Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Giao an lop 5 ky 1 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.05 KB, 166 trang )

Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Tuần 1
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thâm ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác
đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy,
yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây
dựng thành công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn thư.
II. Công việc chuẩn bò: GV: Bảng phụ viết bức thư HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Chia bài thành hai đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến vậy các em nghó
sao?
+ Đ2: Phần còn lại.


- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải
nghóa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài: Giọng thân
ái, thiết tha, tin tưởng.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn bài.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc cặp đôi.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
1
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
câu hỏi:
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước VN DC CH, ngày khai trường
của nước Việt Nam độc lập sau 80
năm bò thực dân Pháp đô hộ.
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm
vụ của toàn dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta để
lại, làm cho nước ta theo kòp với các
nước khác trên hoàn cầu.

- Học sinh có trách nhiệm như thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- HS phải cố gắng, siêng năng học
tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn,
để lớn lên xây dựng đất nước, làm
cho dân tộc VN bước tới đài vinh
quang, sánh vai vơí các cường quốc
năm châu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
và học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
+ Gọi 1 số HS đọc lại các đoạn trong
bài.
+ Hướng dẫn cách đọc của các đoạn.
- Hướng dẫn đọc kó một đoạn.
+ GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS
đọc.
+Cho cả lớp đọc diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc nhẩm thuộc đoạn từ
Sau 80 năm giời nô lệ… công học tập
của các em.
- HS nhẩm đọc thuộc đoạn văn theo
yêu cầu.
c. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
2
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Toán
ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Công việc chuẩn bò: GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng
HS.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập khái
niện ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất biểu
diễn phân số , hỏi: Đã tô màu mấy
phần băng giấy?
- băng giấy.
- GV gọi HS đọc và viết phân số thể
hiện số phần đã tô màu.
- 1 HS viết bảng.

- Gọi một số HS nhắc lại. - HS nhắc lại phân số .
- Các hình vẽ còn lại, GV tiến hành
tương tự.
Hoạt động 2:Hướng dẫn ôn tập cách
viết thương hai số tự nhiên, cách viết
mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV viết lên bảng 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2;
- Yêu cầu HS viết thương trên dưới
dạng phân số.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
- có thể coi là thương của phép chia
nào?
1 : 3
- GV tiến hành tương tự với hai phép
chia còn lại.
- GV thực hiện tương tự như trên đối
với các chú ý 2, 3, 4 SGK/4.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
3
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1/4:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
- GV cho HS làm miệng.
- HS đọc yêu cầu BT.
Lần lượt từng HS trả lời miệng.
Bài 2/4:
- GV cho HS viết bảng con.
- Làm bảng con.

3: 5 =
3
5
; 75 : 100 =
75
100
; 9 :17 =
9
17
Bài 3/4:
- GV tiến hành tương tự bài tập 2.
32=
32
1
; 105=
105
1
; 1000 =
1000
1
Bài 4/4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- HS tự làm bài vào vở.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Lòch sử

“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS nêu được:
- Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên
quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
II. Công việc chuẩn bò: GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập, sơ
đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK của
HS.
3. Dạy bài mới:
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
4
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau
khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ
thế nào trước cuộc xâm lược của thực
dân Pháp?

- Đọc SGK, suy nghó và tìm câu trả
lời.
- dũng cảm đứng lên chống Pháp xâm
lược, nhiều cuộc khởi nghóa nổ ra…
- nhượng bộ, không kiên quyết đấu
tranh bảo vệ đất nước.
- Chỉ bản đồ và giảng giải.
- Kết luận: Phong trào kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân
dưới sự chỉ huy của Trương Đònh đã
thu được một số thắng lợi và làm thực
dân Pháp hoang mang lo sợ.
- Nghe và quan sát.
Hoạt động 2: Trương Đònh kiên quyết
cùng nhân dân chống quân xâm lược.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
hoàn thành phiếu sau:
- Chia thành các nhóm 4, thảo luận để
hoàn thành phiếu.
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
Đònh làm gì? Theo em lệnh của nhà
vua đúng hay sai? Vì sao?
1. Triều đình ban lệnh buộc Trương
Đònh phải giải tán nghóa quân và đi
nhận chức Lãnh binh ở An Giang…
2. Nhận được lệnh vua, Trương Đònh
có thái độ và suy nghó như thế nào?
2…. băn khoăn suy nghó: làm quan thì
phải tuân lệnh vua, …
3. Nghóa quân và dân chúng đã làm gì

