bài thơ , bài hát, tranh,
ảnh về Bác Hồ .
+ Su tầm cáca tấm gơng cháu ngoan

Bác Hồ .
_____________________________________
Thủ công :
Tiết 1: Bọc vỏ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách bọc vở (bao tập)
2. Kỹ năng: Bọc đợc vở bằng giấy tự chọn
3. Thái độ : có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp .
II. GV chuẩn bị :
- Mẫu quyển vở đợc bọc bằng giấy
- Quyển vở không đợc bọc, có bài đã cụ nát .
- Tờ giấy để bọc vở có kích thớc phù hợp .
- 1 nquyển vở cha bọc, kéo, bút chì .
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung kiến thức cơ
bản ( thời gian)
Phơng pháp dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: 5-7
- GV hớng dẫn HS quan - GV giới thiệu quyển vở - HS quan sát nhận xét
sát và nhận xét đã học về màu sắc, kích thớc
loại giấy để bọc .
- GV mở các nếp giấy ,
lấy tờ giấy bọc quyển vở - HS quan sát,HS so sánh
bìa của quyển vở đợc
bọc và quyển vở không
đợc bọc .
- GV nêu câu hỏi và
cách lựa chọn giấy và
cách bọc vở

- HS trả lời
2. Hoạt động 2: 10-12
- Gv HD mẫu :
+ Bớc 1: Chọn và gấp
giấy để bọc
- Chọn giấy để bọc vở,
có nhiều loại giấy có
màu sắc , có độ dày vừa
- HS chú ý
phải để bọc cho đẹp
- Kích thớc phải lớn hơn
của bìa quyển vở
- GV HD HS quan sát - HS quan sát
+ Bớc 2: Bọc vở GV HD HS bọc vở - HS quan sát
- Gọi vài HS nhắc lại
cách bọc vở, lớp nhận
xét
3. Hoạt động3: HS thực
hành bọc vở
- GV tổ chức cho HS bọc
vở
- HS thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ - HS trng bày sản phẩm
HS yếu
- Đánh giá kết quả thực
hành
IV. Củng cố dận dò : - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài học sau

__________________________________

Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2006
Mĩ thuật:
Tiết 1: Thởng thức mĩ thuật xem tranh thiếu
I. Mục tiêu :
- HS tiếp xúc , làm quen với tranh của thiếu nhi , của hoạ sĩ về đề tài môi trờng .
- Biết cách mô tả, nhận xéthình ảnh, màu sắc trong tranh .
- Có ý thức bảo vệ môi trờng .
II. Chuẩn bị :
- GV : Su tầm tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trờng và đề tài khác .Tranh ảnh của
hoạ sĩ vẽ cùng dề tài .
- HS: Su tầm tranh , ảnh vè mòi trờng . Vở tập vẽ, bút chì, giấy vẽ, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Xem tranh - HS quan sát tranh SGK và trả lời
- Tranh vẽ hoạt động gì ? - HS nêu
+ Những hình ảnh chính, hình ảnh phụ
trong tranh ?
+ Hình dáng động tác của các hình ảnh - HS trả lời
chính nh thế nào?
+ Màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ?
- GV nhấn mạnh :
*Xem tranh tìm hiểu tranh là tiếp xúc
với cái đẹp để yêu thích cái đẹp .
- HS chú ý nghe
* Xem tranh cần có những nhận xét
riêng mình .
2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi, động viên những HS có ý

kiến hay .
IV. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : tìm và
xem những đồ vật có tranh trí đờng
diềm .

_________________________________
Tập đọc :
Tiết 2: Hai bàn tay của em
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ : Nằm ngủ, canh lòng các từ mới :
siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các kkổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Nắm đợc nhĩa và biết cách dùng các từ mới đợc giải nghĩa sau bài đọc .
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( Hai bàn tay đẹp, rất có và
đáng yêu )
3. Học thuộc lòngbài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc .
- Bảng phụ viết khổ thơ cần hớng dẫn .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện cậu bé thông minh và
trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
a. GV đọc bài thơ - HS chú ý nghe
b. HD HS luyện đọc kết hợp giả nghĩa

từ : - HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý
đọc đúng 1 số từ ngữ )
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp - HS nối tiếp 5 khổ thơ
- 1 HS đọc chú giải
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời
+ Đặt câu với từ thủ thỉ ?
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp
- GV theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp dsdọc đồng thanh cả bài
3. Tìm hiểu bài : * HS đọc thaamf khổ thơ 1
- Hai bàn tay bé đợc so sánh với gì ? - Đợc so sánh với những nụ hồng,
những ngón tay xinh
-> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và
rất đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé nh thế
nào ?
- Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé
- Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng
- Khi bé học bàn tay nh với bạn
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? -> HS phát biểu những suy nghĩ của
mình
4. Học thuộc lòng :
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ
thơ
- GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại
tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại t-
ơng tự )
- HS đọc đồng thanh
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Thi đọc tiếp sức theo tổ
- Thi đọc cá nhân theo khổ dới hình

