Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

Giáo án sử 12 theo chuẩn KT-KN đã giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 213 trang )

LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
NS: 30/7/2011 Tuần: 1
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945
ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG I – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
Bài 1 – Tiết 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được những nét chính về tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai với đặc
trưng cơ bản là thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do Mĩ và Liên
Xô đứng đầu mỗi phe.
- Hiểu rõ vì sao đặc trưng cơ bản nêu trên là nhân tố chủ yếu, chi phối các mối quan hệ
quốc tế và nến chính trị thế giới từ sau chiến tranh.
2. Kĩ năng
- Biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
- Rèn luyện các phương pháp tự học, tự nghiên cứu, khai thác kênh hình,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Sự tồn tại của hai phe đối lập nhau trên thế giới đã làm cho tình hình thế giới ngày càng
căng thẳng. Quan hệ giữa hai phe trở nên đối dầu quyết liệt.
- Hiểu được những chuyển biến khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám và thấy
được mối liên hệ mật thiết giữa cách mạng nước ta với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh
giữa hai phe trong cuộc Chiến tranh lạnh.
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á
- Ảnh hội nghi Ianta
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp học
Lớp 12A1 12A2 12A3


Ngày dạy
Sĩ số
2. Bài mới
Kiến thức Hoạt động GV-HS
I. Hội nghị Ianta và thỏa thuận của ba
cường quốc.
* Bối cảnh lịch sử:
- CTTGT2 sắp kết thúc, nhiều vấn đề
GV nêu để HS nhớ lại kiến thức cũ về giai đoạn
cuối của CTTGT2
Vậy sẽ đặt ra những vấn đề gì cho những nước
tham gia sau khi chiến tranh kết thúc?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
Trường PT Cấp 2-3 ĐaKia
?
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
quốc tế cần phải giải quyết  Hội nghị
giữa nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mĩ,
Liên Xô tại Ianta từ 4 - 11/2/1945.
* Những quyết định của Hội nghị Ianta:
- Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức và
quân phiệt Nhật Bản.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Phân chia ảnh hưởng giữa ba cường
quốc ở Châu Âu và Châu Á.
=> Hình thành khuôn khổ trật tự thế giới
được gọi là trật tự hai cực Ianta.
GV: Nhận xét, phân tích ba vấn đề quan trọng khi
cuộc chiến tranh kết thúc: số phận của các nước
phát xít; sự cần thiết phải có một tổ chức quốc tế

nhằm giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới và việc
xác định vị trí đóng quân và phân chia vùng ảnh
hưởng giữa các nước thắng trận.
GV sử dụng H1- SGK , và giới thiệu về các nhân
vật lịch sử nay.
Hội nghị Ianta đã đưa ra những quyết định
quan trọng nào?
- HS dựa vào SGK trả lời
-GV nhận xét và kết luận: nhấn mạnh ba quyết định
của hội nghị.
Để giúp HS hiểu rõ những thỏa thuận của Hội nghị
Ianta, GV có thể sử dụng bản đồ thế giới để xác
định các vị trí đóng quân và phạm vi ảnh hưởng của
các nước,
Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh
hưởng như thế nào đối với thế giới sau này?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Nhận xét và kết luận
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập:
- Từ 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50
nước họp tại Xan Phranxixco (Mĩ) thông
qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành
lập tổ chức LHQ.
* Mục đích:
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát
triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp
tác giữa các quốc gia trên thế giới.
* Nguyên tắc hoạt động:
+ Các dân tộc có quyền bình đẳng và

quyền tự quyết.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ
GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 trong SGK để trả
lời câu hỏi: Hội nghị này được tổ chức ở đâu? Có
bao nhiêu nước tham gia? Tổ chức nhằm mục đích
gì?
HS: Dựa vào những nội dung đã học ở phần 1 và
SGK để trả lời.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
Hoạt động 2: GV giới thiệu về mục đích hoạt động
của tổ chức này và phân tích 5 nguyên tắc hoạt
động.
GV nêu câu hỏi: Những mặt tích cực, hạn chế của
nguyên tắc “sự nhất trí giữa 5 nước lớn”?
HS: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi
những ý chính.
Tiếp đó, GV hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu về tổ
chức của Liên hợp quốc, GV yêu cầu HS tìm hiểu
những tổ chức Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt
Nam như: Unicef, Unesco, FAO, WHO, …
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
2
?
?
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
của nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hòa bình

+ Chung sống hòa bình và sự nhất trí lớn
của 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp,
Trung Quốc.
GV trình bày thêm về mối quan hệ giữa LHQ với Việt
Nam :
9/1977 Việt Nam là thành viên 149 của LHQ
2006 LHQ có 192 QG thành viên
10/2007 Việt Nam được bầu vào làm Ủy viên không
thường trực HĐ Bảo an.
* Vai trò của Liên hợp quốc
- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Giải quyết được nhiều tranh chấp và xung đột
khu vực, thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác hữu
nghị, nhân đạo, giáo dục, y tế
3. Sự hình thành hai hệ thống xã hội
đối lập
* Vấn đề nước Đức:
- sau war, Đức bị các nước Đồng minh
chiếm đóng.
- Do sự bất đồng sâu sắc giữa LX và Mĩ
dẫn đến sự ra đời 2 nhà nước ở Đức:
CHLB Đức (9/1949) và CHDC Đức
(10/1949) theo 2 cđộ ctrị khác nhau.
- Châu Âu hình thành hai hệ chính trị -
xã hội đối lập nhau: TBCN và XHCN 
Châu Âu từ “đối thoại” chuyển sang
“đối đầu”, dẫn đến chiến tranh lạnh giữa
hai phe.
GV: chia lớp để sinh hoạt nhóm:

Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau war
được thực hiện ntn? Why ở Đức hình thành 2 nhà
nước riêng biệt theo hai chế độ chính trị đối lập?
Nhóm 2: CNXH đã vượt ra phạm vi một nước và
trở thành hệ thống thế giới ntn?
Nhóm 3: Các nước Tây Âu TBCN đã bị Mĩ khống
chế ntn?
HS: Đọc SGK, suy nghĩ theo sự hướng dẫn của GV
GV:
GV trình bày : Sau chiến tranh, với sự giúp đỡ của
Liên Xô các nước ở Đông Âu hình thành nhà nước
dân chủ nhân dân phát triển theo con đường
XHCN, thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV). Còn ở Tây Âu, Mĩ viện trợ 17 tỉ thông qua
kế hoạch Macsan, giúp các nước Tây Âu khôi phục
kinh tế và phát triển theo con đường TBCN.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
IV. Củng cố
- Trật tự thế giới - Ianta mới được hình thành như thế nào?
- Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? Vai trò của Liên hợp quốc trong việc
duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
- Tình trạng hai cực, hai phe chi phối đời sống chính trị và quan hệ quốc tế như thế nào?
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
3
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
NS: 01/08/2011 Tuần: 1-2

