Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giao an lop 3 tuan 6-8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.6 KB, 81 trang )

TUẦN 6
THỨ HAI NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1 +2:
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI : BÀI TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu
A.TẬP ĐỌC
1.Kiến thức:
-Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời người mẹ
- Hiểu ý nghóa : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố
làm làm cho được điều muốn nói
2.Kĩ năng: Đọc trơn được tồn bài , đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
3. Thái độ : Ngồi học nghiêm túc ,xây dựng bài sơi nổi.
KNS: -Xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiện
B.KỂ CHUYỆN
-Biết xắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, các em sẽ
đọc truyện: Bài tập làm văn.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài .
_Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại.
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc ,


kết hợp giải nghóa từ
_Học sinh luyện đọc từng câu
+Giáo viên viết bảng : Lui-xi-a , Cô-li-a ; mời
1 hoặc 2 học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng
thanh .
_ Đọc từng đoạn trước lớp
_Giáo viên giúp học sinh hiểu nghóa các từ
ngữ được chú giải sau bài . Cho các em đặt câu
với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn.Đôi
cánh của con dế ngắn ngủn.
_Học sinh chú ý lắng nghe giáo
viên giới thiệu bài.
_Học sinh chú ý lắng nghe giáo
viên đọc
_Học sinh tiếp nối nhau đọc
từng câu.
_Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn:
_Học sinh đọc đoạn 1:Giải
nghóa từ : Khăn mùi soa.
_Học sinh đọc đoạn 2:Giải nghóa
từ : Viết lia lòa
_Học sinh đọc đoạn3:Đặt câu
với từ ngắn ngủn .
1
_
Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài.
_Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là

gì ?
_Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
_Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại : Cô-li-a khó kể ra những
việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a
thường làm mọi việc . Có lúc bận , mẹ đònh nhờ
Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con
đang học lại thôi.
_Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách
gì để bài viết dài ra ?
_Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc
đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
_Vì sao sau đó , Cô-li-a vui vẻ làm theo lời
mẹ ?
_
Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều
gì ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
_Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4 .
KỂ CHUYỆN
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
_Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4
_Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc
đồng thanh 4 đoạn
_1 học sinh đọc cả bài .
_Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn
1 và 2 trả lời các câu hỏi:
_Cô-li-a
_Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
_Học sinh trao đổi trong nhóm

rồi phát biểu ý kiến:Vì thỉnh
thoảng Cô- li-a mới thường làm
mọi việc, dành thời gian cho Cô-
li-a học.Vì Cô-li-a chẳng phải
làm việc gì đỡ mẹ …
_Một học sinh đọc thành tiếng
đoạn 3 , cả lớp đọc thầm
_Cô-li-a cố nhớ lại những việc
thỉnh thoảng mới làm và kể ra
những việc mình chưa bao giờ
làm như giặt áo lót, áo sơ mi và
quần .
_Một học sinh đọc thành tiếng
đoạn 4 , trả lời
_Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao
giờ phải giặt quần áo , lần đầu
mẹ em bảo bạn làm việc này
_Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ
vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói
trong bài tập làm văn.
_Lời nói phải đi đôi với việc
làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình
phải cố làm cho bằng được .
_Bốn học sinh tiếp nối nhau thi
đọc 4 đoạn văn
2
tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập
làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu
chuyện bằng lời của em.

2.Hướng dẫn kể chuyện:
a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong
câu chuyện.
_Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b)Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời
của em:
_Giáo viên nhắc học sinh:Bài tập chỉ yêu cầu
em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời
của em.
_ Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn : Kể
có đúng với cốt truyện không ? Diễn đạt đã
thành câu chưa ? Đã biết kể bằng lời của mình
chưa ? Kể có tự nhiên không ?
_Học sinh quan sát lần lượt 4
tranh đã đánh số . Tự sắp xếp lại
các tranh bằng cách viết ra giấy
trình tự đúng của 4 tranh.
_Một học sinh đọc yêu cầu kể
chuyện:Một lần, cô giáo ra cho
lớp của Cô-li-a một đề văn …
_Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3
câu.
_Từng cặp học sinh tập kể
_Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau
thi kể 1 đoạn bất kì của câu
chuyện
_Cả lớp bình chọn người kể
chuyện hay nhất, hấp dẫn
3.Củng cố :_Giáo viên hỏi : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì
sao

4.Dặn dò: _Bài nhà:Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
gia đình nghe.
****************
TIẾT 3:
MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1.Kiến thức : Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số
2.Kó năng :Rèn kó năng tính toán và giải toán tìm 1 phần mấy của một số
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ham thích học toán .
II.Chuẩnbò:
1.Giáo viên:Sách giáo khoa
2.Học sinh : Sách giáo khoa,vở, bảng con.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ
củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau
của một số.
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
3
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập.
+Bài1:
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một
số, 1/6 của một số và làm bài
_Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để
kiểm tra bài của nhau
+Bài 2:

_Gọi 1 học sinh đọc đề bài
_Đề bài cho chúng ta điều gì?
_Đề bài hỏi gì?
_Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa,
chúng ta phải làm gì ?
_Yêu cầu học sinh tự làm bài
_Cả lớp nhận xét và sửa bài.
+Bài 3:
_Tiến hành tương tự như với bài tập 2
_Cả lớp nhận xét và sửa bài.
+Bài 4:
_Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình
đã được tô màu 1/5 số ô vuông
_Hãy giải thích câu trả lời của em
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?
+ Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô
vuông ?
_2 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài vào bảng con
_Vân làm được 30 bông hoa bằng
giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông
hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao
nhiêu bông hoa ?
_Vân làm được 30 bông hoa bằng
giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông
hoa đó.
- Vân tặng bạn bao nhiêu bông
hoa?
_Chúng ta phải tính 1/6 của 30

bông hoa .Vì Vân làm được 30
bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số
bông đó
_1học sinh lên bảng làm bài.Học
sinh cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
Bài giải
Số học sinh đang tập bơi là
28 : 4 = 7 ( học sinh )
Đáp số : 7 học sinh
_ Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô
vuông đã được tô màu
+ Mỗi hình có 10 ô vuông
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5= 2
( ô vuông )
_ Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông

3. Củng cố :_Giáo viên hỏi : Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào ?
_Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho số phần .
4.Dặn dò: _Bài nhà:Luyện tập thêm về tìm một số trong các phần bằng nhau
của một số
4
_Chuẩn bò bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
**************
BUỔI CHIỀU: LUYỆN ĐỌC
I.u cầu:
- Rèn luyện kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm các bài đã học.

- Biết ngắt nghỉ hơi giữa các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Luyện viết chữ hoa trên bảng con và trong vở luyện viết.
II. Hoạt động dạy học:
1.Nội dung ơn tập:
- Gv gọi Hs đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết và Bài tập làm văn
- Gv hướng dẫn HS đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa
các cum từ
2. Học bài mới: Mùa thu của em.
GV hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu bài.
**********************
THỨ BA NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI : BÀI TẬP LÀM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Viết đúng chính tả .Trình bày đúng hình thức bài văn xi .
2.Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ;
- Làm đúng bài tập(3) a/b
2.Kĩ năng : Trình bày sạch đẹp , chữ viết đúng mẫu.
3.Thái độ : Ngồi viết đúng tư thế .
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên: Bảng lớp,bảng quay viết nội dung bài tập 2, bài tập 3a, 3b
2.Học sinh:Bảng con,sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 học sinh viết lên bảng 3 tiếng có vần oam
Hai học sinh viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con những tiếng:nắm cơm, lắm
việc, gạo nếp, lo lắng,cái kẻng,thổi kèn, dế mèn
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ viết

một đoạn trong bài:Bài tập làm văn.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết
chính tả
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bò:
_Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung
tóm tắt truyện:Bài tập làm văn
_Tìm tên riêng trong bài chính tả.
_Tên riêng trong bài chính tả được viết như
thế nào ?
b)Luyện viết từ khó:
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
_ Một, hai học sinh đọc lại toàn
bài .
_ Cô-li-a .
_Viết hoa chữ cái đầu tiên ; đặt
gạch nối giữa các tiếng .
_Học sinh viết vào bảng con:
5
_Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một
số từ khó.
c)Học sinh viết bài vào vở:
_Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
_Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ khó
lên bảng cho học sinh dò.
_Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của
học sinh
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
a)Bài tập 2:

_Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu
của bài tập
_Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi làm
bài đúng nhanh .
_Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải
đúng
Câu a:khoèo chân
Câu b:người lẻo khoẻo
Câu c:ngoéo tay
b)Bài tập3: Lựa chọn
_Giáo viên chọn cho học sinh cả lớp làm bài
tập
_Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên
bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc
dấu thanh .
Câu a:Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời Câu
b:Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ
Tổ quốc tôi.Chưa đẹp thế bao giờ !
Xanh núi,xanh sông,xanh đồng,xanh biển
Xanh trời , xanh của những ước mơ…
làm văn , Cô-li-a , lúng túng,
ngạc nhiên ,
_Học sinh viết bài vào vở.
_Học sinh đổi vở kiểm tra để sửa
bài
_ Học sinh nêu yêu cầu bài tập
_Cả lớp làm bài
_Nhiều học sinh đọc lại kết quả.
_Cả lớp và giáo viên nhận xét,

chọn lời giải đúng, 3 hoặc 4 học
sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã
điền đúng âm và dấu thanh . Cả
lớp viết bài vào vở.
3.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học
4.Dặn dò: _Bài nhà:Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả
_Chuẩn bò bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
**************
TIẾT 2:
MÔN: TOÁN
BÀI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
(chia hết ở các lượt chia)
6
-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
2.Kó năng: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số
3.Thái độ : Yêu thích môn toán , rèn tính cẩn thận.
II.Chuẩnbò:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa, vở, bảng con
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2 .Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có
hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở
các lượt chia)
Hoạt động1 : Hướng dẫn thực hiện phép
chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

_Nêu bài toán : Một gia đình nuôi 96 con
gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng
có bao nhiêu con gà ?
_Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con
gà, chúng ta phải làm gì ?
_Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu
học sinh suy nghó để tìm kết quả của phép
tính này.
_Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên,
nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học
sinh nêu cách tính để học sinh ghi nhớ.
_Vậy ta nói 96 : 3 = 32
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
+Bài 1:
_Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh
làm bài.
_Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ
cách thực hiện phép tính của mình .Học sinh
cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
_Giáo viên sửa bài và nhận xét.
+Bài 2:
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần
hai, một phần ba của một số sau đó làm bài
_ Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
+Bài 3:
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
_ Nghe giáo viên đọc bài toán
_ Phải thực hiện phép chia 96:3

96 3 *9 chia 3 được 3 , viết
3
9 32 *3 nhân 3 bằng 9,9 trừ
06 9 bằng 0
0 Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2
viết 2 , 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6
bằng 0
_Học sinh thực hiện lại phép chia
96:3=32
_ Học sinh đọc yêu cầu bài tập
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bảng con.
_ Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên
- Mẹ hái được 36 quả cam mẹ biếu
7
_Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
_Mẹ biếu bà một phần mấy số cam ?
_Bài toán hỏi gì ?
_Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả
cam ta phải làm gì ?
_Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
bà 1/3 số cam đó . Hỏi mẹ biếu bà
bao nhiêu quả cam ?
_ Mẹ hái được 36 quả cam
_ 1/3 của 36
_ Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ?
Bài giải
Mẹ biếu bà số cam là
36 : 3 = 12 ( quả cam )