trước băn khoăn đó của Trương Đònh?
Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
3. …suy tôn Trương Đònh là “Bình Tây
đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ,
động viên ông quyết tâm đánh giặc
4. Trương đònh đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
4. …dứt khoát phản đối mệnh lệnh của
triều đình và quyết tâm ở lại cùng với
nhân dân đánh giặc.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.
- Nhận xét, kết luận: năm 1862, nhà
Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh
Miền Đông Nam Kì cho Pháp, ra lệnh
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
5
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
cho Trương Đònh phải giải tán lực
lượng nhưng ông kiên quyết cùng với
nhân dân chống quân xâm lược.
Hoạt động 3: Lòng biết ơn và tự
hào của nhân dân ta với “Bình Tây đại
nguyên soái”.
+ Nêu cảm nghó của em về Bình Tây
đại nguyên soái Trương Đònh.
+ Hãy kể một vài mẩu chuyện về ông

mà em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ
lòng biết ơn và tự hào về ông?
+ là người yêu nước, dũng cảm, sẵn
sàng hi sinh bản thân cho dân tộc.
+ 2 HS kể.
+ lập đền thờ ông, , lấy tên ông đặt
cho tên đường phố, trường học…
KL: TĐ là một tấm gương tiêu biểu
trong PT đấu tranh chống thực dân
pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Vò thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kó năng tự nhận thức , kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng
đáng là HS lớp 5.
II. Công việc chuẩn bò:
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
6

Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát tranh và
thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát từng
tranh,ảnh trong SGK/3,4 và thảo
luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghó gì khi xem các tranh,
ảnh trên ?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS
các khối lớp khác?
+Theo em, chúng ta cần làm gì để
xứng đáng là HS lớp 5?
- KL: GV rút ra kết luận.
- HS làm việc theo nhóm trong 4 phút.
- Đại diện các nhóm
lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
đôi.
KL: GV rút ra kết luận.

- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày.
Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2,
SGK)
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS suy nghó, đối chiếu những
việc làm của mình từ trước đến nay
với những nhiệm vụ của HS lớp
5sau đó thảo luận nhóm đôi.
KL: GV rút ra kết luận.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm và trình bày trước
lớp.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng
viên.
- Gv cho HS thay phiên nhau đóng
vai phóng viên để phỏng vấn các
HS khác về một số nội dung có liên
- HS tham gia trò chơi .
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
7
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
quan đến chủ đề bài học.
- GV nhận xét và kết luận.
c. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc Ghi nhớ - 2 HS đọc.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010

Toán
ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy
đồng mẫu số các phân số.
II. Công việc chuẩn bò:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV viết một số phép chia lên bảng,
yêu cầu HS viết dưới dạng phân số.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập tính
chất cơ bản của phân số.
- GV viết bảng = =
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp
điền vào ô trống.
- HS làm bài vào nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp
theo dõi, nhận xét.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- GV tiến hành tương tự với ví dụ 2.
- GV rút ra kết luận như SGK/5.

- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
8
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số.
- Thế nào là rút gọn phân số?
- Chia cả tử số và mẫu số cho một số tự
nhiên khác 0 ta được một phân số mới
gọi là rút gọn phân số.
- Hướng dẫn HS rút gọn phân số
90
120
- GV yêu cầu cả lớp rút gọn phân số
trên.
- HS làm bài vào nháp.
90
120
=
90 : 30
120 : 30
=
3
4
- GV hướng dẫn HS rút gọn đến khi
phân số tối giản.
- Tương tự GV hướng dẫn HS quy
đồng mẫu số các phân số.
Hoạt động 3: Luyện tập

Bài 1/6:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS chữa bài
trên bảng
15 15 : 5 3
25 25 : 5 5
= =
;
18 18 : 9 2
27 27 : 9 3
= =
;…
Bài 2/6:
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Làm bài vào vở.
Mẫu:
2
3

5
8
. MSC: 24
Ta có:
2 2 8 16
3 3 8 24
x
x
= =

;
5 5 3 15
8 8 3 24
x
x
= =
Bài 3/6:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm đôi để tìm ra phân số bằng
nhau.
- Làm việc theo nhóm đôi.
Ta có:
12 12 : 6 2
30 30 : 6 5
= =
;
12 12 : 3 4
;
21 21:3 7
= =
20 20 : 5 4
35 35 : 5 7
= =
;
40 40 : 20 2
100 100 : 20 5
= =
Vậy:
2 12 40 4 12 20
;

