Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

giáo án 10 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.08 KB, 138 trang )

Giáo án Tin Học 10
Tiết 1 theo PPCT
Ngày soạn : 15/08/2011
Ngày giảng: 18/08/2011
Người duyệt:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các
hoạt động của đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri
thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định
hướng cụ thể.
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: (5’)
. Đặt vấn đề
- Chúng ta nhắc nhiều đến tin học


nhưng thực chất là gì thì ta chưa được
biết hoặc những hiểu biết về nó là rất
ít.
- Khi ta nói đến Tin học là nói đến
máy tính cùng các dữ liệu trong máy
được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các
mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh
vực trong đời sống xã hội.
Hỏi: Thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng và những hiểu
biết của các em về máy tính. Hãy cho
- HS nghe giảng.
- Nghe giảng.
- HS trả lời: Nghe
nhạc, games,….
Giáo án Tin Học 10
biết máy tính có thể làm được những
gì?
Hỏi:Vậy các em biết ngành Tin học
hình thành và phát triển như thế nào
không?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 2: (10’)
Sự hình thành và phát triển của
Tin học
- Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra
đời chưa được bao lâu nhưng những
thành quả mà nó đem lại cho con
người thì vô cùng lớn lao. Cùng với
Tin học, hiệu quả công việc được

tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ
nhu cầu khai thác thông tin của con
người đã thúc đẩy cho Tin học phát
triển.
Hỏi: Theo quan điểm truyền thống 3
nhân tố cơ bản của nền kinh tế là gì?
- Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt
đó x/hiện 1 nhân tố mới rất quan
trọng, đó là thông tin - một dạng tài
nguyên mới.
Hỏi: Xã hội loài người trải qua bao
nhiêu nền văn minh?
- Trải qua 3 nền văn minh: NN, CN,
TT và mỗi nền văn minh đều gắn với
1 công cụ lao động.
- Cùng với việc sang tạo ra công cụ
mới là MTĐT, con người cũng tập
trung trí tuệ từng bước xây dựng
ngành khoa học tương ứng để đáp
ứng những yêu cầu khai thác tài
nguyên thông tin.
- Trong bối cảnh đó, ngành tin học
được hình thành và phát triển thành
một ngành khoa học.
Hỏi: Vậy thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng và những hiểu
biết của các em. Hãy kể tên những
ngành trong thực tế có dùng đến sự
trợ giúp của tin học?
- Nhận xét và phân tích.


- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- HS trả lời.
- Nghiên cứu sgk
trả lời.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
1. Sự hình thành và phát
triển của Tin học
- Là ngành khoa học xuất
hiện muộn nhất, phát triển
nhanh nhất và ứng dụng
rộng rãi nhất.
- Tin học dần hình thành
và phát triển trở thành 1
ngành khoa học độc lập,
mục tiêu và phương pháp
nghiên cứu mang tính đặc
thù riêng.
Giáo án Tin Học 10
- Trong vài thập niên gần đây sự phát
triển như vũ bão của tin học đã đem
lại cho loài người một kỉ nguyên mới
“kỉ nguyên của công nghệ thông tin”
với những sang tạo mang tính vượt
bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người
trong cuộc sống hiện đại.
- Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát

triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích
cho con người đến thế? > Đặc tính
và vai trò của MTĐT.
* Hoạt động 3: (15’)
Đặc tính và vai trò của máy tính
điện tử
- Ban đầu máy tính ra đời với mục
đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần
tuý. Nếu so với máy tính hiện nay thì
tốc độ xữ lý của nó rất chậm, kích
thước cồng kềnh, chạy bằng động cơ
 tiếng ồn và tốn nhiều nhiên liệu,
thời gian bảo trì lâu,….
Hỏi : Vậy vai trò của MTĐT là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Các em hãy kể tên những đặc tính
ưu việt của máy tính điện tử?
- Lấy vd từng đặc tính?
- Phân tích và nhận xét
* Hoạt động 4: (10’)
Thuật ngữ “Tin học”
- Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin
học được sử dụng
Hỏi: Từ những tìm hiểu ở trên ta có
thể rút ra được khái niệm tin học là
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Nghiên cứu sgk

và trả lời.
- 1 đĩa mềm
đường kính
8,89cm nó có thể
lưu nội dung 1
quyển sách dày
400 trang.
- Mạng Internet.
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk
và trả lời.
2. Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử
* Vai trò: Là công cụ lao
động do con người sáng
tạo ra để trợ giúp trong
công việc, hiện không thể
thiếu trong kỉ nguyên
thông tin và ngày càng có
thêm nhiều khả năng kì
diệu.
* Đặc tính:
- Tính bền bỉ (làm việc
24/24)
- Tốc độ xử lí nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ được nhiều thông
tin trong không gian hạn
chế.
- Giá thành hạ,Tính phổ

biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ và
tiện dụng.
- Có thể lk tạo thành mạng
MT,Khả năng thu nhập và
xử lí thông tin tốt hơn.
3. Thuật ngữ “Tin học”
Một số thuật ngữ tin học
được sử dụng là:
- Pháp: Informaticque.
- Anh : Informatics.
- Mĩ: Computer science.
Giáo án Tin Học 10
gì?
- Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng.
* Khái niệm Tin học:
- Tin học là ngành khoa
học dựa trên máy tính điện
tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc,
tính chất chung của thông
tin
- Nghiên cứu các qui luật,
phương pháp thu thập,
biến đổi, truyền thông tin
và ứng dụng của nó trong
đời sống xã hội
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (4’)
- Nh¾c l¹i ®Æc tÝnh cña Tin häc.
- M¸y tÝnh cã thÓ lµm viÖc 24/24 mµ kh«ng mÖt mái.