Đáp số : 12 quả cam
3.Củng cố :_Gọi vài học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia
4.Dặn dò: _Bài nhà:Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số .
_Chuẩn bò bài: Luyện tập
*******************
TIẾT 3: MÔN :ĐẠO ĐỨC
BÀI : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :
_Kể được một số việc mà học sinhlớp 3 có thể tự làm lấy .
_Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình .
2.Kó năng :Cố gắng tự làm công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt …
3.Thái độ :
_ Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, không ỷ lại .
_ Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình , phê bình
những ai hay trông chờ , dựa dẫm vào người khác .
KNS:Kĩ năng tư duy phê phán , ra quyết định, lập kế hoạch.
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên :Nội dung phiếu thảo luận, sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Các hoạt động lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ : Vì sao ta phải tự làm lấy việc của mình ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Các em đã học tiết 1 bài: Tự
làm lấy việc của mình . Hôm nay chúng ta
tiếp tục học tiết 2 .
Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế .
*Mục tiêu :Học sinh tự nhận xét về những

công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm .
*Cách tiến hành :
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài .
8
_Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ :
_Các em đã từng tự là lấy những việc gì của
mình ?
_Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
_Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn
thành công việc?
_Giáo viên kết luận,khen ngợi những em đã
biết tự làm công việc của mình
Hoạt động 2 : Đóng vai
*Mục tiêu : Học sinh thực hiện một số hành
động và bày tỏ thái độ phù hợp việc tự làm
lấy việc của mình.
*Cách tiến hành:
_Giao nhóm thảo luận xử lý tình huống 1,còn
nhóm khác xử lý tình huống 2.
+Tình huống 1:Ở nhà,Hạnh được phân công
quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy
ngại nên nhờ mẹ làm hộ . Nếu em có mặt ở
nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế
nào ?
+Tình huống 2 :Hôm nay, đến phiên Xuân
làm trực nhật lớp. Tú bảo: Nếu cậu cho tớ
mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực
nhật thay cho.Bạn Xuân nên ứng xử như thế
nào khi đó ?

*Giáo viên kết luận :
_Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh
nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh
đã được giao .
_Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn
mượn đồ chơi .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
_Giáo viên phát phiếu học tập có các tình
huống (in sẵn)
_Giáo viên kết luận theo từng nội dung .
*Kết luận chung : Trong học tập, lao động và
sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làmấy công
việc của mình , không nên dựa dẫm người
khác.
_Một số học sinh trình bày ý kiến
của mình, các bạn khác nhận xét.
_ Học sinh thảo luận nhóm và xử lí
tình huống.
_Các nhóm học sinh độc lập làm
việc .
_Một số nhóm trình bày trò chơi
đóng vai trước lớp .
_Học sinh đánh dấu X trước ý kiến
mình đồng ý .
_Từng học sinh làm việc độc lập .
_Học sinh trình bày,các em khác
nhận xét bổ sung
_Học sinh chia 2 đội để chơi
3.Củng cố :_ Trò chơi:Ai chăm chỉ hơn. Giáo viên nhận xét,đánh giá kết quả.
4.Dặn dò : _Sưu tầm các bài thơ , bài hát , các câu chuyện về chủ đề gia đình

9
_Chuẩn bò bài : Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
******************
Tiết 4 MÔN: THỦ CÔNG
BÀI : GẤP,CẮT,DÁN NGÔI SAOVÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1:Kiến thức :- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh .
-Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
2:-Kĩ năng :- Gấp đúng qui trình kó thuật cắt sắc cạnh
3:-Thái độ : -Yêu thích các sản phẩm gấp, cắt, dán .
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên:_Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công .
_Giấy thủ công mầu đỏ , màu vàng và giấy nháp .
_Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
2.Học sinh : _Đồ dùng học tập
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập
2.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu :Tiết hôm nay, các em tiếp tục
gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn
chỉnh lá cờ đỏ sao vàng.
Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt
dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
_ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực
hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi
một học sinh khác nhắc lại cách dán ngôi sao
để được lá cờ đỏ sao vàng . Giáo viên nhận
xét và treo tranh quy trình gấp ,dán lá cờ đỏ
sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực

hiện.
+Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5
cánh .
+Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
+Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ
giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
_Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
gấp , cắt dán lá cờ đỏ sao vàng .
_Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn
lúng túng hoặc làm chưa đúng .
_Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo .
Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và
nhận xét những sản phẩm thực hành của mình.
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
_Một học sinh nêu lại các bước
gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
_ Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

_ Học sinh trưng bày sản phẩm của
mình và nhận xét các sản phẩm
của các bạn.
10
_Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh
_Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong.
3.Củng cố :_ Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao
4.Dặn dò: _Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều
_Chuẩn bò bài : Gấp,cắt, dán bông hoa

