Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 6 CKTKN+GDMT+TKNLD,KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.35 KB, 23 trang )

Hai
4/10
CHÀO CỜ
T. ĐỌC
TOÁN
L. SỬ
K.THUẬT
8
15
36
8
8
Tuần 8
Kì diệu rừng xanh -GDBVMT
Số thập phân bằng nhau
Xô viết Nghệ - Tónh
Nấu cơm (Tiết2)
Tranh SGK
Bảng N
Tranh ,ảnh
Nồi,gạo
RÈN TOÁN
RÈN C.TẢ
9
3
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Chữ mẫu
Ba
5/10
L T & CÂU
TOÁN


K. HỌC
Đ. ĐỨC
K-C
15
37
15
8
8
MRVT: Thiên nhiên- GDBVMT
So sánh hai số thập phân
Phòng bệnh viêm gan A-GDBVMT
Nhớ ơn tổ tiên ( T 2)
Kể chuyện đã nghe đã đọc -GDBVMT
Bảng N
Phiếu bt
Tranh
RÈN TOÁN
RÈN LTVC
10
3
So sánh hai số thập phân
Luyện tập về từ nhiều nghóa

6/10
TẬP ĐỌC
Â. NHẠC
THỂ DỤC
TOÁN
T- L -VĂN
16

8
15
38
15
Trước cổng trời
Ôn : Reo … minh Hãy …xanh –Nghenhạc
Độihình đội ngũ-TC:”Trao tín gậy”
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh
Tranh
Thanh P
Còi
Bảng N
B. phụ, VBT
Năm
7/10
C. TẢ
MĨ THUẬT
TOÁN
K. HỌC
L T & CÂU
8
8
39
16
16
Nghe- viết : Kì diệu rừng xanh
VTM :Mẫu vẽ có dạng hình trụ hình cầu
Luyện tập chung
Phòng tránh HIV / AIDS- GDBVMT

Luyện tập về từ nhiều nghóa
Bảng P
Mẫu
Tranh
Sáu
8/10
T. DỤC
TLV
TOÁN
ĐỊA LÍ
SHL
16
16
40
8
8
Động tác vươn thở và tay-TC:Dẫn bóng
Luyện tập tả cảnh (dđ mở bài , kết bài)
Viết các số đo độ dài dưới dạng số tp
Dân số nước ta-GDBVMT
Sinh hoạt Tuần 8.
Bóng ,còi
B .phụ
Bảng nhómï
Lược đồ
Tuần 8
1 1
NS:2/10/10 Thứ hai ngày 4/10/2010
Tiết 15: TẬP ĐỌC:
KÌ DIỆU RỪNG XANH

2 2
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ï ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu
của rừng.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4).
* GDBVMT : Giáo dục HS yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bò:
- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- HS : SGK ,đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Cho 3 HS lên bốc thăm để đọc 3 đoạn của bài Tiếng
đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà.
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài- Ghi tựa
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Chia bài văn thành 3 đoạn
-Cho hs đọc tiếp nối đoạn
-Cho hs đọc theo cặp
-GV đọc toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Chia nhóm giao việc các nhóm thảo luận theo
câu hỏi trong sgk

- Nêu nội dung chính của bài?

* Luyện đọc diễn cảm :
-GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài dán lên bảng
 Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học
sinh
4: Củng cố:
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)”
Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn
mà mình thích nhất.
- Cho HS nêu những con vật, loài cây có ích
GV liên hệ GDBVMT
5. Dặn dò:- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 học sinh lên bảng đọc
- Học sinh ghi tựa

- 1 học sinh đọc toàn bài

- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
- HS đọc theo cặp
- Đọc phần chú giải

- Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ
-Hết thời gian cử đại diện trình bày kết quả
- Nhóm bạn nhận xét bổ sung
-Hs nêu
- 1 học sinh đọc lại
-HS đọc tiếp nối đoạn
-Lớp nhận xét tuyên dương

- Đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau
- Học sinh nêu những loài động vật, thực vật có
lợi mà em biết
Tiết 36: TOÁN:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: HS biết :
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần
thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Rèn học sinh kó năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác.
Bài tập cần làm :bài 1,2 ( HS khá ,giỏi làm hết các bài tập )
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
- Trò - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 4/39 (SGK).
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa
* HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận
cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở
tận cùng bên phải số thập phân thì giá trò của
số thập phân vẫn không thay đổi.
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập
phân thì có nhận xét gì về hai so áthập phân?
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân
bằng với số thập phân đã cho.

- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
* HDHS làm bài tập
 Bài 1: Cho HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai
 Bài 2: Cho HS làm vào phiếu học tập
- Nhận xét bổ sung.
 Bài 3: Nêu gợi ý để hướng dẫn học sinh.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu nhận xét.
- Nhận xét sửa sai.
4: Củng cố :
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Dặn dò: - Làm bài VBT
- Chuẩn bò: “Số thập phân bằng nhau”
- Hát

- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân

0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
8,750000 = =
12,500 = =
- Học sinh nêu lại kết luận (2)
- Hoạt động lớp
- Thực hiện bỏ chữ số 0 và viết vào bảng con số
TP mới
- 1số hs lên bảng chữa
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Nhận phiếu học tập thêm các chữ số 0 theo yêu

cầu bài.
-Lớp nhận xét sữa sai
- Đọc yêu cầu đề
- Nêu nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng còn
bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 =
100
1

- Lớp nhận xét bổ sung
- HS Nhắc lại bài
- Nhận xét tiết học
Tiết 8: LỊCH SỬ:
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu:
-Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An .
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã :nhân dân giành được quyền làm
chủ ,Xd cuộc sống mới ;ruộng đất của đòa chủ bò tòch thu chia cho nông dân ,xóa bỏ các thứ thuế vô lí
,xóa bỏ các phong tục lạc hậu .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh trong SGK/16
-Bản đồ Việt Nam
-Tư liệu lòch sử bổ sung
- Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lòch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào?
b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai
chủ trì?

