Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 HKI ( giảm tải )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.78 KB, 134 trang )

Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 1 -
I. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con
cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
II. Chuẩn bị :
- Thầy : dự kiến dạy tích hợp trong bài : ( V – TLV: văn biểu cảm, V – TV : giải nghĩa từ,
từ láy, bài hát về nhà trường, mẹ.
- Trò : Đọc văn bản, soạn trước nội dung trả lời câu hỏi, đọc – hiểu, sưu tầm bài hát.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
T
G
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’ HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn định :
- Kiểm tra bài
cũ :
- Kiểm diện .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
- Lớp trưởng báo cáo .
- Lớp phó báo cáo .
30

HOẠT ĐỘNG 2 :
Đọc – hiểu văn bản
I/ Tìm hiểu văn bản :
1/ Đại ý :
Tâm trạng của người
mẹ trong đêm không
ngủ được trước ngày
khai trường đầu tiên


của con
1. Nỗi lòng của người
mẹ
Cảm xúc : Hồi hợp,
vui sướng, hy vọng.
Kỷ niệm sống dậy
trong lòng mẹ : Bà
ngoại, mái trường xưa.
 Tình yêu con đến
độ quên mình, đức hi
sinh, vẻ đẹp tình mẫu
tử.
Giáo viên đọc văn bản hướng dẫn
học sinh đọc. * Giọng đọc : nhỏ
nhẹ, thiết tha, chậm rãi.
H : Văn bản kể chuyện nhà trường,
chuyện đưa con đến trường hay
biểu hiện tâm tư của người mẹ ?
H : Nhân vật chính là ai ?
H : Văn bản thuộc kiểu văn bản
nào ?
H : Trong đêm trước ngày khai
trường tâm tư của người mẹ và đứa
con có gì khác nhau ? Biểu hiện
qua những chi tiết
nào ?
- Lệnh : Hãy xác định 2 phần nội
dung văn bản.
- H : Theo em tại sao mẹ không
ngủ được, cảm xúc của người mẹ

như thế nào ?
H : Trong đêm không ngủ được
người mẹ đã làm gì ?
- H : Qua những cử chỉ đó em cảm
nhận gì về tình mẫu tử ?
- H : Trong đêm không ngủ được,
4 học sinh đọc, mỗi em một
đoạn văn bản.
- TL : Biểu hiện tâm tư của
người mẹ.
- TL : Nhân vật chính là
người mẹ.
- TL : Văn bản biểu cảm.
- TL : Mẹ : Thao thức, suy
nghĩ triền miên.
Con:Thanh thản, nhẹ
nhàng, vô tư
TL : Phần ( I ) Từ đầu …
bước vào
Phần II : Phần còn lại.
- TL : Mừng vì con đã lớn.
Hy vọng những điều tốt sẽ
đến với con, thương yêu
con, luôn nghĩ về con, thức
canh giấc cho con ngủ.
Cảm xúc hồi hợp, vui sướng,
hy vọng.
- TL : Đắp mền, buông
Tuần :1 ; Tiết : 1, 2
Ngày dạy :

15/8/2011
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA.
MẸ TÔI.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 2 -
2. Cảm nghĩ của mẹ :
- Ngày hội khai
trường.
- Không được phép sai
lầm trong giáo dục.
- Ggd có vai trò quan
trọng trong mỗi con
người.
II. Ý nghĩa.
- Bài ca về tình mẫu
tử.
- Bài ca hy vọng về
con và nhà trường.
tâm trí mẹ đã sống lại những kỉ
niệm quá khứ nào ?
- H : Trong đêm không ngủ được,
mẹ nghĩ về điều gì ?
- H : Em nhận thấy ngày khai
trường ở nước ta có diễn ra như là
ngày lễ của toàn XH không ?
Hãy diễn tả quang cảnh ngày hội
khai trường ở trường em.
- H : Trong đoạn văn bản cuối có
xuất hiện thành ngữ “Sai…dặm”
TN này có ý nghĩa như thế nào khi
gắn với sự nghiệp giáo dục ?

- H : Em hiểu như thế nào về câu
nói của người mẹ “Bước…ra”
Theo em người mẹ đã dành tình
yêu và lòng tin ấy cho ai ?
- Lệnh : đọc ghi nhớ và rút ra bài
học. GV rút ra bài học.
mùng, lượm đồ chơi, nhìn
con ngủ, xem lại những thứ
đã chuẩn bị cho con.
- TL : Một lòng vì con, lấy
giấc ngủ của con làm niềm
vui.
- TL : Bà ngoại dắt tay mẹ
vào lớp 1. Tâm trạng hồi
hợp trước cổng trường.
- TL : Ngày hội khai trường.
- HS tả miệng.
Ngày khai trường là ngày lễ
của toàn XH.
-Trả lời . Ggd có vai trò
quan trọng trong đời sống
con người.
- TL : Người mẹ đã dành
tình yêu cho con, nhà
trường, XH tốt đẹp.
- HS : 2 học sinh đọc.
9’ HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- H : KN sâu sắc nhất của em trong
ngày vào lớp 1.

- Lệnh : Tìm những bài hát có chủ
đề về trường và mẹ.
- HS kể lại kỉ niệm.
- TL : Bụi phấn, mái trường
mến yêu, mong ước kỉ niệm
xưa, ru con…
1’ HOẠT ĐỘNG 4
Dặn dò Học bài kỹ
Đọc trước vb “Mẹ tôi “
Cả lớp nghe và thực hiện
IV- Rút kinh nghiệm :


Bài 2 : MẸ TÔI
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’ HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn định :
- Kiểm tra bài
cũ.
Kiểm diện
H : Bài học sâu sắc mà em đã
rút ra từ bài CTMR là gì ?
- Báo cáo
TL :Tình mẫu tử thiêng liêng,
giàu đức hi sinh cao cả.
30’ HOẠT ĐỘNG 2 GV đọc mẫu văn bản và gợi ý HS đọc văn bản : CHS.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 3 -
I. Đọc văn bản và
tìm hiểu chú
thích.

II. Tìm hiểu văn
bản :
1. Thái độ của bố
đối với En.Sicô
qua bức thư.
- Buồn bã, tức
giận.
2. Tình yêu thương
của mẹ đối với
EnSi cô :
Hết lòng yêu
thương con.
3. Ý nghĩa.
chú thích. ( Lưu ý cách đọc cho
HS )
* Giọng đọc trầm buồn, tha
thiết.
H : Tại sao nội dung văn bản
là một bức thư của người bố
gửi cho con nhưng nhan đề lại
lại lấy là “Mẹ tôi” ?
Bình : Qua bức thư ngưòi bố
gửi cho con, người đọc thấy
hiện lên hình tượng một người
mẹ cao cả, lớn lao.
 Thể hiện được TC và thái độ
của người kể.
H : Vì sao người bố viết thư
cho En.Sicô với nội dung
không vui ?

H : Đọc xong thư bố En.Sicô
có thái độ gì ?
H : Qua đó em thấy thái độ của
bố đối với En.Sicô như thế
nào ?
Dựa vào đâu em biết điều đó ?
Lí do nào khiến ông có thái độ
ấy.
* Câu hỏi trắc nghiệm :
Theo em điều gì khiến En.Sicô
“Xúc động vô cùng” khi đọc
thư của bố ?
Hãy cho biết các lý do mà em
cho là đúng.
a. Vì bố gợi lại những kỉ niệm
giữa mẹ và En.Sicô.
b. Vì En.Sicô sợ bố.
c. Vì thái độ nghiêm khắc, kiên
quyết của bố.
d. Vì những lời nói chân thành
sâu sắc của bố.
e. Vì En.Sicô thấy xấu hổ.
quyết của bố.
H : Mẹ En.Sicô là người như
thế nào ? Căn cứ vào đâu mà
em có được nhận xét đó ?
Gd học sinh về lòng yêu
thương mẹ.
HS : suy nghĩ trả lời.
Tác giả đặt nhan đề cho đoạn

trích trong truyện “Những tấm
lòng cao cả.”
Nội dung bức thư của người bố
muốn nói cho con hiểu về tình
yêu cao cả và những đức hi
sinh gian khổ mà mẹ dành cho
con. Tuy không xuất hiện trực
tiếp nhưng thể hiện tất cả tấm
lòng của người mẹ đối với con.
- TL : Bố để ý sáng nay, lúc cô
giáo đến thăm khi nói với mẹ
En.Sicô có nhỡ thốt ra 1 lời
thiếu lễ độ.
- En.Sicô thấy xúc động vô
cùng.
- TL : Thái độ buồn bã, tức
giận của người bố. Vì :
+ Lúc … độ.
+ Sự hỗn láo … bố vây.
+ Bố không thể … giận.
+ Con mà lại … cơ ?
+ Thà rằng bố … với mẹ.
HS chọn những câu hợp lí a, c,
d.
Cả lớp tìm chi tiết.
- Thức suốt đêm … con.
- Người mẹ sẵn … con.
 Lo lắng, yêu thương, hy
sinh cho con, hết lòng yêu
thương con.