*******************
Chiều : MƠN : LUYỆN VIẾT
I: u cầu :- Học viết đúng mẫu chữ hoa đã được học.
- Viết đẹp đúng độ cao và khoảng cách của con chữ .
II: Hoạt động trên lớp
- Gv hướng dẫn HS luyện viết chữ B, C A hoa trên bảng con .
- Hs luyện viết trên bảng con. Gv uốn nắn.
-HS viết và nêu lại cách viết
- Hs viết bài vào vở luyện viết giáo viên theo giỏi uốn nắn .
********************
MƠN: TỐN
BÀI: ƠN TẬP
I.u cầu:
- Tiếp tục ơn tập củng cố về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Hs thực hành được các phép nhân trong bảng thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Ơn tập các bảng nhân chia đã học
Bài 2: Ơn tập về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. (Bài 10/trang 4/Tốn
nâng cao 3)
Bài 3: Ơn tập về tính giá trị biểu thức
85 x 5 x 2 8 x 25 + 4 12 : 4 – 3 80 : 4 + 80
Bài 4: Ơn tập về giải tốn
Lớp 3A có 45 học sinh, lớp 3B có 42 học sinh. Hỏi lớp 3B ít hơn lớp 3A bao
nhiêu học sinh?
******************
THỨ TƯ NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2011
TIẾT 1
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.Mục tiêu :

1: Kiến thức :-Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
-Kể được tên một số bệnh thường gặp cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Nêu cách phòng tránh các bệnh trên.
2: -Kĩ năng:- Nêu được tác hại của việc khơng giũ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
3:- Thái độ:-Thảo luận nghiêm túc ,xây dựng bài sơi nổi .
GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm.
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 24 , 25 .Hình các cơ quan bài
tiết nước tiểu phóng to
2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ : Nêu các hoạt động cơ quan bài tiết
11
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Chúng ta vừa học bài: Hoạt
động bài tiết nước tiểu. Hôm nay ta tìm hiểu
tiếp bài:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
*Cách tiến hành
+Bước 1:
_ Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp học sinh
thảo luận theo câu hỏi : Tại sao chúng ta cần
giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+Bước 2:
_ Giáo viên yêu cầu một số cặp học sinh lên
trình bày kết quả thảo luận
*Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước

tiểu để tránh bò nhiễm trùng
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu : Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
*Cách tiến hành
+Bước 1 : Làm việc theo cặp
_Học sinh quan sát tranh và nêu ý kiến của
mình.
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
_Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày trước
lớp ,
_Tiếp theo, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng
thảo luận một số câu hỏi gợi ý sau
_Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận
bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ?

_Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ
nước ?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
_Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu để giúp
cho bộ phận ngoài của cơ quan
bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không
hôi hám, không ngứa ngáy, không
bò nhiễm trùng ,….
_Học sinh trình bày kết quả thảo
luận cùa mình.
_Học sinh nhắc lại ghi nhớ .

_Từng cặp học sinh cùng quan sát
các hình 2,3,4,5 trang 25 sách giáo
khoa và nói xem các bạn trong
hình đang làm gì?
_Các học sinh khác góp ý bổ
sung
_Tắm rửa thường xuyên, lau khô
người trước khi mặc quần áo ;
Hằng ngày thay quần áo, đặc biệt
là quần áo lót .
_Chúng ta cần uống đủ nước cho
quá trình mất nước do việc thải
nước tiểu ra hằng ngày ; Để tránh
bệnh sỏi thận,,….
12
em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ thay
quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước
và không nhòn đi tiểu hay không ?
3.Củng cố :_ Học sinh đọc lại ghi nhớ bài vừa học.
4.Dặn dò: _Bài nhà: Xem lại bài học trang 25
_Chuẩn bò bài : Cơ quan thần kinh .
*****************
TIẾT 2: MÔN: TÂP ĐỌC
BÀI : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :-Đọc được bài văn giọng nhẹ nhàng tình cảm
- Hiểu các từ ngữ trong bài : nao nức , mơn man , quang đãng,…
- Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn
Thanh Tònh về buổi đầu tiên tới trường
2. Kĩ năng:-Đọc diễn cảm ,đọc đúng các từ khó trong bài .Ngất nghỉ hơi đúng sau dấu

chấm ,dấu phảy ,giữa các cụm từ .
3 Thái độ : Ngồi học nghiem túc ,xây dựng bài sơi nổi .
GDKNS: Giao tiếp,trình bày suy nghĩ,lắng nghe tích cực
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ :Giáo viên kiểm tra 2 hoặc 3 học sinh đọc thuộc lòng bài :
Ngày khai trường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi
học của nhà văn Thanh Tònh tả lại những
cảm xúc khi ông còn là một cậu bé lần đầu
tiên theo mẹ tới trường.
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài : giọng
hồi tưởng nhẹ nhàng , tình cảm
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ
_Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn
_Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghóa từ
khó
_Giáo viên chia bài đọc thành 3 đoạn
_Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ : nao
nức, mơn man, bỡ ngỡ , ngập ngừng
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_ Học sinh theo dõi giáo viên đọc

mẫu
_ Mỗi học sinh đọc từng câu ,
tiếp nối nhau đến hết bài .
_Học sinh đọc từng đoạn trong bài
_Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
13
_Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
_Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của
buổi tựu trường ?
_Tác giả đã so sánh những cảm giác của
mình được nảy nở trong lòng với cái gì ?
_Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác
giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?

_Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt
rè của đám học trò mới tựu trường ?
Hoạt động 3 :Học thuộc lòng
_ Giáo viên chọn đọc 1 đoạn văn .
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng
, đầy cảm xúc
_Giáo viên yêu cầu : mỗi em cần thuộc
lòng 1 trong 3 đoạn của bài.
_Cả lớp và giáo viên nhận xét
thanh 3 đoạn văn
_Một học sinh đọc lại toàn bài.
_Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả
lời :
_Lá ngoài đường rụng nhiều vào

cuối thu làm tác giả nao nức nhớ
những kỉ niệm của buổi tựu trường
_Giống như mấy cánh hoa tươi cười
giữa bầu trời quang đãng .
_Học sinh đọc thầm đọc 2 , trả lời :
_Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần
đầu trở thành học trò được mẹ đưa
đến trường.Cậu rất bỡ ngỡ,nên
thấy những cảnh quen thuộc hằng
ngày cũng thay đổi .
_Học sinh đọc thầm đoạn 3 ,
_Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép
bên người thân ; chỉ dám đi từng
bước nhẹ ; như con chim nhìn
quãng trời rộng muốn bay nhưng
còn ngập ngừng, e sợ.
_Ba hoặc bốn học sinh đọc đoạn
văn
_ Học sinh cả lớp nhẩm đọc thuộc
lòng một đoạn văn
_ Học sinh thi đọc thuộc lòng 1
đoạn văn .
3.Củng cố : _Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ so sánh
4.Dặn dò: _Bài nhà:Khuyến khích học sinh học thuộc cả bài .
_Chuẩn bò bài: Trận bóng dưới lòng đường
**********************
TIẾT 3: MÔN:TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết

ở các lượt chia )
2.Kó Năng : Tìm một phần tư của một số . Giải bài toán có liên quan đến tìm một
phần mấy của một số
3.Thái độ : Ham thích học môn toán
II.Chuẩn bò :
14
1.Giáo viên : Sách giáo khoa
2.Học sinh : Vở,sách giáo khoa, bảng con .
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Các em sẽ thực hiện
luyện tập phép chia số có hai chữ số cho
số có một chữ số.
 Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập
+Bài 1:
_Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu
học sinh làm bài
_Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng
nêu rõ cách thực hiện phép tính của
mình . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận
xét bài của bạn
_ Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b)
. Hướng dẫn học sinh : 4 không chia được
cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7, 7
nhân 6 bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0
+Bài 2:
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một
phần tư của một số , sau đó tự làm bài

_Giáo viên sửa bài va ønhận xét.
+Bài 3:
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài
_Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài
_ Giáo viên sửa bài va ønhận xét

_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bảng con
_Học sinh * 4 chia 2 được 2
viết 2, 2 nhân 2
48 2 bằng 4,4 trừ 4=0
4 24 Hạ 8 , 8 chia 2 được
08 4,viết 4 , 4 nhân 2
8 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
0


42 6
42 7
0
_ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bảng con.
_ Một quyển truyện có 84 trang , My đã
đọc được ½ số trang đó . Hỏi My đã đọc
được bao nhiêu trang ?
_ 1 học sinh lên bảng làm bài ,học sinh cả
lớp làm bài vào vở
Bài giải
My đã đọc được số trang sách là

84 : 2 = 42 ( trang )
Đáp số : 42 trang
3.Củng cố :_ Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia hai số cho một số
4.Dặn dò:_Bài nhà:Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số
15
_Chuẩn bò bài :Phép chia hết và phép chia có dư
**************
Tiết 4 MÔN: TẬP VIẾT
BÀI : ÔN CHỮ HOA D, Đ
I.Mục tiêu:
1;-Kiến thức :-Củng cố cách viết hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng
_ Viếtđđú ng tên riêng ( Kim Đồng ) bằng chữ cỡ nhỏ
_ Viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc , người có học mới khôn bằng chữ cỡ
nhỏ
2- Kĩ năng ; Viết đẹp ,đúng mẫu ,đúng độ cao khoảng cách .
3 Thái độ :-Ngồi viết đúng tư thế .
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên:Mẫu chữ viết hoa D, Đ
Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
2.Học sinh :Bảng con, vở tập viết.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Một học sinh
nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước (Chu Văn An , Chim, khôn kêu tiếng
rãnh rang / Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe . Hai hoặc ba học sinh viết bảng lớp ,
cả lớp viết bảng con các từ : ChuVăn An ,Chim
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay,các em tiếp
tục ôn chữ hoa D, Đ

Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết
trên bảng con
a)Luyện viết chữ hoa
_Giáo viên viết mẫu ,kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ
_Giáo viên nêu cách viết chữ D:
_Cách viết chữ Đ như chữ D, nhưng ta
thêm một nét ngang ở đường kẻ 2 .
_ Cách viết chữ K
_Giáo viên vừa viết vừa chỉ cho học sinh
xem
b)Luyện viết từ ứng dụng
_Giáo viên mời 2 học sinh nói những điều
các em đã biết về anh Kim Đồng. Kim
Đồng là một trong những đội viên đầu tiên
của Đội Thiếu niên Tiền phong . Anh Kim
Đồng tên thật là Nông Văn Dền , quê ở bản
Nà Mạ , huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng ,
hi sinh năm 1943 , lúc 15 tuổi Kim Đồng
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_ Học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài : K, D, Đ
_Học sinh tập viết chữ D, Đ và chữ K
trên bảng con.
_ Học sinh đọc từ ứng dụng : Kim
Đơng
16
c)Luyện viết câu ứng dụng
_Nội dung câu tục ngữ : Con người có

chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành .
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết
vào vở tập viết
_ Giáo viên nêu yêu cầu
+ Viết chữ D : 1 dòng
+ Viết các chữ Đ, K : 1 dòng
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
_Giáo viên heo dõi và hướng dẫn các em
viết cho đúng nhắc nhở các em tư thế ngồi
và cách cầm bút .
_Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết
của các em
_ Học sinh tập viết trên bảng con.
_ Học sinh đọc câu ứng dụng : D ao
có mài mới sắc , người có học mới
khôn .
_ Học sinh viết vào vở
+ Viết chữ D : 1 dòng
+ Viết các chữ Đ, K : 1 dòng
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
3.Củng cố :_ Học sinh nhắc lại điểm bắt đầu và điểm kết thúc khi viết chữ D, Đ, K
4 Dặn dò: _Bài nhà: Nhắc những học sinh chưa viết xong về nhà viết tiếp ; khuyến
khích học sinh học thuộc câu tục ngữ
_Chuẩn bò: ân chữ hoa E , Ê
********************
THỨ NĂM NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: MÔN: CHÍNH TẢ

