Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án lớp 1 CKTKN mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.79 KB, 17 trang )

Tuần 7 ( TỪ 03 – 07/10/2011)
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 61 &62)
Bài 27: Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.
- Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và câu ứng dụng .
- Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể “tre ngà”
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập (tr. 56 SGK)
- Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà”
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ
- 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1: y tế Tổ 2 : chú ý
Tổ 3 : cá trê Tổ 4 : trí nhớ
bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
3. Bài mới:
* Ôn tập
a. Các chữ và âm vừa học
- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
b. Ghép chữ thành tiếng
- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1
- GV yêu cầu HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang của B2
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Giải thích các từ ngữ khó


c. Đọc từ ứng dụng
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu lên bảng để HS quan sát từ tre ngà , quả nho.

GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái
ph
ô
phố
qu
ê
quê
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn tập (B1)
1
- HS chỉ chữ và đọc âm
o
ô
Tiết 2
3. Luyện tập
a.Luyện đọc
*Nhắc lại bài ôn ở tiết trước

GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng.

- GV giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng


- GV nhận xét chỉnh sửa
b. Luyện viết
GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em yếu kém
c. Kể chuyện
- GV kể mẫu lần 1
- GV kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ.


* Ý nghĩa:
Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam
các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
ph
ô
2
qu
ê
phố
quê
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài
- GV nhận xét giờ học


Môn: Đạo đức :(TCT: 7)
Bài: Gia đình em
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ, yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ

- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
B. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức
- Bộ tranh đạo đức bài về quyền có gia đình
- Bài hát cả nhà thương nhau
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Khởi động
Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”
*Hoạt động 1
+ Hoạt động cá nhân
- GV treo tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
- Gia đình em có mấy người ?
- Bố mẹ em tên là gì ?
- Anh (chị) em bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy?
Đối với những em sống trong gia đình không
đầy đủ, GV hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các
bạn.
* Chúng ta ai cũng có một gia đình
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm quan sát, kể lại nội dung 1 tranh.
+ Từng nhóm thảo luận và trả lời
- GV mời đại diện nhóm kể lại nội dung tran
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt lại nội dung từng tranh
+ Đàm thoại theo các câu hỏi:
- Bạn nhỏ trong tranh nào đang sống hạnh phúc với
gia đình?
- Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
* Kết luận

Các em thật hạnh, phúc sung sướng khi được
sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông,
- HS kể về gia đình của mình theo cá nhân
+ HS thảo luận nhóm về nội dung tranh được
phân công.
+ Nhóm 1 : Tranh 1
+ Nhóm 2 : Tranh 2
+ Nhóm 3 : Tranh 3
+ Nhóm 4 : Tranh 4
+ Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh.
- Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
- Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi ở công viên.
- Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm
cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “ xa mẹ ”
đang bán báo trên đường phố.
- HS: Bạn ở tranh 1 , 2 , 3 đang sống hạnh phúc
với gia đình.
- HS: Bạn đi bán báo phải sống xa cha mẹ và
thiếu tình thương của cha mẹ.
+ Nhóm 1 : Tranh 1
+ Nhóm 2 : Tranh 2
+ Nhóm 3 : Tranh 3
+ Nhóm 4 : Tranh 4
+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai
3
chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống
cùng với gia đình
* Người thân trong gia đình của các em là : Ông, bà,
cha, mẹ, anh, chị, em.

Phải biết thương yêu và giúp đỡ những người trong
gia đình.
* Hoạt động 3
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
- GV mời đại diện nhóm 1 lên đóng vai
- GV và các nhóm khác nhận xét
* Kết luận
Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép,
vâng lời ông bà, cha mẹ.
+ Các nhóm lên đóng vai
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đại diện nhóm 1 lên đóng vai theo tranh 1:
- Nhóm 1: Nói “ Vâng ạ ! và thực hiện đúng lời
mẹ dặn.
- Nhóm 2 : Chào bà và cha mẹ con đi học.
- Nhóm 3 : Xin phép bà con đi chơi.
- Nhóm 4 : Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm
ơn.
4. Củng cố – dặn dò
- GV củng cố lại bài – GV nhắc nhở các em phải thực hiện theo bài học
- GV nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
Môn: Toán (TCT: 25)
Kiểm tra
I. Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

Bài 1: ?