Vì tình cảm sâu sắc thường
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 4 -
H : Theo em, tại sao người bố
không nói trực tiếp mà viết thư
cho En.Sicô ?
- GVHD HS đọc ghi nhớ và rút
ra ý nghĩa bài học.
biểu hiện tế nhị, kín đáo  bài
học về cách ứng xử tế nhị
trong gia đình, nhà trường, XH
7’ HOẠT ĐỘNG 3 :
III. Luyện tập :
GVHD HS luyện tập :
- Lệnh : HS đọc bài tập
1, 2.
HS liên hệ bản thân, đã
có lần nào lỡ gây ra 1
sự việc khiến bố mẹ
buồn phiền. Hãy kể lại
sự việc đó.
- Dù có lớn khôn, khoẻ thế nào đi
chăng nữa con sẽ vẫn tự thấy mình chỉ
là một đứa trẻ tội nghiệp, yếu đuối và
không được chở che, con sẽ đắng cay
khi nhớ lại những lúc đã làm cho mẹ
đau lòng […]. Lương tâm con sẽ
không một lúc nào yên tĩnh […]. Con
hãy nhớ rằng…yêu đó.
- HS tự viết để phát huy tính tích cực.
3’ HOẠT ĐỘNG 4

- Dặn dò
Học bài “Mẹ tôi” – “CTMR”
Tìm một số từ ghép và khái niệm về
từ ghép ở SGK NV6 tập 1 /T14.
Học thuộc lòng khái niệm về từ ghép.
- Nghe, ghi vào vở.
IV- Rút kinh nghiệm :


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Chính phụ và đẳng lập. Hiểu được nghĩa của các
loại từ ghép.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : Tích hợp V-TV và từ ghép ngoài SGK.
Trò : Xem lại bài từ ghép SGK NV6 tập 1/T14.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
5’ HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn định.
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm diện :
H. Em hãy cho biết thế nào là từ
ghép ? Cho VD. Hãy tìm những
từ ghép trong văn bản “CTMR”.
- Lớp trưởng báo cáo .
- 2 học sinh.
5’ HOẠT ĐỘNG 2 :

I. Các loại từ ghép
1. Từ ghép chính phụ.
VD : Bà ngoại.
Tiếng chính và tiếng phụ,
tiếng phụ bổ sung ý nghĩa
- H : Hãy cho biết từ ghép bà
ngoại, tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính ? và có
nhận xét gì về trật tự của các
- HS trả lời câu hỏi.
- Bà ngoại : Bà là tiếng
chính, ngoại là tiếng
phụ. Tiếng chính đứng
đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
Tuần :1 ; Tiết : 3
Ngày dạy :
18/8/2011
TỪ GHÉP
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 5 -
cho tiếng chính. Tiếng
chính đứng trước, tiếng
phụ đứng sau.
2. Từ ghép đẳng lập .
VD : Quần áo.
Các tiếng bình đẳng nhau
về ngữ pháp.
II. Nghĩa của từ ghép
1. VD : Bà ngoại/bà.

- Có tính chất phân nghĩa,
nghĩa của từ ghép chính
phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính.
2. Nghĩa của từ ghép
đẳng lập.
VD : Quần áo/quần, áo.
Có tính chất hợp nghĩa,
nghĩa khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên đó.
tiếng trong những từ ấy.
- H : Trong từ ghép ‘quần áo’ có
thể phân ra tiếng chính, tiếng phụ
được không ? Vì sao ?
GVHD HS tìm hiểu nghĩa của từ
ghép.
- Lệnh : Hãy so sánh nghĩa của từ
‘ Bà ngoại’ & ‘Bà’ có gì khác
nhau ? Nghĩa của nó có tính chất
gì và nghĩa như thế nào ?
- H : Hãy so sánh nghĩa của từ
quần áo với mỗi từ quần, áo có gì
khác nhau ? Có tính chất gì ?
Nghĩa của nó thư thế nào ?
- HS cho VD thêm :
 Không phân ra được
vì các tiếng bình đẳng
nhau về mặt ngữ pháp.
- TL : Nghĩa từ bà ngoại
hẹp hơn nghĩa của từ bà

và ngược lại.
Nghĩa có tính chất phân
nghĩa và hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính.
- TL : Nghĩa khái quát
hơn tiếng tạo nên nó, có
tính chất hợp nghĩa.
32’ HOẠT ĐỘNG 3
III. Luyện tập.
- BT1 : Từ ghép chính phụ nhà
ăn.
Từ ghép đẳng lập suy nghĩ.
- BT2 : Bút chì, mưa rào
- BT3 : Mặt/mặt mũi.
Ham/ham muốn.
- BT4 : Sách+vở : 2 dt.
Từ ghép đẳng lập  không nói 1
cuốn sách vở.
- BT5 : Hoa hồng : Từ ghép. 
không phải bất kì thứ hoa nào
màu hồng cũng đều gọi tên là hoa
hồng.
GVHD HS luyện tập
GV chia nhóm ( 2 nhóm ) lên
bảng, HS còn lại làm vào tập
chấm điểm ( 5 tập nhanh
nhất ).
- H : Tại sao có thể nói 1
cuốn sách, 1 cuốn vở mà
không thể nói 1 cuốn sách

vở ?
GV lệnh học sinh đọc các bài
tập còn lại và lệnh học sinh
trả lời.
- HS : 2 nhóm ( 6
học sinh ).
- Nhóm 1 ( BT2 ) : 3
HS.
- Nhóm 2 ( BT3 ) : 3
HS.
- Trả lời cá nhân .
3’ * HOẠT ĐỘNG
4 :
- Củng cố :
- Dặn dò.
H. Từ nào là từ ghép?
a. Hổn hển b. Cô giáo
c. Quằn quại d. Nức nở
- Học bài, làm bài tập 6, 7. Chuẩn bị câu
trả lời các câu hỏi ở SGK. Xem trước
đoạn văn a, b T17 để so sấnh vưn bản
‘Mẹ Tôi’. Xem lại ý nghĩa văn bản.
- TL : Chọn b
- Cả lớp lắng nghe , và
thực hiện
IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 1. ; Tiết 4.
Ngày dạy :18/8/2011

Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 6 -


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể
hiện trên Cả lớp nghe và cùng thực hiện trên cả 2 mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý
nghĩa .
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên
kết.
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Nghiên cứu bài, chọn hệ thống ví dụ phục vụ bài học, chuẩn bị bảng phụ
ghi hệ thống ví dụ.
- Trò : Đọc bài học. Chuẩn bị ý kiến để trả lời các câu hỏi ở từng phần.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’ * HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn định :
- Giới thiệu bà.i
GV hỏi dẫn vào bài mới bằng
tình huống lên bảng : Tôi đến
trường em Thu bị ngã.
- H : Câu có mấy thông tin ? -
Làm cho người đọc, nghe có cảm
nhận như thế nào ? Vậy ta nên
sửa câu ra sao ? Vậy 2 thông tin
trên sau khi sửa lại như thế nào ?
- TL : Câu có 2 thông
tin gây khó hiểu và sửa
lại : Trên đường tôi đi
đến trường, tôi thấy em

Thu bị ngã.  Sau khi
sửa lại thì liên kết nhau
tạo nên 1 câu có nghĩa
dễ hiểu.
20’ HOẠT ĐỘNG 2
I. Liên kết và phương
tiện liên kết trong văn
bản :
1. Tính liên kết của
văn bản.
VD : Tôi đến trường.
Em Thu bị ngã.
 Trên đường tôi đi
đến trường tôi thấy em
Thu bị ngã.
 Liên kết có tính chất
quan trọng nhất trong
văn bản làm cho câu
văn có nghĩa dễ hiểu.
2. Phương tiện liên kết
: Để văn bản có tính
liên kết, người viết
( nói ) làm cho nội
dung các câu trong
- GVHD HS tìm hiểu sự liên kết
trong văn bản.
- Lệnh : Hãy đọc VD a SGK T17.
- H : Hãy so sánh 2 đoạn văn
trong văn bản ‘Mẹ tôi’ và VD a
Trang 17, đoạn nào dễ hiểu hơn

người bố muốn nói gì ? Vì sao ?
- GV cho HS ví dụ ứng dụng.
- Lệnh : Sắp xếp các câu theo thứ
tự hợp lí ở bài tập 1/18.
- GV : sửa sai.
GVHD HS tìm hiểu phương tiện
liên kết trong văn bản.
- Lệnh : Đọc VD b SGK trang
18.
- H : Đoạn văn có mấy câu ? Sự
sắp xếp C
1,
C
2
có gì bất hợp lí ?
Hãy thêm từ thích hợp để xoá bỏ
sự bất hợp lí đó.
- H : C
1
, C
2
, C
3
có sự liên kết với
- HS đọc VD a ( 1 HS ).
- TL : Đoạn trích
nguyên văn ở văn bản
‘Mẹ tôi’ dễ hiểu hơn vì
thứ tự sự việc xảy ra
diễn ra tự nhiên, hợp lí.

