Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.3 KB, 24 trang )

Tuần 3:
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2006
Hoạt động tập thể:
Lớp trực tuần nhận xét
Tập đọc kể chuyện :
Tiết 7: Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phấtrờng, phụng phịu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với ngời dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ
gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm đợc diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhờng nhịn, thơng yêu, quan tâm
đến nhau.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại đợc từng
đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với
nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá
lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học
- Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - 2HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi.
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú?


B. Bài mới.
1. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm.
- GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài: - HS chú ý nghe.
- GV hớng dẫn cách đọc.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc
đúng
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- HS chia đoạn
+ GV hớng dẫn đọc những câu văn dài - Vài HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4
- 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4.
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm đoạn1:
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện
lợi nh thế nào?
- áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có
mũ để đội, ấm ơi là ấm .
* 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm.
- Vì sao Lan dỗi mẹ - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt
tiền nh vậy đợc.
* Lớp đọc thầm Đ3:
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em

Lan con không cần thêm áo
* Lớp đọc thầm đoạn 4:
- Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm phát biểu.
- Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho
những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo
lắng không?
- HS liên hệ
4. Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn đọc câu - 2HS đọc lại toàn bài
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất.
- GV nhận xét chung
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu
chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan.
2. Hớng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm đợc nhiệm vụ - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Lớp đọc thầm theo
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để
nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách
nhập vai không giống y nguyên văn
bản.
b. Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn.
1HS kể theo lời bạn Lan.

c. Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai
nhân vật Lan.
d. HS thi kể trớc lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4
- Lớp bình chọn
3. Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều
gì?
- NX tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 11: n tập vê hình họcÔ
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố về đờng gấp khúc và tính độ dài đờng gấp khúc về tính chu vi
hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài vẽ hình
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
- 1 HS giải bài tập 3.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đờng
gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
- HS nêu yêu cầu bài tập
a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dới
lớp.
Giải
Độ dài đờng gấp khúcABCD là:

34 + 12 + 40= 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét
b. Bài 2: GV cho HS nhận biết độ dài
các cạnh
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV lu ý HS: Hình MNP có thể là đ-
ờng gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài
đờng gấp khúc khép kín đó cũng là chu
vi hình tam giác.
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung Đáp số: 86 cm
2. Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài
đoạn thẳng.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- GV yêu cầu HS dùng thớc thẳng đo độ
dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thớc
thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
Đáp số: 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông,

hình tam giác qua đến hình
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
+ Có 5 hình vuông
+ Có 6 hình tam giác.
- GV nhận xét - Lớp nhận xét.
4. Bài 4: củng cố nhận dạng hình - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình vẽ
- GV hớng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn
thẳng để đợc, chẳng hạn.
+ Ba hình tam giác
- HS dùng thớc vẽ thêm đoạn thẳng để
đợc: Hai hình tứ giác.
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, sửa sai
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 5: Bệnh Lao phổi
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu nguyên nhân những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đờng hô hấp để đ-
ợc đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
II.Đồ dùng dậy học :
- Các hình trong SGK 12,13.

III.Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 12, 13
a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS hoạt động nhóm
- Nhóm trởng điều khiển các bạn trong
nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5
- GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2
bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh
nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK
- Cả nhóm nghe câu hỏi trả lời.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là
gì?
+ Bệnh lao phổi có thể lây qua đờng
nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khoẻ của bản thân ngời bệnh và với
ngời xung quanh?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét bổ xung.
* GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh
lao gây ra, những ngời ăn uống thiếu
thốn, làm việc quá sức thờng dễ lụ vì vi
khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
a. Mục tiêu: Nêu đợc những việc làm và
không nên làm để đề phòng bệnh lao
phổi.

