Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.74 KB, 23 trang )

Tuần 16:
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006
Hoạt động tập thể:
Toàn trờng chào cờ.
Tập đọc - kể chuyện:
Tiết 76: Đôi bạn
I. Mục tiêu:
A. tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nờm nợp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng
vẫy, tuyệt vọng, lớt thớt, hốt hoảng
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuỵet vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của ngời ở làng quê ( những
ngời sẵn sàng giúp đỡ ngời khác, hi sinh vì ngời khác) và tình cảm thuỷ chung của
ngời thành phố với những ngời giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự
nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS)
- Nhà Rông đợc dùng để làm gì ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài


2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe.
GV hớng dẫn cách đọc
b. GV hớng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trớc lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
3. Tìm hiểu bài:
- Thành và mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném
bom miền Bắc.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị
xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại n-
ờm nợp.
- ở công viên có những gì trò chơi ? - Có cầu trợt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì
đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức
lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có
đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ

ngời khác
- Em hiểu câu nói ngời bố em bé nh thế
nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
thuỷ chung của gia đình Thành đối với
những ngời giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhng vẫn nhớ
đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để
đón Mến ra chơi.
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe
- GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyệ.
2. Hớng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện.
1. GV mở bảng phụ đã ghi trớc gọi ý kể
từng đoạn
- HS nhìn bảng đọc lại
- GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo
gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò:

* Em nghĩ gì về những ngời ở làng quê
sau khi học bài này?
- HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Toán:
Tiết 76: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: + Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính
+ Củng cố về góc vuông và góc không vuông.
+ Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm nh thế nào ? (1HS)
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm nh thế nào ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành:
a. Bài 1: Củng cố về thừa số cha biết.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS cha
biết ?
Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3 324 4 150
- GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa
bài.
Tích 972 972 600 600
b. Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho
số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con

684 6 845 7 630 9
08 114 14 120 00 70
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi
lần
24 05 0
giơ bảng 0 0 0
5
c. Bài 3: HS giải đợc bài toán có 2 phép
tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Tóm tắt Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơ còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét.
- GV sửa sai.
d. Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều
lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên
nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho 8 12 20 56 4
Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8
Gấp 4 lần 32 48 80 224 16
Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0

Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 1
- GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 31: Hoạt động công nghiệp - thơng mại
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết;
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thơng mại của tỉnh (thành phố) nơi các em
đang sống.
- Nêu đợc ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thơng mại.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình trang 60, 61 (SGK)
- Tranh ảnh su tầm về chợ hoặc cảnh mua bán
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ?
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Biết đợc những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV nêu yêu cầu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt
động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang
sống.
- Bớc 2: GV gọi 1 số cặp trình bày - 1số cặp trình bày trớc lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
* Gv giới thiệu thêm một số hoạt động nh: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai

đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp.
b. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
* Mục tiêu: Biết đợc các hạot động
công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
- Từng cá nhân quan sát hình trong
SGK.
- Bớc 2: GV gọi 1 số HS nêu - HS nêu tên hoạt động đã quan sát đợc
- Bớc 3: GV gọi HS nêu - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động
công nghiệp.
* GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó
nh:
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt
nhiên liệu để chạy máy.
- Dệt cung cấp vải, lụa
* Kết luận: Các hoạt động nh khai thác
than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động
công nghiệp
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu: Kể đợc tên một số chợ, siêu
thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt
hàng đợc mua bán ở đó.
* Tiến hành
- Bớc 1: GV chia nhóm - HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK
- Bớc 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày
KQ
- 1 số nhóm trình bày trớc lớp.
VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả,