thức hái hoa
- 2-3 HS th đọc thuộc cả bài
5. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn
bị bài : Đơn xin vào đội
___________________________________
Luyện từ và câu :
Tiết 1: n về từ chỉ sự vật so sánhÔ
I. Mục đích yêu cầu :
1. Ôn về các từ chỉ sự vật .
2. Bớc đầu làm quen với biện pháp tu từ , so sánh .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 .
- Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2.
- Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống nh dấu á .
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài mới :
- GV nói về tác dụng của tuết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em
mở rọng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn .
B. Bài mới :
1. Gới thiệu bài :
2. HD HS làm bài tập :
a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu - Gọi HS làm mẫu
- Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng
làm ( gạch dới những từ ngữ ỉ sự vật )
- GV bao quát lớp - Lớp nhận xét
b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm mẫu phần a

- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch
chân những từ ngữ chỉ sự vật đợc so
sánh với nhau
-> Lớp nhận xét
- GV chốt lại ý đúng
a. Vì sao hai bàn tay em đợc so sánh
với hoa đầu cành ?
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh nh
một bông hoa .
b. Vì sao nói mặt biển nh tấm thảm
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau ?
- Đều phẳng , êm và đẹp
- Màu ngọc thạch là màu nh thế nào ? - Xanh biếc, sáng trong
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc
thạch
- HS quan sát
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
cảnh biển lúc bình yên .
c. Vì sao cánh diều đợc so sánh với dấu
á ?
- Vì cánh diều cong cong, võng xuống
giống hệt 1 dấu á
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều - 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to
d. Vì sao dấu hỏi đợc so sánh với vành
tai nhỏ ?
- Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai .
- 1 HS lên viết dấu hỏi .
-> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình

nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa
các sự vật trong thế giới xung quanh
- HS chú ý nghe
- Lớp chữa bài vào vở
c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập
- Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài
tập 2 vì sao ?
- HS phát biểu ý kiến riêng của mình
3. Củng ccố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng
những HS học tốt .
- Về nhà quan sát các vật xung quanh
xem có thể so sánh với những gì .

Toán :
Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
+ Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
+ Củng cố ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Ôn luyện : - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT)
- Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới :
* Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng ,trừ - HS nêu yêu cầu bài tập
các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS làm bảng con
a. 324 761 25
405 128 721
729 889 746

b. 645 666 485
302 333 72
343 333 413
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
2. Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm x - HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm số bị trừ ta làm nh thế nào?
- Muốn tìm số hạng ta làm nh thê nào? - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
x 125 = 344 x +125 = 266
x =344 +125 x =266 125
x = 469 x = 141
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét trên bảng
3. Bài tập 3: Củng cố vềgiải toán có lời
văn . - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp
làm vào vở
Giải :
Số nữ có trong đội đồng diễn là :
285 140 = 145 ( ngời )
Đáp số : 145 ngời
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét
4. Bài tập 4: Củng cố về xếp ghép hình - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV HD thêm cho HS còn lúng túng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực
hành ghép hình
- 1HS lên bảng làm
-> GV nhận xét chung
III. Củng cố dận dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau

_____________________________________
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2006.
Thể Dục
Tiết 2: - n một số kĩ năng đội hình đội ngũ Ô
- Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã đợc học ở lớp 1; 2. Yêu cầu thực hiện
động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
- Chơi trò chơi Nhóm bo nhóm bảy. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách
chơi và tham gia đúng luật chơi và tham gia chơi đúng luật.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp và tổ chức
1. Phần mở đầu: 5 7 phút - ĐHT:
- GV tập trung lớp, giúp đỡ lớp trởng
tập hợp báo cáo.
x x x x x
x x x x x
- GV phổ biến nội dung theo yêu cầu
giờ học
- Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm
theo nhịp.
Lớp truởng điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
* Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Lớp trởng điều khiển.
2. Phần cơ bản 20 23
phút
a. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải,

quay trái, đứng ngiêm, nghỉ, dàn
hàng, cách chào báo cáo, xin ra vào
lớp.
- ĐHTL:
x x x x x
x x x x x
- GV nêu động tác sau đó
vừa làm mẫu vừa nhắc lại
động tác.
- GV kiểm tra, uốn nắn cho
HS.
- GV chia nhóm cho HS tập
b. Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm
bảy.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi.
- HS chơi thứ 1 2 lần.
- HS chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc 5 phút
- Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay
và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài. - ĐHXL:
- GV giao bài tập về nhà: x x x x x
- Ôn động tác đi ai tay chống hông
(dang ngang).
x x x x x
Tập Viết:
Tiết 1: n chữ AÔ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ quy định )

thông qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoc A
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.
- Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+ Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - HS chú ý nghe
2. Hớng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
+ tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ

- HS nghe, quan sát
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên
bảng con.
b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu:Vừa A Dính

là một thiếu
niên ngời dân tộc

- HS viết trên bảng con
- GV, sửa sai uấn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó

với nhau nh chân với tay, lúc nào cũng phải
yêu thơng, đùm bọc nhau.
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh,
Rách.
3. Hớng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng t thế, chú
ý các nét, độ cao
4. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm bài
- GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe
5. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
- GV nhắc những HS cha hoàn thành bài về
nhà viết tiết .