3. Bài mới: “Xô Viết Nghệ Tónh”
- Ghi tựa bài bảng lớp
* Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ tháng 5
hàng trăm người bò thương”
Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ở Hưng Yên
(Nghệ An)?
 Nhận xét, tuyên dương
 Chốt ý - Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết
Nghệ Tónh.
- Chia lớp thành 4 nhóm theo câu hỏi và thảo
luận
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của
Nghệ Tónh đã diễn ra điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần
của nhân dân diễn ra như thế nào?
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế
nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ
Tónh?
- Nhận xét từng nhóm
4: Củng cố:
- Trình bày những hiểu biết khác của em về
phong trào Xô viết Nghệ Tónh?
5. Dặn dò: - Học bài
- Chuẩn bò: Hà Nội vùng đứng lên
- Hát
3 HS lần lược lên trả lời
-Nhắc lại


- Học sinh đọc SGK
- Trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)

- Chia lớp thành 4 nhóm
- Nhận phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận,
- Nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng
lớp.
- Các nhóm bổ sung, nhận xét
- Học sinh trình bày
- Nhận xét tiết học
Kó thuật (tiết 8)
NẤU CƠM (t iết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
Nhận xét : 2(Chứng cứ 3) Tổ 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bò : Gạo tẻ , nồi , bếp , rá , chậu , đũa , xô …
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Nấu cơm .
Hoạt động lớp .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Nấu cơm (t2) .
a) Giới thiệu bài :

Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết
học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng
nồi cơm điện .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu
cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với nấu
cơm bằng bếp đun .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của
cách nấu cơm bằng nồi điện với nấu cơm
bằng bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu
cơm bằng nồi điện .
-GV nhận xét bổ sung
GV thực hành cho HS quan sát
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
-GV cùng ban giám khảo đi chấm
điểm(mỗi nhóm cử 1 đại diện làm bgk)
-Công bố kết quả chấm điểm
-Nhận xét tuyên dương bình chọn nhóm
nấu cơm ngon nhất
4. Củng cố- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến
thức đã học để nấu cơm giúp gia đình
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .

-HS trả lời
-HS so sánh
- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bò ,
các bước nấu cơm bằng nồi điện .
-Lớp nhận xét
-Vài em lên thực hiện thao tác các bước
-Lớp nhận xét
-HS quan sát
-HS quan sát

-HS nêu lại ghi nhớ

BUỔI CHIỀU
Rèn toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN . ĐỌC ,VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I Mục tiêu :
Củng cố cho HS :+Cách đọc, viết số thập phân .
+Tên các hàng của số thập phân
+Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
II/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
1 / Đọc các số thập phân ;nêu phần nguyên ,
phần thập phân và giá trò theo vò trí của mỗi
chữ số ở từng hàng .
a, 4,75 ; b, 907,80.
c, 2943, 68 ; d, 0,091
Hoạt động 2 :
2 / Viết các số thập phân sau :

a, Tám đơn vò , sáu phần mười .
b, Bốn mươi hai đơn vò , năm trăm sáu mươi hai
phần nghìn .
c, Mười đơn vò , ba mươi lăm phần nghìn .
d, chín mươi chín đơn vò , chín phần trăm ,và
chín phần nghìn .
Hoạt động 3 ;
3/ khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng :
Trong số thập phân 86,324 chữ số ba thuộc
hàng nào ?
A, hàng chục , B, hàng trăm
C, hàng phần mười , D, hàng phần trăm .
Hoạt động4 :
3/ Chuyển các phân số thập phân sau thành
số thập phân .
a,
1000
87640
;
1000
3476
;
100
95
;
10000
630794

- GV nhận xét , chữa bài.

_ GV nhận xét tiết học .
- HS đọc các số thập phân và nêu phần
Nguyên, phần thập phân .
- HS nhận xét sửa sai
2/ Hai học sinh lên bảng viết
a, 8,6
b, 42,562
c, 10,035
d, 99,099
HS làm bảng con chọn nhanh đáp án đúng nhất.
C, hàng phần mười.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS nêu cách làm bài .
-Bốn hs lên bảng làm ,lớp làm vào vở .
a, 0,95 ; 3,476 ; 63,0794
- Hs chữa bài vào vở .
Rèn chính tả
( Nghe- viết) KỲ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu :
- Giúp học sinh viết đúng mẫu, đúng độ cao các con chữ có trong bài,
- Trình bày đúng đoạn văn, đúng chính tả về viết chữ nghiêng hoặc chữ viết chữ
đứng đoạn 2.
II/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
-GV giới thiệu bài –giới thiệu đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
- GV cho học sinh quan sát bảng mẫu chữ viết
hoa 24 chữ cái mẫu 1.
- GV hướng dẫn học sinh một số chữ có trong