Bài 2 Tiết 2-3
LIÊN XÔ VÀ CÁ NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991).
LIÊN BANG NGA (1991 -2000)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Khái quát được những thành tựu cbản trong công cuộc xd CNXH ở Liên Xô và Đông
Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 và ý nghĩa của nó.
- Quan hệ hợp tác toàn diện giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu và các nước
XHCN khác.
- Cuộc khủng hoảng của cđộ CNXH ở LX và Đ.Âu. nguyên nhân tan rã của cđộ CNXH ở
các nước này
- Trình bày tình hình LB Nga (1991-2000).
2. Kĩ năng
- so sánh những điểm tương đồng về các giai đoạn lịch sử giữa Liên Xô và Đ.Âu.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát, phương pháp tự học, sử dụng SGK,
khai thác lược đồ lịch sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước
Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm sai lầm của những
người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu, từ đó rút ra kinh nghiệm cần
thiết cho công cuộc đổi mới của nước ta
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ Liên Xô và lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau CTTGT2
- Một số tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp 12A1 12A2 12A3
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ
- Những quyết định của Hội nghị Ianta và ảnh hưởng của nó đến tình hình TG sau
CTTGT2.
- Trình bày sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp
quốc.
Đáp án
- HS trả lời đúng đủ (8đ) + câu hỏi phụ (2đ)
- HS trả lời đúng đủ (10đ)
3. Bài mới:
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
4
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
Chuẩn kiến thức
(Kiến thức cần đạt)
Hoạt động dạy – học của thầy, trò
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC Đ.ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70
1. Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
(1945-1950)
- Hậu quả war đã tàn phá nặng nề Liên
Xô với 27 triệu người chết, gần 2000
thành phố bị phá hủy,
t/hiện k/hoạch 5 năm 46-50 để khôi
phục đ/nước.
- Thành tựu: hoàn thành K/hoạch trong
vòng 4năm 3 tháng.
+ 1950 sản lượng cn
o

tăng 73%
+ Nông nghiệp đạt mức bằng trước chiến
tranh
+ KH-KT: 1949 chế tạo thành công bom
nguyên tử phá vỡ thế độc quyền bom
nguyên tử của Mĩ
- Đến 1950, kinh tế Liên Xô được phục
hồi và phát triển .
b. Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu thập
niên 70
- LX T/hiện nhiều k/hoạch dài hạn để xd
csvc của CNXH.
- T/tựu:

+ Kinh tế: trở thành cường quốc cn
o
đứng thứ 2 TG sau Mĩ. Đi đầu trong
nhiều ngành cn
o
quan trọng và chiếm lĩnh
nhiều đỉnh cao trong Lvực KH-KT.
+ KH-KT: 1957 Phóng thành công vệ
tinh nhân tạo
GV dựa vào bđồ TG xđịnh vị trí của LX trên bđồ TG.
GV Tbày cho HS việc LX tham gia CTTGT2 vì mục đích
chính nghĩa là bvệ Lthổ và đất nước và giữ vai trò quan
trọng nhất trong việc tiêu diệt CNPX

Sau CTTGT2, Liên Xô gặp phải những khó khăn như
thế nào? Nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Liên Xô là

gì? Những kết quả đạt được trong giai đoạn này như thế
nào?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
GV: Nhận xét, bổ sung và phân tích (dựa vào số liệu
trong SGK). Cụ thể:
+ Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chịu nhiều
tổn thất nặng nề: hơn 26 triệu người chết, hàng chục
nghìn thành phố, làng mạc, nhà máy bị phá hủy.
+ Nhiệm vụ trước mắt, quan trọng nhất của nhân dân
Liên Xô là khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh.
+ Liên Xô thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất trước thời hạn  Nhờ đó, đến năm 1950 nền kinh tế
về cơ bản được phục hồi và vượt mức so với trước chiến
tranh.
Hoạt động: GV chia lớp học thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cụ thể để các em cùng nghiên cứu SGK trong 3
phút trả lời câu hỏi.
Nhóm 1: Đặc điểm, tình hình kinh tế Liên Xô trong
những năm 1950 – những năm 70.
Nhóm 2: Những thành tựu chính trong các lĩnh vực khoa
học – kĩ thuật của Liên Xô.
Nhóm 3: Đặc điểm, tình hình xã hội Liên Xô trong những
năm 1950 – những năm 70
Nhóm 4: Những nét chính trong chính sách đối ngoại
của Liên Xô những năm 1950 – những năm 70.
GV - HS: Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện từng nhóm
trình bày, các nhóm khác lắng nghe và có thể nêu thắc
mắc để nhóm trình bày giải thích rõ hơn.
GV: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm, sau đó
trình bày bổ sung và chốt ý

Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
5
?
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
1961 phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh
trái đất  mở đầu kỉ nguyên chinh phục
vũ trụ của con người.
- Vh-xã hội: thay đổi cơ cấu giai cấp và
dân trí.
- Về đối ngoại: chủ trương duy trì HB và
ANTG, ủng hộ ptrào gpdt, help các nước
XHCN.
2. Các nước Đông Âu
a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân
dân Đông Âu
- Từ 1944-1945 do thắng lợi của Hồng
quân Liên Xô một loạt các nước DCND
ra đời ở nhiều nước Đông Âu .
- 45-49 hoàn thành CM dcnd thiết lập
chuyên chính vs, thực hiện nhiều cải cách
dc và tiến hành xd CNXH.
b. Công cuộc xd CNXH ở các nước Đ.Âu
- Từ những năm 70, các nước Đông Âu
bắt tay vào xây dựng CNXH, đạt được
nhiều thành tựu về công nghiệp nặng,
điện khí hóa toàn quốc,…
- Từ những nước nghèo trở thành các
nước c-n
o
2

.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở châu Âu
II. Liên Xô và các nước Đ.Âu từ giữa
những năm 70 – 1991
1. sự k/hoảng của cđộ XHCN ở LX
* Nguyên nhân:
- Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng
(1973),nền kinh tế của LX ngày càng lâm
vào tình trạng trì trệ và suy thoái.
GV cần nhấn mạnh: 1). Trong các giai đoạn 1950 –
những năm 70, Liên Xô đã hoàn thành các kế hoạch đề
ra, sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới nhưng
dẫn đầu về công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân (dẫn
chứng qua câu chuyện về du hành gia I. Gagarin ).
2) Về đối ngoại Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa
bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và
giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Giáo viên có thể liên
hệ với sự giúp đỡ đối với Việt Nam trong cuộc chiến
tranh bảo vệ tổ quốc.
GV hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ hình 4 – SGK
và xác định các quốc gia ở Đông Âu.
Các quốc gia dân chủ nhân dân ở Đông Âu được
thành lập như thế nào?
HS: Quan sát lược đồ, kết hợp tìm hiểu SGK để trả lời
câu hỏi.
GV: Nhận xét và nhấn mạnh với sự giúp đỡ của Liên Xô
các chính quyền nhân dân đã được thành lập ở Đông Âu,
ban hành các quyền tự do dân chủ, cải thiện và nâng cao
đời sống của nhân dân , vai trò của đảng cộng sản ngày

càng được củng cố.
GV chia lớp làm 2 nhóm:
N1: sự ra đời, mtiêu, vtrò của Hội động tương trợ
kinh tế (SEV)
N2: sự ra đời, mtiêu, vtrò của t/c hiệp ước phòng thủ
Vác-sa-va
GV hướng dẫn HS làm việc or cho về nhà
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về quá trình khủng hoảng,
tan rã của Liên Xô. GV có thể đặt câu hỏi nêu vấn đề tập
trung ở một số ý :
Cuộc k/hoảng dầu mỏ năm 1973 tác động đến Liên Xô
như thế nào? Giới lãnh đạo đất nước đã làm gì để đối
phó với tác động của nó? Những giải pháp đó thành
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
6
Tổ chức Sự ra đời Mtiêu Vtrò
SEV
Vác-sa-va
?
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
yêu cầu tiến hành cải cách.
* Công cuộc cải tổ
- 3/1985, Góocbachốp lên nắm quyền,
tiến hành cuộc cải tổ: tập trung vào việc
“cải cách kt triệt để” sau lại chuyển sang
ccách hthống ctrị và đổi mới T
2
là trọng
tâm.
=> LX lâm vào k/hoảng toàn diện và

nghiêm trọng.
* sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô:
- 19/8/1991 diễn ra đảo chính lật đổ
Góobachốp, nhưng thất bại.
- 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố Tlập
Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
- 25/12/1991, LB Xô Viết tan rã.
công hay càng đưa Liên Xô rơi vào tình trạng khủng
hoảng?
HS: Dựa vào SGK cùng trao đổi, thảo luận và trả lời các
câu hỏi (GV cần lưu ý đến tác động của tình hình thế giới
từ năm 1973 và sự phản ứng của các nhà lãnh đạo Liên
Xô như thế nào)
GV: Nhận xét, trình bày phân tích và chốt ý.
GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ
Để giải quyết với khủng hoảng, Liên Xô đã làm gì? Nội
dung cuộc cải tổ và tác động của nó đến Liên Xô.
HS: Dựa vào SGK cùng trao đổi, thảo luận và trả lời câu
hỏi
GV giới thiệu về Góocbachốp
GV: Bổ sung khái quát nét chính để làm rõ hai vấn đề sai
lầm của cải tổ và tác động của nó càng làn cho tình trạng
khủng hoảng thêm trầm trọng và dẫn đến sự tan rã của
Liên Xô. Cuộc cải tổ sai lầm do việc chuyển sang nền
kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết nên gây ra
rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng.
Chính trị xã hội rối ren, việc thực hiện đa nguyên chính
trị xuất hiện nhiều đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò
của Đảng cộng sản, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh, biểu
tình, li khai, xung đột sắc tộc.