b. Tiến hành:
Bớc 1: Thảo luận nhóm
+ GV nêu yêu cầu - Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh
+ GV: Các em thấy tranh nào nên làm - Lớp nhận xét các nhóm dán bảng.
thì em nên dán vào bông hoa màu xanh
còn tranh nào không nên làm thì các em
dán vào bông hoa màu đỏ.
+ Dựa vào tranh các em hãy kể ra
những việc làm và hoàn cảnh khiến ta
dễ mắc bệnh lao phổi?
- HS thảo luận các câu hỏi theo cặp
- Ngời hút thuốc lá và ngời thờng xuyên
hít khói thuốc lá
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh
giúp chúng ta có thể phòng tránh đợc
bệnh lao phổi ?
- Tiêm phòng lao phổi
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Vì trong nớc bọt có đờm
- Bớc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Bớc 3: Liên hệ
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng
tránh bệnh lao phổi?
- Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở
cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà
c. Kết luận (SGK)
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
a. Mục tiêu:
- Biết nói với bố mẹ khi bản thân có
những dấu hiệu bị mắc bệnh đờng hô

hấp để đợc đi khám và chữa bệnh kịp
thời.
- Biết tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều
trị nếu có bệnh.
b. Tiến hành:
- Bớc 1: Thảo luận nhóm đóng vai.
+ GV nêu tình huống: Nếu bị một trong
các bệnh đờng hô hấp ( viêm họng, phế
quản, ho ) em nói gì với bố mẹ để bố
mẹ đa đi khám?
- HS chú ý nghe
+ Khi đợc đi khám bệnh em sẽ nói gì
với bác sĩ?
- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm
- HS nhận vai. đóng vai trong nhóm.
Bớc 2: Trình diễn
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- HS nhận xét xem các bạn đóng vai nh
thế nào
c. Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng
ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để đợc
đa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp
bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị
đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng
bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ
liều theo đơn của bác sỹ.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau


Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2005
Thể dục
Tiết 5: Tập hợp hàng ngang dóng hàng - điểm
số
I. Mục tiêu:
- Ôn tập tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái,
dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức
chủ động.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu thực hiện động tác tơng
đối đúng.
- Chơi trò chơi tìm ngời chỉ huy . Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 5 6 phút - ĐHTT
- GV nhận lớp phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học.
x x x x x x
x x x x x x
- GV cho HS khởi động - HS khởi động theo HD của GV
+ Chạy chậm 1 vòng quanh sân.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo
nhịp
B. Phần cơ bản 20 23
phút
- ĐHTL:
1. Ôn tập hợp đội hình hàng
dọc, dóng hàng, điểm số, quay

phải, quay trái, dàn hàng, dồn
hàng.
x x
x x
x x
2. Học tập hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
10 phút + Cả lớp cùng thực hiện, cán sự
lớp điều khiển.
x x x x x x
x x x x x x
+ GV giới thiệu, làm mẫu trớc 1
lần HS tập theo mẫu của GV.
+ HS tập theo tổ, thi giữa các tổ.
3. Chơi trò chơi: Tìm ngời chỉ
huy.
- GV nêu tên trò chơi HS chơi
trò chơi.
c. Phần kết thúc 5 phút - ĐHXL: x x x x x
x x x x x
- Đi thờng theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài học NX
giờ học
- GV giao bài tập về nhà
Toán
Tiết 12: n tập về giải toán.Ô
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Củng cố cách giải toán về nhiều hơn, ít hơn
+ Giới thiệu, bổ xung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị, tìm phần

nhiều hơn hoặc ít hơn
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
Làm bài tập 2: (1HS)
Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1(12): Yêu cầu HS giải đợc bài
toán về nhiều hơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn HS tóm tắt + giải bài
toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải +
lớp làm vào vở .
Tóm tắt Giải
Đội 1 Số cây đội hai trồng đợc là:
Đội 2 230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét sửa sai. - Lớp nhận xét.
b. Bài 2: Củng cố giải toán về ít hơn
Yêu cầu HS làm tốt bài toán. - HS nêu yêu cầu BT phân tích bài
toán
- HS nêu cách làm giải vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt Giải
Buổi chiều cửa hàng bán đợc là:
635 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít xăng