- HS đọc thầm, cả lớp
đại diện tổ trả lời và
học sinh đánh số trực
tiếp vào SGK.
- HS đọc VD b SGK
T18.
- TL : Đoạn văn có 3
câu
C
1
: Không ngủ được
… của con.
LIÊN KẾT
TRONG VĂN BẢN
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 7 -
đoạn thống nhất chặt
chẽ nhau, và phải nối
kết các câu, đoạn bằng
phương tiện ngôn ngữ (
từ, câu … ) thích hợp.
nhau chưa ? tại sao ?
- GV : cho HS làm BT
3
T
18.
- Ứng dụng để đi đến bằng cách
điền vào chổ trống để các câu
trong văn bản liên kết nhau.
- H : Vậy để văn bản có tính liên
kết thì ta cần phương tiện liên kết

là gì ?
C
2
: Giấc ngủ có thể
đến với con dễ dàng có
thể thêm “còn bây giờ”.
- TL : C
1
, C
2
, C
3
chưa
có sự liên kết nhau vì
đối tượng nói đến ở C
1
,
C
2
là đứa con, C
3
là đứa
trẻ.
- HS ứng dụng làm BT
điền từ vào chổ trống :
Bà … cháu … thế là …
- TL : Phương tiện liên
kết từ, câu …
17’ * HOẠT ĐỘNG 3 :
II. Luyện tập :

Bài tập 2.
- Hình thức : có vẻ liên
kết nhau.
- Nội dung không nói
cùng nội dung.
Bài tập 4 :
- Không cần sửa lại và
nội dung các câu có sự
gắn bó về ý nghĩa với
nhau.
*: GVHD HS luyện tập.
- Lệnh : Học sinh đọc bài tập 2
T
19
.
- H : Các câu văn đã có tính liên
kết chưa ? Vì sao ?
- Lệnh : Đọc Bài tập 4 T
19.
- H : Theo em có nên sửa lại
thành “đêm nay mẹ không ngủ
được và ngày mai là ngày khai
trường lớp 1 của con” Hay không
? nêu lí do.
* Lưu ý HS : Chú ý những câu
còn lại.
- HS đọc bài tập 2
Tr19.
- TL : Có tính liên kết
những không nói cùng

nội dung.
- HS đọc bài tập 4
Tr19.
- TL : không cần sửa lại
vì hai câu cạnh nhau
như thế đã có sự liên
kết những câu nối tiếp
nhau trong đoạn văn, có
sự gắn bó nhau về ý
nghĩa, biểu đạt được
nội dung mà người viết
muốn diễn tả.
3’ HOẠT ĐỘNG 4:
Dặn dò
- Làm BT
5.
- Xem lại các BT đã làm tại lớp.
- Chú ý phần ghi nhớ.
- Ôn lại cách giải bài tập thực
hiện trên lớp.
- Trả lời hoàn chỉnh câu hỏi BT
5
.
- Xem lại ngôi kể trong văn tự sự
SGK L6.
- Soạn văn bản “ Cuộc chia tay
của những con búp bê ”.
- Nghe, ghi chép vào vở
nháp hoặc đánh dấu
vào sách.

IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Duyệt của BGH
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 8 -

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS.
Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu truyện. Cảm nhận
được nỗi đớn đau xót xa của những người bạn nhỏ chẳng mai rơi vào hoàn cảnh gia đình bất
hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. Thấy được cái hay của truyện là ở
cách kể rất chân thực và xúc động.
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Dạy tích hợp V-TLV ( Lớp 6 ) : Ngôi kể văn tự sự.
- Trò : Bài cũ + Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
5’ HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn định
- Bài cũ. :
- GV : giới thiệu bài
mới
Kiểm diện
- H : Thái độ của em như thế
nào khi xúc phạm đến cha,
mẹ ? Làm con thì chúng ta
phải làm gì đối với cha mẹ ?
- Lớp trưởng báo cáo

- 01 học sinh.
75’ HOẠT ĐỘNG 2

I. Đọc văn bản và
tìm hiểu chú thích :
II. Tìm hiểu văn
bản
1. Cấu trúc văn
bản
Ngôi kể : thứ nhất.
Nhân vật chính :
Thành_Thủy.
2. Nội dung văn
bản :
a. Nhân vật Thuỷ :
- Giận dữ khi Thành
có ý chia 2 con búp
bê.
- Khóc khi đến
trường chia tay cô,
bạn bè.
- Chấp nhận thiệt
thòi.
 Hồn nhiên, trong
sáng, giàu lòng
GV : đọc mẫu, hướng dẫn
cách đọc cho học sinh.
Lệnh : Đọc chú thích giải
thích từ khó.
H : Truyện kể về ai ? Về

việc gì ? Ai là nhân vật
chính ?
H :Câu chuyện được kể theo
ngôi thứ mấy ? Việc lựa
chon ngôi kể có tác dụng
gì ?
H : Tại sao tên truyện là :
“Cuộc … bê” ? Tên truyện
có liên quan gì đến ý nghĩa
của truyện ?
H : Những con búp bê gợi
cho em những suy nghĩ gì ?
H : Chúng có chia tay thật
không ? Chúng mắt phải lỗi
gì ? Vì sao chúng phải chia
tay ?
- Lệnh : Hãy tìm những chi
tiết để thấy hai anh em
- Học sinh đọc văn bản ( 3
HS ).
- HS : đọc chú thích ( 2 HS ).
- TL : Kể về cuộc chia tay của
Thành và Thủy, 2 em là nhân
vật chính.
- TL : Kể theo ngôi thứ nhất vì
Thành là người chứng kiến việc
xảy ra  Tăng thêm sự chân
thực của cốt truyện.
- TL : Những con búp bê là trò
chơi của tuổi thơ. Gợi lên thế

giới trẻ con với sự ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô tội,
giống như Thành_Thủy. Tên
truyện gợi lên 1 tình huống
buộc người đọc phải theo dõi
và góp phần thể hiện được ý
người viết.
- HS : Phát hiện nêu ý kiến :
+ Thủy mang kim tận sân bóng
vá áo cho anh.
Tuần : 2 ; Tiết :5, 6
Ngày dạy : 22/8/2011
CUỘC CHIA TAY CỦA
NHỮNG CON BÚP BÊ
KHÁNH HOÀI.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 9 -
thương cảm, giàu
lòng vị tha.
b. Nhân vật Thành :
- Thương yêu em
gái.
- Khóc vì xa em
- Nhường đồ chơi
cho em.
 Tâm trạng bàng
hoàng, thất vọng, bơ
vơ khi biết sắp xa
em gái.
c. Thành_Thủy đau
đớn khi sống trong

hoàn cảnh không
may.
Thành_Thủy gần gũi,
thương yêu chia sẻ và quan
tâm lẫn nhau.
H : Lời nói và hành động
của Thủy khi thấy anh chia 2
con búp bê ra 2 bên có gì
mâu thuẫn ? Theo em có
cách nào để giải quyết mâu
thuẫn ấy ? Kết thúc truyện
Thuỷ đã chọn cách giải
quyết mâu thuẫn như thế nào
? Chi tiết này gợi lên cho em
những suy nghĩ và tình cảm
gì ?
H : Chi nào trong cuộc chia
tay của Thủy với lớp học
khiến cô giáo bàng hoàng,
chi tiết nào làm em cảm
động nhất ? Vì sao ?
H : Hãy giải thích ví sao khi
dắt em ra khỏi trường tâm
trạng của Thành lại “kinh
ngạc … cảnh vật”.
* Giáo dục học sinh về tình
cảm anh em trong gia đình
dù hoàn cảnh không may
mắn.
+ Thành giúp em mình học

“Chiều nào … chuyện”.
+ Thành nhường đồ chơi
nhưng Thuỷ lại sợ “lấy ai gác
đêm cho anh” nên nhường lại
cho anh con vệ sĩ …
- TL : Thuỷ giận dữ không
muốn chia 2 con búp bê 
Khóc tru tréo lên giận dữ 
Gia đình đoàn tụ kết thúc
truyện Thuỷ chấp nhận xa
Thành chứ không để búp bê
phân chia tay nhau, chấp nhận
thiệt thòi chứ không nở để anh
khi ngủ không có vệ sĩ gác
đêm.  Cuộc chia tay vô lí.
Thuỷ giàu lòng thương cảm, vị
tha.
- TL : Thuỷ nghỉ học ra chợ
bán hoa quả vì nhà Ngoại xa
trường học. Cô Tâm tặng
tập_viết nấp vàng_bất ngờ cô
giáo thốt lên nước mắt giàn
dụa.
- TL : Tâm trạng buồn, sầu
thảm, trạng thái thất vọng bơ
vơ của Thành ( Việc diễn ra
bình thường, cảnh vật đẹp, cuộc
đời vẫn bình yên … ). Nhưng
Thành_Thủy phải chịu những
mất mát và đổ vỡ quá lớn.