Bài 2: ?

1
2 4
3 6

0 5
10 7
Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:


số
4
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác




II.Đánh giá :
- Bài 1: 2 điểm ,đúng mỗi số được 0,5 điểm .
- Bài 2 : 3 điểm ,đúng mỗi dãy số được 1 điểm .
- Bài 3 : 3 điểm .viết đúng mỗi dãy số được 1,5 điểm
- Bài 4 : 2 điểm .tô đúng mỗi hình được 0,5 điểm

Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 63 &64)
Bài: Ôn tập: âm và chữ ghi âm
A. Mục tiêu:

- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ các âm, và chữ dã học từ tuần 1 đến giờ.
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các âm, chữ đã học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh của các bài đã học
- Một số bảng ôn của các tiết trước
C. Các hoạt động dạy học:
GV cung cấp một số bảng ôn trong SGK về các âm các em đã học
HS đọc và viết một số âm – vần
1. HS luyện đọc:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho mỗi dãy bàn viết 1 từ bài trước vào
bảng con
- GV gọi 2 HS đọc từ và đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập âm và chữ ghi
âm
b. Hướng dẫn ôn tập
- GV lần lượt gắn các bảng âm và chữ ghi âm lên
bảng và gọi HS nối tiếp đọc
- GV nhận xét sữa sai
- GV chỉ bảng cho HS đọc đồng thanh
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc cả 2 bảng
- GV theo dõi và nhận xét
- GV đọc mẫu và chỉ bảng cho HS đọc lại 1 số từ: cá
thu , da thỏ, trí nhớ, y tá, phá cỗ , giỏ cá
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc kết hợp phân tích bất
- HS viết vào bảng con theo nhóm

+ Nhóm 1: nhà ga + nhóm 2 : ý nghĩ
+ nhóm 3: quả nho + nhóm 4: tre già
- 2 HS đọc:
Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ
Phố bé Nga có nghề giã giò
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Ôn tập
âm và chữ ghi âm.
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm, cá nhân, cả
lớp:a, ê, i ,o, ô, ơ, u, ư, e, b, c, d, đ, g, h, k, l, m,
n, p, q, r, s, t, v, x, y
- HS cả lớp đọc đồng thanh: gh, ng, th, ch, tr,
ngh, kh, qu.
-HS nối tiếp nhau đọc cà nhân, nhóm, cả lớp
- HS nối tiếp nhau đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc cà nhân - nhóm
Cả lớp kết hợp phân tích.
5
kì tiếng và chữ .
NGHỈ 5 PHÚT
c. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con
- GV đọc cho hs viết bảng con các từ theo nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn HS yếu viết
- GV lần lượt nhận xét và sữa sai.
TIẾT 2
d. Luyện tập
* GV chỉ bảng cho HS nối tiếp nhau đọc lại âm và
chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1
- GV theo dõi nhận xét và sữa sai
* Thi đọc
- GV gọi HS đại diện 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
đ. Đọc câu ứng dụng
- GV ghi các câu ứng dụng:
+ Bé Hà có vở ô li
+ Quê bé Hà có nghề xẻ gổ, phố bé Nga có nghề giã
giò
- GV gọi HS đọc
-GV nhận xét sữa sai
4. Củng cố dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại âm và chữ ghi
âm,từ,câu ứng dụng
- GV dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Chữ
thường và chữ hoa
- GV nhận xét tiết học
- HS viết vào bảng con:



- HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ
ứng dụng vừa đọc ở tiết 1 theo cá nhân, cả lớp
- 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ của gv
- HS nối tiếp nhau đọc lại ứng dụng theo nhóm ,
cá nhân, cả lớp
- HS nhìn bảng viết vào vở.
- HS đọc cá nhân - cả lớp
Môn: Tự nhiên – xã hội (TCT: 7)
Bài :Thực hành: Đánh răng và rửa mặt
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.

* Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách.
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc, khăn mặt.
- GV chuẩn bị: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm,
xô nhựa chứa nước sạch , ca đựng nước.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi : Hằng ngày em nên đánh răng vào lúc nào ?
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động I: Thực hành đánh răng
- GV đưa mô hình hàm răng
- Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu
là:
+ Mặt trong của răng

- HS chỉ vào mô hình hàm răng và trả lời:
- Chải răng bằng bàn chải đánh răng, kem, nước
sạch
- HS thực hành cá nhân
6
+ Mặt ngoài của răng
+ Mặt nhai của răng
- GV nhận xét
- Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm động tác chải răng trên mô hình
hàm răng.

- GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào làm
đúng, bạn nào làm sai.
- GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình
hàm răng, vừa làm vừa nói các bước.

- GV quan sát và giúp đỡ em chưa làm được.
*
* Đánh răng bằng bàn chải mềm nước sạch.
- Nên đánh răng từ trên xuống, đánh mặt trong, mặt
ngoài của răng là đúng cách.
- Cả lớp quan sát và nhận xé
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên
xuống, từ dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt
nhai của răng.
+ Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần.
+ Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi
đánh răng (cắm ngược bàn chải)
- HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của GV
- HS nêu lại đánh răng đúng cách
- HS trả lời và trình diễn động tác rửa mặt.
- Chuẩn bị khăn sạch nước sạch
- Rửa tay bằng xà phòng
- Dùng hai bàn tay sạch hứng nước sạch để rửa
mặt.
- Sau đó dùng khăn sạch để lau khô.
- Vò khăn sạch vắt khô rồi đem ra phơi nắng.
4. Củng cố – dặn dò:

- HS nhắc lại cách đánh răng hợp vệ sinh
- Dặn các em về thực hiện theo các bước mà GV hướng dẫn
- GV nhận xét giờ học
___________________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Môn: Toán (TCT: 26)
Bài : Phép cộng trong phạm vi 3
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn, mô hình 2 con gà, 3 ô tô
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bộ đồ dùng của HS
2. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3
a. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2
Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học
- GV 1 con gà, thêm 1 con gà là mấy con gà ?
- GV viết lên bảng 1 + 1 = 2 dấu + gọi là “cộng”
đọc là: một cộng một bằng hai.
- Tương tự các bước với các phép tính còn lại
- GV 2 ô tô, thêm 1 ô tô là mấy ô tô ?
- GV 1 con rùa, thêm 2 con rùa là mấy con rùa?
- GV giúp HS nêu bài học
* Thực hành
- Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài
Bài 1 Tính:

- GV gọi 3 em lên bảng làm bài
- Một con gà thêm một con gà là hai con gà.
1 + 1 = 2 (một cộng một bằng hai)
- HS đọc một cộng một bằng hai
Cá nhân – cả lớp
- Hai ô tô thêm một ô tô là ba ô tô.
2 + 1 = 3 (hai cộng một bằng ba)
- Một con rùa thêm hai con rùa là ba con rùa.
1 + 2 = 3 (một cộng 2 bằng ba)
- 1 2 HS đọc lại công thức trên bảng lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
7
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Tính:
- GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để dấu
- Giới thiệu cách viết phép cộng theo cách làm tính
cột dọc lấy số 1 ở hàng trên công với ssoos 1 ở hàng
dưới được bao nhiêu ghi kết quả dưới đường kẻ
ngang, ghi thẳng dòng.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp :
- GV làm mẫu một phép và hướng dẫn HS cách làm
bài.
- GV hỏi 1 + 2 = mấy ?
- GV 1 cộng 2 bằng 3 nối với số mấy ?
- GV nối 1 + 2 với số 3
- GV gọi HS lên bảng nối phép tính

1 + 1 , 2 + 1
- GV và HS nhận xét chữa bài cho HS
- HS còn lại làm vào bảng con
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3

3 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
2 3 3
- HS 1 + 2 = 3
- HS 1 công 2 bằng 3 nối với số 3
- 1 HS lên bảng nối phép tính với số thích
hợp
4. Củng cố – dặn dò
- GV gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học


Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 65 & 66)
Bài 28: Chữ thường – chữ hoa
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa
- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chữ thường – chữ hoa (SGK tr. 58)
- Bộ chữ hoa
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:

Văn nghệ đầu giờ
2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 + 2 : tre già Tổ 3 + 4 : quả nho

quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã
giò.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Hôm trước các em đã dược ôn lại các chữ và âm
tiếng Việt đã học, đó là những chữ thường ( in
thường và viết thường ). Hôm nay các em sẽ được
làm quen với các chữ hoa in hoa và viết hoa.
- GV treo bảng chữ thường chữ hoa
b. Nhận diện chữ hoa
* GV nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in
thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa
- HS đọc lại tên bài
- HS quan sát bảng chữ thường - chữ hoa
+ Các chữ in hoa gần giống chữ in thường, nhưng
kích thước lớn hơn là.
+ C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P – S – T –
U – Ư – V – X - Y
+ Các chữ in hoa khác chữ in thường là:
A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R
8
nào không giống chữ in thường?
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh các chữ in hoa

trên bảng
- GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường
để nhận diện và đọc âm của chữ.
- GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu các chữ in hoa gần giống chữ in
thường c , i , k , l hướng dẫn quy trình viết.
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS.
- HS đọc lại các chữ in hoa trên bảng
C – E – Ê– I – K – L – O – O – Ơ – P – S – T –
U – Ư – V – X – Y - A – Ă – Â – B – D – Đ – G –
H – M – N – Q - R
- HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường – chữ hoa
c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư – v
– x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – q - r
- HS nhận diện và đọc âm của chữ
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK.
Tranh vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2 chị em
Kha.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV yêu cầu HS tìm trong câu ứng dụng những chữ
từ có chữ in hoa.
- GV: Từ bố đứng đầu câu vì vậy nó được viết bằng
chữ hoa. Từ Kha , Sa Pa là tên riêng do đó cũng được

viết hoa.
- Vậy những tiếng như thế nào thì được viết hoa?
- GV giải thích Sa Pa
Là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai,
khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường
có mây mù che phủ, thời tiết ở đây một ngày có tới
bốn mùa
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa.
b. Luyện nói
- GV giới thiệu về núi Ba Vì.
Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương
truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh đã xảy
ra ở đây . Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để chống
lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm
ba tầng cao vút với những đồng cỏ tươi tốt, có nông
trường nuôi bò sữa nổi tiếng. lên cao một chút là rừng
quốc gia Ba Vì. Đây là khu du lịch nổi tiếng.

- HS luyện đọc lại phần đã đọc ở tiết 1
- HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ
thường – chữ hoa.
Cá nhân – cả lớp
C – E – Ê – I – K – L – O – Ô –
Ơ P – S – T – U – Ư – V – X –Y
A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H
– M – N – Q - R
c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư –
v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – q
- r

- HS nhận quan sát tranh minh hoạ của câu ứng
dụng
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – nhóm –
đồng thanh
+ HS Bố, Kha, Sa Pa.
- Những tiếng đầu câu và tên riêng phải viết ho
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – đồng thanh
- HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì
4. Củng cố dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài trong SGK
- GV nhận xét giờ học
______________________________________
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Môn: Toán (TCT: 27)
Bài : Luyện tập
9
A. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng trong phạm v
- Tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng một phép tính cộng.
B. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con
1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 1 + 1 = 2
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
3. Bài mới:

Bài 1:
Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh

- Khi HS viết xong phép tính nên cho HS nêu bằng lời từ phép tính đó
Bài 2 Tính:
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
- GV nhận xét chỉnh sửa
Bài 3 ?
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài
- 2 + 1 bằng mấy ?
- GV gọi HS làm bài
- GV nhận xét và sửa chữa
Bài 4:
- GV giúp HS nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
- GV cho HS biết từ “và” là phép tính cộng
- Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa
- Tiếp tục với các bài còn lại tương tự.
- GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa
Bài 5 Viết phép tính thích hợp:
GV giúp HS nêu cách làm bài: nhìn tranh nêu bài toán
a. Lan có một quả bóng, Hùng có hai quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?
b. Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con thỏ ?
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ là 3 con thỏ. Có 1 con thỏ thêm 2 con thỏ
là 3 con thỏ. Ta viết như sau:
2 + 1 = 3 (Hai cộng một bằng ba)
1 + 2 = 3 (Một cộng hai bằng ba)
- 3 HS thực hiện phép tính trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
2 3 3
- Viết số thích hợp vào ô trống
- 2 + 1 bằng 3 viết 3 vào ô trống

- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1, tổ 3 + 4 làm cột 2

2 + 1 = 3 = + 1

10
+ 1 = 3 3 = 1 +
2 + = 3 1 + 2 = 2 +
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết kết quả.
- HS một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa. Viết 2 vào sau dấu bằng để có:
1 + 1 = 2
- HS làm các bài còn lại vào vở bài tập toán 1
1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
- Phần a dành cho HS khá giỏi

1
+
2
=
3
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- HS đọc thuộc 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập toán 1
- GV nhận xét giờ học

Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 67 & 68)
Bài 29 : ia
A. Mục tiêu:
- Đọc được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ia, lá tía tô

- Luyện nói từ 1 đến 2 câu theo chủ đề: chia quà
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
- Tranh vẽ lá tía tô
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
1. Ổn đỊnh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
11
* Giới thiệu bài:
- Giờ trước các em đã được học chữ thường , chữ
hoa từ bài học này trở đi chúng ta chuyển sang học
các vần. Hôm nay chúng ta học vần ia.
* Dạy vần: ia
a. Nhận diện vần
- GV vần ia được tạo nên từ: i và a.
* So sánh ia với
- GV yêu cầu HS ghép vần ia
b. Đánh vần
* Vần:
- Vần ia đánh vần thế nào ?
* Tiếng khóa, từ khóa:
- GV các em hãy lấy thêm âm t ghép trước vần ia
dấu sắc đặt trên ia để được tiếng tía.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS

- GV đính tranh giới thiệu từ khóa : lá tía tô
- GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
c.Luyện viết

- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết.
- GV lưu ý HS nét nối
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu
kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc đồng thanh vần ia
+ Giống nhau: đều có a ( hoặc i )
+ Khác nhau: ia có thêm i ( hoặc a )
- HS ghép vần ia và đọc ia
- HS đánh vần cá nhân – nhóm – đồng thanh
i – a – ia
HS ghép tiếng tía và đọc
tờ – ia – tia – sắc – tía
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS đọc cá nhân lá tía tô
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa
i – a – ia
tờ - ia – tia – sắc – tía
lá tía tô
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con

tờ bìa vỉa hè
lá mía tỉa lá
- HS luyện đọc và phân tích
cá nhân – đồng thanh
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc

- Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1
- GV theo dõi và nhận xét chỉnh sửa
* Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh họa câu
ứng dụng trong SGK
- GV mời HS đọc câu ứng dụng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng:
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
b. Luyện viết
GV quan sát lớp giúp đỡ em viết chưa đúng
quy trình.
c. Luyện nói
- GV mời HS đọc tên bài luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh?
- GV và HS bổ sung ý kiến.
- HS lần lượt đọc lại bài
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
i – a – ia
tờ – ia – tia – sắc – tía
lá tía tô
tờ bìa vỉa hè
lá mía tỉa
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng
+ Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
cá nhân – nhóm – đồng than
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài

29
- 1 HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà
- HS quan sát tranh trả lời
+ Bà cho cháu quả chuối
+ Bà đang chia quà cho bạn nhỏ trong tranh
4. Củng cố - dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ua - ưa
12

Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Môn: Tập viết (TCT: 69 + 70)
Bài : cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ
A. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở
Tập viết 1, tập một.
B. Chuẩn bị:
- Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1
- Kẻ ô li lên bảng
C. Các bước lên lớp
1. Ổn đỊnh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con: tổ 1: mơ tổ 2: ta tổ 3: do tổ 4: thơ
GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
3. Bài mới:
* Quan sát mẫu
GV cung cấp mẫu chữ
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau ?
+ Các em hãy nêu các con chữ có độ cao 1 đơn vị .