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệ bài toán về
Hơn kém nhau 1 số đơn vị
- Yêu cầu HS nắm đợc các bớc giải và
cách giải bài toán dạng này
a. Bài tập 3 (12)
* Phần a - HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dới mấy
quả
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dới
2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm nh
thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả
7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hớng dẫn HS dựa vào phần
a để làm.
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
Giải
Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 16 = 3 bạn
Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 4 (12): Yêu cầu HS làm đợc
bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
- 1HS nêu yêu cầu BT

- 1HS tóm tắt giải
Giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạolà:
50 35 = 15 kg
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả (nghe viết)
Tiết 5: Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã).
2. Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai
chữ cái ghép lại: Kh).
- Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh
1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con.
B. Dạy bài mới:
1. Pt bài ghi đầu bài
2. Hớng dẫn nghe viết 1 HS đọc đoạn viết.
a. Hớng dẫn chuẩn bị:
- Vì sao Lan ân hận ? - Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm
cho anh phải nhờng

- Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
của ngời.
- Lời Lan muốn nói với mẹ đợc đặt
trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
b. Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông
- GV nhận xét sửa sai cho HS
c. GV đọc bài viết. . HS nghe đọc viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hớng dẫn thêm cho HS.
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài
- GV nhận xét bài viết.
3. Hớng dẫn làm bài tập.
a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS. - 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
b. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS - 1HS làm mẫu: gh giehat.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên
chữ .
- HS thi đọc tại lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
Tiết 3: Giữ lời hứa (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi ngời.
- HS có thái độ quý trọng những ngời biết giữ lời hứa và không đồng tình với
những ngời hay thất hứa.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
a. Mục tiêu: HS biết đợc thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành
- GV kể chuyện cời (vừa kể vừa minh
hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc
- HS chú ý nghe và quan sát
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé
sau 2 năm ?
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc
+ Em bé và mọi ngời trong truyện cảm
thấy thế nào trớc việc làm của Bác?
- Bác là ngời dữ lời hứa
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra
điều gì?
- HS nêu

- Thế nào giữ lời hứa ?
- Ngời giữ lời hứa đợc mọi ngời đánh
giá nh thế nào?
c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc
nhng Bác hồ không quên lời hứa với
một em bé, dù đã qua một thời gian dài.
Việc làm Bác khiến mọi ngời rất cảm
động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần
phải giữ đúng lời hứa giữ lời hứa là
thực hiện đúng điều mình nói
2. hoạt động 2: Xử lý tình huống.
a. Mục tiêu: HS biết đợc vì sao cần phải
giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể
giữ lời hứa với ngời khác.
b. Tíên hành:
- GV chia lớp thành các nhóm .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào
còn lúng túng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét.
- GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét.
+ Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy
Tân sáng nhà mình học nh đã hứa ?
- Học sinh trả lời
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không

dám trả lại rách truyện ?
- Học sinh trả lời
+ Cần phải làm gì khi không thể thực
hiện đợc điều mình đã hứa với ngời
khác?
- Học sin nêu
c. Kết luận:
- TH1: Tân sang nha học nh đã hứa
hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim
xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi
chờ.
- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho
Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui,
không hài lòng , không thích; có thể
mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa
với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là
tự trọng và tôn trọng ngời khác
3. Hoạt động 3: Tự liên hệ.
a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá
việc giữ lời hứa của bản thân.
b. Tiến hành:
- Gv hỏi:
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai
điều gì không?
+ Em có thực hiện đợc điều đã hứa ?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện đ-
ợc điều đã hứa?
- GV nhận xét, khen những HS đã biết

giữ lời hứa.
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng
ngày.
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HD học sinh thực hành.
Thủ công:
Tiết 3: Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp đợc tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích gấp hình.
II. GV chuẩn bị:
- (Nh tiết 1).
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
28 33' 2. Hoạt động 3: - GV gọi HS nêu lại các
bớc gấp tau tuỷ hai ống
khói.
- Vài học sinh nhắc
lại:
Học sinh thực
hành gấp tàu thuỷ
hai ống khói .
+ B1: Gấp, cắt tờ
giấy hình vuông.
+B2: Gấp lấy điểm
giữ hình vuông .
+ B3: Gấp thành tàu
thuỷ hai ống khói.