Trong lòng Thành đang nổi
giông bão khi sắp chia tay với
đứa em gái nhỏ thân yêu 
Diễn tả tâm lí của nhân vật.
5’ HOẠT ĐỘNG 3
III. Tổng kết:
Ghi nhớ
- Lệnh : Đọc ghi nhớ., GV
ghi ý chính.
H. Nhận xét cách kể
chuyện, tác giả muốn nhắn
gửi điều gì đến mọi
người ?
- HS : Đọc ghi nhớ.
- TL : Nhân vật kể bằng nghệ
thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
Lời kể chân thành, giản dị., phù
hợp với tâm trạng nhân vật nên
có sức truyền cảm, giữ gìn tình
cảm gia đình vì đó vô cùng quý
giá và quan trọng, không nên vì
lí do nào làm tổn hại đến những
tình cảm tự nhiên, trong sáng.
5’ HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố H. Xét về mặt hình thức (kiểu văn bản và
thể loại ), truyện “Cuộc chia tay của những
- TL : Chọn a .
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 10 -
- Dặn dò
con búp bê “ thuộc kiểu văn bản nào ?

a. Tự sự b. Miêu tả .
c. Thuyết minh d. Nghị luận
- Học bài, tóm tắt văn bản, xem lại bố cục
văn bản và văn bản “Ech ngồi đáy giếng”,
“Anh khoe của”.
- Chuẩn bị : Trả lời câu hỏi trong bài bố
cục trong văn bản phần luyện tập. Tìm ví
dụ thực tế.
- Cả lớp nghe và
thực hiện
IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


I. Mục tiêu cần đạt :
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi
tạo lập văn bản.
- Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành
mạch hợp lí cho các bài văn đã làm. Tính phổ biến và và sự hợp lí của bố cục 3 phần.
Nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, để từ đó có thể làm mở bài – Thân bài – Kết bài
đúng hướng hơn, hợp lí hơn.
II. Chuẩn bị :
- Thầy : Giáo án – Nghiên cứu bài.
- Định hướng dạy tích hợp TLV / văn bản.
- Trò : Bài cũ + Bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

5’ HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn định
- Kiểm bài cũ :
- Giới thiệu bài
mới
Kiểm diện
H. - Hãy tóm tắt truyện : “Cuộc…
bê”. Dàn bài của 1 bài văn có mấy
phần ? Kể ra ?.
H : Em muốn viết một lá đơn nhập
học ( xin nghỉ học ). Hãy cho biết
nội dung trong đơn ấy có cần được
sắp xếp theo 1 trật tự không ? - - Có
thể tuỳ tiện muốn ghi nội dung nào
trước cũng được hay không ? Vì
sao ?
- Lớp trưởng báo cáo
- TL : Không thể viết
tuỳ tiện và văn bản có
bố cục rõ ràng, trình tự
hợp lí.
VD : Kính gởi, họ tên
…, lí do …, cảm ơn.
28’ HOẠT ĐỘNG 2
Hình thành kiến thức
mới - H : Sự sắp xếp đặt nội dung các - TL : Phải viết rõ ràng
Tuần : 2 ; Tiết : 7
Ngày dạy : 25/8/2011
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 11 -

I. Bố cục và yêu
cầu :
1. Bố cục của văn
bản :
- Không thể viết tuỳ
tiện mà phải có bố
cục rõ ràng. Là sự bố
trí sắp xếp theo 1
trình tự 1 hệ thống
rành mạch và hợp lí.
2. Những yêu cầu về
bố cục :
- Nội dung các phần
đoạn trong văn bản
phải thống nhất chặt
chẽ đồng thời giữa
chúng phải có sự phân
biệt rõ ràng. Trình tự
xếp đặt các phần,
đoạn giúp cho người
viết ( nói ) dễ dàng
đạt được mục đích
giao tiếp.
3. Các phần của bố
cục 1. BT
1
:
Văn bản đã rành
mạch, hợp lí, chặt
chẽ.

phần trong văn bản theo 1 trình tự
hợp lí gọi là bố cục. Em hãy cho
biết vì sao khi xác định văn bản cần
phải quan tâm đến bố cục.
- Bài tập vận dụng.
- Lệnh : Tìm ví dụ thực tế để chứng
minh rằng nếu chúng ta biết chú ý
đến sắp xếp ý rành mạch bài viết
( lời nói ) của chúng ta sẽ có hiệu
quả thuyết phục cao. Ngược lại với
điều đó thì không hiểu và không thể
tiếp nhận
* GVHD HS tìm hiểu yêu cầu về
bố cục trong văn bản.
- Lệnh : Đọc câu chuyện 1/29.
- H : So với văn bản ở Ngữ Văn 6
thì câu chuyện trên có bố cục
chưa ? Và cách kể chuyện bất hợp lí
ở chổ nào ? Theo em nên sắp xếp
như thế nào ?.
- H : Vậy nội dung trong bố cục văn
bản muốn cho người đọc tiếp nhận
thì phải tuân thủ theo ( ) nào ?
- Lệnh : Đọc câu chuyện 2/29.
- H : Văn bản được nêu trong ví dụ
gồm mấy đoạn văn ?
- H : Nội dung của mỗi đoạn văn ấy
có tương đối, có thống nhất, rõ ràng
không ?
H : Cách kể chuyện như trên bất

hợp lí ở chổ nào ?
H : So với văn bản Ngữ Văn 6 thì
câu chuyện 2 có gì thay đổi ? Vậy 1
văn bản không có bố cục rõ ràng thì
có đạt được mục đích giao tiếp của
người tạo lập văn bản không ?
H : Vậy yêu cầu trọng tâm để bố
cục rành mạch và hợp lí là gì ?
* GVHD HS bố cục văn bản.
- Lệnh : Nêu nhiệm vụ 3 phần của
văn bản miêu tả, tự sự.
- H : Cần phân biệt nhiệm vụ ở mỗi
phần rõ ràng không ? Vì sao ?
- H : Có bạn nói rằng phần Mở bài
theo 1 trình tự hợp lí,
hệ thống rành mạch.
- TL : Đơn xin nhập
học.
Đơn xin phép nghỉ học.
Đơn xin giảm tiền học
phí.
Đơn xin gia nhập
ĐTNTP.
- TL : So với văn bản
Ngữ Văn 6 thì còn lộn
xộn các câu văn cơ bản
giống nhau nhưng
không theo 1 trình tự.
 Người đọc khó hiểu,
khó nắm đựoc nội

dung.
- TL : Nội dung các
phần, đoạn trong văn
bản có thống nhất chặt
chẽ với nhau đồng thời
giữa chúng phải có sự
phân biệt rõ.
- TL : 2 đoạn văn.
- TL : Nội dung các ý
không thống nhất nhau
(
- TL : Cách kể chuyện
không nêu bật được ý
nghĩa phê phán, không
còn buồn cười nữa.
- Nội dung đã thay đổi,
không tập trung vào
việc nhiệm vụ chính 
Bố cục phải hợp lí để
giúp cho văn bản đạt
mức cao nhất mục đích
giao tiếp mà người tạo
lập đặ ra.
- TL : Mở bài
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 12 -
* Gồm 3 phần :
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của Thân

bài, còn Kết bài là sự lặp lại 1 lần
của mở bài. Nói như vậy có đúng
không ? Tại sao ?
- H : Một bạn khác lại cho rằng nội
dung chung của việc miêu tả được
dồn cả vào phần Thân bài, nên Mở
bài và Kết bài là những phần không
cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý
kiến đó không ? Có phải văn bản
nào cũng có 3 phần không ?
* GV lưu ý HS về cụm từ “thường
được xây dựng” ở phần ghi nhớ ( ý
cuối ). Vậy bố cục văn bản gồm
mấy phần ?
- GV ghi bảng.
- GV lệnh : Học lại ghi nhớ.
- Đọc bài tập 2 trang 30.
Thân bài.
Kết bài.
- TL : Cần phân biệt rõ
ràng vì nhiệm vụ từng
phần khác nhau.
- TL : Mở bài : Thông
báo đề tài của văn bản,
giúp cho người đọc
hình dung được các
bước đi của bài.
- TL : Kết bài : Nhắc lại
đề tài hay đưa ra lời
hứa hẹn, nêu cảm

tưởng, làm cho văn bản
để lại ấn tượng tốt đẹp
cho người đọc ( nghe )
 Bố cục mới đạt tới
yêu cầu với sự hợp lí
không phải văn bản nào
cũng bắt buột phải có 3
phần bố cục.
- TL : Văn bản được
xây dựng theo 1 bố cục
3 phần : Mở bài, Thân
bài, Kết bài.
- HS : Chép vào vở.
10’ HOẠT ĐỘNG 3
II. Luyện tập :
1. BT
2
:
Văn bản đã rành
mạch, hợp lí, chặt
chẽ.
2. BT
3
:
Bố cục chưa hợp lí,
rành mạch và văn bản
báo cáo còn thiếu thủ
tục.

- Lệnh : Đọc BT

2
Tr
30

- H : Hãy ghi lại bố cục của truyện
“Cuộc … bê”. Bố cục ấy theo em
đã rành mạch và hợp lí chưa ? Có
thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố
cục khác được không ?
- Lệnh : Học sinh đọc BT
3
.trang 30.
H : Bố cục trên đã rành mạch và
hợp lí chưa ? Vì sao ?
H. Theo em, có thể bổ sung thêm
điều gì ?
- TL : Văn bản đã hợp
lí vì : Bố cục chặt chẽ,
rõ ràng.
- TL : Bố cục văn bản
chưa rành mạch, hợp lí.
Điểm 1, 2, 3 ở TB chỉ
kể lại việc học tốt chứ
chưa phải là trình bày
không học tốt, điểm 4
không phải về học tập.
Bổ sung : Sau những
thủ tục chào mừng HN
và tự giới thiệu về mình
nên lần lượt nêu từng

kinh nghiệm học tập
của bạn đó, cuối cùng
người báo cáo có thể
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 13 -
nói lên nguyện vọng
muốn được nghe các ý
kiến trao đổi  Sắp
xếp lại các kinh
nghiệm.
2’ HOẠT ĐỘNG 4
* Dặn dò : - Học bài, làm BT còn lại.
- Chuẩn bị bài mới tập kể lại
chuyện “Cuộc … bê”
- Học bài liên kết, bố cục của văn
bản.
- Xem và soạn trước Ca dao dân ca.
- Cả lớp nghe để thực
hiện.
* IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh.
- Có những hiểu biết đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có
mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
II. Chuẩn bị :
- Thầy : Nghiên cứu bài, giáo án _ Dạy tích hợp TLV_V.
- Trò : Bài cũ + Bài mới.