Gv trình bày quá trình tan rã của LB XHCN Xô Viết để
HS nắm bắt các ý chính.
GV cũng có thể mở rộng từ việc sụp đổ ở LX để rút ra
BHKN đối với Việt Nam ngày ngay.
2. Sự khủng hoảng của chế độ CNXH
ở Đông Âu
- sau k/hoảng nlượng 1973, nền kt Đ.Âu
rơi vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
- Các nước Đ.Âu lần lượt từ bỏ quyền
lđạo của Đcs, chấp nhận đa nguyên, tiến
hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt cđộ
XHCN.
- sau khi “Bức tường Bec-lin” bị phá bỏ,
ngày 3/10/1990 nước Đức được thống
nhất.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ
GV yêu cầu học sinh quan sát H6 – SGK nêu vấn đề: Vì
sao người ta lại xóa bỏ Bức tường Beclin? Ý nghĩa của
sự kiện này đối với nước Đức và quốc tế?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và nhấn mạnh sự kiện
“Bức tường Beclin bị phá bỏ” là kết cục của một giai
đoạn dài Đông Âu rơi vào khủng hoảng. Do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng dầu mỏ và cuộc cải tổ thất bại ở
Liên Xô nên khủng hoảng càng nghiêm trọng hơn. Các
nước Đông Âu chấp nhận đa nguyên, đa đảng từ bỏ chủ
nghĩa xã hội. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
GV nêu câu hỏi:
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
7

LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
CNXH ở Liên Xô, Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan
duy ý trí, cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp .
- Không bắt kịp sự tiến bộ của KH-KT.
- Tiến hành cải tổ mắc nhiều sai lầm.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch.
Những nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày phân tích 4 nguyên nhân chính .
Ở đây GV cần lưu ý: Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô
hình CNXH chứ không phải là sụp đổ của CNXH trên
toàn thế giới. Và làm cho học sinh thấy rõ những sai lầm
ở Đông Âu và Liên Xô sẽ là những bài học quí báu cho
công cuộc cải cách mở cửa, đi lên xây dựng CNXH ở
nước ta.
III. Liên bang Nga (1991 -2000)
- Là QG kế tục của Liên Xô .
- Trong thập niên 90, dưới thời Enxin
t/hình LB Nga chìm trong khó khăn và
khủng hoảng, kt tăng trưởng âm, tranh
chấp đảng phái và xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại: chính sách ngả về P.Tây
không kquả, về sau khôi phục và phát
triển quan hệ với C.Á.
- 2000, V.Putin làm T/thống đưa nước
Nga thoát khỏi k
2

, có những chuyển biến
khả quan về kt, xh. Vị thế qtế đc nâng
cao trở lại thành cường quốc C.Âu.
Hoạt động: GV chia lớp học thành 2 nhóm và giao
nhiệm vụ cụ thể để các em cùng nghiên cứu SGK trong 5
phút, rồi trả lời câu hỏi:
Em hãy Tbày những nét chính về nước Nga (1991-2000).
Em có nhận xét gì?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời.
GV: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm, sau đó
trình bày bổ sung, hướng dẫn HS quan sát một số kênh
hình như ảnh thủ đô Matxcova, chân dung thủ tướng Nga
Putin Sau cùng, GV chốt ý chính để HS theo dõi và ghi
chép (có thể chuẩn bị trên giấy Ao).
IV. Củng cố
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc thời gian
và sự kiện quan trọng, các vấn đề, khái niệm cơ bản của bài học.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng CNXH (1950 –
những năm 70)?
- Công cuộc cải tổ và nguyên nhân tan vỡ của CNXH ở Đông Âu và Liên Xô.
- Liên bang Nga đã có những thay đổi như thế nào từ năm 2000?
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
8

LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
NS: 10/08/2011 Tuần: 2-3
CHƯƠNG III – CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 1949)
Bài 3 – Tiết 4-5
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những biến đổi lớn lao về kinh tế, chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau CTTGT2.
- Các giai đoạn và nội dung từng giai đoạn của lịch sử Trung Quốc từ sau CTTGT2
- Nội dung và thành tựu công cuộc đổi mới của Trung Quốc từ năm 1978 cho đến nay.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng hiệu quả phương pháp tự học, sử dụng SGK, khai thác lược đồ lịch sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Nhận thức được sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa không chỉ là thành quả đấu
tranh của nhân dân nước đó mà là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Lược đồ các nước khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới hai.
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp 12A1 12A2 12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nhân dân Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng CNXH
từ năm 1950 đến giữa những năm 70?
2. Vì sao chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu rơi vào khủng hoảng, tan rã?
3. Bài mới
Kiến thức


Hoạt động của GV-HS
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc
Á
- ĐBA là kvực rộng lớn, đông dân
nhất TG, trước năm 1945 bị CNTD
nô dịch (trừ Nhật)
- Sau CTTGT2 khu vực Đông Bắc Á
có nhiều thay đổi quan trọng:
+ CM TQ thành lợi, nước CH DCND
GV giới thiệu sơ lược trên bản đồ các nước và vùng
lãnh thổ ở khu vực Đông Bắc Á.
GV có thể nêu câu hỏi:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Đông Bắc
Á có gì nổi bật?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời
GV: Nhận xét, và kết luận các vđề trong SGK và mở
rộng về cuộc war Triều Tiên, sự phát triển của NB,
của các “con rồng C.Á”” HQ, Đài Loan, Hồng
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
9
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
Trung Hoa ra đời (1/10/1949)
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị
chia cắt làm 2 QG: Đại hàn Dân quốc
và Cộng hòa DCND Triều Tiên
+ Cuối những năm 90, Hông Công,
Ma Cao trở về chủ quyền TQ.
- Nửa sau TK XX, ĐBÁ đạt được sự
tăng trưởng nhanh chóng về kt như:
NB, HQ, Đài Loan, Hồng Kông, TQ.

Kông…
GV hướng dẫn HS khai thác sâu hơn về tình hình
Triều Tiên thông qua H7 – SGK “Lễ kí Hiệp định
đình chiến tại Bàn Môn Điếm”.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước cộng hòa
nhân dân Trung Hoa và thành tựu
10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1049 -1950)
a. Sự thành lập nước CHND Trung
Hoa (10/1949)
- 1946-1949 diễn ra cuộc nội chiến
giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng
sản.
- Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc,
với thắng lợi thuộc về ĐCS,
10/10/1049 nước CHND Trung
Hoa được thành lập.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Chấm dứt hơn 100 năm sự thống trị
của chủ nghĩa đế quốc và tàn dự của
chế độ phong kiến.
+ Trung Quốc bước vào kỉ nguyên tự
do và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
+ Có ảnh hưởng to lớn đến ptrào giải
phong dt của nhiều nước trên thế giới,
(Việt Nam )
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng
Trình bày sự ra đời của nước CHND Trung Hoa?