- GV: Sau khi gấp đợc
tàu thuỷ các em có thể
dán vào vở , dùng bút
màu trang trí tàu cho
đẹp
- HS thực hành
- GV đến từng bàn quan
sát, HD thêm cho những
học sinh còn lúng túng.
- HS trng bày sản
phẩm
- Lớp nhận xét các
sản phẩm trng bày
trên bảng
- GV đánh giá kết quả
thực hành của HS
IV. Nhận xét
dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết học sau
Thứ t ngày tháng năm 200
Mĩ thuật
Tiết 3: Vẽ theo mẫu: Vẽ quả
I. Mục tiêu:
- Học hình biết phân biệt màu sắc, hình dáng một vài hoa quả.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc hình một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích.
- Cảm nhận vẻ đẹp của các loại hoa quả.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị quả bởi, chuối,na
+ Hình gợi ý cách vẽ quả

- HS: Mang theo quả, VTV
III. Các hoạt động dạy học:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu một vài quả, nêu câu
hỏi.
+ Tên các loại quả ? - Na, bởi, chuối
+ Nêu đặc điểm, hình dáng của từng
loại quả?
- Dài, tròn
+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ?
+ Màu sắc của các loại quả?
- GV tóm tắt những đặc điểm về hình
dáng của một số loại quả.
- Nêu yêu cầu, mục đích vẽ .
b. Hoạt động 2: Cách vẽ quả.
- GV đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp, sau
đó hớng dẫn cách vẽ theo thứ tự.
- HS chú ý nghe
- So sánh ớc lợng chiều cao, chiều
ngang của quả để vẽ hình dáng chung
cho vừa với phần giấy.
+ Bớc 1: Vẽ phác hình quả
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu.
Bớc 2: Sửa lại hinh cho giống quả mẫu.
- HS chú ý nghe quan sát GV vẽ
mẫu.
Bớc 3: Vẽ màu theo ý thích.
c. Hoạt động 3: Thực hành - HS quan sát mẫu thực hành vẽ vào

vở TV.
- GV đến từng bàn quan sát, hớng dẫn
thêm cho những HS còn lúng túng.
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá .
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn
- GV nhận xét chung khen ngợi 1 số
bài vẽ đẹp.
IV Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Tiết 8: Quạt cho bà ngủ.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các
khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm đợc ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thơng, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
3. Học thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. Luyện đọc

a. GV đọc toàn bài thơ - HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài
- GV hớng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng
thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp.
+ GV hớng dẫn cách đọc đúng khổ thơ,
hớng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
(theo N4).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ.
* Cảch vật trong nhà, ngoài vờn nh thế
nào?
- Mọi vật im lạn nh đang ngủ cốc chén
nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vờn
chín lặng lẽ
+ Bà mơ thấy gì? - Bà mơ thấy cháu đang quạt hơng thơm
tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy nh vậy? - HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trớc khi
bà ngủ thiếp đi
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy h-
ơng của hoa cam, hoa khế
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của
cháu với bà nh thế bà nào ?

- HS phát biểu
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thơng,
chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu
thảo, yêu thơng, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại
các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét ghi điểm. - Lớp bình chọn
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Tiết 3: So sánh dấu chấm.
I. Mục tiêu:
- Tìm đợc những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn nhận biết các từ
chỉ sự so sánh trong những câu đó .
- Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn
văn cha đánh dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
- Bảng phụ viết BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 1HS làm lại BT 1
- 1 HS làm lại BT 2