đồ ăn sẵn, quần áo
*Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi
là hoạt động thơng mại
d. Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với HĐ
mua bán.
* Tiến hành:
- Bớc 1: GV đặt tình huống - Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài ngời
bán, một số ngời mua.
- Bớc 2: - 1 số nhóm đóng vai
- nhóm khác nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006
Thể dục:
Tiết 31: Ôn đội hình đội ngũ và thể dục
rèn luyện t thế và kỹ năng vận động cơ bản.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tơng
đối chính xác.
- Ôn đi vuợt chớng ngại vật, di chuyển hớng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác
tơng đối chính xác.
II. Địa điểm - phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho bài tập di chuyển hớng phải, trái.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu

5 - 6
1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài
học
x x x x x
2. Khởi động: x x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc x x x x x
- Khởi động các khớp
- Trò chơi: Kết bạn
B. Phần cơ bản
22 - 25'
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
- ĐHTL:
x x x x x
x x x x x
+ Tập từ 2 -3 lần liên hoàn các
động tác
+ GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS
2. Ôn đi vuợt chớng ngại vật thấp
di chuyển hớng phải, trái.
- ĐHTL:
x x
x x
x x
+ Cả lớp thực hiện - GV điều
khiển
- GV quan sát, sai cho HS.

- GV cho các tổ thi đua biểu
diễn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, (1 lần)
- GV nhận xét đánh giá.
3. Chơi trò chơi: Đua ngựa - GV cho HS khởi động kĩ các
khớp, nhắc lại cách phi ngựa.
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát sửa sai.
C. Phần kết thúc:
5' - ĐHXC:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV giao bài tập về nhà
Toán
Tiết 77: Làm quen với biểu thức
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Bớc đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm đợc biểu thức và nhớ.
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta
có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1
biểu thức 126 cộng 51"
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta
có biểu thức 61 trừ 11"

- HS nhắc lại nhiều lần
- GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tơng tự nh vậy với các biểu
thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
2. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức.
* Học sinh nắm đợc giá trị của biểu
thức
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu
126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao
nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá
trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức
62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hớng dẫn HS làm việc nh vậy với
các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
3. Hoạt động 3: Thực hành:
* Bài tập 1 + 2: HS tính đợc các biểu
thức đơn giản.
a. Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần
mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11

- GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài 2: (78):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT
- HS làm vào SGK - chữa bài
150 75 52
53
43 360
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Chính tả (nghe viết)
Tiết 31: Đôi bạn
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu
ngã
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 băng viết 3 văn của BT 2 a
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Khung cửi, mát rợi, sởi ấm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn nghe viết:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.

- GV hớng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của
ngời
+ Lời của bốn viết nh thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhẫn xét bài viết
3. HD làm bài tập
* Bài 2: 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 2 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
52 + 23 84 - 32
169 - 20 + 1
86 : 2
120 x 3
45 + 5 + 3
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật
tự chầu hẫu - ăn trầu
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Đạo đức:
Tiết 16: Biết ơn thơng binh liệt sĩ (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thơng binh liệt

- HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thơng binh, gia đình liệt sĩ .
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: Em hiểu thơng binh, liệt sĩ kà những ngời nh thế nào? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những ngời anh hùng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gơng chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt
sĩ thiếu niên.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm
1 tranh
- HS nhận tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu
câu hỏi. VD:
- HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi
ý.
+ Ngời trong tranh ảnh là ai ?
+ Em biết gì về gơng chiến đấu hi sinh
của anh hùng, liệt sĩ đó?
+ Hãy hát và đọc một bài thơ về anh
hùng, liệt sĩ đó ?
- GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, tuyên duơng
b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa
các thơng binh, gia đình liệt sĩ ở địa phơng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thơng
binh, liệt sĩ ở địa phơng có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó
* Tiên hành
- GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả điều tra.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS
tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa ở địa phơng.
c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ,
kể chuyện,về chủ đề biết ơn thơng
binh, liệt sĩ.
GV gọi HS - 1 số HS lên hát
- 1 số HS đọc thơ
- 1số HS kể chuyện
- GV nhận xét, tuyên dơng
- GV nêu kết luận chung: Thơng binh
liệt sĩ là những ngời đã hi sinh xơng
máu vì tổ quốc.
3. Dặn dò:
- Về nhà học bàI, chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Thủ công
Tiết 16: Cắt, dán chữ E
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ E đúng qui trình kĩ thuật