Tập đọc:
Tiết 3 : Đơn xin vào đội
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng các từ rễ viết sai do ảnh hởng cách
phát âm địa phơng : Liên đội , thiếu niên
- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , rứt khoát .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Nắm đợc nghĩa của các từ mới ( điều lệ, danh dự )
- Hiểu nọi dung bài .
- Bớc đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ

- 1 lá đơn xin vào đội của HS trong trờng
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 3 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Hai bàn tay em và trả lời 4 câu hỏi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ :
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
( chú ý đọc đúng các từ khó )
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV chia đoạn - HS đánh dấu vào sách giáo khoa
+ GV HD đọc câu văn dài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài
+ GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ
ngữ mới trong từng đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
+ GV theo dõi, hớng dẫn các nhóm đọc
đúng - 3 HS đọc toàn bài
- Lớp nhậnn xét
3. Tìm hiểu bài : - lớp đọc thầm bài tập đọc
- Đơn này là của ai ngửi cho ai ? - Của bạn Lu Tờng Vân gửi bạn phụ
trách đội
- Nhờ đâu mà em biết điều đó ? - Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ
gửi đến .
- Bạn HS viết đơn để làm gì ? - Để xin vào đội
- Những câu nào trong đơn cho biết
điều đó ?
- Em làm đơn này
- Nêu nhận xeta cách trình bày đơn ? - HS nêu trong SGK

- GV giới thiệu đơn xin vào đội TNTP
HCM của một HS trong trờng cho cả
lớp xem
- HS chú ý quan sát
4. Luyện đọc lại : - 1 HS khá, giỏ đọc lại đơn
- 1 số HS thi đọc đơn
- GV HD các em đọc rõ ràng, rành
mạch, ngắt nghỉ hơi đúng
5. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau

Toán :
Tiết 4 : Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
A. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng
các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
+ Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đờng gấp khúc, đơn vị tiền tệ Việt Nam
( đồng ) .
B. Các hoạt động dạy học :
I. Ôn luyện : - 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập
- Lớp nhận xét .
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
a. Giới thiệu phép tính 435 +127 - HS nêu phép tính.
- Muốn cộng các phép tính ta phải làm
gì?
- Đặt tính
- HS đặt tính.

- GV hớng dẫn HS thực hiện phép tính.
435
127
-5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1
chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5.
562
+ Vậy cộng các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? - Hàng chục
b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HS đặt tính
256
162
418
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính
6 cộng 2 bằng 8 viết 8
5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
- Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4,
hàng trăm.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép
tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1
lần).
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
256 417 555 146
125 168 209 214
381 585 764 360
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh
b. Bài 2: Yêu cầu tơng tự nh bài tập 1. - HS nêu yêu cầu BT1
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng

con

256 452 166 372
182 168 283 136
438 620 349 408
- lớp nhận xét bảng
c. Bài 3: Yêu cầu tơng tự nh bài 1và - HS nêu yêu cầu bài tập
bài 2 . - HS làm bảng con
235 256 333 60
417 70 47 360
652 326 380 420
- Gv sửa saicho HS
d. Bài 4: Yêu cầu tính đợc độ dài của đ-
ờng gấp khúc .
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở
Bài giải
Độ dài đờng gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 ( cm)
Đáp số : 263 cm
- GV nhận xét sửa sai
đ. Bái 5: Yêu cầu làm đợc các phép tính
có kèm đơn vị là đồng
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 400 đồng
-> lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò :

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
____________________________________
Tự nhiên xã hội :
Tiết 2: Nên thở nh thế nào
I. Mục tiêu :
Sau bài học học sinh có khả năng:
+ Hiểu đợc tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
+ Nói đợc ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói bụi, bụi đối với sức khoẻ con ngời
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK
- Gơng soi nhỏ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
a. Mục tiêu : Giải thích đợc tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng
mồm .
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gơng soi để quan
sát phía trong của mũi - HS dùng gơng quan sát
+ Em thấy gì trong mũi? - Có lông mũi
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở
từ hai lỗ mũi ? - Nớc mũi
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía
trong muũi em thấy trên khăn có gì ?
- Rỉ mũi
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Vì trong muĩ không có lông mũi giúp
miệng ? cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi
tốt hơn .
c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ
sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng

ta nên thở bằng mũi .
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu : Nói đợc ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của
việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
b. Tiến hành :
+ Bớc 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo
luận
- Bức tranh nào thể hiện không khí
trong lành ? Bức tranh nào thể hiện
không khí có nhiều khói bụi ?
- Khi đợc thở nơi có không khí trong
lành bạn cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
khong khí có nhiều khói bụi ?
* Bớc 2: Làm việc cả lớp - Gọi vaig HS lên trình bày trớc lớp kết
quả thảo luận
- GV hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì?
c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon
níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không
khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các bon
níc,khói bụi là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại
cho sức khoẻ.
IV. Củng cố dặn dò :
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
______________________________________
Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2006
âm nhạc :

Tiết 1: Học hát : Bài Quốc ca Việt Nam
- Nhạc và lời : Văn Cao
I. Mục tiêu:
- HS hiểu Quốc ca Việt Nam là bài hát nghi lễ của Nhà nớc . Quốc ca Việt
Nam đợc hát hoặc cử nhạc khi chào cờ .
- HS hát đúng lời 1 của bài hát Quốc ca Việt Nam .
- Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt
Nam.
II. Chuẩn bị:
- Học thuộc và hát chuẩn xác bài hát .
- Nhạc cụ quen dùng .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Quốc ca Việt Nam ( lời 1)
a. Giới thiệu bài:
- Quuốc ca là bài hát trong lễ chào cờ . Khi hát hoặc cử nhạc phải đứng trang
nghiêm và hớng nhìn Quốc kì .
- GV giới thiệu hình ảnh Quốc kì và lễ chào cờ .
- GV cho HS nghe băng bài hát Quốc ca Việt Nam .
b. Dạy bài :
- GV hát mẫu bài bài hát - HS chú ý nghe
- Gv đọc lời ca - HS đọc ĐT lời ca
- GV dạy HS hát từng câu nói tiếp theo
hình thức móc xích
+ Trong bài có tiếng ngân 3 phách GV - HS hát toàn bài theo hình thức : dãy
đếm cho HS hát đều bàn, nhóm, tổ, cá nhân .
-> lớp nhận xét
-> Gv sửa sai cho HS
2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- Bài Quốc ca đợc hát khi nào ? - Chào cờ
- Ai là tác giả của bài hát Quốc ca Việt

Nam ?
- Văn Cao
- Khi chào cờ và hát Quốc ca chúng ta
phải có thái độ nh thế nào ? - HS nêu
3. Củng cố dặn dò :
- Gv nhận xét tiết học
- Đánh giá tiết học
________________________________
Chính tả:
Tiết 2 : Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác bài thơ: Chơi chuyền (56 tiếng).
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu các dòng viết hoa, viết
các bài thơ ở giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc
an/ ang theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy dọc:
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trớc.
Lớp + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hớng dẫn nghe viết:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ - HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền

+ Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết nh thế nào - Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - HS nêu
- GV đọc tiếng khó: - Hs tập viết vào bảng con những tiếng
dễ viết sai:
b. Đọc cho HS viết
- GV đọc thông thả từng dòng thơ - HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh lớp
làm nháp.
- GV sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn
- GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:

Tiết 1: Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày đợc những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền
Phong Hồ Chí Minh.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu
GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập.
a. Bài 1 - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập
hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng,
thiếu niên sinh hoạt trong các chi đội
TNTP.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội
TNTP.
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn ngời
am hiểu nhất về đội TNTP.
- Gv nhận xét, bổ sung ghi điểm cho
những học sinh trả lời tốt.
b. Bài 2:
- GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu
đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ

+ Địa điểm, ngày, tháng năm - HS chú ý nghe.
+ Tên đơn
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của ngời làm đơn.
- HS làm bài vào vở
- 2 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành
điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
* Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Toán:
Tiết 5: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang
hàng chục hoặc sang hàng trăm)
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm bài BT 3,4
Lớp nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Yêu cầu HS cộng đúng
các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số
là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con.

367 108 85
120 75 72
478 183 157
- GV sửa sai cho HS
3. Bài 3: Yêu cầu giải đợc bài toán có
lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS nên giải + lớp làm vào vở
Giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 145 = 260 (lít)
Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét.
4. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách
nhanh nhất.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền
ngay kết quả
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
310 + 40 = 350 400 + 50 = 450
150 + 250 = 400 515 415 =
100
5. Bài 5: - HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô
màu.
- GV hớng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố dặn dò:

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học

Sinh Hoạt Lớp:
Nhận xét trong tuần
( Cụ thể trong sổ chủ nhiệm ).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×