III. Tiến trình tổ chữc các hoạt động :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
5’ HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn định
- Kiểm bài cũ.
- Giới thiệu bài
Kiểm diện
H : Em hãy kể lại văn bản
“Cuộc … bê”.
H. Bố cục hợp lí chặt chẽ có
những yêu cầu nào ?
- Lớp trưởng báo cáo
- Cá nhân trả lời .
15’ HOẠT ĐỘNG 2
Hình thành kiến thức
mới
I. Mạch lạc và những
yêu cầu về mạch lạc :
1. Mạch lạc trong văn
bản
- Trong một văn bản cần
- GV : Dẫn vào bài mới.
- H : Em hãy xác định mạch lạc
trong văn bản có những tính
chất gì dưới đây ?
+ Trôi chảy thành dòng, thành
mạch. Tuần tụ đi qua khắp các

phần , đoạn trong văn bản,
- TL : Bố cục là nói đến
sự sắp xếp, phân chia,
nhưng văn bản thì không
thể .
Vậy làm thế nào để cá
phần , đoạn cảu 1 văn
Tuần 2. ; Tiết 8.
Ngày soạn 29/8/2011
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 14 -
phải mạch lạc.
* Mạch lạc : Là sự tiếp
nối của các câu, ý theo 1
trình tự hợp lí.
thông suốt liên tục, không đứt
đoạn.
- GV rút ra : Trong văn bản
đảm bảo tính gì ?
* GVHD điều kiện một văn
bản có tính mạch lạc.
H : Hãy cho biết sự việc trong
văn bản xoay quanh việc chính
nào ? Sự chia tay của những
con búp bê đóng vai trò gì trong
truyện, 2 anh em Thành_Thủy
có vai trò gì trong truyện ?
- H : Theo em đó có phải là chủ
đề liên kết các sự việc trên
thành 1 thể thống nhất không ?

Có xem là mạch lạc của văn
bản không ?
- H : Những mối quan hệ giữa
các đoạn, có tự nhiên và hợp lí
không ?
- Lệnh : Đọc ghi nhớ.
bản vẫn được cắt rành
mạch mà không mất đi
sự liên kết chặt chẽ.
 Cả 3 T/c : đều nói về
tính mạch lạc trong văn
bản
- TL : Có nhiều sự việc,
nhân vật nhưng nội dung
truyện phải luôn bám sát
đề tài luôn xoay quanh 1
sự việc, những nhân vật
chính.
- TL : Mạch lạc là sự
chia tay của Thành_Thủy
và không thể chia tay về
tình anh em, những con
búp bê là các bộ phận
liên quan đến chủ đề đau
đớn, tha thiết  Mạch
lạc, liên kết có sự thống
nhất nhau.
- TL : Vừa có mối liên hệ
với thời gian, bên cạnh
đó có thể liên hệ với

nhau về không gian, tâm
lí, ý nghĩ miễn là sự kết
hợp ấy tự nhiên và hợp lí.
- HS : Đọc ghi nhớ ( 2
học sinh ).
20’ HOẠT ĐỘNG 3
II. Luyện tập :
Bài tập 1a. Tính mạch
lạc thể hiện ở từng phần
câu, đoạn  Thể hiện
chủ đề chung
b
3.
Trình tự 3 phần thống
nhất nhau, phù hợp với
nhận thức của người đọc
Bài tập 2/34.
Văn bản mất đi sự mạch
lạc, nếu nhắc lại tỉ mỉ
- Lệnh : Tìm tính mạch
lạc của văn bản “Mẹ
tôi”.
- H : Chủ đề chung các
phần, đoạn là gì ? Trình
tự sắp xếp các phần,
đoạn, câu trong văn bản
giúp cho sự thể hiện
được chủ đề liên tục,
thông suốt và hấp dẫn
không ?

- H : Trong văn bản
- TL : Chủ đề chung : Nói về
người mẹ cao cả thiêng liêng.
- Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn
đoàn văn, hợp lí phù hợp với
nhận thức người đọc ( Câu đầu
giới thiệu bao quát về sắc vàng
trong thời gian, không gian sau
đó. Tác giả nêu lên những biểu
hiện của sắc vàng. Hai câu cuối
là nhận xét, cảm xúc về màu
vàng  trình tự 3 phần nhất quán
nhau. Đoạn văn mạch lạc.
- TL : Ý tứ câu chuyện xoay
quanh cuộc chia tay của 2 đứa trẻ
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 15 -
câu chuyện người lớn
chía tay
“Cuộc … bê” tác giả đã
không thuật lại tĩ mĩ
nguyên nhân dẫn đến
sự chia tay của 2 người
lớn theo em văn bản có
tính mạch lạc không ?
vô tọi và 2 con búp bê. Nếu thuật
lại tĩ mĩ nguyên nhân dẫn đến
cuộc chia tay của người lớn thì
làm cho ý tứ chủ đạo bị phân tán,
không giữ được sự thống nhất. 
Mất đi sự mạch lạc.

3’ HOẠT ĐỘNG 4
- Dặn dò. Học bài + Làm bài tập còn lại.
- Tìm một số câu ca dao về tình
cảm gia đình về quê hương đất
nước, con người .
- Xem lại cách làm bài văn tự
sự.
* IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Duyệt của BGH
I. Mục tiêu cần đạt : Giiúp học sinh.
- Hiểu khái niệm về ca dao dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghĩa, nghệ thuật tiêu biểu của ca dao – dân ca qua những bài ca
thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê hương đất nước, con người.
- Thuộc những bài ca dao trong 2 văn bản và viết thêm 1 số bài ca dao thuộc hệ thống của
chúng.
II. Chuẩn bị :
- Thầy : Giáo án + Nghiên cứu bài. Tích hợp V/ Âm nhạc.
- Trò : Bài cũ + Bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
T
G
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
5’ HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn định: - Kiểm diện - Lớp trưởng báo cáo

Tuần :3 ; Tiết : 9 ,10
Ngày soạn : 28/8/2011
CA DAO DÂN CA :
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC – CON
NGƯỜI
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 16 -
- Kiểm tra bài cũ
25’ HOẠT ĐỘNG 2
I. Đọc văn bản_Tìm
hiểu CT:
* Ca dao_Dân ca :
- Dân ca : Là những
sáng tác kết hợp lời và
nhạc.
- Ca dao là lời thơ của
dân ca. Ca dao gồm
những bài thơ dân gian
mang phong cách nghệ
thuật chung với lời thơ
dân ca.
1. Nội dung chùm ca
dao :
a. Bài 1.
- Lời ru của mẹ nhắc
nhở công lao to lớn
của ông bà, cha mẹ đối
với con cái.
b. Bài 2.
- Nỗi lòng xót xa đau

đớn của người con gái
lấy chồng xa quê.
c. Bài 3.
- Lòng yêu kính tôn
trọng của con cháu đối
với ông bà.
- H : Em hãy tìm những câu
thơ, bài hát nói về mẹ khi học 2
văn bản đầu.
- Lệnh : Đọc dấu * SGK.
- H : Em hãy cho biêt ca dao
dân ca là thể loại như thế nào ?
- Giảng : CDDC thuộc thể loại
trữ tình phản ánh tâm tư tình
cảm tâm hồn con người. Có ngt
truyền thống bền vững. Ngôn
ngũ giàu màu sắc địa phương,
ngôn ngữ là ngôn ngữ thơ rất
gần, chân thực, hồn nhiên, cô
đúc về sự gợi cảm và khả năng
lưu truyền.
- H : Lời của từng bài ca dao là
lời của ai ? Nói với ai ? Tại sao
em khẳng định như vậy ?
- GV : Liên hệ thêm :
“ Chiều chiều ra đứng bờ sông
Muốn về quê mẹ mà không có
đò ”.
- H : Tình cảm mà bài 1 muốn
diễn tả là tình cảm gì ? Hãy chỉ

ra cái hay của ngôn ngữ, hình
ảnh âm điệu của bài ca này.
Hãy tìm những câu ca dao nói
về công cha, nghĩa mẹ.
- Giảng và chỉ ra cho học sinh
thấy.
Định ngữ chỉ mức độ : Núi
ngất trời, núi cao, biển rộng
mênh mông.
- Hình ảnh có ý nghĩa biểu
tượng :
Cha – Trời, Mẹ – Đất
Cha – Núi, Mẹ – Biển.
- H : Bài 2 là tâm trạng của
người phụ nữ lấy chồng xa quê.
Hãy nói rõ tâm trạng đó qua
việc phân tích các hình ảnh
không gian, thời gian, hoạt
động và nỗi đau của nhân
vật ?
- HS : Tìm những câu thơ bài
hát nói về mẹ.
- HS : Đọc phần * / 35.
- TL : Ca dao dân ca là tiếng
hát từ trái tim lên miệng, là
thơ ca trữ tình dân gian() đáp
ứng nhu cầu và những hình
thức bộc lộ tình cảm của
nhân dân. Ngoài ra còn được
chỉ 1 thể thơ dân gian.