HS: Nghiên cứu SGK, trả lời
GV: Nhận xét, và kết luận
GV trình bày về cuộc nội chiến giữa lực lượng Quốc
dân Đảng và Đảng Cộng sản (từ tháng 7/1946 – đến
tháng 6/1947): Ngay sau CTTGT2, đất nước Trung
Quốc lại diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng căng
thẳng. Được sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, sau một
thời gian phòng ngự tích cực, quân giải phóng Trung
Quốc chuyển sang phản công và lần lượt giải phóng
các vùng do Quốc dân Đảng kiểm soát. Cuộc nội
chiến kết thúc cuối năm 1949, quân Quốc dân Đảng
do Tưởng Giới Thạch cầm đầu thất bại chạy sang Đài
Loan, toàn bộ Trung Quốc lục địa được giải phóng
nước CHND Trung Hoa ra đời ngày 1 tháng 10 năm
1949, do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch.
GV hướng dẫn HS quan sát Hình 8 – SGK và nêu câu
hỏi: Sự kiện trên diễn ra ở đâu? Ý nghĩa lịch sử của
sự kiện trên đối với Trung Quốc và thế giới?
Tiếp đó, GV có thể giới thiệu về Mao Trạch Đông,
yêu cầu HS nhận xét về công lao của ông đối với cách
mạng Trung Quốc.
Phần ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa, sau khi HS trả lời, GV nhấn
mạnh: sự kiện trên không chỉ có ý nghĩa đối với
Trung Quốc, mà ảnh hưởng tới phong trào cách mạng
thế giới.
GV nêu câu hỏi để HS dựa vào SGK trả lời:
Trong giai đoạn 1949 – 1959, nhân dân Trung Quốc
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
10

LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
chế độ mới (1949 -1959)
- Nhiệm vụ: khắc phục tình trạng
nghèo nàn, lạc hậu và xd phát triển
đ/nước.
- 50-52 hoàn thành khôi phục kt, cải
cách ruộng đất.
- 53-57 t/hiện k/hoạch 5năm  làm
thay đổi bộ mặt đ/nước.
+ xd 246 ctrình, slượng cn
o
tăng
140%, n
o
25%.
- Đối ngoại: thi hành cs đối ngoại tích
cực, thúc đẩy ptrào CM TG.
2. Trung Quốc trong những năm
không ổn định (1959-1978)
- Đối nội:
+ Do tư tưởng nóng vội và sai lầm về
đường lối lãnh đạo, Trung Quốc đã
thực hiện “Ba ngọn cờ hồng” và
“Cách mạng văn hóa vô sản”.
=> TQ rơi vào t/trạng rối loạn, sản
xuất ngưng trệ, nạn đói diễn ra trầm
trọng,…
3. Công cuộc cải cách mở cửa ở
Trung Quốc
- 12/1978, ĐCS Trung Quốc đề ra

đường lối cải cách kinh tế – xã hội do
Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm
đã thực hiện nhiệm vụ gì? Thành tựu?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết luận.
Ở đây, GV cần nhấn mạnh: sau khi thành lập nước
CHND Trung Hoa bắt tay ngay vào xây dựng đất
nước, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu và đạt được một
số thành tựu. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô, nhân
dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu quan
trọng (GV dẫn chứng theo số liệu trong SGK). Trong
chính sách đối ngoại, Trung Quốc thực hiện chính
sách tích cực, ủng hộ cách mạng các nước.
GV thông báo cho HS biết đây là giai đoạn không ổn
định của Trung Quốc, GVtập trung vào hai vđề:
- Đây là thời kì sai lầm về đường lối, thực hiện “Ba
ngọn cờ hồng” với mong muốn xây dựng nhanh
chóng thành công CNXH ở Trung Quốc đã làm cho
nền kinh tế mất cân đối, nông nghiệp giảm sút, nạn
đói trầm trọng. Thêm vào đó, cuộc tranh giành quyền
lực diễn ra trong nội bộ Đảng Cộng sản, tiêu biểu là
cuộc Cách mạng văn hóa vô sản làm cho xã hội càng
thêm rối loạn.
- Trong chính sách đối ngoại, Trung Quốc đã gây
chiến tranh với nước láng giềng (Liên Xô và Ấn Độ),
bắt tay với Mĩ. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc
giai đoạn này đã ảnh hướng không tốt đến phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới
GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK

và làm việc trong thời gian 4 phút,
- Nhóm 1: Vì sao Trung Quốc lại tiến hành cuộc cải
cách, mở cửa? Được đánh dấu bằng sự kiện nào?
- Nhóm 2: Nội dung công cuộc cải cách mở cửa của
Trung?
- Nhóm 3: Mục tiêu cuộc cải cách là gì? Cải cách có
phải là từ bỏ CNXH?
- Nhóm 4: Nhận xét những thành tựu đã đạt được sau
cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc. Liên hệ với
cuộc cải cách ở Việt Nam.
HS: Thảo luận theo nhóm và trình bày.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
11
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
trọng tâm; xây dựng nền kinh tế thị
trường XHCN mang đặc sắc Trung
Quốc.
- Thành tựu: Sau 20 năm đổi mới, TQ
có những chuyển biến căn bản và đạt
được nhiều t/tựu.
+ Kt: GDP tăng trung bình hàng năm
đạt 8%; thu nhập bình quân tăng
nhanh, đời sống nhân dân có nhiều
cải thiện.
+ Về KH-KT: 10/2003 phóng thành
công tàu “Thần Châu 5” vào vtrụ.
- Đối ngoại: thực hiện đa dạng hóa
các mối quan hệ, nâng cao vị thế quốc
tế; thu hồi chủ quyền đ/với Hồng
Công và Ma Cao.

GV: Nhận xét, bổ sung và làm rõ các ý sau:
- Yêu cầu bức thiết lúc đó ở Trung Quốc là phải tiến
hành cải cách, đổi mới để giải quyết khủng hoảng xã
hội. GV có thể giới thiệu sơ lược về chân dung của
Đặng Tiểu Bình
- Về nội dung của công cuộc cải cách mở cửa, GV
giúp HS thấy được việc coi trọng phát triển kinh tế
của Trung Quốc (lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
để xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc)
- Về các thành tựu, GV có thể sử dụng thêm những
hình ảnh tiêu biểu về công cuộc đổi mới ở Trung
Quốc như chân dung nhà du hành vũ trụ Dương Lợi
Vĩ, quang cảnh buổi lễ trả Hồng Công và Ma Cao về
cho Trung Quốc, để HS thấy được những thành
công bước đầu trong công cuộc cải cách của Trung
Quốc.
IV. Củng cố
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc thời gian
và sự kiện quan trọng, các vấn đề, khái niệm cơ bản của bài học:
- Trình bày ý nghĩa lịch sử sự ra đời nhà nước CHND Trung Hoa.
- Nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân Trung
Quốc đạt được sau hơn 20 năm đổi mới?
V. rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
12

LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
NS: 14/08/2011 Tuần: 3
BÀI 4 – Tiết 6
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những nét lớn về qtrình đtranh giành độc lập của các QG ĐNÁ, những mốc chính của
tiến trình cách mạng Lào và cách mạng Campuchia.
- Khái quát về những nét chính về sự phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông
Nam Á
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục đích thành lập và quá trình phát triển của tổ chức
ASEAN.
- Nêu được những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất
nước của nhân dân Ấn Độ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để xác định vị trí các quốc gia, thủ đô, năm giành
độc lập hoặc trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào giành độc lập.
3. Tư tưởng, thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á và
Ấn Độ
- Nhận xét được những nét tương đồng, đa dạng trong sự phát triển của các nước Đông
Nam Á, tính tất yếu của sự hợp tác phát triển của ASEAN
- Đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của các nước Đông Nam Á và Ấn Độ,
từ đó đóng góp vào xây dựng tình đoàn kết với nhân dân các nước trong khu vực, thế giới.
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới hai.
III. Tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp học
Lớp 12A1 12A2 12A3
Ngày dạy

Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
2. Nêu nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân
Trung Quốc đạt được sau hơn 20 năm tiến hành đường lối mới?
3. Bài mới
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
13
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
Chuẩn kiến thức Hoạt động của GV-HS
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập
- Trước 1945, các nước Đông Nam Á (trừ
Thái Lan) là thuộc địa của nước thực dân .
- Khi Nhật đầu hàng Đ.minh, các nước ĐNA
nổi dậy giành chính quyền: Inddônêxia, Việt
Nam, Lào,…
- Từ 1946, thực dân phương Tây xâm lược
trở lại, cuộc đấu tranh của nhân dân các
nước đòi đlập và buộc phải trao trả đlập cho
các nước ĐNA.
-7/1954 cuộc k/c chống P của nd 3 nc ĐD
thắng lợi với Hiệp định Giơnevơ
b. Cách mạng Lào (1945 – 1975)
* Giai đoạn 1945 – 1954:
- Khi Nhật đầu hàng Đ.minh, nhân dân Lào

nổi dậy giành chính quyền 12/ 10/1945,
nước Lào tuyên bố độc lập.
- 3/1946, Pháp quay lại xâm lược, nhân dân
Lào k/c chống Pháp dưới sự Lđạo of của
ĐCS ĐD.
- 46-54 Lào k/c chống P và giành thắng lợi
sau cdịch ĐBP.
* Giai đoạn 1954 – 1975:
- Năm 1954, Lào k/c chống Mĩ do Đảng
nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo đã đánh
bại các c/lược war của Mĩ.
- 2/1973, với Hiệp định Viêng Chăn đã lập
lại hoà bình và độc lập ở Lào
- 2/12/1975, nước CH DCND Lào thành lập
GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm của khu vực
Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
HS: Vận dụng những kiến thức đã học ở lớp 11 để trả
lời câu hỏi
GV: Nhận xét và nêu vấn đề: Vậy sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, khu vực Đông Nam Á có những thay đổi
gì?
GV yêu cầu HS nghiên cứu lược đồ Đông Nam Á
trong SGK và thống kê các quốc gia giành độc lập,
thời gian giành được độc lập, so sánh đặc điểm của
khu vực Đông Nam Á trước và sau chiến tranh.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung theo 2 ý:
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á phát triển
mạnh mẽ, liên tục, làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống

thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ở khu vực này, buộc
các nước đế quốc phải lần lượt ra đi để các dân tộc
Đông Nam Á tự quyết định con đường phát triển của
mình. Tuy một số nước Đông Nam Á đã tuyên bố độc
lập, nhưng cuộc đấu tranh chống sự lệ thuộc vào chủ
nghĩa đế quốc vẫn còn tiếp diễn trong nhiều năm.
GV thông báo cho HS biết những điểm tương đồng
giữa cách mạng Việt Nam và Lào. Tiếp đó, GV có thể
chia lớp thành 2 nhóm tìm hiểu một giai đoạn của cách
mạng Lào:
Nhóm 1: Những nét chính của cách mạng Lào từ năm
1945 đến năm 1954.
Nhóm 2: Những nét chính của cách mạng Lào từ năm
1954 đến năm 1975
HS: Làm việc theo nhóm, trao đổi, trả lời
Gv có thể hỏi mở rộng: Hãy dựa vào các sự kiện lịch
sử và làm rõ sự ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam
đến cách mạng Lào?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, kết luận.
Ở đây, GV cần nhấn mạnh đến sự đoàn giữa hai dân
tộc trong chống Pháp và chống Mĩ, đặc biệt là sự giúp
đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam. Trong kháng
chiến chống Mĩ, nhân Việt Nam và Lào cũng sát cánh
bên nhau
Hoạt động 3
Đầu tiên, GV cũng thông báo cho HS biết những điểm
tương đồng giữa cách mạng Việt Nam, Lào và
14
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12

IV. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc thời
gian, khái niệm, tên riêng và sự kiện quan trọng của bài học.
- Nêu những nét khái quát về quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á.
- So sánh các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Campuchia?
- Trình bày về sự thành lập và quá trình hoạt động của tổ chức ASEAN
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ (1946 – 1950) và những thành tựu
của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………
NS: 20/08/2011 Tuần: 04
BÀI 5 – Tiết 7
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những nét chính về qtrình đấu tranh giành và bvệ đlập dân tộc của các nước C.Phi và
Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Công cuộc xd đ/nước của các nước c.Phi và Mĩ Latinh sau khi giành được độc lập.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, khái quát, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử
- Biết sử dụng bđồ lịch sử phục vụ cho bài giảng
3.Tư tưởng, thái độ
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia

15
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ ptrào đtranh của nd cPhi và Mĩ
latinh chống chủ nghĩa thực dân
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Lược đồ các nước châu Phi, khu vực Mĩ Latinh
- Những hình ảnh về chân dung N. Manđêla, Phiden Catxtrô
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp 12A1 12A2 12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy so sánh các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Campuchia ?
2. Trình bày về sự thành lập và hoạt động của tổ chức ASEAN
4. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ (46-50) và những thành tựu
của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước.
3. Bài mới
Kiến thức Hoạt động của GV-HS
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
16
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
I. Các nước Châu Phi
1. Khái quát về cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân châu Phi
- Sau CTTGT2, ptrào đtranh bùng nổ ở Bắc Phi,
tiêu biểu ở Ai Cập(1952), Li Bi,
- 1960 được gọi là “Năm Châu Phi” với 17
nước giành độc lập.
- 1975, thắng lợi của CM Môdămbich và Ăngôla

 đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của CNTD cũ
ở C.Phi.
- 1975 – những năm 90: chế độ phân biệt chủng
tộc Apacthai ở Nam Phi sụp đổ. 4/1994,
N.Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên
của CH Nam Phi.
2.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Sau khi giành đlập các nước C.Phi bước vào
thời kì xd đất nước nhưng kết quả không cao.
- Khó khăn:
+ Tình trạng không ổn định (nội chiến, đảo
chính)
+ Xung đột sắc tộc, tôn giáo
+ Bệnh tật, nghèo đói và sự bùng nổ d/số
+ Ktế kém phát triển, nợ nước ngoài chồng chất.
- 2002, Tổ chức thống nhất C.Phi đổi thànhLiên
minh C.Phi và tạo dk thực hiện ctrình ptriển
châu lục.
GV use Lđồ gthiệu về C.Phi: Đây là châu lục lớn
thứ ba thế giới, gồm 54 quốc gia, diện tích khoảng
30,3 triệu km
2
, d/số 800 triệu người (năm 2000), rất
giàu về tài nguyên đặc biệt là kim cương.
GV đặt câu hỏi:
- P trào đ tranh giành đ lập ở C.Phi mở đầu ở đâu?
- Chiến thắng ĐBP của nhân dân Việt Nam ảnh
hưởng đến phong trào CM ở C.Phi như thế nào?
- Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm C.Phi”?
- Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai là gì? Kết