bài về độ cao , khoảng cách và cách viết ,
cách đặt bút viết.
- GV cho học sinh viết bảng con để luyện viết
đúng mẫu.
- GV cho học sinh luyện viết vào giấy nháp
một số danh từ riêng và các chữ cái đứng ở
đầu dòng, đứng ở đầu câu văn.
-GV quan sát hướng dẫn những học sinh chưa
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- Học sinh quan sát bảng mẫu chữ viết hoa mẫu 1
và đồng thời nhận xét về độ cao, các nét của
từng con chữ.
- Học sinh quan sát giáo viết mẫu các con chữ.
- Học sinh viết bảng con các chữ giáo viên đọc.
- Học sinh luyện viết vào giấy nháp các danh từ
riêng , các chữ cái đứng ở đầu câu.
nắm được về độ cao và các nét của con chữ
để các em viết đúng.
-GV hướng dẫn học sinh cách cầm bút và tư
thế ngồi viết bài.
Hoạt động 2:
- GV đọc đoạn chính tả cho học sinh viết bài.
- GV đọc lại bài cho học sinh dò lỗi .
- GV thu bài chấm điểm và nhận xét bài viết
của học sinh .
- GV sữa lỗi cho những học sinh viết sai mẫu,
sai độ cao và khoảng cách .
-GV nhận xét tuyên dương những học sinh viết
đúng, trình bày đẹp.

- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh nghe viết đoạn chính tả vào vở.
- Học sinh dò lỗi bài viết.
- Một số học sinh nộp bài chấm điểm.
-Học sinh quan sát giáo viên chữa lỗi .
-Học sinh tuyên dương bạn viết đúng, đẹp.
NS: 3/10/10 Thứ ba ngày 5/10/2010
Tiết 15: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
Hiểu nghóa từ thiên nhiên (BT1) ;nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật ,hiện tượng thiên nhiên trong
một số thành ngữ ,tục ngữ (BT2) ;tìm được từ ngữ tả không gian ,tả sông nước và đặt câu với một từ
ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4 .
* HS khá ,giỏi hiểu ý nghóa của các thành ngữ ,tục ngữ ở BT2 ;có vốn từ phong phú và biết đặt
câu với từ tìm được ở ý d của BT3 .
* GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý ,gắn bó với môi trường sống
II. Chuẩn bò: - Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Trò : sgk + dụng cụ học tập
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Chấm vở học sinh
 Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
* Bài 1:Tìm hiểu nghóa của từ “thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu
học tập)
Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?


 Chốt và ghi bảng: “Thiên nhiên là tất cả những
sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
*Bài 2: Xác đònh từ chỉ các sự vật, hiện tượng
thiên nhiên.
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
- Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự
vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành
ngữ, tục ngữ:

*Bài 3,4: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên
- Chia nhóm phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
- Hướng dẫn HS tìm thảo luận
+ Theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghóa
của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: đứng , đi
,nằm
- Học sinh nhận xét bài của bạn

- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi
trên (được phép theo dõi SGK).
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghóa từ
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ,Lớp làm bằng bút
chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Nước chảy đá mòn

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Hoạt động nhóm ,Trình bày (kết hợp tranh ảnh
đã tìm được)
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối
tiếp đặt câu.
của 4 nhóm.
4: Củng cố :
+ Chia lớp theo 2 dãy thi tìm những thành ngữ,
tục ngữ
GV liên hệ GDBVMT
5. Dặn dò: + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Chuẩn bò: “Luyện tập về từ nhiều nghóa”
- Nhận xét tiết học
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Thi theo dãy :1 em dãy A …
1 em dãy B

TOÁN ( Tiết 37)
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: HS biết :
- So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
* Bài tập cần làm : Bài 1,2 ( HS khá , giỏi làm hết các bài tập ) .
II. Chuẩn bò:
-Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.
- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: - Tại sao em biết các số thập phân đó

bằng nhau?
 Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : Ghi bảng
*: Nêu VD 1: so sánh
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta
làm thế nào?
- HDHS đổi
- Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu 8,1m > 7,9m
là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân.
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần
nguyên bằng nhau.
- Ví du 2ï: So sánh 35,7m và 35,698m.
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh tương tự như ví
dụ 1
 Giáo viên chốt:
 Bài 1: Học sinh làm vở
-GV nhận xét sữa sai
 Bài 2: Học sinh làm vở - Tổ chức cho học sinh thi
đua giải nhanh nộp bài
- Chấm bài làm của học sinh.
 Bài 3: - Cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa
đã chuẩn bò sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp.
- Tổ chức sửa bài
4: Củng cố :
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh,
5. Dặn dò:- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bò: Luyện tập

- Học sinh tự ghi VD lên bảng các số thập phân yêu
cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau.
- 2 học sinh
Nhắc lại

- Học sinh suy nghó trả lời
- Đổi: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
- Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 >
7), tức là 8,1m > 7,9m.
- Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7).
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
Kết luận: 35,7m > 35,698m
- 2 HS nêu quy tắc
- Đọc đề bài
- Làm bài ,Sửa bài
- Đọc đề bài
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước.
- Học sinh làm vở
-Đọc đề (nhóm bàn)
- Làm bài theo nhóm. Lưu ý xếp từ lớn đến bé.
- Dán bài lên bảng lớp
Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ;
12,816 ; 12,85.
- Nhận xét tiết học
Tiết 8: KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:

-Học sinh biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
- GD HS nâng cao ý thức tự phòng bệnh cho mình và cho mọi người .
*GDBVMT:không phóng uế bừa bãi ra môi trường ,bảo vệ nguồn nước .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu.
- Trò : HS sưu tầm thông tin
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: . Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não?
Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào?
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
MT: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền
bệnh viêm gan A.
- Cho lớp hoạt động nhóm,phát câu hỏi thảo luận
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 Nhận xét, chốt ý.
GDBVMT: không nên phóng uế bừa bãi ra MT.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
MT: HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A và
có ý thức phòng tránh bệnh.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5
T33SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Chỉ và nói về ND từng hình .
+Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình
-GV nhận xét

- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
- Nhận xét chốt:
- GV chốt lại ND bài học .
4 : Củng cố:
-Gọi HS nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
5 - Dặn dò: - Xem lại bài
- Chuẩn bò: Bài: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
- 3 học sinh lên bảng trả lời
- Hoạt động nhóm, lớp
- 4 nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận
+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Nhóm trưởng báo cáo ND N mình thảo luận
- Lớp nhận xét

-HS quan sát hình.
-Chỉ và nói ND từng hình.
-Giải thích tác dụng của từng việc làm đối với
việc phòng tránh bệnh viêm gan A
- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và
sau khi đi tiểu tiện.
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất
đạm, vitamin. Không ăn mỡ, thức ăn có chất
béo, không uống rượu.
- Lớp nhận xét
- Học sinh trả lời
Tiết 8: ĐẠO ĐỨC: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
…………………………………………………………

Tiết 8: KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
-Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ; biết nghe và NX lời kể của bạn .
* HS khá ,giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK ;nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp .
* GDBVMT : Biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên để thiên nhiên mãi tươi đẹp .
II. Chuẩn bò: -Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em
không tìm được).
- Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- Học sinh kể lại chuyện
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa bài :
a.Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã
viết sẵn trên bảng phụ).
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được
đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu.
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài
không?
- Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác,
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
b. Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội
dung câu chuyện.

Kể chuyện, sắm vai
- Cho HS thực hành kể chuyện
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghóa câu
chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
4: Củng cố:
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp
ở đòa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 học sinh kể tiếp nhau và nêu ý nghóa
- Hoạt động lớp
- Đọc đề bài
- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu
chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho
đúng với diễn biến trong truyện.
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên
câu chuyện sẽ kể.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý
nghóa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý
nghóa của câu chuyện sau khi kể xong.
- Lớp trao đổi, tranh luận
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ
học.

- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
- Nhận xét, bổ sung
BUỔI CHIỀU
Rèn toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu :
- Củng cố cho HS cách so sánh hai số thập phân.
II/Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Điền dấu <,>,= thích hợp vào chỗ chấm .
3,01 …….3,10
69,423 …….69,231
35,076 ……36,764
29,035 …….29,0350
- GV nhận xét chữa bài .
Hoạt động 2:
2/ So sánh các số thập phân sau :
35,746 và 34,746
57,40 và 57,400
39,59 và 39,609
2001,3 và 1956, 39
2007,50 và 2007,490
- GV nhận xét chữa bài .
Hoạt động 3:
3 / a, Xếp các số thập phân sau theo thứ tự
từ bé đến lớn .
32,81; 32,9; 15,45 ;15,5; 30,04; 30,40 .

b, Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ
lớn đến bé .
4,5 ; 4,51 ; 3,91 ; 3,90 ; 15,32 ; 16,5
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào vở
-GV nhận xét chữa bài .
Hoạt động 4
4/ Tìm x biết x là số tự nhiên :
43,50 < x < 46,52.
- GV nhận xét sửa sai
- GV nhận xét tiết học .
1/ Một HS lên bảng làm
> 3,01 <.3,10
< ? 69,423 > 69,231
= 35,076 < 36,764
29,035 = .29,0350
2/ Cho 5 HS lên bảng làm
35,746 >ø 34,746 ( vì 35> 34)
57,40 = ø 57,400 ( vì PN và PTH bằng nhau)
39,59 <ø 39,609 ( phần mười 5<6)
2001,3 > 1956, 39 ( vì 2001> 1956)
2007,50 >ø 2007,490 ( vì phần mười 5>4 )
3 / Hai HS lên bảng làm –lớp làm vào vở
a, Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn
là:
15,45 ; 15,5; 32,81; 39,9; 30,04; 30,40
b, Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé
là:
16,5; 15,32; 4,51; 4,5; 3,91; 3,90.
- 4/ Một HS lên bảng làm :
X= 44 và 45