5 30 100 7 21 35
= = = =
c. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS nhắc lại các tính chất cơ
bản của phân số.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
9
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Chính tả:(Nghe viết)
VIỆT NAM THÂN YÊU
Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh.
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng
đoạn thơ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Công việc chuẩn bò: GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra SGK, vở
HS
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết

- Đọc toàn bài chính tả ở SGK - HS nghe và đọc thầm lại bài chính tả
- Hướng dẫn HS những từ ngữ khó
(danh từ riêng)
- HS gạch dưới những từ ngữ khó:
mênh mông, biển lúa , dập dờn
- HS ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Nhắc HS cách trình bày bài viết theo
thể thơ lục bát
- GV đọc từng dòng thơ cho viết, mỗi
dòng đọc 1-2 lượt.
- HV viết bài.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết HS.
- GV đọc toàn bộ bài chính tả - HS dò lại bài
- GV chấm bài - Từng cặp HS đổi vở dò lỗi cho nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
10
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Hướng dẫn HS làm bài tập - HS lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Nhận xét - 1, 2 HS đọc lại: ngày, ghi , ngát, ngữ,
nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên,
kỉ.
 Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu đề
- HS làm bài cá nhân
- HS sửa bài trên bảng

- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- HS nêu quy tắc viết chính tả với ng/
ngh, g/ gh, c/ k: Chỉ viết k. gh, ngh
trước các âm i , e, ê và viết c, g, ng
trước các âm còn lại.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
II. Công việc chuẩn bò:
GV:- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 4, 5 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự
chuẩn bò của HS.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
11
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:

b. Nội dung
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con
ai”.
- GV nêu tên trò chơi, giơ các hình
vẽ và phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ
dùng phục vụ trò chơi cho từng
nhóm.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
- HS làm việc theo các nhóm.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ
cho các em bé?
- HS trả lời.
+ Qua trò chơi, các em rút ra được
điều gì?
KL: GV rút ra kết luận: Mọi trẻ em
đều do bố, mẹ sinh ra và có những
đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2,
3/4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.
- HS quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm đôi.

- 1 HS đọc câu hỏi, một HS trả lời.
- GV tre tranh như SGK. Gọi đại
diện nhóm lên giới thiệu các thành
viên trong gia đình bạn Liên.
- HS nêu kết quả làm việc.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
lời giới thiệu hay, rõ ràng.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - 2 thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn
Liên.
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong
mỗi gia đình?
- Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ
trong mỗi gia đình.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
12
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV hướng dẫn để HS liên hệ đến
gia đình mình.
KL: GV rút ra kết luận: Nhờ có sự
sinh sản mà các thế hệ trong gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
c. Củng cố, dặn dò
- Tại sao chúng ta nhận ra được em
bé và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia
đình, dòng họ được kế tiếp nhau?
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con

người khong có khả năng sinh sản?
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa
không hoàn toàn.
-Vận dụng những hiểu biết đã có để làm đúng các bài tập thực hành về từ
đồng nghóa, đặt câu phân biệt từ đồng nghóa
-Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao
tiếp với người lớn.
II. Công việc chuẩn bò: GV:- Bảng phụ ghi ví dụ 1 và ví dụ 2, ghi bài tập 1 và
bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra ĐDHT học sinh.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
13
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ. - HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 GV chốt lại nghóa của các từ 
giống nhau.

- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu HS đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,
một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- VD a có thể thay thế cho nhau vì
nghóa các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
- VD b không thể thay thế cho nhau vì
nghóa của chúng không giống nhau
hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của
lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa
chín, gợi cảm giác rất ngọt
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu VD: từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.

Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - HS lần lượt đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đoạn văn và
phát hiện những từ in đậm có trong
đoạn văn.
- GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- HS làm bài cá nhân
- 2 - 4 HS lên bảng gạch từ đồng
nghóa: + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
14
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 học sinh đọc.
- HS làm bài cá nhân
- GV chốt lại và tuyên dương tổ nêu
đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập:
+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh
xắn, xinh đẹp, xinh tươi,…
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vó
đai, khổng lồ,
+ Học tập: học hành, học hỏi, học,…
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
3

- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm. - Một số HS đọc câu trước lớp.
- Nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Mó thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT:
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. Mục tiêu:
- HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vai
nét về hoạ só Tô Ngọc Vân.
- HS nhận xét được về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II. Công việc chuẩn bò:
GV: Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ, một số tranh của hoạ só Tô Ngọc Vân.
HS: Sưu tầm tranh của hoạ só Tô Ngọc Vân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự
chuẩn bò của HS.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
15
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạ só
Tô Ngọc Vân
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và
trả lời các câu hỏi:
- Hoạt động nhóm 4.
+ Em hãy nêu vài nét về Tiểu sử
của hoạ só Tô Ngọc Vân.
+ Kể tên một số tác phẩm của hoạ
só Tô Ngọc Vân.
- Tô Ngọc Vân là một hoạ só tài năng,
có nhiều đóng góp cho nền mó thuật
hiện đại VN. Ông tốt ngiệp khoá II
trường Mó thuật Phương Đông, sau đó
trở thành giảng viên của trường,…
+ Chân dung Hồ Chủ tòch, Chạy giặc
trong rừng, Nghỉ chân bên đồi,…
Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ
bên hoa huệ - Hoạt động nhóm đôi.
- Treo tranh Thiếu nữ bên hoa huệ - Quan sát tranh.
+ Hình ảnh chính của bức tranh là
gì?
- Thiếu nữ mặc áo dài trắng.
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế
nào?
- Hình mảng đơn giản , chiếm diện tích
lớn trong tranh.
+ Bức tranh còn có những hình ảnh
nào nữa?

- Bình hoa đặt trên bàn.
+ Màu sắc trong tranh như thế nào? - Màu chủ đạo là màu trắng, xanh,
hồng, hoà sắc nhẹ nhàng, trong sáng.
+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì? - Sơn dầu.
+ Em có thích bức tranh này không?
Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích
cực trong giờ học.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
16
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Toán
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.
II. Công việc chuẩn bò: GV: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: GV viết bảng 2 phân số,
yêu cầu HS rút gọn.

- HS2: Viết bảng 2 phân số, yêu
cầu HS QĐMS.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập cách
so sánh hai phân số.
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV viết bảng hai phân số như SGK,
yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
2 5
7 7
<
;
5 2
7 7
>
+ Khi so sánh hai phân số cùng mẫu
số, ta thực hiện như thế nào?
… ta so sánh tử số của các phân số
đó…
b. So sánh hai phân số khác mẫu số:
- GV hướng dẫn HS QĐMS các phân
số, sau đó tiến hành so sánh như trên.
-H S trả lời.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1/7:
- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hai phân số này như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hai phân số có cùng mẫu số.
- HS làm miệng.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
17
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài 2/7:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Các phân số này như thế nào?
- Muốn so sánh các phân số này, ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Các phân số này khác mẫu số.
- … ta phải QĐMS các phân số.
- HS làm bài vào vở.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.

Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
-Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết
minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể từng đoạn và kể toàn bộ câu

chuyện.
II. Công việc chuẩn bò: GV:- Tranh minh họa cho truyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt
- Giải nghóa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành
niên - Quốc tế ca
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể
a) Yêu cầu 1 - 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
18
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
minh
- Nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ : lời
thuyết minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - Thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào
tranh và lời thuyết minh của tranh.

- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý HS: khi thay lời nhân vật
thì vào phần mở bài các em phải
giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập
vai.
- HS khá giỏi có thể dùng thay lời nhân
vật để kể.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
- Tổ chức nhóm
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý
nghóa rồi nộp lại cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì
đồng đội, hiên ngang bất khuất trước
kẻ thù. Là thanh niên phải có lý
tưởng.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
NAM HAY NỮ ?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam và bạn nữ.
II. Công việc chuẩn bò: GV:- Hình trang 6,7 SGK.

TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
19
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Sự sinh sản ở người có ý nghóa như
thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1:
Sự khác nhau giữa nam
và nữ về các đặc điểm sinh học.

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
theo nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK
trang 6.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.

KL: GV rút ra kết luận SGK/7.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm
về mặt sinh học và xã hội giữa nam
và nữ.
- GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng
dẫn HS cách thực hiện trò chơi. - HS làm việc theo nhóm 6.
- Các nhóm tiến hành chơi.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm
việc trên bảng theo thứ tự thời gian
hoàn thành.
- Trình bày kết quả làm việc lên bảng.
- GV yêu cầu các nhóm khác với ý
kiến của bạn nêu lý do vì sao mình
làm như vậy?
- HS phát biểu ý kiến.
KL: GV nhận xét, chốt l kết luận
đúng.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
20
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
c. Củng cố, dặn dò
- Nam giới và nữ giới có những điểm
khác biệt nào về mặt sinh học?
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với
giọng tả chậm rãi, dàn trải, dòu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả những màu
vàng
2.Hiểu bài văn:
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu
sắc dùng trong bài.
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa
ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú,
qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
II. Công việc chuẩn bò: GV: - Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về
quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bài Thư gửi các
học sinh và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành bốn đoạn:
- 1 HS đọc thành tiếng toàn bài.

TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
21
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+ Đ1: Câu mở đầu.
+ Đ2: Tiếp theo đến như những chuỗi
tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
+ Đ 3: Tiếp theo, đến qua khe giậu,
ló ra mấy quả ớt đổ chói.
+ Đ 4: Những câu còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng
phần.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải
nghóa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Kể tên các sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng.
- Lúa- vàng xuộm, nắng – vàng hoe,
xoan – vàng lòm, tàu lá chuối – vàng
ối, bụi mía – vàng xọng, rơm thóc –
vàng giòn…
- Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho em
cảm giác gì.

- vàng xuộm: là lúa đã chín, vàng lòm:
màu của quả chín, gợi cảm giác ngọt,
vàng xọng: gợi cảm giác mọng nước,…
- Những chi tiết nào về thời tiết làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động.
- Quang cảnh … Ngày không nắng,
không mưa.
- Thời tiết rất đẹp.
- Những chi tiết nào về con người làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm,…
là ra đồng ngay.
- Con người chăm chỉ, mải miết, say
mê với công việc. Hoạt động của con
người làm cho bức tranh quê rất sinh
động.
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hương?
- Tác giả rất yêu quê hương.
KL: Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế,
cách dùng từ gợi cảm, chính xác, đầy
sáng tạo tác giả đã vẽ lên bằng lời
một bức tranh làng quê vào ngày mùa
với vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
22
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả với con người, với quê hương.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn
+ Gọi 1 số HS đọc lại các đoạn trong
bài.
+ Hướng dẫn cách đọc của các đoạn.
- 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài.
- Hướng dẫn đọc kó đoạn từ Màu lúa
chín dưới đồng vàng xuộm… vàng mới
+ Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc
+Cho cả lớp đọc diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Kó thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
HS cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kó thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Công việc chuẩn bò:
GV:- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.

GV + HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bò của HS.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
23
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
b. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút ra
nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích
thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ
và hình 1a/SGK.
- Khuy có nhiều loại làm từ các chất
liệu khác nhau, với nhiều màu sắc và
hình dạng khác nhau.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ
và hình 1b/SGK.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu
nhận xét về đường chỉ đính khuy,
khoảng cách giữa các khuy trên sản
phẩm.
- Khuy được đính vào vải bằng các

đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối
khuy với vải. Khoảng cách giữa các
khuy là bằng nhau.
- GV tiến hành tương tự đối với sản
phẩm may mặc như áo, vỏ gối.
- GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1
(như SGV/14).
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó
thuật.
Bước 1:
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu tên các bước trong qui trình
đính khuy hai lỗ?
+ Nêu cách vạch dấu các điểm đính
khuy hai lỗ?
- GV gọi HS lên thực hiện các thao
tác trong bước 1.
- Quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại.
- GV hỏi:Nêu cách chuẩn bò đính khuy
ở mục 2a và H3.
- HS đọc lướt nội dung mục II (SGK).
- HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời.

- HS trả lời.
- GV hướng dẫn cách chuẩn bò đính
khuy .
HS quan sát
Bước 2,3,4:
- Đối với các trường hợp đính khuy,
quấn chỉ và kết thúc đính khuy GV

tiến hành tương tự như bước 1.
- HS nhắc lại và thực hiện các thao
tác đính khuy hai lỗ.
c. Củng cố, dặn dò
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
24
Líp 5C N¨m häc 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Toán
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vò.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Công việc chuẩn bò: GV:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Muốn so sánh hai phân khác
mẫu số ta thực hiện như thế nào?
- HS2: GV viết lên bảng 2 phân số,
yêu cầu HS so sánh.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Bài 1/7:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS so sánh và giải
thích .
- Từ đó GV yêu cầu HS trả lời: Thế
nào là phân số lớn hơn 1; bé hơn 1;
bằng 1.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng.
- HS trả lời.
Bài 2/7:
- GV có thể tiến hành tương tự bài
tập 1.
- Từ đó, GV yêu cầu HS nêu cách
so sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS phát biểu.
TrÇn ThÞ BÝch Hång Trêng TH Cao Minh B
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×