quả cuộc đtranh đòi lật đổ chế độ phân biệt
Apácthai ở Nam Phi ?
HS: Tìm hiểu SGK để trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, kết hợp sử dụng
một số hình ảnh (N. Manđêla) để chốt ý.
- GV hướng dẫn cho HS về những khó khăn của
châu Phi hiện nay.
- GV cung cấp thêm : Từ năm 1952 đến 1985, châu
Phi có 241 lần đảo chính quân sự. Từ 1987 đến 1997
đã xảy ra 14 cuộc xung đột và nội chiến, điển hình
nhất là nội chiến ở Ruanđa giữa hai bộ tộc Hutu và
Tuxi. Châu Phi có 29/43 quốc gia nghèo nhất thế
giới. 150 triệu người đói ăn thường xuyên
II. Các nước Mĩ la tinh
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Sau CTTGT2, các nước Mĩ Latinh bị biến
thành “sân sau” của Mĩ.
- Dưới sự Lđạo của Phiđen Caxtơrô, nd CuBa
đtranh chống cđộ độc tài Batixta. Mở đầu là cuộc
tấn công vào trại lính Môncađa (267/1953)
+ 1/1/1959, Nước CH Cuba ra đời, do Phiđen
Caxtơrô làm Chủ tịch.
GV dùng Lược đồ khu vực Mĩ latinh sau chiến tranh
thế giới thứ hai, giới thiệu những nét khái quát về
khu vực: gồm có 33 nước, diện tích 20,5 triệu km
2
,
dân số 517 triệu người (năm 2000), rất giàu nông -
lâm sản và khoáng sản.
GV gthích về Chính sách láng giềng thân thiện của

tổng thống Rudơven. Với chính sách này, Mĩ đã ngăn
chặn được sự xâm lược của phe phát xít và đẩy lùi
được địa vị ưu thế của Anh ở khu vực này. Kể từ sau
chiến tranh thể giới thứ 2, Mĩ biến khu vực này trở
thành sân sau của Mĩ.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
17
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
- Thập kỉ 60 – 70, ptrào chống cđộ độc tài thân
Mĩ phát triển ở kvực Tlập các chính phủ dtdc.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng cao và trở
thành các nước NICs: Braxin, Achentina
-1961 Cuba xây dựng CNXH với nền cn
o
dân tộc,
n
o
2
nhiều sp đa dạng và nhiều thành tựu cao trong
GD, ytế
- Từ thập niên 80, nền kt MLT gặp nhiều khó
khăn: lạm phát, nợ nước ngoài tăng, tham nhũng
Những giai đoạn quan trọng của cuộc cách mạng
của nhân dân Cuba.
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và thảo luận
GV: Nhận xét, trìn bày bổ sung và chốt ý.
Ở đây, để cụ thể hóa về phát triển cách mạng ở Cuba.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về những khó khăn của
các nước khu vực Mĩ Latinh hiện nay.

GV nêu câu hỏi:
Sau khi cách mạng thắng lợi, cách mạng Mĩ Laitinh
đã xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội như thế
nào? Những thành tựu và khó khăn của các nước Mĩ
Latinh?
HS: Tìm hiểu SGK để thảo luận và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, chốt ý
- Về thành tựu của đất nước Cuba, GV cần cho HS
thấy những thành tựu quan trọng về y tế, giáo dục mà
lại đang bị bao vây cấm vận.
- Về giai đoạn phục hồi của nền kinh tế Mĩ Latinh từ
thập niên 90, GV khẳng định: Mặc dù đã có nhiều
khởi sắc nhưng nền kinh tế còn rất nhiều thách thức,
khó khăn: lạm phát 4 con số giảm xuống dưới
30%/năm. Một số nước lạm phát còn rất thấp như Mê
hicô là 4l,4%, Bôlivia là 4,45, Chilê 4,6% .
IV.Củng cố
- Hãy nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Những nét chủ yếu về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của các nước
Mĩ Latinh và cách mạng Cuba?
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
18
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
NS: 20/08/2011 Tuần: 04
CHƯƠNG IV – MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6 – Tiết 8: NƯỚC MĨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các giai đoạn phát triển của nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 với
những nét tiêu biểu, điển hình về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại.
- Hiểu rõ những nhân tố chủ yếu thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng trong
giai đoạn 1945 – 1973.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của nước Mĩ qua các
giai đoạn phát triển từ năm 1945 đến năm 2000.
3. Thái độ, tư tưởng
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ luôn là trung tâm kinh tế, tài chính số 1 của thế
giới, là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai. Từ đó, có ý thức tiếp
thu những thành tựu của khoa học thế giới vào công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Lược đồ nước Mĩ và một số hình ảnh về nước Mĩ sau CTTGT2
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp 12A1 12A2 12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”?

2. Hãy nêu khái quát những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của
nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
3. Bài mới
Chuẩn kiến thức
(Kiến thức cần đạt)
Hoạt động dạy – học của thầy, trò
I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973
a. Về kinh tế:
- Sau CTTGT2, kt Mĩ ptriển mạnh mẽ:
+ Cn
o
: slượng chiếm 56,4% TG (1948)
+ n
o
2
: gấp 2 lần of A, P, Đức, Italia, NB
cộng lại.
+ 50% tàu thuyền trên biển và 3/4 dự trữ
vàng TG.
+ Chiếm 40% tổng sp
2
kt TG
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển
nhanh chóng, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1
của thế giới.
Vậy biểu hiện của sự phát triển đó là gì? Những nhân
tố nào thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng nền kinh tế
Mĩ sau chiến tranh?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
GV: Nhận xét, bổ sung và phân tích (dựa vào số liệu và

nguyên nhân trong SGK).
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
19
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
=> trung tâm kt, tài chính lớn nhất TG.
- Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Lthổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, nguồn
nhân lực dồi dào có tr
o
.
+ Không bị war tàn phá, làm giàu nhờ bán
vũ khí.
+ Áp dụng T/tựu KH-KT vào sx.
+ Vai trò điều tiết của Nhà nước
b.Về khoa học kĩ thuật:
Mĩ là nước đi đầu trong cách mạng KH-KT
với việc chế tạo công cụ mới, vật liệu mới,
năng lượng mới, chinh phục vũ trụ,…
c. Về đối nội, đối ngoại:
* Đối nội:
- Ổn định tình hình chính trị, khắc phục k
2
trong nước.
- Ngăn chặn, đàn áp các ptrào đtranh của
công nhân và các lực lượng tiến bộ.
* Đối ngoại:
-T/hiện “chiến lược toàn cầu” với tham
vọng làm bá chủ thế giới:
+ Chống hthống CNXH
+ Đàn áp ptrào gpdt, phong trào công nhân

và ptrào HB Đông Dương
+ Khống chế các nước tư bản đồng minh
phụ thuộc vào Mĩ
- Khởi xướng war lạnh và war xlược
- Bắt tay với hai nước lớn là LX và TQ .
Để giúp HS hiểu rõ những thành tựu và nguyên nhân
của sự phát triển, GV vẽ biểu đồ hình tròn để so sánh
sản lượng công nghiệp Mĩ (năm 1948 chiếm 56,4%) so
với sản lượng công nghiệp toàn thế giới; Lược đồ nước
Mĩ để cụ thể hóa cho nguyên nhân Mĩ có lãnh thổ rộng
lớn, giàu tài nguyên, được hai đại dương là Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương bao bọc nên cách xa trung
tâm chiến tranh, đất nước không bị tàn phá và có điều
kiện hòa bình để phát triển,…
GV liệt kê những thành tựu tiêu biểu của nước Mĩ trong
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Để minh họa cho những thành tựu của nước Mĩ trong
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, GV hướng dẫn HS
quan sát và giới thiệu một số hình ảnh về máy tính điện
tử, vật liệu mới, Trung tâm hàng không vũ trụ Kennơđi,
Mĩ đưa người đặt chân lên Mặt Trăng, thành tựu về
“cách mạng xanh” trong nông nghiệp,
GV nêu câu hỏi:
Giai đoạn 1945 – 1973, các giới cầm quyền Mĩ đã thực
hiện chính sách đối nội và đối ngoại như thế nào? Em
biết gì về “chủ nghĩa Mác Cácti” và chiến lược toàn
cầu của Mĩ?
HS: Nghiên cứu SGK để trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung và trình bày 5 đời tổng thống
Mĩ với các chính sách đối nội, đối ngoại : H. Truman