- HS nhận xét bạn làm
Rèn luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA .
I/ Mục tiêu :
- Cùng cố lại kiến thức về nhận biết và đặt câu với từ nhiều nghóa .
II / Các hoạt động dạy –học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- 1/ Đặt câu để phân biệt nghóa của các từ sau:
ngàn, năm.
- GV nhận xét chữa bài .
Hoạt động 2 :
1/ - Ngàn :
+Bé Thảo mới học lớp một mà đã làm được các
phép tính cộng, trừ trong phạm vi một ngàn rồi đấy.
+Giữa đại ngàn Trường Sơn hằng hà sa số những cây
cổ thụ vươn cao lên đến tận trời xanh.
- Năm :
+ Chò em tốt nghiệp đại học năm 2009.
+ Cháu em vừa tròn năm tuổi .
2/Các nhóm từ Đánh cùng nghóa với nhau như sau :
1+Đánh trống, đánh đãn.
2+Đánh giày, đánh răng .
2/ Cho các từ ngữ sau : Đánh trống, đánh giày,
đánh tiếng, đánh răng, đánh trứng, đánh cá,
đánh đàn, đánh phèn, đánh bẫy.
a, Xếp những từ ngũ trên theo các nhóm có
từ đánh cùng nghóa với nhau.
b, Hãy nêu nghóa của từ đánh trong từng nhóm

từ ngữ đã phân loại
.
- GV thu bài chấm điểm nhận xét bài làm của
HS .
- GV nhận xét tiết học .
3+Đánh tiếng, đánh điện .
4+Đánh trứng, đánh phèn .
5+ Đánh cá, đánh bẫy.
b, Nghóa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân
loại nói trên:
Đánh 1: Làm cho phát ra tiếng báo hiệu hoặc tiếng
nhạc bằng bằng cách gõ hoặc gãy.
Đánh 2: Làm cho mặt bề ngoài đẹp hoặc sạch hơn bằng
cách chà xát .
Đánh 3: Làm nội dung cần thông báo được truyền đi .
Đánh 4: làm cho một vật thay đổi trạng thái bằng cách
khuấy chất lỏng
Đánh 5: Lám cho sa vào lưới hay bẩy để bắt.
- HS chữa bài vào vở.
NS : 4/10 Thứ tư, ngày 6/10/2010
Tiết 16: TẬP ĐỌC:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong
lao động của đồng bào các dân tộc ( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 ;thuộc lòng những câu thơ em thích ).
II. Chuẩn bò:- Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ.
- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài Kì diệu
rừng xanh
3 . Bài mới: - GTB-ghi tựa
* HDHS luyện đọc
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Cho hs luyện đọc tiếp nối
- Nhận xét sửa sai
-Cho hs luyện đọc theo cặp
- Đọc lại toàn bài.
-GV đọc lại toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Chia nhóm HD HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi trong sgk
.
-
GV Chốt lại NDù: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của
thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình
tronglao động của đồng bào các dân tộc.
- * Rèn đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu khổ thơ
- Cho HS luyện đọc bài thơ theo nhóm .
 Nhận xét, tuyên dương
4: Củng cố :
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2
hoặc 3) (2 dãy)
HS đọc và trả lời câu hỏi

Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc

- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ (2 lần)
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ
-HS đọc theo cặp
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận.
- Nhóm 1: Đọc khổ thơ 1và TLCH
- Nhóm 2: Đọc khổ thơ 2 và 3 -TLCH
- Nhóm 3: Đọc toàn bài thơ –TLCH
- Nhóm 4: Đọc toàn bài thơ _TLCH
-Hết thời gian lên trình bày kết quả thảo luận
-Lớp nhận xét
-HS đọc lại nội dung
Học sinh đọc theo nhóm :
- 3 học sinh thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng (3-4
lần)

- 2 dãy bàn thi đua đọc
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò: - Xem lại bài
- Chuẩn bò: “Cái gì quý nhất?” - Nhận xét tiết học
Âm nhạc (tiết 8)
Ôn tập 2 bài hát : REO VANG BÌNH MINH -HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH – NGHE NHẠC
Thể dục (tiết 15)
ĐHĐN- TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
…………………………………………………………………
Tiết 38: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS biết :
-So sánh hai số thập phân .

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn .
* Bài tập cần làm :Bài1,2,3,4(a) ;( HS khá ,giỏi làm tất cả các bài tập ).
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
- Trò: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế
nào? Cho VD (học sinh so sánh).
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa
*: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số
thập phân, xếp thứ tự đã xác đònh.
 Bài 1: - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc so sánh.
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở
- Đọc yêu cầu bài 2
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến
thức nào?
- Học sinh thảo luận (5 phút)
 Nhận xét chốt kiến thức
 Bài 3: Tìm chữ số x
- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7x8?
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?
- Vậy để 9,7x8 < 9,718 x phải như thế nào?
- x là giá trò nào? Để tương ứng?
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Tìm số tự nhiên x

a. 0,9 < x < 1,2
b. Tương tự
 Giáo viên nhận xét
4: Củng cố :
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Thi đua 2 dãy: sắp xếp thứ tự các số thập phân
- Học sinh trả lời
- Nhắc lại
- Học sinh nhắc lại

- Đọc yêu cầu bài 1
- HS làm vào vở
- Xếp theo yêu cầu đề bài
- Học sinh giải thích cách làm
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Ghi bảng nội dung luyện tập 2
- Tương ứng số 1
- x phải nhỏ hơn 1
- x = 0
- Học sinh làm bài
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho
0,9 < x < 1,2.
- x = 1
- Học sinh làm bài

- Học sinh nhắc lại
5. Dặn dò:- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Thi đua tiếp sức
- Nhận xét tiết học

Tiết 15: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH:
I. Mục tiêu:
-Lập đựơc dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở đòa phương đủ 3 phần : mở bài ,thân bài ,kết bài .
- Dựa vào dàn ý (thân bài ),viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đòa phương .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý.
- Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Chấm bài về nhà: Đơn kiến nghò (2,3 học sinh).
- Kiểm tra việc chuẩn bò bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới: Ghi tựa
Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của đòa phương.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Dàn ý gồm mấy phần?
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài
văn với đủ 3 phần.
- Yêu cầu học sinh tham khảo bài.
+ Vònh Hạ Long: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của
cảnh.
+ Tây nguyên: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng
bộ phận của cảnh.
 Nhận xét, bổ sung
Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả
cảnh thiên nhiên ở đòa phương
+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành
đoạn văn.