B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. Bài tập.
a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh
- Lớp quan sát nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở nh mây từng
c. Trời là cái tủ ớp lạnh, trời là cái bếp
lò nung
- GV quan sát, nhận xét d. Dòng sông là 1 đờng trăng lung linh
b. Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc
thầm ,
1 HS nêu cách làm
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng
bút màu gạch dới những từ chỉ sự so
sánh trong câu văn, thơ.
- 4HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng
+ Lời giải đúng: Tựa nh là - là -
là.
- GV nhận xét ghi điểm.
c. Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS - 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào
vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 13: Xem đồng hồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tợng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Bớc đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày
B. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ
- Đồng hồ để bàn
- Đồng hồ điện tử.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Ôn luyện
- 1HS làm lại BT3
- 1HS đọc bảng cửu chơng 5
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ.
- Yêu cầu HS nêu đợc cách tính giờ và
thực hành quay kim đồng hồ đến các
giờ chính xác. Nhớ đợc các vạch chia
phút.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ
+ Bắt đầu tính nh thế nào ? - 12 giờ đêm hôm trớc đến 12 giờ đêm
hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng
hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí
sau:

12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ tra, 1
giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17
giờ )
- HS dùng mô hình đồng hồ thực
hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát.
2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác
đến từng phút.
- Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính
xác.
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong
khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác
định vị trí kim ngắn trớc, rồi đến kim
dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít,
kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có
5 vạch nhỏ tơng ứng với 5 phút. Vậy
đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hớng dẫn các hình còn lại tơng
tự nh vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ
phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của
kim đồng hồ.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Củng cố cách xem giờ chính xác đến
từng phút qua bài học ( thực hành )
a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?

+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tơng ứng?
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài
tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung
b. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, hớng dẫn thêm khi HS
thực hành
- HS dùng mô hình đồng thực hành
xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
c. Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ
điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tơng ứng.
- Lớp nhận xét.
d. Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tơng ứng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên
mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt
đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
IV Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2006.
Thể dục
Tiết 6: n đội hình đội ngũ Ô
Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tơng
đối đúng.
- Ôn động tác đi đều từ 1 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện
động tac tơng đối đúng.
- Chơi trò chơi Tìm ngời chỉ huy. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1
cách tơng đối chủ động.
II. Địa điểm phơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 5 6 - Cán sự lớp tập hợp báo cáo
sĩ số.
- GV nhận lớp Phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học
- ĐHTT: x x x x x
x x x x x
Cán sự lớp điều khiển cả lớp
khởi động:
+ Soay các khớp, đếm theo
nhịp
+ Chạy một vòng quanh sân
+ Chơi trò chơi: Chui qua hầm.
B. Phần cơ bản: 20 25 ĐHTL:

1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
x x x x x
x x x x x
+ GV điều khiển 1 2 lần.
+ Cán sự lớp ho cho các bạn
tập.
+ Các tổ tự tập luyện
2. Ôn đi đều theo 1 4 hàng dọc - ĐHTL: Nh trên
* HS tập theo tổ (tổ trởng điều
khiển ).
+ GV quan sát sửa sai cho
HS.
3. Chơi trò chơi: Tìm ngời chỉ huy. - GV nêu cách chơi và luật
chơi:
- HS chơi trò chơi.
- ĐHTC :
c. Phần kết thúc 5 phút
- Đi thờng theo nhịp và hát - ĐHXL:
- GV hệ thống bài học x x x x x
- GV nhận xét tiết học x x x x x
- GV giao BTVN.
Tập viết:
Tiết 3: Ôn Chữ Hoa B.
I. Mục tiêu:
- Cùng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu tục ngữ : Bầu ơi thơng lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhng chung
một giàn .Bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa B
- Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trớc.
- 2HS viết bảng lớp lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong
bài:
B, H, T.
- GV đa ra chữ mẫu - HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu
độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng? - HS quan sát
- GV hớng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng
bút.
- HS chú ý nghe
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích
lại).
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
+ GV đọc: B, H, T. - HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đa ra từ ứng dụng.
- GV giải thích địa danh Bố Hạ
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu
+ Khoảng cách các chữ nh thế nào? - HS nêu

- HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu
- GV hớng dẫn cách nối và khoảng cách chữ. - HS tập viết vào bảng con; Bầu,
Tuy.
3. HD viết vào vở
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng
+Viết tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng
- HS viết bài vào vở
4. Chấm Chữa bài
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú các từ ngữ: Bằng lăng, sẽ non.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt đợc lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Bằng lăng, chúc (xuống )
- Nắm đợc cốt truyện và vẻ đẹp của chuyện: Tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông
hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé thơ.
II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- 1 cành hoa bằng lăng thật hoặc tranh.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quạt cho bà ngủ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe.
- GV tóm tắt ND bài.
- GV hớng dẫn cách đọc
b. HD học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài (kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trớc lớp:
+ GV hớng dẫn đọc đúng - 1HS đọc phần luyện đọc mà GV hớng
dẫn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS các nhóm nối tiếp nhau đọc bài.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm cả bài.
- Truyện có những nhân vật nào? - Bằng lăng, bé thơ, sẻ non.
- Bằng năng để dành bông hoa cuối
cùng cho ai?
- Cho bé Thơ.
- Vì sao bằng lăng phải để dành 1 bông

hoa cuối cùng cho bé thơ?
- Bé Thơ lại ốm phải nằm viện suốt mùa
bằng lăng nở hoa. Bé thơ không đợc
ngắm hoa bé Thơ về.
* Lớp đọc thầm Đ2:
- Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã
hoa?
- Vì bé không nhìn thấy bông hoa nào
trên cây.
* 1HS đọc đoạn 3 , 4
- Sẻ non đã làm gì để gíup đỡ hai bạn
của mình?
- Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh
mai
- Mỗi ngời bạn của bé Thơ có điều gì
tốt?
- Cây bằng lăng tốt: Dành một bông
hoa
- Sẻ non: Dũng cảm
- GV chốt lại (SGV)
4. Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn, ngắt, nghỉ đúng - 4,5 HS thi đọc 2 đoạn văn
- 1HS đọc toàn bài
- Lớp nhận xét bình chọn
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 14: Xem đồng hồ
A. Mục tiêu:

- Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 , rồi đọc
theo hai cách
- Tiếp tục củng cố biểu tợng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công
việc hàng ngày của học sinh.
B. Đồ dùng dạy học:
I. Ôn luyện
- 1HS trả lời bài tập 2
- 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 }
II. Bài mới
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn cách xem
đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách.
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và
nêu đợc thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các
kim đồng hồ chi 8h 35
- GV huớng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35 em nghĩ
xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì
đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến
vạch 12
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ
chỉ 9h kém 25
- Vậy 8h 35 hay 9h kém 25 đều đợc.
- GV hớng dẫn đọc các thời điểm của
đồng hồ theo hai cách .
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. - HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu quan sát và trả lời đúng

- - HS trả lời lần lợt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài
b. Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ
bằng bìa ( vị trí phút )
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trờng hợp
tơng ứng.
- GV nhận xét chung - HS so sánh vở bài làm của mình rồi
sửa sai.
c. Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng
các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A,
B, C, D, E, G.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét.
d. Bài 4: Yêu cầu nêu đợc thời điểm t-
ơng ứng trên mặt đồng hồ và trả lời đợc
câu hỏi tơng ứng
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh và nêu miệng
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 6: Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng:

+ Trình bày sơ lựoc về cấu tạo và chức năng của máu.
+ Nêu đợc chức năng của cơ quan tuần hoàn.
+ Kể đợc tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng dạy học.
Các hình trong SGK (14 15)
- Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
a. Mục tiêu:
- Trình bày đợc sơ lợc về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ .
- Nêu đợc chức năng của cơ quan tuần hoàn.
b. Tiến hành
Bớc 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK)
và tiếp tục quan sát ống máu đã chống
đông. Thảo luận theo câu hỏi.
+ GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo
luận.
+ Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ cha?
Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết th-
ơng ?
+ Quan sát máu đã đợc chống đông
trong ống nghiệm bạn thấy máu chia
thành mấy phần? đó là phần nào?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng
màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết t-
ơng và huyết cầu còn gọi là tế bào máu.
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng
nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình

dạng nh cái đĩa lõm 2 mặt
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Kể tên đợc các bộ phận của
cơ quan tuần hoàn.
b. Tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận
theo cặp theo câu hỏi sau:
+ Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các
mạch máu?
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim
trong lồng ngực?
+ Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực
của mình?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày két
quả thảo luận.
c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có
tim và các mạch máu.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức
a. Mục tiêu: Hiểu đợc mạch máu đi tới
mọi cơ quan của cơ thể.
b. Tiến hành:
- Bớc 1: GV nêu tên trò chơi và hớng
dẫn cách chơi.
- Bớc 2:
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem
máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất
cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất

dinh dỡng và ô xi để hoạt động. Đồng
thời máu cũng có chức năng
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2006.
Âm nhạc:
Tiết 3: Học hát: Bài ca đi học (lời 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài hát.
- Học sinh hát đúng, thuộc lời 1.
- Giáo dục tình cảm gắn bó với môi trờng, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn
bè.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài hát
- Hát chuẩn xác bài hát.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài hát
b. Dạy hát:
- GV hát mẫu bài hát lần 1 - HS chú ý nghe.
- GV hát mẫu + động tác phụ hoạ.
- GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát theo hình thức móc
xích.
- HS hát ntheo hớng dẫn của GV.
- Gv hớng dẫn học sinh hát và vỗ tay
theo tiết tấu lời ca.
- HS theo dõi
- HS hát + vỗ tay theo tiết tấu.
c. Luyện tập: - Lớp hát lại bài hát một lần.

- HS hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Lớp chia làm 3 nhóm .
N1: Câu 1
N2: Câu 2
N3: Câu 3
Cả lớp: Câu 4
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Lớp chia thành 2 nhóm
N1: Hát
N2: Gõ đệm phách.
- GV nghe nhận xét. - Lớp hát + gõ đệm theo phách.
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (tập chép)
Tiết 6: Chị em
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát chị em (56 chữ).
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, ăc/oăc.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
- Lớp viết bảng con: Trung thực.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài
2. Hớng dẫn nghe viết.
a. Hớng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Ngời chị trong bài thơ làm những việc

gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ,
quét nhà sạch thềm
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát
+ Cách trình bày bài thơ lục bát nh thế
nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng.
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống
rau, hát ru
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Chép bài. - HS nhìn vào SGK chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình nhận xét bài
của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ
Ngoắc tay nhau
- GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn.
b. Bài 3
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, hớng dẫn thêm cho HS - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét + Trèo; chậu.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 3: Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể đợc một cách đơn giản về gia đình một ngời mới quen.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của
bài tập: Kể về gia đình mình cho một
ngời bạn mới ( đến lớp, quen )
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 ngời Bố tớ là
công nhân. Mẹ tớ là cô giáo
b. Bài 2:

- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đa về
trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền
nội dung.
- 2 3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 15: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
+ Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ).
+ Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn
giản, giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
- 1HS làm lại bài tập 2
- 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14
II. Bài mới.
1. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời đ-
ợc chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút)
(chính xác đến 5 phút).
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học
sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.

- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5
B: 2h 30 D: 8h
- Gv nhận xét - Lớp nhận xét
2. Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có
lời văn.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Gv hớng dẫn HS phân tích + giải - HS phân tích + nêu cách giải
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
Bài giải
5 x 4 = 20 ( ngời)
Đáp số: 20 ngời
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét
3. Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra đợc mỗi
hình xem đã khoanh vào một phần mấy
của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét - Lớp nhận xét.
4. Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị
của 2 biểu thức.
- HS nêu yêu cầu BT
- 3HS lên bảng + lớp làm bảng con
4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4
28 24 20 20
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt lớp

Nhận xét trong tuần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×