- HS yêu thích cắt chữ.
II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán.
- Tranh qui trình kể, dán chữ E.
- Giấy TC, thớc, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5' 1. Hoạt động 1: - GV giới thiệu mẫu chữ E - HS quan sát
GV hớng dẫn
g/o và nhận xét
+ Nét chữ rộng mấy ô ? + Nét chữ rộng 1 ô.
+ Có đặc điểm gì giống nhau ? + Nửa phía trên và
phía dới giống nhau.
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo
chiều ngang.
- HS quan sát
10' 2. Hoạt động 2:
GV hớng dẫn
mẫu
- Bớc 1: Kẻ chữ
E
- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt
1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô
rỡi.
- HS quan sát
- Chấm các điểm đánh dấu hình
chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E
theo các điểm đã đánh dấu.
- HS quan sát
- Bớc 2: Cắt

chữ E
- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E
theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đ-
ờng kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch
chéo.
- HS quan sát
- Bớc 3: Dán
chữ E
- Thực hiện dán tơng tự nh bài tr-
ớc
- HS quan sát
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ
E.
- HS thực hành.
12' 3. Hoạt động 3:
Học sinh thực
hành cắt,dán
chữ E
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
chữ E
- HS nhắc lại
- GV nhận xét và nhắc lại các b-
ớc
+ B1: Kẻ chữ E
+ B2: Cắt chữ E
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành CN
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
* Trng bày SP - GV tổ chức cho HS trng bày SP - HS trng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của

HS
- HS nhận xét
IV. Nhận xét - dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Dặn dò giờ học sau.
Thứ t ngày 20 tháng 12 năm 2006
Mĩ Thuật:
Tiết 16: Vẽ màu vào hình có sẵn.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó
- Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt.
- HS thích nghệ thuật dân tộc.
II. Chuẩn bị
- GV: Su tầm 1 số tranh dân gian có để tài khác nhau,1 số bài vẽ của HS lớp trớc.
- HS: Vở tập vẽ
Màu các loại
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian.
- GV giới thiệu một số tranh dân gian: - HS quan sát
Tranh dân gian là các dòng tranh cổ
truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật
độc đáo
- HS nghe
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- GV cho HS xem tranh đấu vật - HS quan sát và nhận xét.
+ Nêu các hình vẽ ở tranh ? - Tranh vẽ các dàng ngời ngồi các thế
vật
- GV gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ:
+ Có thể vẽ màu nền trớc sau đó vẽ màu

ở các hình ngời sau.
- HS nghe
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS tự vẽ màu vào hình ý thích
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn
* Dặn dò
- Su tầm thêm tranh dân gian
- Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội
Tập đọc
Tiết 47: Về quê ngoại
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi.
- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Hơng trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm
yêu những ngời nông dân đã làm ra lúa gạo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Kể lại câu chuyện Đôi bạn (3HS, mỗi HS kể 1 đoạn)
- Nêu nội dung câu chuyện ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

a. GV đọc diễn cảm bài thơ
GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV hớng dẫn HS đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hớng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa
thơ các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N2
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
3. Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu? - ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Đầm sen nở ngát hơng, con đờng đất
rực màu rơm phơi.vầng trăng nh lá
thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn
điện nên không nhìn rõ trăng nh ở nông
thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những ngời làm ra
hạt gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thơng họ nh thơng
ngời ruột thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ
có gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm
con ngời sau chuyến về quê.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ - HS nghe

- GV hớng dẫn HS thuộc từng khổ, cả
bài
- GV gọi HS thi đọc: - HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
5, Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài thơ ? - 2HS
- GV gọi HS liên hệ - 2 HS
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Luyện từ câu:
Tiết 16: Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phảy.
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở n-
ớc ta; tên các sự vật và công việc thờng thấy ở thành phố, nông thôn)
2. Tiếp tục ôn luyện, về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức
trong câu).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Việt Nam.
- 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm BT1 và BT3 tuần 15 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT
- GV lu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh.

- GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựot kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nớc ta từ Bắc
đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM,
Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt
Trì, Nam Định, Hải Dơng, Hạ Long,
Thanh Hoá, Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu
biểu:
* ở TP:
+ Sự vật: Đờng phố, nhà cao tầng, đèn
cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy
móc
- HS chú ý nghe
* ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
c. Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
- GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 78: Tính giá trị biểu thức
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các
phép tính nhân, chia.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Làm bài tập 1 + bài tập 2 (tiết 77) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HS nắm đợc qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu
thức.
a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu
HS đọc biểu thức này
- 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15
= 75
- Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá
trị của biểu thức chỉ có phép cộng và
phép trừ?
- 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại
b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - HS quan sát
- 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức này? - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5
= 35
- Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của
biểu thức chỉ có phép nhân, chia ?

- 2HS nêu - vài HS nhắc lại.
2. Hoạt động2: Thực hành
a. Bài tập 1 (79): Củng cố cách tính giá
trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
205 + 60 + 3 = 265 +3
= 268
268 - 68 + 17 = 200 +17
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi
lần giơ bảng.
= 217
462 - 40 + 7 = 422 + 7
= 429
b. Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của
biểu thức chỉ có tính nhân, chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2
- GV theo dõi HS làm bài = 90
48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2
= 4 = 20
- GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét
- GV nhậ xét
c. Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên
bảng làm
55 : 5 x 3 > 32
- GV theo dõi HS làm bài 47 = 84 - 34 - 3

20 + 5 < 40 : 2 + 6
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
d. Bài 4: (79) Giải đợc bài toán có 2
phép tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Phân tích bài toán ? - 2 HS phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng Bài giải
Cả 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (g)
ĐS: 615 kg
- GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại qui tắc? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006
Thể dục:
Tiết 32: Ôn thể dục rèn luyện t thế cơ bảnvà đội hình đội ngũ.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vợt chớng ngại vật, di chuyển hớng phải
trái. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối đúng và chính xác.
- Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một
cách tơng đối chủ động.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập.

III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp: - ĐHTT:
- Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x
x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo hàng dọc
- Khởi động soay các khớp .
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi vựơt chớng ngại vật thấp,
di chuyển hớng phải, trái.
- ĐHTL:
x x x x
x x x x
+ Cả lớp thực hiện dới sự chỉ
huy của GV (mỗi ND tập 3 lần)
+ GV chia tổ: HS tập luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Biểu diễn thi đua giữa các tổ - GV cho tổ tập luyện thi
- GV nhận xét, tuyên dơng.
2. Tập phối hợp các động tác: Tập
hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4
hàng dọc, đi chuyển hớng phải, trái
- GV điều khiển cho HS tập

- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông
trời
- GV cho HS khởi động soay các
khớp.
- HS chơi trò chơi:
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc
5' - ĐHXL:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tập viết:
Tiết 16: Ôn Chữ Hoa M
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định)
thông qua bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Mạc Thị Bởi bằng chữ cỡ nhỏ.
+ Viết các câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn
núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Mẫu chữ viết hoa M.
- GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:

- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong
vở TV
- HS quan sát và trả lời
+ Tìm các chữ hoa có trong bài - M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại
cách viết.
- HS nghe và quan sát.
- GV đọc M, T, B - HS viết vào bảng con 3 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. HS viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bởi là 1 nữ du
kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe
- GV đọc: Mạc Thị Bởi - HS tập viết trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ :
Khuyên con ngời phải đoàn kết. Đoàn
kết sẽ tạo nên sức mạnh
- HS nghe
- GV đọc: Một, Ba - HS viết bảng con 2 lần
- GV sửa sai cho HS
3. H ớng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu - HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV
4. Chấm chữa bài;
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết.