- CD : 1 số tác phẩm của nhà
thơ Việt Nam viết theo thể
này.
- TL : Lời của từng bài ca
dao là lời ru của mẹ, lời của
cha mẹ, ông bà nói với con
cháu, lời của con cháu nhớ
ơn ông bà cha mẹ. Vì nội
dung của từng bài đã thể hiện
rất rõ ràng.
- TL : Lời nhắc nhở công lao
trời biển của cha mẹ đối với
con cái và bổn phận, trách
nhiệm của đạo làm con trước
công lao to lớn ấy.
- TL : Nỗi buồn xót xa sâu
lắng tận đáy lòng, âm thầm
không biết chia sẻ cùng ai.
+ Thời gian : Buổi chiều
( nhiều buổi chiều ).
+ Không gian : Ngõ sau, nơi
vắng lặng, heo hút.
+ Hành động : Ra đứng : Nỗi
niềm buồn tủi, đau đớn, xót
xa.
- TL : Chịu áp bức bất công,
thân phận thấp hèn, khổ đau
và tủi nhục.
- TL : Cụm từ : “Ngó lên” thể
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 17 -

2. Nghệ thuật :
- So sánh, ẩn dụ.
- H : Dành cho học sinh Khá –
Giỏi.
+ Thân phận của người phụ nữ
trong phong kiến như thế nào.
- H : Bài 3 diễn tả nỗi nhớ và
sự yêu kính của con cháu đối
với ông bà. Những tình cảm đó
được diễn tả như thế nào ? Hãy
chỉ ra cái hay của cách diễn tả
đó ?.
- H : Tình cảm anh em thân
thương được diễn tả như thế
nào ? Bài ca này nhắc nhở
chúng ta về điều gì ?
H. Nghệ thuật trong bài ca
dao ?
hiện sự tôn trọng, tôn kính.
- Hình ảnh so sánh : “nuột lạc
mái nhà”  nhiều, bền vững.
- Hình thức so sánh : “Bao
nhiêu bấy nhiêu” : Gợi nỗi
nhớ da diết, không nguôi.
- TL : Anh em có quan hệ
ruột thịt khác với người xa
( cùng, chung, 1 ).
+ Hình ảnh so sánh : như thể
tay chân.
+ Ngụ ý nhắc nhở : Anh em

phải hoà thuận, nương tựa
nhau. Bày tỏ tình cảm tâm
tình nhắc nhở về công ơn
sinh thành về tình mẫu tử và
tình anh em ruột thịt.
- TL : So sánh, ẩn dụ.
- HS : Đọc ghi nhớ ( 3 học
sinh ).
- HS : Nghe, ghi vào vở.
1
0’
HOẠT ĐỘNG 3 :
III. Tổng kết :
- SGK trang 36.
- H : Những biện pháp nghê
thuật nào sử dụng cho cả 4 bài
ca dao ?
- GV : Nhấn mạnh ý quan
trọng. Lệnh học sinh ghi vào vở
- Trả lời cá nhân .
- Đọc ghi nhớ
5’ HOẠT ĐỘNG 4 :
Củng cố – dặn dò
- Thể thơ lục bát.
- Âm điệu tâm tình,
nhắn nhủ.
- Hình ảnh truyền
thống quen thuộc.
Lời đôc thoại, kết cấu
1 vế.

- GVHD HS luyện tập + Dặn dò.
- H : Tình cảm được diễn tả trong
4 bài là những tình cảm gì ? Em
có nhận xét gì về tình cảm đó ?
Thể thơ 4 bài ca dao là gì ?
- Dặn dò : Học bài, xem lại bài
“Lòng yêu nước NV 6 tập 2. Sưu
tầm ca dao có nội dung tương tự.
- TL : Âm điệu tâm tình,
nhắn nhủ, hình ảnh truyền
thống, quen thuộc ( lời
độc thoại, có kết cấu 1
vế ), cả 4 bài ca dao theo
thể lục bát nói về tình cảm
gia đình.
* IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 10.
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG
ĐẤT NƯỚC – CON NGƯỜI.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 18 -
TG
10’
25’
Nội dung
* HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra bài cũ. :

* HOẠT ĐỘNG 2 :
I. Đọc văn bản và tìm
hiểu chú thích :
II. Tìm hiểu văn
bản :
1. Cách tả cảnh :
- Gợi nhiều hơn tả.
- Hình ảnh nhắc đến :
Núi, sông, vùng đất,
nét đặc sắc về hình
thể, văn hóa, lịch sử.
2. Ngụ ý của câu đối
đáp :
- Lời mời, nhắn gửi.
- Các bức tranh phong
cảnh là tình cảm tinh
tế, niềm tự hào của
con người đối với quê
hương đất nước.
Hoạt động của thầy
- Lệnh : Học thuộc lòng và nêu
nội dung từ 4 bài ca dao.
- Nêu nghệ thuật sử dụng trong
4 bài ca dao và tìm 1 số câu ca
dao có nội dung gần gũi với 4
bài trên ?
- GV : dẫn vào bài mới.
- GV : đọc mẫu bài ca dao.
- H : Ở bài 1 em đồng ý và nhận
xét với ý kiến nào dưới đây ?

a. Bài ca dao … 1 phần.
b. Bài ca dao … của cô gái.
c. Hình thức … ca da dân ca.
d. Hình thức … ca da dân ca.
- H : Ở bài 1 vì sao chàng trai,
cô gái lại dùng những địa danh
với những địa điểm của từng địa
danh như vậy để hỏi đáp ?
- H : Phân tích cụm từ “rủ nhau”
và nêu nhận xét của em về cách
tả cảnh của bài 2 Địa danh và
cảnh trí trong bài gợi lên điều
gì ?
Suy nghĩ của em về câu hỏi
cuối của bài ca. “ Hỏi ai …
này ? ”
- GV : Liên hệ những bài có
cụm từ “rủ nhau” : “Rủ nhau đi
tắm hồ sen, rủ nhau đi cấy đi
cày …”
- GV lệnh học sinh nhắc lại
truyền thuyết Hồ Gươm.
- Lệnh : Em hãy nhận xét về
cảnh trí xứ Huế và cách tả cảnh
trong bài 3.
- Em hãy phân tích đại từ “Ai”
và chỉ ra những tình cảm ẩn
chứa trong lời mời, lời nhắn gửi
“Ai…vô”
Hoạt động của trò

- 2 học sinh.
- HS : Nghe giáo viên đọc.
- 4 học sinh đọc văn bản,
chú thích.
- TL : Ý kiến b, c đúng,
nêu dẫn chứng cụ thể.
Nàng ơi chàng ơi
“Hôm nay … ai vào”.
- TL : Địa danh ở Bắc bộ
thể hiện sự chia sẻ, hiểu
biết cũng như niềm tự hào,
tình yêu với quê hương đất
nước đồng thời là cơ sở
bày tỏ tình cảm của những
người lịch sự, tế nhị với
nhau.
- TL : Người rủ, người đi
có quan hệ thân thiết, có
chung mối quan tâm và
cùng muốn làm 1 việc gì
đó. Cách tả cảnh : Gợi lên
những nét đặc tính của
những địa danh văn hoá,
lịch sử, hình thể, niềm tự
hào về Hồ Gươm  Sự
háo hức muốn “rủ nhau”
thăm.
- Câu hỏi tự nhiên, giàu âm
điệu, nhắn nhủ khẳng định
và nhắc nhở công lao xây

dựng đất nước, giữ gìn và
phát huy di sản văn hoá
dân tộc.
- TL : Cảnh khoáng đạt,
bao la, hùng vĩ, nên thơ,
tươi mát, sống động.
- TL : “Ai” có nhiều
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 19 -
7
phút
4
phút
* HOẠT ĐỘNG 3 :
Luyện tập.
1. - Thơ lục bát.
- Lục bát biến thể :
thể tự do.
2. Tình yêu quê hương
đất nước con người.
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Dặn dò :
- GV : liên hệ : “ Đường … đồ
”.
- H : Hai dòng thơ đầu bài 4 có
những gì đặc biệt về từ ngữ.
Những nét đặc biệt ấy có tác
dụng gì ? ý nghĩa gì ?
- Lệnh : Phân tích hình ảnh cô
gái trong 2 dòng cuối bài 4.
- Giảng : Hình ảnh cô gái ở hai