BÀI : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
1:Kiến thức : Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thứ bài văn xi .
Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo, làm đúng BT 3a/b
2: Kĩ năng :- Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu ; ghi đúng các dấu câu
3 ;-Thái độ :- Ngồi viét đúng tư thế .
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập 2 . Bảng quay để làm bài tập 3
2.Học sinh : Vở , bảng con
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những
từ ngữ sau : khoeo chân, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, nũng nòu,khoẻ khoắn
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay,các em viết
chính tả bài:Nhớ lại buổi đầu đi học.
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
17
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe,viết
a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
_ Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính
tả.
b)Luyện viết từ khó
_Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một
số từ khó.
_Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một
số từ khó.
c)Học sinh viết vào vở
_Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả

_Giáo viên đọc lại cả câu cho học sinh dò và
sửa bài.
_Trong khi học sinh viết giáo viên theo dõi
và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ .
_Giáo viên chấm bài và nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả
a)Bài tập 2:
_Giáo viên nêu yêu cầu của bài
_Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền
vần eo/oeo , sau đó đọc kết quả. Cả lớp và
giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, chốt
lại lời giải đúng .
b)Bài tập3: Lựa chọn
_Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập3a
hoặc 3b.Giúp học sinh nắm vững yêu cầu
của bài tập
_Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng .
_Một học sinh đọc lại đoạn viết
chính tả.
_Học sinh nhận xét các từ khó
-Học sinh viết bảng con các từ
khó
_Học sinh viết bài chính tả vào vở
_Học sinh dò bài và đổi vở để
kiểm tra chéo.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
_ Cả lớp làm bài vào vở
_1 học sinh đọc lại kết quả.Cả lớp

chữa bài theo lời giải đúng : nhà
nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười
ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
_ Hai học sinh làm bài trên bảng
quay.Cả lớp làm bài vào vở
_ Học sinh chữa bài theo lời giải
đúng
Câu a)siêng năng, xa, xiết
Câu b)mướn, thưởng, nướng
3.Củng cố :_Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả
còn mắc phải khi viết bài chính tả.
4.Dặn dò: _Bài nhà:Viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho đúng.
_Chuẩn bò bài :Trận bóng dưới lòng đường
********************
Tiêt 2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC –DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :-Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ
- Biết điền đúng dầu phẩy vào chỗ thích hợptrong câu văn.
2. Kĩ năng: - Giải đúng các ơ chữ , hiểu nghĩa được một số ơ chữ .
3. Thái độ:Tập trung nghe giảng ,xây dựng bài sơi nổi .
GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm xử lí thơng tin ,giải quyết vấn đề .
18
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên :Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1
Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 (Theo hàng ngang )
2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh làm miệng các bài tập1và 3
2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ
được mở rộng vốn từ về trường học qua
một bài tập rất thú vò.Bài tập giải ô chữ
các em đã được làm quen từ lớp 2. Sau
đó, các em sẽ làm một bài tập ôn luyện về
dấu phẩy .
 Hoạt động 1 : Giải ô chữ:
+Bài tập 1 :
_Giáo viên ghi bảng, nhắc lại từng bước
thực hiện bài tập
+ Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý , các em phải
đoán từ đó là từ gì .
+ Bước 2 : Ghi từ vào các ô trống theo
hàng ngang ( viết chữ in hoa ) , mỗi ô trống
ghi một chữ cái ( xem mẫu ) . Nếu từ tìm
được vừa có ý nghóa đúng như lời gợi ý vưa
có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng
dòng thì chắc là em đã tìm đúng
+ Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô
trống theo hàng ngang , em sẽ đọc để biết
từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ
nào . Bài tập đã gợi ý từ đó có nghóa
là:Buổi lể mở đầu năm học mới
_ Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu,
mời 3 nhóm học sinh ( mỗi nhóm 10 em )
thi tiếp sức ( mỗi em điền thật nhanh 1 từ
vào ô trống
_ Sau thời gian quy đònh , đại diện mỗi
nhóm đọc kết quả của nhóm, mình , đọc từ

mới xuất hiện ở cột tô màu .
_Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa,
kết luận nhóm thắng cuộc
Hoạt động 2 : Thêm dấu phẩy vào chỗ
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_ Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc
toàn văn yêu cầu của bài tập . Cả lớp
đọc thầm theo , quan sát ô chữ và chữ
điền mẫu ( LÊN LỚP )
_Học sinh trao đổi theo cặp hoặc theo
nhóm
_Học sinh làm bài vào vở
19
thích hợp.
b) Bài tập 2:
_ Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đã
viết 3 câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ
thích hợp
_ Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng

_Học sinh đọc yêu cầu của bài
_Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm
bài vào vở .
_Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng :
+Câu a :Ôâng em , bố em và chú em
đều là thợ mỏ
+Câu b:Các bạn mới được kết nạp vào
Đội đều là con ngoan trò giỏi