5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tập đọc
Tiết 48: Ba điều ớc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Thợ rèn, tấp nập,rình rập, bồng bềnh
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tợng ở những từ gợi tả, gợi
cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con ngời chỉ thực sự sung sớng khi làm điều có
ích, đợc mọi ngời quý trọng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc thuộc bài: Về quê ngoại (2HS)
- Nêu ND bài ? (1HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV gọi HS chia đoạn - 1HS chia đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn

+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. Tìm hiểu bài:
- Nêu 3 điều ớc của chàng thợ săn ? - Chàng ớc đợc làm vua, sống giữ sự
quý trọng của dân làng mới là sự đáng
mơ ớc.
- Nếu có 3 điều ớc, em sẽ ớc những điều - HS phát biểu.
gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV gọi HS thi đọc - 4HS tiếp nhau thi đọc 4 đoạn truyện
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
5. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND chính của bài ? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 19: Tính giá trị biểu thức (tiếp)
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.
- Xếp 8 hình thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu.
B. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- Làm BT 2 + BT 3 (2HS) (tiết 78)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Hớng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia.
* HS nắm đợc quy tắc thực hiện
- GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 - HS quan sát
+ Em hãy đọc biểu thức này ? - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7
+ Em hãy tính giá của biểu thức trên ? - 1 HS tính:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại
- GV viết bảng 86 - 10 + 4 - HS quan sát
+ Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị
của biểu thức ?
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng
86 - 10 x 4 = 86 - 40
= 46
- GV gọi HS nhắc lại cách tính ? - 1HS nêu cách tính
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1. áp dụng quy tắc để tính giá trị
của biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên
bảng làm
253 + 10 x 4 = 235 + 40
= 293
- GV theo dõi HS làm bài 93 - 48 : 8 = 93 - 6
= 87.
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị

của biểu thức và điền đúng các phép
tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi
HS lên bảng làm.
- HS làm vào SGK
- GV theo dõi HS làm bài 37 - 5 x 5 = 12
180 : 6 + 30 = 60
30 + 60 x 2 = 150
282 - 100 : 2 = 91
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài
- GV nhận xét ghi điểm
c. Bài 3: áp dụng qui tắc để giải đợc bài
toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng làm bài Bài giải
Tóm tắt Cả mẹ và chị hái đợc số táo là:
Mẹ hái: 60 quả táo 60 + 35 = 95 (quả)
Chị hái 30 Mỗi hộp có số táo là:
Xếp đều: 5 hộp 95 : 5 = 19 (quả)
1 hộp : quả táo ? Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài - ghi điểm
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình mẫu
- HS thảo luận cặp xếp hình
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình - HS thi xếp hình

- GV nhận xét, tuyên dơng
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu
thức
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 32: Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 62, 63.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Kể tên 1 số hoạt động CN , thơng mại của tỉnh em ?
- Nêu ích lợi của hoạt động đó ?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
* Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đờng xá ở làng quê và đô thị.
* Tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ GV hớng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo
bảng.
Đ
Đ
Đ
S

+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô
thị)
+ HĐ của ND.
- Bớc 2: GV gọi đại diện nhóm trình
bày
- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê ngời dân thờng sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài
lới và các nghề thủ công ở đô thị ngời dân thờng đô thị ngời dân đi làm công sở,
cửa hàng, nhà máy
b. Hoạt động 2: Thảo nhóm
* Mục tiêu: Kể đợc tên những nghề
nghiệp mà ngời dân ở làng quê và đô
thị thờng làm.
* Tiến hành:
- Bớc 1: Chia nhóm
+ GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở
HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.
Bớc 2: Giáo viên gọi các nhóm trình
bày KQ
- 1 số nhóm trình bày theo bảng
Nghề nghiệp ở
quê
Nghề nghiệp ở đô
thị
+ Trồng trọt
+
+ Buôn bán
+