câu cuối xuất hiện như cái hồn
của cảnh đã hiện lên, cánh đồng
bao la bát ngát mà con người tạo
ra cánh đồng.
- H : Bài 4 là lời của ai ? Bài ấy
muốn biểu hiện tình cảm gì ?
Em biết cách hiểu nào khác về
bài ca này, em có đồng ý với
cách hiểu đó không ? Vì sao ?
- GVHD HS luyện tập.
- H : Em có nhận xét gì về thể
thơ 4 bài ca dao ?
- H : Tình cảm chung trong 4
bài ca dao thể hiện là gì ?
- GV lưu ý : ( . . . . . . .)
+ Học bài.
+ Làm BT 1, 2, 3, 4,/21, 22.
+ Sưu tầm CDTN có nội dung
tương tự.
- Chuẩn bị bài mới : Tìm từ láy
trong các văn bản.
- Xem định nghĩa từ láy ( NV
6 ).
nghĩa : Chỉ người mà tác
giả muốn nhắn gửi hoặc
chưa quen biết, thể hiện
tình yêu, lòng tự hào đối
với cảnh đẹp Huế, vừa
muốn chia sẻ với mọi
người về lòng tự hào đó,

lời thề hiện ý tình kết bâanj
tinh tế, sâu sắc.
- TL : Dòng thơ có 14
tiếng  Gợi sự dài
rộng, to lớn của ( )
- Điệp ngữ : Đảo ngũ, phép
đối xứng  Cánh đồng
rộng lớn mênh mông, trù
phú đầy sức sống.
- TL : So sánh cô gái như
“Lúa…đồng” và “Ngọn…
mai”
- Thể hiện người con gái
mảnh mai nhỏ bé nhưng
đầy sức sống cánh đồng
bao la bát ngát  Cái hồn
của cảnh đã hiện lên.
TL : Lời của chàng trai
thấy cánh đồng mênh
mông, bát ngát và cô gái
mảnh mai  Chàng trai ca
ngợi cánh đồng và vẻ đẹp
của cô gái. Đây là cách
biểu cảm tình cảm của
chàng trai với cô gái.
- TL : Thể lục bát.
Lục bát biến thể ( bài 1,
3 ).
- Thể tự do ( 2 dòng đầu
bài 4 ).

- TL : Tình yêu quê hương
đất nước của con người.
- Nghe.
- Ghi vào nháp.
- Ý kiến.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 20 -
* IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Nắm đựoc cấu tạo của 2 loại từ láy : toàn bộ, bộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Nghiên cứu bài, giáo án ĐDDH. Tích hợp TV_V.
- Trò : Bài cũ + Bài mới ( Từ láy đã học trong các văn bản ).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’’ HOẠT ĐỘNG 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra bài
cũ.
Kiểm diện
- H : Tìm những từ láy đã học ở các
văn bản.
- Định nghĩa về từ láy ? Cho ví dụ.
- Lớp trưởng báo cáo
- Trả lời câu hỏi.


20’
HOẠT ĐỘNG 2 : .
1. Các loại từ láy : 2
loại.
VD : Đăm đăm.
- Từ láy toàn bộ : Các
tiếng lập lại nhau
hoàn toàn, nhưng
cũng có 1 số trường
hợp tiếng đứng trước
biến đổi thanh điệu
hoặc phụ âm cuối.
- Ở từ láy bộ phận,
giữa các tiếng có sự
giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần
vần.
II. Nghĩa của từ
láy :
- GVHD HS tìm hiểu về cấu tạo và
các laọi từ láy.
- H : Những từ láy in đậm trong
SGK trích trong văn bản “Cuộc …
bê” có đặc điểm âm thanh gì giống
khác nhau ?
+ Em cắn … đăm đăm … gạch.
+ Tôi mếu máo … liêu xiêu …
- H : Dựa vào kết quả phân tích hãy
phân loại từ láy ?
- H : Vì sao các từ láy in đậm trong

văn bản SGK không nói được là bật
bật – thẳm thẳm.
- GV lệnh học sinh tổng kết lại các
loại từ láy ở phần ghi nhớ.
- GVHD HS tìm hiểu nghĩa của từ
láy.
- H : Nghĩa của các từ láy : ha hả,
oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo
thành do đặc điểm gì về âm thanh?
- H : Các từ láy trong mỗi nhóm sau
đây, có điểm chung gì về âm thanh
và về nghĩa ?
- H : Lí nhí, li ti, ti tí, nhấp nhô,
TL : Đăm đăm : Chỉ có 1
âm thanh.
+ Mếu máo : Thay đổi
phụ âm cuối.
+ Liêu xiêu : Thay đổi
phụ âm đầu.
- TL : Có 2 loại từ láy :
Từ láy toàn bộ, từ láy bộ
phận.
- TL : Là từ láy toàn bộ
nhưng có sự thay đổi
thanh điệu và phụ âm
cuối. VD : Đo đỏ …
- HS : Tổng kết lại phần
ghi nhớ.
( 2 học sinh ).
- TL : Tạo thành là do sự

mô phỏng của âm thanh.
Tuần 3. ; Tiết 11.
Ngày soạn : 28/8/2011
TỪ LÁY
TỪ LÁY
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 21 -
- Nghĩa tạo thành nhờ
âm thanh và sự phối
âm. Từ láy có tiếng
nghĩa làm gốc thì có
những sắc thái riêng
so với tiếng góc như
thái biểu cảm, giảm
nhẹ, nhấn mạnh …
phập phồng, bập bềnh.
- GV giảng : Công thức 3 từ láy “X
+ âp + xy” ( X phụ âm đầu, âp phần
vần, y phần vần ).
- H : So sánh nghĩa của các từ láy
“mềm mại, đo đỏ” với nghĩa của
các từ gốc làm cơ sở cho chúng :
mềm, đỏ.
- GV : rút ra những kết luận về
nghĩa của từ láy ở phần ghi nhớ.
- Lệnh : HS đọc ghi nhớ.
- TL : Gợi ý về mối
tương quan giữa khuôn
vần với nghĩa của từ láy.
- TL : Từ láy bộ phận
tiếng gốc đứng trước,

tiếng đứng trước lập lại
phụ âm đầu của tiếng
gốc mang theo vần âp có
cùng 1 trạng thái vận
động : Khi nhô lên khi
hạ xuống, khi phồng khi
xẹp, nỗi, chìm.
- TL : So với mềm/ mềm
mại mang sắc thái biểu
cảm rất rõ.
+ Bàn tay mềm mại
( mềm và có cảm giác dễ
chịu ).
+ Nét chữ mềm mại (có
dáng, nét lượn cong tự
nhiên rất đẹp ).
+ Giọng nói mềm mại
( có âm điệu uyển
chuyển, nhẹ nhàng, dễ
nghe )
 Sắc thái nghĩa giảm
nhẹ. Sắc thái biểu cảm
của từ láy.
- HS : đọc toàn bộ ghi
nhớ.
15’ HOẠT ĐỘNG 3 :
III. Luyện tập.
2. Ló ló, nho nhỏ,
nhức nhói, khan
khác, thâm thấp,

chênh chếch, anh ách.
3. a. Nhẹ nhàng.
b. Nhẹ nhõm.
a. Xấu xa b.
Xấu xí.
a. Tan tành. b. Tan
tác.
GVHD HS luyện tập
- Lệnh : HS đọc bài tập 1, 2, 3 và
làm trực tiếp vào sách.
- GV : Lưu ý học sinh ở bài tập 1 :
Ôtô : tiếng Pháp ( từ mượn ), thược
dược ( Từ Hán Việt ).
- BT 4, 5 HS tự đặt.
- GV : Sửa sai. BT 6 dành cho học
sinh khá giỏi.
- BT 1, 2, 3 học sinh làm
vào sách
5’ HOẠT ĐỘNG 4 :
- Củng cố

H. Từ “mênh mông” là loại từ láy
nào ?
a. Từ láy toàn bộ .
b. Từ láy bộ phận .
- TL : Chọn b
- Nghe.
- Đánh dấu vào sách đề
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 22 -
- Dặn dò

- Làm BT 4, 5, 6.
- Đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị bài : “Quá trình tạo lập-
Viết bài viết số 1, thể văn tự sự viết
ở nhà đề 4/45.
Đề : Miêu tả chân dung một người
bạn của em.
văn làm ở nhà.
* IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh.
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập 1 văn bản để có thể làm văn 1 cách có phương pháp
và có hiệu quả hơn.
- Cũng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về liên kết, bố cục mạch lạc trong văn bản.
II. CHUẨN BỊ :
- Thầy : Nghiên cứu bài, giáo án, phương pháp dạy tích hợp TLV_V.
- Trò : Bài cũ + Bài mới.
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
7’ HOẠT ĐỘNG 1 :
- On định
- Trả bài cũ.
Kiểm diện
- Thế nào là bố cục ? Các
yêu cầu về bố cục ?
- Thế nào là mạch lạc, các