(1945 – 1953), Đ. Aixenhao (1953 – 1961), G. Kennơđi
(1961 – 1963), L. Giônxơn (1963 – 1969) và R.
Níchxơn (1968 – 1974).
+ GV những mâu thuẫn và bất ổn trong nước Mĩ: sự
mâu thuẫn giữa các tầng lớp trong xh như người giàu
với người nghèo, người da đen với người da trắng,…
+ Vì có trong tay tiềm lực về kinh tế - tài chính và quân
sự to lớn nên Mĩ đã đề ra “chiến lược toàn cầu” với
tham vọng làm bá chủ, thống trị thế giới.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
20
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
II. Nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 2000
a. Kinh tế:
+ Do tác động của k/hoảng nlượng (1973),
nền kt Mĩ bị suy thoái kéo.
+ Từ 1983, kt Mĩ phục hồi và phát triển trở
lại. Mĩ vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế -
tài chính, nhưng tỉ trọng đã giảm sút.
b.Đối ngoại:
+ Từ 1973 đến 1991, Mĩ tiếp tục theo đuổi
“chiến lược toàn cầu”, nhưng không đạt
được mục đích. 12/1989, Liên Xô và Mĩ kí
kết chấm dứt Chiến tranh lạnh
+ Giai đoạn cầm quyền của B. Clintơn
(1993 – 2000), Mĩ chuyển sang chiến lược
“cam kết và mở rộng”, đưa ra tham vọng
thiết lập trật thế giới “đơn cực” do Mĩ cầm
đầu.
+ Sau vụ khủng bố ngày 11/9/2001, Mĩ dần

dần điều chỉnh chính sách đối nội và đối
ngoại.
Hoạt động: GV chia lớp học thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cụ thể để các em cùng nghiên cứu SGK trong
4 phút trả lời câu hỏi.
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm, tình hình kinh tế Mĩ trong
những năm 1973 – 1991.
Nhóm 2: Nêu những nét chính trong chính sách đối
ngoại của Mĩ những năm 1973 – 1991.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm, tình hình kinh tế Mĩ trong
những năm 1991 – 2000.
Nhóm 4: Nêu những nét chính trong chính sách đối
ngoại của Mĩ những năm 1991 – 2000.
HS: cử đại diện từng nhóm trình bày
GV: Nhận xét , sau đó bổ sung và chốt ý
GV cần nhấn mạnh: 1). Giai đoạn 1973 – 1991, Mĩ bị
tác động bởi cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) và
giai đoạn sau đó bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh
mạnh mẽ, nhưng Mĩ vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế -
tài chính (sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20%
toàn thế giới, nắm trong tay 1/3 số lượng bản quyền
phát minh sáng chế của thế giới,…)
2) Đầu những năm 90 của TK XX, Mĩ chuyển sang
chiến lược “cam kết và mở rộng”, xuất phát từ bối cảnh
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ, trật
tự hai cực Ianta không còn, nên Mĩ muốn trở thành
“đơn cực”, muốn khẳng định vai trò của mình trên
trường quốc tế. Ngày11/7/1995, Mĩ bình thường hóa
quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
3). Vụ khủng bố 11/9/2001 buộc tổng thống Bush (con)

dần dần điều chỉnh trong chính sách đối nội và đối
ngoại.
IV. Củng cố
- Hãy so sánh các giai đoạn phát triển của kt Mĩ sau CTTGT2? why tốc độ phát triển của kt Mĩ
không đồng đều giữa các giai đoạn?
- Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến 2000 có sự thay đổi như thế nào?
- Theo em, Mĩ có thể đạt được tham vọng trong việc thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” không?
Vì sao? Điều gì thách thức nhất đối với nước Mĩ hiện nay?
V. Rút kinh nghiệm
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
21
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
NS: 28/08/2011 Tuần: 05
Bài 7 – Tiết 9
TÂY ÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết rõ các giai đoạn phát triển của khu vực Tây, qtrình hình thành và ptriển của một
C.Âu thống nhất
- Những thành tựu cbản của EU trong Lvực kt, KH-KT, VH.
- Mối quan hệ htác giữa EU với Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát, khai thác lược đồ lịch sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Lên án chính sách xâm lược trở lại thuộc địa của các nước Tây Âu.
- Nhận thức rõ các mối liên hệ, những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực Tây Âu
và quan hệ giữa Mĩ với Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ các nước châu Âu, Liên minh châu Âu (2007).
III. Tổ chức dạy học

1. Ổn định lớp học
Lớp 12A1 12A2 12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển
nhanh chóng, nhưng các giai đoạn sau đó thì lại suy giảm dần?
- Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến 2000 có gì thay đổi?
3. Bài mới
Chuẩn kiến thức
(Kiến thức cần đạt)
Hoạt động dạy – học của thầy, trò
I. Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1950
* Về kinh tế - chính trị:
- Bị chiến tranh tàn phá sx đình đốn, chính
trị rối loạn,
- Biện pháp phục hồi:
+ Dựa vào viện trợ của Mĩ thông qua “Kế
hoạch Mácsan”.
+ Tiến hành cải cách để củng cố chính
quyền của giai cấp tư sản
 Đến 1950, kinh tế các nước Tây Âu
được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
Hãy so sánh tình hình kinh tế Mĩ và Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai? Hãy cho biết các biện pháp khôi
phục kinh tế và ổn định tình hình chính trị, xã hội của các
nước Tây Âu?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
GV: Nhận xét, bổ sung và phân tích (dựa vào số liệu trong
SGK). Cụ thể:

+ Mĩ không bị ảnh hưởng, chịu sự tàn phá bởi chiến tranh,
đã làm giàu trên sự đổ nát của châu Âu. Châu Âu là một
trong những nơi diễn ra chiến sự quyết liệt, đẫm máu, phải
gánh chịu nhiều tổn thất nặng nề.
+ Biện pháp khôi phục kinh tế, ổn định chính trị - xã hội
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
22
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
* Về đối ngoại:
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ
+ Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.
của các nước Tây Âu là thông qua “Kế hoạch Mácsan”
(được Mĩ viện trợ khoảng 17 tỉ USD) và củng cố chính
quyền tư sản.
 Nhờ đó, đến năm 1950, kinh tế các nước Tây Âu về cơ
bản được phục hồi và vượt mức so với trước chiến tranh.
II. Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973
* Sự phát triển kinh tế:
+ Kinh tế các nước Tây Âu có tốc độ phát
triển nhanh chóng: Đức, Anh, Pháp,
+ Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh
tế - tài chính của thế giới
* Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Áp dụng thành tựu của CM KH-KT
+ Vai trò của Nhà nước trong quản lí, điều
tiết nền kinh tế
+ Biết tận dụng các cơ hội từ bên ngoài
(viện trợ của Mĩ)
* Đối nội: Tiếp tục phát triển nền dân chủ
tư sản để duy trì trật tự, ổn định xã hội,

nhưng vẫn xảy ra nhiều biến động ở một
số nước như Pháp, Đức, Italia,…
* Đối ngoại:
+ Nhiều nước vừa tiếp tục liên minh chặt
chẽ với Mĩ, vừa muốn đa phương hóa, đa
dạng hóa với bên ngoài.
+ Nhân dân nhiều nước thuộc địa giành
được độc lập  Các nước Tây Âu phải
công nhận nền độc lập cho các nước thuộc
địa.
Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế và ổn định tình hình
chính trị - xã hội, giai đoạn 1950 - 1973, kinh tế các nước
Tây Âu phát triển nhanh chóng. Tây Âu trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, có
trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại. Vậy những nguyên
nhân nào thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng kinh tế các
nước Tây Âu ?
HS: Nghiên cứu SGK để trao đổi và trả lời
Chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu
trong giai đoạn 1950 – 1973 so với giai đoạn 1945 – 1950
có gì mới?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
+ Khi trình bày về sự biến động trên chính trường nhiều
nước khu vực Tây Âu, GV cụ thể hóa bằng các số liệu: 29
lần thay đổi nội các ở Pháp, Đảng Cộng sản Đức ra hoạt
động công khai (1968), nhân dân Italia tiến hành tổng bãi
công trên các đường phố (1960),…
+ Biểu hiện trong chính sách đối ngoại của nhiều nước
Tây Âu tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ là ủng hộ chiến