Ứng vơi 2 ô li
- GV nhận xét
+ Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao
nhiêu ?
* GV thao tác mẫu
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết
VD: cử tạ
- Đặt bút đường kẻ 3 dưới viết nét cong hở phải, lia
bút viết tiếp 2 nét móc ngược, viết tiếp dấu hỏi trên
ư, ta được chữ “cử”
- Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng “ta”
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ chữ viết cho HS
- Tiếp tục với các chữ còn lại.
+ thợ xẻ
+ chữ số
+ cá rô
+ phá cỗ
* HS thực hành
GV cho HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa
chữa cho đúng, sau đó viết vào vở tập viết
*Đánh giá
- GV thu một số bài chấm điểm có nhận xét
- HS quan sát chữ mẫu và trả lời
- HS các con chữ có độ cao bằng nhau và bằng 1
đơn vị
c – ư – a – ơ – e – ô - x
- Các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị
r – s

- Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị

t

- Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị
h

- Viết liền mạch (có nét nối)
- Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia là một con
chữ
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con

- Cầm viết bằng 3 ngón tay
- Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn
- Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm
4. Củng cố – dặn dò
- Dặn các em về nhà viết lại những chữ đã viết sai
- GV nhận xét giờ học


Tiết 2 : nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía
13
A. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo
vở Tập viết 1, tập một.
B. Chuẩn bị :
- Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1
- Kẻ ô li lên bảng
C. Các bước lên lớp
1. Ổn đỊnh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho HS viết vào bảng con : tổ 1 + 2 : chữ số tổ 3 + 4: thợ xẻ
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
3. Bài mới
** Quan sát mẫu
GV cung cấp mẫu chữ
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau?
+ Các con chữ trong một tiếng được viết như thế nào?
+ Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao nhiêu?
* GV thao tác mẫu
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết
- Từ : nho khô chữ n viết trước có độ cao 2 ô li nối liền nét sang h có độ cao 5 ô li viết tiếp chữ o có độ cao 2 ô li. Khoảng cách 1 con chữ cái o viế
- GV nhận xét sửa chữa
- Từ nghé ọ- Đặt bút trên dòng kẻ 2 dưới viết nét móc xuôi, lia bút viết tiếp nét móc xuôi nối liền nét còn hở phải và nét khuyế
- Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng “ọ”
- GV nhận xét sửa chữa
- Tiếp tục với các chữ còn lại
- chú ý
- cá trê
- lá mía
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
* HS thực hành
- GV quan sát lớp: nhắc nhở các em cách ngồi viết đúng tư thế – giúp đỡ em yếu kém.
*Đánh giá
- GV thu một số bài chấm điểm – có nhận xét
- HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV
- Các con chữ có độ cao bằng nhau và bằng 1 đơn vị
n- o – ô – e – u – c – ê - a
- Các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị
r
- Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị

t
- Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị
h – k- y – g
Viết liền mạch (có nét nối)
Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia là một con chữ 0
14
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết lại những chữ viết sai
- Nhận xét chung tiết học.
____________________________________
Môn: Toán :(TCT: 28)
Bài :Phép cộng trong phạm vi 4
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4
B. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong
bài học, chẳng hạn, mô hình 3 con gà, 4 ô tô…
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đỊnh tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng học toán của HS
2. Bài mới
1) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4
a) Hướng dẫn phép cộng 3+1 = 4
Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học và
giúp các em hình thành phép tính
+ Có 3 con chim cánh cụt, thêm 1 con nữa. Hỏi có tất
cả mấy con chim cánh cụt?
+ Có 2 quả táo, thêm 2 quả nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu quả táo?

+ Có 1 cái kéo, thêm 3 cái kéo nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu cái kéo?
b. Sau phần a, GV giữ lại công thức ghi trên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc lại công thức trên bảng
Hướng dẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 4.
Bài 1 : Tính
- GV nêu yêu cầu, các em làm tính cộng theo hàng
ngang .
- GV làm mẫu bài 1 + 3 = Lấy 1 cộng với 3 được kết
quả bao nhiêu ghi vào sau dấu bằng
1 + 3 = 4
- HS và GV nhận xét
Bài 2 Tính:
- GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để dấu , tính
theo cột dọc, lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới
được kết quả bao nhiêu ghi cùng hàng thẳng cột.
- GV làm mẫu 2
- HS 3 con thêm 1 con là 4 con
3 + 1 = 4
- HS 2 quả thêm 2 quả là 4 quả
2 + 2 = 4
- HS 1 cái kéo thêm 3 cái kéo là 4 cái kéo
1 + 3 = 4
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
1 + 3 = 4
- HS đọc lại công thức cộng
- HS đọc cá nhân – cả lớp
+ Ba cộng một bằng bốn
+ Hai cộng hai bằng bốn