điều kiện để văn bản có tính
mạch lạc?
-Lớp trưởng báo cáo
- 2 học sinh chuẩn bị.
- Nghe kỹ câu hỏi trả lời.
35’ HOẠT ĐỘNG 2 :
I. Các bước tạo lập
VB :
- Định hướng chính
xác viết ( nói ) cho
ai ? Để làm gì ? Về cái
gì ? Và như thế nào ?
- Tìm ý và sắp ý.
- Diễn đạt các ý thành
- H : Khi nào người ta có
nhu cầu tạo lập ( làm ra,
viết, nói ) VB ?
- Lấy việc viết thư cho 1
người nào đó làm ví dụ.
Điều gì thoi thúc người ta
phải viết thư ? ( báo tường,
TLV tại lớp ).
- H : Để tạo lập 1 văn bản
thì tuân thủ yêu cầu gì ?
- H : Sau khi xác định 4 vấn
đề đó cần phải làm những
- TL : Bắt nguồn từ bản thân
hoặc yêu cầu của hoàn cảnh.
VD : Làm bài viết TLV tạ lớp
là do bắt buộc. Mỗi học sinh

đều muốn làm bài văn cho hay,
bộc lộ hết năng lực của mình.
- TL : phải định hướng chính
xác viết cho ai, để làm gì, về
cái gì và như thế nào ?
- TL : Tìm ý và sắp xếp các ý
để tạo bố cục rành mạch, hợp
Tuần 3. ; Tiết 12.
Ngày soạn : 28/8/2011
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 23 -
câu, đoạn văn chính
xác, liên kết chặt chẽ.
- Kiểm tra, xem lại
văn bản vừa làm cần
sửa lại gì không?
việc gì để viết được văn bản
?
- H : Chỉ có ý và dàn bài mà
chưa viết thành văn thì đã
tạo được 1 văn bản chưa ?
Hãy cho biết việc viết thành
văn ấy cần đạt những yêu
cầu gì trong các yêu cầu
dưới :
+ Dùng từ chính xác.
+ Sát với bố cục.
+ Có tính liên kết, bố cục
mạch lạc, hấp dẫn, lời văn
trong sáng.

- H : Trong sản xuất bao giờ
cũng có bước ( khâu, công,
đoạn ) kiểm tra sản phẩm,
có thể coi văn bản cũng là 1
sản phẩm cần được kiểm tra
sau khi hoàn thành không ?
Nếu có thì sự kiểm tra ấy
cần dựa vào những tiêu
chuẩn nào ?
lí, thể hiện đúng định hướng
trên.
- HS : Thảo luận nhóm.
- Kể chuyện hấp dẫn, không
bắt buộc đối với các văn bản
không phải là tự sự.
- Các yêu cầu còn lại thì rất
cần thiết cho 1 bài văn.
- TL : Cần phải kiểm tra lại và
dựa vào bài làm có đạt yêu cầu
của bài vừa nêu, cần sửa chửa
lại gì không.
15’ * HOẠT ĐỘNG 3 :
* Luyện tập.
1. Thiếu : Rút kinh
nghiệm trong học tập.
- Xác định không đúng
đối tượng.
2. I. Mở bài.
II. Thân bài.
1. - Ý lớn 1.

- Ý nhỏ 1.
2. - Ý lớn 2.
- Ý nhỏ 2.
III. Kết bài.
- GV lệnh HS đọc bài tập
1/46.
- BT 3/46.
Giáo viên hướng dẫn.
I. Mở bài.
II. Thân bài.
1. - Ý lớn 1.
- Ý nhỏ 1.
2. - Ý lớn 2.
- Ý nhỏ 2.
III. Kết bài.
 a. Bạn không chú ý rằng
mình không thể thuật lại công
việc học tập và báo cáo thành
tích học tập. Điều quan trọng
nhất là phải từ thực tế rút ra
những kinh nghiệmhọc tập để
giúp các bạn học tập tốt hơn.
b. Bạn đã xác định không đúng
đối tượng giao tiếp bản báo
cáo này được trình bày với học
sinh chứ không phải với thầy,
cô.
a. Dàn bài là 1 đề cương để
người làm bài dựa vào để tạo
lập văn bản vì thế dàn bài cần

được viết rõ ràng, ngắn gọn,
đúng ngữ pháp. Liên kết chặt
chẽ nhau.
b. HS lên bảng viết mẫu
3’ * HOẠT ĐỘNG 4 :
Dặn dò : - Học bài, làm bài tập 1, 2,
3.
- Cả lớp nghe và thực hiện
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 24 -
- Chuẩn bị : Văn bản, bài 4.
- Xem lại câu ca dao dân ca.
- Trả lời câu hỏi SGK 49.
( Sưu tầm những câu ca dao
dân ca đã họ và chưa học có
hình ảnh con cò.
- Làm TLV ở nhà : Đề :
Miêu tả chân dung một
người bạn của em.
* IV- Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Duyệt của BGH
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh
- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nhệ thuật tiêu biểu (hình ảnh , ngôn ngữ)
của những bài ca về chủ đề than thân , châm biếm trong các bài học .
- Thuộc những bài ca dao trong hai văn bản này .
CHUẨN BỊ :
GV : Nghiên cứu văn bản , tham khảo sách giáo viên ,soạn giáo án.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới.

TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
8’ HOẠT ĐỘNG 1
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài
Kiểm diện
H. Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao
dân ca và phân tích ?
Lớp trưởng báo cáo
Cá nhân trả lời .
23’ HOẠT ĐỘNG 2
I Đọc văn bản
và tìm hiểu chú
thích
II. Tìm hiểu văn
bản :
Đọc văn bản.
Lệnh : Đọc chú thích giải thích từ
khó ?
H. Trong ca dao người nông dân
thời xưa thường mượn hình ảnh
- Nghe
- Đọc – Giải thích
- Cá nhân trả lời .
- Đọc thêm /50 có nói đến con


Tuần :4 ; Tiết : 13
Ngày soạn : 04/9/2011
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Lê Văn Danh Năm học 2011-2012 - 25 -
a. Bài 1 : Mượn
hình ảnh con cò
để diễn tả cuộc
đời , thân phận
của người phụ nữ
nhằm phản
kháng tố cáo lại
xh bất công .
Bài 2:
- Lặp từ “thương
thay”
- Nghệ thuật : ẩn
dụ .
=> Sự đồng cảm
với người cùng
cảnh ngộ
con cò để diễn tả cuộc đời , thân
phận của mình em hãy đọc 1 bài
mà em biết để chứng minh điều
đó và giải thích vì sao?
H. Ở bài 1 Cuộc đời lận đận vất
vả của con cò được diễn tả như
thế nào ?
H. Ngoài nội dung than thân bài
ca còn có nội dung nào khác ?

Bình:
Trong XHPK thân phận người
phụ nữ phải sống khuê môn bất
xuất , tam tùng tứ đức và phải
chịu áp bức mọi hình thức trọng
Nam khinh Nữ .
H. Vậy trong câu hát than thân
mượn hình ảnh con cò để nói lên
sự vất vả của người pn nhằm nói
lên điều gì ?
H. Em hiểu cụm từ “thương
thay” ntn ? Hãy chỉ ra ý nghĩa
của sự lặp lại cụm từ này trong
bài 2 ?
H. Hãy phân tích những nổi
thương thân của người lao động
qua các hình ảnh ẩn dụ trong câu
2 ?
Giảng :
Trong ca dao dân ca tg dân gian
có thói quen khi nhìn sự vật
thường liên quan đến cảnh ngô
mình . Đồng thời họ cũng đồng
cảm tự nhiên với những sự vật bé
nhỏ tội nghiệp (sâu , kiến , cò ,
vạc)
H. Hãy cho biết một số bài ca dao
mở đầu = cụm từ “thân em”
Những bài ca ấy thường nói về
ai , về điều gì và nghệ thuật giống

nhau như thế nào ?
GV :
Lưu ý thêm “thân em” chỉ thân
phận tội nghiệp cay đắng =>
go85i sự đồng cảm sâu sắc .
H. Bài 3 nói về thân phận người
phụ nữ trong xã hội phong kiến .
-> vì gần gũi với đời sống của
người nông dân ?
- Thảo luận nhóm , đại diện
nhóm phát biểu Cò vất vả gặp
nhiều kk trắc trở ngang trái lận
đận giữ nước non . Thân cò gầy
guộc mà phải lên thác xuống
gềnh .
NT : * Các từ láy
Nước non >< Một mình
Thân cò >< thác gềnh
* sự đối lập:
Lên thác >< xuống gềnh
Bể đầy >< ao cạn
Từ ngữ tả hình dáng số phận ,
thân gầy của cò
Hình thức nêu câu hỏi ở cuối
bài .Mượn hình ảnh con cò để
nói lên số phận người pn , phản
ánh tố cáo xhpk bất công, áp
bức .
- Cá nhân trả lời .
Biểu hiện sự thương cảm , xót

xa ở mức độ cao, “thương thay”
được lặp lại 4 lần .
Thương mình và thương người
cùng cảnh ngô => kết nối và
mở ra những nỗi thương khác
nhau.
=>thương lũ kiến li ti (thương
cho nổi khổ chung của những
thân phận nhỏ nhoi) suốt đời
vất vả
=> thương con hạc : cuộc đời
lận đận phiêu bạt.
=> Thương con cuốc thấp họng
bé cổ
=> Nổi oan trái không được lẽ
công bằng nào soi tỏ của người
lao động.
Cá nhân trả lời .
Thân em . . .cày
Thân em… chân
Thân em . . . tay ai
Thân em như củ . . . . thì đen.
- Cá nhân trả lời .
H/ả so sánh “trái bần” lúc nhỏ

×