tranh xâm lược của Mĩ ở Triều Tiên và Việt Nam (Anh,
Đức, Italia,…)
+ Trong giai đoạn này, nhiều nước tư bản Tây Âu muốn đa
phương hóa, khẳng định tính tự chủ, đối trọng với Mĩ như
Pháp, Thụy Điển, Phần Lan,… (đều phản đối cuộc chiến
tranh của Mĩ ở Việt Nam, phát triển mối quan hệ với Liên
Xô và các nước XHCN,…)
+ Nhiều thuộc địa của các nước Tây Âu ở châu Á, châu
Phi đã giành được độc lập, kết thúc ách thống trị và đô hộ
của thực dân phương Tây.
III. Tây Âu từ năm 1973 đến năm 2000
* Kinh tế:
- Lâm vào suy thoái, khủng hoảng, phát
Hoạt động: GV chia lớp học thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cụ thể để các em cùng nghiên cứu SGK trong 4 phút,
trả lời câu hỏi.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
23
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
triển không ổn định.
- Nguyên nhân: Tác động của khủng
hoảng năng lượng (1973), sự cạnh tranh
của Mĩ, Nhật Bản, các nước NICs,…
- Từ năm 1994, phục hồi và phát triển trở
lại, vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế -
tài chính.
* Chính trị, xã hội: Tiếp tục củng cố nền
dân chủ tư sản, nhưng xã hội thiếu tính ổn
định do phân hóa giàu – nghèo ngày càng
lớn, tội phạm maphia,…

* Đối ngoại:
- Bắt đầu xu thế hòa hoãn, giảm bớt sự
căng thẳng giữa Tây Âu với các nước
XHCN: kí Định ước Henxinki về an ninh
và hợp tác châu Âu (1975), phá bỏ bức
tường Béclin (1989) để tái thống nhất
nước Đức (1990).
- Anh tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ,
còn Pháp và Đức thì trở thành đối trọng
với Mĩ
- Mở rộng quan hệ với khu vực Đông Âu,
các nước đang phát triển ở châu Á, châu
Phi,…
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm, tình hình kinh tế các nước
Tây Âu những năm 1973 – 1991.
Nhóm 2: Tình hình chính trị - xã hội và chính sách đối
ngoại của Tây Âu giai đoạn 1973 – 1991 so với giai đoạn
1950 – 1973 có gì mới?.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm, tình hình kinh tế các nước
Tây Âu những năm 1991 – 2000.
Nhóm 4: Những nét chính về chính trị - xã hội, đối ngoại
của Tây Âu những năm 1991 – 2000.
GV: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm, sau đó trình
bày bổ sung, hướng dẫn HS quan sát một số kênh hình như
ảnh Lễ khánh thành và đường hầm qua eo biển Măngsơ
giữa Anh – Pháp. Sau cùng, GV chốt ý chính để HS theo
dõi và ghi chép (có thể chuẩn bị trên giấy Ao).
HS: Tập trung theo dõi, đối chiếu những kết luận của GV
với phần trình bày của nhóm mình và ghi ý chính vào vở.
IV. Liên minh châu Âu (EU)

* Sự ra đời và phát triển:
+ 4/1951, sáu nước Tây Âu thành lập
Cộng đồng than – thép châu Âu.
+ 3/1957, thành lập Cộng đồng nlượng
nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế
châu Âu
+ 7/1967, hợp nhất ba tổ chức trên thành
Cộng đồng châu Âu (EC),
1/1/1993 đổi thành Liên minh châu Âu
(EU) với 15 thành viên.
+ 2007, Liên minh EU mở rộng tổ chức
lên 27 thành viên.
Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trong thời gian 3 phút: Vì sao các nước Tây Âu lại có
nhu cầu liên kết khu vực ?Quá trình hình thành và phát
triển của Liên minh châu Âu diễn ra như thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK để trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và phân tích. Trong SGK
đã trình bày rõ quá trình hình thành và phát triển của EU,
vì vậy ở đây GV cần làm rõ hai lí do cơ bản để các nước
Tây Âu đẩy mạnh việc liên kết khu vực:
+ Các nước đều có chung một nền văn minh, có trình độ
kinh tế không cách biệt nhau lắm và từ lâu châu Âu đã có
mối liên hệ mật thiết, gần gũi về lịch sử. Vì vậy, sự hợp
tác để phát triển là cần thiết nhằm mở rộng thị trường, nhất
là dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
+ Từ năm 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển với tốc
độ nhanh, Tây Âu muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào
Mĩ. Nhưng nếu họ cứ đứng riêng lẻ, gây căng thẳng với
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia

24
LÊ VĂN CƯỜNG Giáo Án Lớp 12
* Thành tựu Liên minh EU:
+ Thúc đẩy sự hợp tác, liên minh giữa các
nước thành viên trong các lĩnh vực kt, tiền
tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh và sử
dụng đồng tiền chung Ơrô
+ Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn
nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ DGP của thế
giới.
+ Năm 1990, quan hệ EU – Việt Nam
chính thức được thiết lập.
nhau thì không thể đọ được với Mĩ, họ cần phải liên kết
cùng nhau trong cuộc cạnh tranh với các nước ngoài khu
vực, trước hết là ảnh hưởng của Mĩ.
(Khi trình bày về sự kiện 6 nước thành lập Cộng đồng
năng lượng nguyên tử châu Âu ngày 25/3/1957, GV sử
dụng hình Lế kí Hiệp ước Rôma để cụ thể hóa cho sự kiện
này).
HS: Lắng nghe GV trình bày và ghi ý chính
Hoạt động 2: GV trình chiếu Lược đồ các nước thuộc
Liên minh châu Âu (2007) trên màn hình lớn và gọi một
HS đọc tên các nước trong liên minh EU. Sau đó, GV nêu
câu hỏi để HS trao đổi và trả lời: Hãy cho biết vai trò của
EU đối với sự phát triển kinh tế, chính trị, đối ngoại và an
ninh ở Tây Âu và mối quan hệ giữa EU với Việt Nam.
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết luận. Để cụ thể
hóa cho vai trò của EU đối với sự phát triển kinh tế, chính
trị, đối ngoại và an ninh khu vực Tây Âu, GV tập trung

phân tích ý nghĩa sự kiện tháng 3/1995 (7 nước EU hủy bỏ
sự kiểm soát đi lại của công dân các nước này qua biên
giới của nhau) và việc sử dụng đồng tiền Ơrô thay cho các
đồng bản tệ. Ở đây, GV có thể hướng dẫn HS quan sát
hình ảnh Lá cờ của Liên minh EU có 12 ngôi sao trên nền
màu xanh - biểu tượng cho sự liên kết khu vực và đồng
tiền Ơrô (khai thác trong đĩa Encatar).
HS: Theo dõi và ghi bài
4. Củng cố, dặn dò
- Hãy so sánh các giai đoạn phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai? Vì sao nói từ nửa sau thế kỉ XX, Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn
của thế giới?
- Chính sách đối ngoại của Tây Âu qua các giai đoạn 1945 – 1950, 1950 – 1973, 1973 –
1991 và 1991 – 2000 có gì khác biệt?
- Trình bày những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh
châu Âu (EU).
IV. Rút kinh nghiệm:




NS: 30/08/2011 Tuần 5-6
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
25

×