+ Một cộng ba bằng bốn
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 1 + 1 = 2
2 + 2 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
15
2
4
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS cách làm bài
- Lấy 1 cộng với 2 bằng 3 rồi lấy 4 so với 3 thì 4 lớn
hơn 3 nên điền dấu lớn 4 > 3
- GV theo dõi hướng dẫn HS viết phép tính và so sánh.
Bài 4 Viết phép tính thích hợp:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- GV nêu câu hỏi gợi mở
- Trên cây có 3 con chim đanh đậu, có 1 con bay đến.
Hỏi trên cây bây giờ có tất cả bao nhiêu con chim ?
GV nhận xét, sửa chữa
- 1 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở
> 4 > 1 + 2
< ? 4 = 1 + 3
= 4 = 2 + 2
- HS quan sát tranh và trả lời: Có 3 con chim thêm
1 con chim là 4 con chim. Ta viết như sau: 3

+ 1 = 4
3
+
1
=
4
4. Củng cố – dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 4
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học
___________________________________
Môn : Thủ công (TCT: 07)
Bài : Xé – dán hình quả cam (t2)
A. Mục tiêu:
- Biết cách xé dán hình quả cam từ ứng dụng hình vuông – xé được quả cam có cuống lá, biết cách
dán cân đối, phẳng, đẹp, rèn kỹ năng xé, dán, tính cẩn thận
B. Chuẩn bị:
- Một mẫu hoàn chỉnh, giấy màu, hồ dán – vở thủ công
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
Văn nghệ đầu giờ
2.Bài mới:
NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG
PHÁP
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV cho hs xem lại bài mẫu về xé dán hình quả cam để hs khắc
sâu hơn và xé dán cho đúng mẫu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV hỏi : Muốn xé được các phần của quả cam em cần xé dán

các bộ phận nào?( Xé than , quả, lá , cuống )
- Khi xé các bộ phận này ta làm theo các bước nào?
- HS :Ta đánh dấu vẽ hình, xé hình rời khỏi giấy màu và xé dần
sao cho giống bộ phận của quả cam.
- GV nhắc lại kết hợp làm mẫu cách vẽ hình vuông, hình chữ
nhật,từ hình vuông xé chỉnh dần thành hình quả cam, từ hình chữ
Quan sát
Quan sát
16
nhật xé đôi tạo cuống và lá cho hs quan sát
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu hs lấy giấy đánh dấu vẽ hình vuông và xé dán theo
hướng dẫn
- GV lưu ý hs khi xé xong ướm thử vào vở rồi mới bôi hồ, chú ý
bôi hồ mỏng và đều
- GV bao quát lớp gần gũi giúp đỡ hs yếu
4. Nhận xét dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm:
-GV yêu cầu hs trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá tuyên
dương những hs làm tốt
-GV nhận xét chung tiết học về tinh thần, thái độ học tập của hs
-Dặn hs về nhà chuẩn bị giấy cho tiết sau: Xé dán hình cây đơn
giản
Thực hành
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV củng cố lại bài
- GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị giấy màu để tiết sau
học xé dán hình cây đơn giản.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm


Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu:
a .Giáo dục về nội quy nề nếp học tập
- Giáo viên ổn định nề lớp và đưa ra một số nội quy cần thực hiện trong tuần mà các em cần thực
hiện.
+ Phải rửa tay trước khi vào lớp và sau khi ra về
+ Giữ vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh
+ Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định , không khạc nhổ ra lớp học.
+ Không mang quà bánh vào trong khuôn viên nhà trường .
+ Không xô đẩy và leo trèo lên bàn ghế, phải biết bảo quản tài sản của nhà trường.
+ Phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
+ Phong trào luyện viết chữ đẹp của lớp.
+ Thực hiện an toàn giao thông.
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×