Bớc 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang
sống có những nghề nghiệp và HĐ nào.
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt
của làng quê và đô thị
- HS nghe
* GV gọi HS nêu kết luận - 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu
biết của HS về đất nớc.
* Tiến hành:
GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị
xã quê em.
- HS nghe
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh - HS vẽ vào giấy
- GV yêu cầu HS trng bày tranh - HS trng bày theo tổ
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dơng
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài học ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 16: Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc
I. Mục tiêu:
- Qua truyện kể, các em biết nhạc còn có tác động tới loài vật.
- Biết tên gọi các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
II. Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:

1. KTBC: Hát bài ngày mùa vui (lời 1 + 2) (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc
- GV đọc cho các nghe chuyện: Cá heo
với âm nhạc
- HS chú ý nghe
- GV đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi - HS nghe và trả lời theo nội dung đợc
nghe.
- GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có
ảnh hởng đối với con ngời mà còn có
tác động tới một số loài vật.
- HS nghe
- GV bắt nhịp cho HS hat 1 - 2 bài đã
học
- HS hát theo HD
b. Hoạt động2: Giới thiệu tên 7 nốt
nhạc
- GV giới thiệu: Các nốt có tên là; Đồ -
Rê - Mi - Pha - Son - La - Si.
- HS quan sát nghe
- GV cho HS chơi trò chơi: 7 anh em
+ GV chọn 7 em, mỗi em mang tên một
nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ
tự
- HS nghe GV hớng dẫn.
+ GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt
đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là"
theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao.
Ai nói sai tên mình là thua cuộc.

- GV nhẫn xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu tên 7 nốt nhạc ? - 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Chính tả (nhớ viết)
Tiết 32: Về quê ngoại
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả.
1. Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả,trình bày đúng (theo thể thơ lục
bát) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu
hỏi /dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự (HS viết bảng con)
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh nhớ, viết :
a. HD học sinh chuẩn bị
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê - HS nghe
ngoại
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp
đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hơng trời, ríu

rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. HD học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách
trình bày.
- HS ghi đầu bài
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. HD làm bài tập
* Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau
làm bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra -
kính cha - cho tròn - chữ hiếu
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tập làm văn
Tiết 16: Nghe kể: Kéo cây lúa lên
Nói về thành thị, nông thôn

I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
1. Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây
lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
2. Kể đợc những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong
SGK. Bài nói đủ ý nói về nông thôn (thành thị )
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh
minh hoạ.
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe
- GV hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ
+ Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa
xấu, chàng ngốc đã làm gì? nhà bên cạnh.
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn
ruộng lúa nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
+ Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị
héo ?
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
- GV kể lại lần 2 - HS nghe
- 1HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể
- HS nhận xét - bình chọn

- GV nhận xét ghi điểm.
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp
HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét
- GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trớc lớp
- HS nhận xét, bình trọn
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 80: Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng:
- Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Chỉ có các phép tính nhân, chia.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Nêu qui tắctính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bài tập
* Bài 1 + 2 +3: áp dụng các qui tắc đã học để tính giá trị của biểu thức.
a. Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng làm.

125 - 85 + 80 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu
Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu
Yêu cầu HS làm vào bảng con 375 - 10 x 3 = 375 - 30
= 345
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
306 + 93 : 3 = 306 + 31
= 337
c. Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT
Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS
Yêu cầu làm vào nháp 81 : 9 + 10 = 9 + 10
= 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
= 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
d. Bài 4: áp dụng qui tắc để tính đúng
kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của
biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK + 1HS
lên bảng lớp làm
90 39
130


120 68
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, ghi điểm
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần.
80 : 2 x 3
50 + 20 x 4
70 + 60 : 3
11 x 3 + 6
81 - 20 +7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×