+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ
phận của cảnh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân
thực, có ý riêng, không sáo rỗng.
4 : Củng cố :
Hệ thống lại bài học
Liên hệ : Giáo dục tư tưởng
5. Dặn dò :
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở
- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn
mở bài - Kết luận.
- Hoạt động lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 3 phần (MB - TB - KL)
 Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là
cảnh nào? Ở vò trí nào trên quê hương? Điểm quan
sát, thời điểm quan sát?
 Thân bài:
a/ Miêu tả bao quát:
b/ Tả chi tiết:
 Kết luận:
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- Lập dàn ý trên giấy nháp
- Trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác đònh phần sẽ
được chuyển thành đoạn văn.
- Học sinh viết đoạn văn
- Một vài học sinh đọc đoạn văn

- Lớp nhận xét
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân
thực.

-Nhận xét tiết học

Ngày soạn :5/10 Thứ năm ngày 7/10/2010
Tiết 8: CHÍNH TẢ: ( NGHE-VIẾT)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
-Viết đúng bài CT ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được các tiếng chứa yê ,ya trong đoạn văn (BT2) ;tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền
vào chỗ trống (BT3).
II. Chuẩn bò: - Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi
iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách
đánh dấu thanh.
 Nhận xét, ghi điểm
3 Bài mới:
* HDHS nghe - viết
- Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả.
- Nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn:
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS
viết.
- Đọc lại cho HS dò bài.

- Thu tập chấm
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
 Nhận xét, chốt ý:
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
 Giáo viên nhận xét
4.Củng cố: Hệ thống lại bài học
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm các con
chữ yêu cầu HS sắp xếp thành tiếng thích hợp .
 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài ,chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm
đôi iê, ia.

- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết bảng con Mải miết, gọn ghẽ, len
lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- Học sinh viết bài
-Hs dò bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi

- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya.

- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề
- Làm bài theo nhóm ,Sửa bài
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu thanh
đúng vào âm chính.
- Học sinh nhận xét - bổ sung
Mó thuật (tiết 8)
Vẽ theo mẫu : MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU

Tiết 39: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: HS biết :
-Đọc ,viết ,sắp thứ tự các số thập phân .
- Tính bằng cách thuận tiện nhất .
* Bài tập cần làm 1,2,3,4(a) ; HS khá ,giỏi làm tất cả các bài tập .
II. Chuẩn bò:- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở nháp - SGK - Bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số thập phân?
- xếp từ lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38
 Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
-GTB- ghi tựa bài
- Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân

Y/C hs đọc lại quy tắc so sánh hai số thập phân
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh
khác trả lời.
- Nhận xét sửa sai
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Tổ chức cho học sinh viết bảng con
- Nhận xét sửa sai
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các số vào
giấy bìa đã chuẩn bò sẵn.
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp.
 Nhận xét, tuyên dương
 Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh
nộp bài (5 em).
- Chấm vở học sinh, ghi điểm
-Nhận xét tuyên dương
4: Củng cố:
- Nêu nội dung vừa ôn
 Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Chuẩn bò: “Viết số đo độ dài”
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 học sinh nêu
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân, nhóm

- 1 học sinh nêu
-HS nêu y/c bài 1
- Học sinh sửa miệng bài 1
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Viết bảng con : a) 5,7 b) 32,85c) 0,01
d/ 0,304
- Hs lên bảng làm
-Hs nhận xét sữa sai
- 1 học sinh đọc
- Làm theo nhóm
- Dán bảng lớp
- Các nhóm nhận xét
41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,583
- 1 học sinh đọc
-Hs chọn cách thuận tiện nhất
- Học sinh làm vở
- 1 học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
-HS nhắc lại tựa bài
Tiết 16: KHOA HỌC:
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. Mục tiêu:
HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
HS có ý thức phòng bệnh cao .
* GDBVMT :Không vứt các vật dụng như bơm kim tiêm ra môi trường để tránh ô nhiễm MT.
II. Chuẩn bò: - Thầy: Hình vẽ trong SGK
- Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A”
Nêu tác nhân gây bệnh viêm gan A.
Nêu cách phòng tránh , điều trò bệnh viêm gan A.
 GV nhận xét + đánh giá điểm
3. Bài mới: Giới thệu bài ghi tựa
+HIVlà gì? AIDS là gì?
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”
MT:HS giải thích được một cách đơn giản HIV,
AIDS là gì và nêu được các đường lây truyền HIV.
- Chia lớp thành 4 N
- Phát phiếu có nội dung như SGK,một tờ giấy khổ
to.
- Nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả
lời tương ứng? 2 nhóm nhanh nhất được trình bày
sản phẩm bảng lớp .
 Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp.
- Chốt ý, ghi bảng
* Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh
MT: HS nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS.
- Thảo luận nhóm , quan sát hình 1,2,3,4 SGK và
trả lời câu hỏi:
+Những ai có thể bò nhiễm HIV/AIDS?
+ HIV lây truyền qua những đường nào? Làm thế
nào để phát hiện người bò nhiễm HIV/AIDS?
-Nêu những biện pháp để phòng tránh HIV /AIDS?
GV liên hệ GDBVMT
 Nhận xét, chốt y ùrút ra bài học
4: Củng cố :Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Học bài và Chuẩn bò: “Thái độ đối với người
nhiễm HIV / AIDS.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS trả lời:
- Hs nhắc lại
-HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm nhận phiếu và giấy khổ to.
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
- 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp
- Các nhóm còn lại nhận xét.

- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Học sinh thảo luận nhóm
- Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét).
- Học sinh nhắc lại

- Học sinh trả lời.
Tiết 16: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghóa trong số các từ nêu ở BT1 .
-Hiểu được nghóa gốc và nghóa chuyển của từ nhiều nghóa (BT2) ;biết đặt câu phân biệt các nghóa của
1 từ nhiều nghóa (BT3).
* HS khá ,giỏi biết đặt câu phân biệt các nghóa của mỗi tính từ nêu ơ BT3 .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên

- Trò : Chuẩn bò câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi bạn)
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
“Luyện tập về từ nhiều nghóa”
* Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghóa với từ
đồng âm.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 6
Những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là
từ nhiều nghóa?
* Chốt ý, ghi bảng:
* Hoạt động 2: Xác đònh đúng nghóa gốc, nghóa
chuyển của 1 từ.
- Treo bảng phụ ghi bài 2
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp và tìm hiểu
xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được dùng với
nghóa nào.
- Nhận xét bổ sung
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu học sinh suy nghó làm vào vở đặt câu
nối tiếp.
-Thu 1 số vở chấm chữa
4: Củng cố :.
- Thế nào là từ nhiều nghóa?
- Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghóa. Đặt câu.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Thiên
nhiên” - Nhận xét tiết học

- Hát
- Sửa bài 4 lên bảng

- Chia lớp thành 6 nhóm
- Thảo luận (5 phút)
*Nhóm 1 và 2
 lúa chín: đã đến lúc ăn được
 nghó chín: nghó kó, đã có thể nói được.
* Nhóm 2 và 5:
 đường 2: đường dây liên lạc
 đường 3: con đường để mọi người đi lại.
* Nhóm 3 và 6:
 vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.
 vạt 2: một mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS nhắc lại
- Thảo luận và trình bày (lên bảng phụ gạch 1 gạch
dưới nghóa gốc, 2 gạch dưới nghóa chuyển).
a. Nghóa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân.
b,c. Nghóa chuyển: “xuân” có nghóa là tuổi, năm.
Lớp theo dõi, nhận xét
-Đọc yêu cầu bài 3
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét và bổ sung

-HS trả lời
NS:6/10/10 Thứ sáu ngày 8/10/2010
Thể dục (tiết 16)
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY - TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”

Tiết 16: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI)
I / Mục tiêu :
Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài :mở bài trực tiếp ,mở bài gián tiếp (BT1).
-Phân biệt được hai cách kết bài :kết bài mở rộng ,kết bài không mở rộng (BT2) ;viết được mở bài
kiểu gián tiếp ,đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thien nhiên ở đòa phương (BT3).
II. Chuẩn bò:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : GTB- Ghi tựa.
* Hoạt động 1: HD ôn tập kiểu bài mở bài trực
tiếp và gián tiếp.
+ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 2
- Cho HS thảo luận theo nhóm cặp đôi.
- 3 HS lên đọc phần văn của bài văn tả cảnh ở đòa
phương em.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp thảo luận theo nhóm cặp đôi
+Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài
gián tiếp? Tại sao em biết điều đó? Em thấy
kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn?
- Nhận xét, sửa sai.
+ Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS hoạt động nhóm 4.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành viết mở bài và kết bài

của bài bài văn.
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc nhở HS cách viết bài khi viết đoạn mở
bài và đoạn kết bài.
- Nhận xét, sửa sai.
-GV đọc một số đoạn mở bài và kết bài hay cho
HS tham khảo .
4: Củng cố : - Nhắc lại cách viết bài văn có mở
bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp.
5. Dặn dò:- Về nhà hoàn thành bài tập 3.
- Học bài và chuẩn bò bài sau
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp chia làm 4 nhóm, thảo luận
Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn
bó thân thiết của tác giả với con đường.
Khác nhau: . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng:
vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn
HS, ca ngợi công ơn của các cô bác …
- 1 nhóm báo cáo kq’ các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
_HS gach dưới các từ quan trọng.
- Làm bài vào vở.
- HS làm vào giấy cở to
- Đọc bài, nhận xét, chữa bài.
HS nghe .
-HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học.
Tiết 40: TOÁN:

VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản ).
Bài tập cần làm : bài 1,2,3 ;
* HS khá ,giỏi làm hết các bài tập .
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò đo làm.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài. SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Nêu tên các đơn vò đo độ dài từ lớn đến bé?
- Nêu tên các đơn vò đo độ dài từ bé đến lớn?
 Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân”
- Nêu lại các đơn vò đo độ dài bé hơn m.