+Câu c:Nhiệm vụ của đội viên là thực
hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ
Đội và giữ gìn danh dự Đội
3.Củng cố :_Giáo viên nhận xét chung tiết học
4.Dặn dò: _Bài nhà: Giáo viên yêu cầu học sinh về tìm và giải các ô chữ trên những
tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi
_ Chuẩn bò bài :Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái _So sánh
*******************
TIẾT 3: MÔN: TOÁN
BÀI : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
2.Kó Năng :Nhận biết số dư luôn luôn phải nhỏ hơn số chia
3.Thái độ :Ham thích học môn toán
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên:Sách giáo khoa
2.Học sinh:Vở toán , bảng con ,sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Hôm nay,các em thực hiện
phép chia hết và phép chia có dư
Hoạt động 1:Giới thiệu phép chia hết và
phép chia có dư
a)Phép chia hết:
_Nêu bài toán :Có 8 tấm bìa, chia đều thành
hai nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy tấm bìa ?
_Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép
chia 8 : 4 = 2

_Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm,
mỗi nhóm được 4 tấm bìa và không thừa ra
tấm bìa nào, vậy ta nói 8 : 2 là phép chia hết
Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc là tám chia hai bằng bốn
_Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài .
_Học sinh trả lời trước lớp:Mỗi
nhóm có 4 tấm bìa
_ 8 : 2 = 4 (tấm bìa)
_Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành
hai nhóm, mỗi nhóm được 4 tấm
bìa và không thừa ra tấm bìa nào,
vậy 8 chia 2 không thừa , ta nói 8 :
20
b)Phép chia có dư :
_Nêu bài toán : Có 9 chấm tròn, chia thành
hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều
nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm
tròn ?
_Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9 :
2
_Vậy ta nói 9 : 2 là phép chia có dư . Ta viết
9 : 2 = 4 ( dư 1 ) và đọc là chín chia hai được
bốn, dư một
Hoạt động 2 :Luyện tập,thực hành
+Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu
từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiên phép tính của mình .
_Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn

_Các phép chia trong bài toán này được gọi
là phép chia hết hay chia có dư
_Tiến hành tương tự với phần b) , sau đó yêu
cầu học sinh so sánh số chia và số dư
_Nêu : Số dư trong phép chia bao giờ cũng
nhỏ hơn số chia
_Yêu cầu học sinh tự làm phần c)
+Bài 2:Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một
phần hai ,một phần ba của một số, sau đó làm
bài
+Bài 3 :Hướng dẫn các em kiểm tra các
phép tính chia trong bài, muốn biết phép tính
đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng
phép tính và so sánh các bước tính , so sánh
kết quả phép tính của mình với bài tập
+Bài 4:Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả
lời câu hỏi : Hình nào đã khoanh vào một
phần hai số ô tô ?
2= 4 tấm bìa
_Thực hành chia 9 chấm tròn thành
2 nhóm : mỗi nhóm được nhiều
nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1
chấm tròn
9 2 * 9 chia 2 được 4 viết 4
8 4 * 4 nhân 2 bằng 8 ; 9 trừ
1 8 bằng 1
_Học sinh lên bảng làm phần a
.Học sinh cả lớp làm bảng con

12 6 *12 chia 6 được 2 viết 2

12 2 *2 nhân 6 bằng 12;12trừ
0 12 bằng 0 .
_Các phép chia trong bài toán này
gọi là phép chia hết .
_ 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 1 < 3
_ 29 : 6 = 4 ( dư 5 ) 5 < 6
_ Học sinh cả lớp làm bài
_Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau .
_Hình a đã khoanh vào một phần
hai số ô tô trong hình
3.Củng cố :_Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho
số có một chữ số , nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
21
4.Dặn dò:_Bài nhà: Phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số
_Chuẩn bò bài : Luyện tập
**************
BUỔI CHIỀU: MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1 BÀI : ƠN TẬP
I. u cầu:
- Củng cố mở rộng vốn từ về gia đình, kiểu so sánh, nêu được từ so sánh.
- Đặt được câu theo mâu câu Ai là gì?
II. hoạt động dạy học:
1. Ơn tập về mở rộng vốn từ về gia đình: Gv cho HS trao đổi tìm những từ về:
- Chỉ gộp những người trong gia đình: Cha mẹ, anh chị
- Chỉ tình cảm của những người trong gia đình với nhau: Quan tâm, u thương
2. Ơn tập về so sánh và kiểu so sánh
- Gv ra một số câu văn, đoạn thơ có từ so sánh, u cầu Hs làm bài vào vở.
a) Cơng cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
b) Q hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sơng
c) Ttrong đầm gì đẹp bằng sen
La xanh bơng trắng lại chen nhị vàng.
……
3. Gv nêu một số câu để HS tìm các bộ phận của câu theo mầu câu Ai là gì?
- Mẹ em là bác sỹ.
- Bố em là cơng nhân
*******
Tiết 2 MƠN: TỐN
BÀI: ƠN TẬP
I.u cầu:
- Tiếp tục ơn tập củng cố về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Hs thực hành được các phép nhân trong bảng thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Ơn tập các bảng nhân chia đã học
Bài 2: Ơn tập về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (bài 74/13/ Tốn nâng
cao 3)
Bài 3: Ơn tập về tìm x
X : 6 = 12 + 34 X : 3 = 12 x 2
X : 5 = 120 – 72 X : 4 = 2 x 3 x 4
Bài 4: Ơn tập về giải tốn.
TỰ HỌC
- Gv hướng dẫn Hs tự học các mơn trong ngày.
- HS hồn thành các bài tập trong ngày.
*******************
THỨ SÁU NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI: CƠ QUAN THẦN KINH
I.Mục tiêu :
22
1.Kiến thức:-Nêu được tên , và àchỉ đúng vị trícác bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ
đồ .
- Nêu vài trò của nảo,tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
2. Kĩ năng: Nhận biết được vai trò của cơ quan thần kinh
3. Thái độ: Ngồi học nghiêm túc .
GDKNS: Kĩ năng nhận thức ,giao tiếp ,xử lí thơng tin.
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên :Các hình trong SGK trang 26,27 .Hình cơ quan thần kinh phóng to
2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm
gì ?
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu :Hôm nay chúng ta tìm hiểu các
bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài : Cơ
quan thần kinh
Hoạt động 1 : Quan sát
*Mục tiêu :Kể tên và chỉ được vò trí các bộ
phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
*Cách tiến hành
+Bước 1 : Làm việc theo nhóm
_Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26,
27 SGK và trả lời câu hỏi:
_Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan
thần kinh trên sơ đồ .

_Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được
bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ
bởi cột sống
_Sau khi chỉ trên sơ đồ , nhóm trưởng đề nghò
các bạn chỉ vò trí của bộ não , tuỷ sống trên
cơ thể mình hoặc cơ thể bạn
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
_Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ
các bộ phận của cơ quan thần kinh.
_Giáo viên giảng :Từ não và tuỷ sống có các
dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ
các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây
thần kinh về tuỷ sống và não.
*Kết luận:Cơ quan thần kinh gồm có bộ não(
nằm trong hộp sọ ), tuỷ sống, ( nằm trong cột
sống ) và các dây thần kinh
Hoạt động 2 : Thảo luận
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_ Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan
thần kinh trang 26, 27 và trả lời theo
các câu hỏi gợi ý .
_ Học sinh chỉ và nói tên các cơ
quan thần kinh trên sơ đồ .
_ Học sinh thực hành trên cơ thể
mình .
_Học sinh thực hành trên bảng
_Học sinh theo dõi giáo viên giảng
bài .
_ Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự

hướng dẫn của giáo viên
23
*Mục tiêu :Nêu được vai trò của não,tủy
sống, các dây thần kinh và các giác quan
*Cách tiến hành:
+Bước 1 : Chơi trò chơi
_Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản
ứng nhanh , nhạy của người chơi . Ví dụ trò
chơi:Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hàng.
_ Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh :
Các em đã sử dụng những giác quan nào để
chơi ?
+Bước 2 : Thảo luận nhóm
_Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm đọc mục:Bạn cần biết ở trang 27 SGK
và lên hệ với những quan sát trong thực tế để
trả lời theo gợi ý :
_Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
_Nêu vai trò của các dây thần kinh và các
giác quan
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống ,
các dây thần kinh hay một trong các giác
quan bò hỏng
+Bước 3 : Làm việc cả lớp
_Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình . Mỗi nhóm chỉ trình
bày phần trả lời một câu hỏi.
_ Học sinh cả lớp tham gia trò chơi .
_ Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /
27

_Não và tuỷ sống có vai trò giúp
điều hành trí nhớ,suy nghó
_Bò liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra
nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần
kinh hay một trong các giác quan bò
hỏng.
_ Các nhóm tham gia trả lời các câu
hỏi .
3.Củng cố :_Gọi 3 học sinh đọc phần bạn cần biết.
4.Dặn dò: _Bài nhà:Tập quan sát và chỉ các cơ quan thần kinh trên cơ thể
_Chuẩn bò bài : Hoạt động thần kinh
***************
TIẾT 2: MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
1-Kiên thức. Học sinh kể lại lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình
2. Kó năng:Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn ngắn, diễn đạt rõ
ràng.
3. Thái độ: Kể nghiêm túc buổi đầu đi học của mình.
II GDKNS: Giao tiếp ,trình bày suy nghĩ ,lắng nghe tích cực.
III.Chuẩn bò:
1.Giáo viên :Sách giáo khoa
2.Học sinh :Vở, sách giáo khoa
24
IV.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh
_ Học sinh trả lời câu hỏi : Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những
gì ? (Phải xác đònh rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công việc
trong cuộc họp )
_ Học sinh nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp(Người điều khiển

cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng,dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp
lí,làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu,giao việc rõ ràng )
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay,
gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể
về buổi đầu đến trường của mình.Sau
đó,viết lại những điều đã kể
Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
a)Bài tập 1:Kể lại buổi đầu em đi học
_Giáo viên nêu yêu cầu:Cần nhớ lại buổi
đầu đi học của mình để lời kể chân thật,có
cái riêng.Không nhất thiết phải kể về ngày
tựu trường,có thể kể về ngày khai giảng
hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
_Giáo viên gợi ý :Cần nói rõ buổi đầu em
đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời
tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ?Lúc
đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết
thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học
đó
_Cả lớp và giáo viên nhận xét
_Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước lớp
b)Bài tập 2:Viết lại những điều em vừa kể
thành một đoạn văn ngắn .
_Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dò,
chân thật những điều vừa kể . Các em có
thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn .Chỉ
cần viết được những đoạn văn ngắn, chân

thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng
chính tả là đạt yêu cầu
_Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài . Cả lớp
và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm,
bình chọn những người viết tốt nhất
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_1 học sinh nêu yêu cầu bài tập
_ Một học sinh khá, giỏi kể mẫu
_Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe
về buổi đầu đi học của mình
_Một học sinh đọc yêu cầu: (Viết lại
những điều em vừa kể thành một
đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu )
_ Học sinh viết những điều mình biết
vào vở.
_ Học sinh viết xong, vài học sinh
đọc bài cho cả lớp tham khảo và nêu
nhận xét
3.Củng cố:_2 học sinh có bài hay, đọc cho cả lớp cùng nghe
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×