- Kể tên các đơn vò đo độ dài lớn hơn m.
+ VD1:Viết số đo thích hợp vào chổ chấm: 6m 4dm = …
- Hát
- 3 Học sinh nêu
- Lớp nhận xét


dm ; cm ; mm
km ; hm ; dam
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết 6m 4dm = … m dưới dạng hổn số:

m
- Hướng dẫn HS cách viết:
- Nhận xét, kết luận
+ VD2: HDHS viết tương tự VD1.
* Luyện tập
 Bài 1: Cho HS làm vào bảng con
-Gọi 1 số hs lên bảng chữa
- Nhận xét sửa sai
 Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề thảo luận nhóm
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Nhận xét, sửa bài
 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vở
- Tổ chức cho HS sửa bài
- Nhận xét, ghi điểm
4: Củng cố :
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vò đo liền kề?
- Tên đơn vò lớn hơn m, nhỏ hơn m?
5 , Dặn dò: - Chuẩn bò: “Viết các số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
6m 4dm = 6
10
4
m = 6,4m
- 1 HS nêu lại cách viết.

- Đọc yêu cầu bài

- Làm bài vào bảng con
- Học sinh đọc đề
- Học sinh thảo luận
-Cử đại diện lên trình bày
-Nhận xét sữa sai

- Đọc đề làm vào vở
-Lớp chữa bài
- Nhận xét

-HS nhắc lại
-Nhận xét tiết học
Tiết 8: ĐỊA LÍ
DÂN SỐ NƯỚC TA
I.Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số ,sự gia tăng dân số của VN .
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các
nhu cầu học hành ,chăm sóc y tế của người dânvề ăn ,mặc ,ở ,học hành ,chăm sóc y tế .
- Sử dụng bảng số liệu ,biểu đồ để nhận biết một só đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số .
* HS khá ,giỏi nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở đòa phương.
* GDBVMT :dân số đông và việc gia tăng dân số làm cho con người phải khai thác môi trường
nhiều hơn làm môi trường ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt
II. Chuẩn bò :- Bảng số liệu về DS các nước ĐN Á năm 2004 (phóng to)
- Biểu đồ tăng DS VN Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng DS nhanh.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ
Nước ta có mấy loại đất chính là những loại nào.
- Nhận xét, ghi điểm.
3 Bài mơiù- Ghi tựa lên bảng.

* Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam
với DS các nước ĐN Á:
- Treo biểu đồ số liệu các nước ĐN Á lên bảng,
nêu câu hỏi:
2 HS trả lời:

- HS quan sát và nhận xét theo yêu cầu của
GV.
- 1 HS lên bảng đọc.
- Nhận phiếu học tập, 1 HS đọc nội dung
- Goiï HS lên bảng đọc tên các nước trong bảng.
- Phát phiếu học tập cho HS. hoạt động cá nhân.
- Nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
- Treo biểu đồ DS VN lên bảng, đặt câu hỏi HDHS
tìm hiểu.
- Cho HS dựa vào biểu đồ để nhận xét tình hình
gia tăng DS ở VN vào phiếu học tập dược điền sẵn
câu hỏi.
- Nhận xét chốt ý,
* Hoạt động 3 Hậu quả của việc dân số tăng
nhanh:
- Cho HS thảo luận nhóm
Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì.
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kq’ thảo luận.
-GV và HS nhận xxét
-GV kết luận
-Gọi HS đọc ghi nhớ .
4: Củng cố :
Hệ thống lại bài học

5. Dặn dò:- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
phiếu:
? Năm 2004, DS nước ta là bao nhiêu triệu
người.? Nước ta có DS đứng hàng thứ mấy
trong các nước ĐN Á.? Em hãy cho biết
nước nào có số dân đông nhất và nước nào
có số dân ít nhất khu vực ĐN Á.
- 2 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Nhận phiếu học tập,thảo luận nhóm đôi câu
hỏi:
? Biểu đồ thể hiện những năm nào. Nêu số
dân tương ứng với mỗi năm. ?
- 2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc ghi nhớ.

-Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP (TUẦN 8)

I/ Đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần qua :
-Lớp trưởng và đội sao đỏ báo cáo tình hình học tập và rèn luyện của lớp trong
thời gian tuần qua .
-Giáo viên đánh giá nhận xét chung , tuyên dương những cá nhân có thành tích xuất sắc ,
nhắc nhở những cá nhân còn tồn tại những khuyết điểm .
* Ưu điểm :

HS thực hiện đúng nội quy trường lớp .
Các tổ tích cực học tập hơn .
Một số em tích cực rèn chữ
* Nhược điểm :
Một số em thường xuyên không thuộc bài.
Một số em giữ vệ sinh cá nhân chưa tốt.
II/ Phương hướng tuần tới:
-Tiếp tục tăng cường duy trì só số , tăng cương duy trì nề nếp ra vào lớp , ổn đònh trật tự thi đua
học tốt dành nhiều điểm 10 chào mừng các ngày lễ lớn.
- Thi đua giữa các tổ nhóm giành những thành tích cao trong tuần .
-Tham gia tốt các phong trào hoạt động đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Ôn tập theo đề cương để chuẩn bò thi GHKI
III / Lớp tổ chức sinh hoạt văn nghệ .
Tân Thành, ngày 7 tháng 10 năm2010
Khối trưởng

×