- Tèc ®é xö lý th«ng tin nhanh.
- §é chÝnh x¸c cao.
- M¸y tÝnh cã thÓ lu tr÷ mét lîng th«ng tin lín trong mét kh«ng gian h¹n chÕ
- C¸c m¸y tÝnh c¸ nh©n cã thÓ liªn kÕt víi nhau thµnh mét m¹ng vµ cã thÓ chia sÎ
d÷ liÖu c¸c m¸y víi nhau.
- M¸y tÝnh ngµy cµng ngän nhÑ, tiÖn dông vµ phæ biÕn.
- Nhắc lại một số khái niệm mới.
- Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 6 và xem trước bài mới (bài 2).

Giáo án Tin Học 10
Tiết 2 theo PPCT
Ngày soạn : 15/08/2011
Ngày giảng: 19/08/2011
Người duyệt:
Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
( Tiết 2 từ mục 1 đến mục 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy
tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính?
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời. (8’)
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: (10’)
. Thông tin và dữ liệu.
- Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu
biết về một thực thể nào đó càng
nhiều thì những suy đoán về thực
thể đó càng chính xác.
- Lấy một số vd để hs hiểu về thông
tin.
Hỏi : Vậy thông tin là gì?
- Phân tích và nhận xét.
Hỏi : Hãy lấy 1 số ví dụ khác về
thông tin?
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Bạn A 16 tuổi,
cao 1m65, đó là
1. Khái niệm thông tin và
dữ liệu
- Thông tin: Những hiểu biết
có thể có được về một thực
thể nào đó được gọi là thông
tin về thực thể đó.

Giáo án Tin Học 10
- Phân tích và nhận xét.
- Những thông tin đó con người có
được là do đâu, và máy tính muốn
có được thông tin đó là nhờ đâu?
- Nhận xét và đưa ra khái niệm
dliệu.
* Hoạt động 2: (15’)
. Đơn vị đo lượng thông tin.
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm
chưa 1 lượng thông tin. Có những
thông tin luôn ở một trong 2 trạng
thái hoặc đúng hoặc sai. Hai trạng
thái này được biểu diễn trong MT là
0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ ra
đơn vị bit để biểu diễn thông tin
trong máy tính.
- Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của
bóng đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc
tối (0). Nếu cô có 8 bóng đèn và chỉ
có bong 1, 3, 4, 5 sáng còn lại là tối
thì nó sẽ được biểu diễn như sau:
10111000.
- Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5
sáng còn lại tối thì em biểu diễn
như thế nào?
- Ngoài ra người ta còn dùng các
đơn vị cơ bản khác để đo lượng
thông tin.


* Hoạt động 3: (10’)
. Các dạng thông tin.
Hỏi : Các em đã xem trước bài ở
nhà. Hãy cho biết có máy loại thông
tin, kể tên và cho ví dụ?
- Phân tích và nhận xét.
- Với sự phát triển của khoa học-kĩ
thuật, trong tương lai con người sẽ
có khả năng thu thập, lưu trữ và xử
lí các dạng thông tin mới khác.
thông tin về A.
- Do chúng ta
quan sát và đưa
thông tin vào
máy tính.
- Nghe giảng.
- Theo dõi vd.
- 01010100.
- Thông tin có 3
dạng:
- Tham khảo
SGK rồi trả lời.
+ Dạng văn bản:
Báo chí, sách,
vở,
+ Dạng hình ảnh:
Bản đồ, bức
tranh,.
+ Dạng âm
thanh: Tiếng nói,

….
- Dữ liệu: Là thông tin đã
được đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông
tin.
- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo
lượng thông tin (bit chứa 1
trong 2 trạng thái 0 và 1).
- Ngoài ra người ta còn dùng
các đơn vị cơ bản khác để đo
lượng thông tin
1 Byte = 8 Bit.
1 KB = 1024 B.
1MB = 1024 KB.
1GB = 1024 MB.
1 TB = 1024 GB.
1PB = 1024 TB.
3. Các dạng thông tin.
Có 2 loại thông tin:
- Loại số: Số nguyên, số
thực,
- Loại phi số: có 3 dạng cơ
bản
+ Dạng văn bản.
+ Dạng hình ảnh.
+ Dạng âm thanh.
Giáo án Tin Học 10
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
1. Củng cố: - Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính.

2. Dặn dò: Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2.
Giáo án Tin Học 10
Tiết 3 theo PPCT
Ngày soạn :22/08/2011
Ngày giảng:25/08/2011
Người duyệt:
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
(Tiết 3, mục 4.5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số
2,10, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.SGK,
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở nghi
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế
nào? Thế nào là thông tin? dữ liệu?
+ Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin,
cho vd?
- Gọi lần lượt 1 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
Giáo án Tin Học 10

HĐ của giáo viên HĐ của học
sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: (8’)
Mã hoá thông tin trong máy
tính.
- Thông tin là 1 khái niệm trừu
tượng mà máy tính không thể xử
lý trực tiếp, nó phải được chuyển
đổi thành các kí hiệu mà máy có
thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển
đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
- Vậy thế nào là mã hoá thông
tin?
- Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó
có trạng thái sau “Tối, sáng, sáng,
tối, sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ
được viết dưới dạng nào?
- Mỗi văn bản thường là những
gì?
- Nhận xét và phân tích.
- Các kí tự đó bao gồm những gì?
- Vậy để mã hoá thông tin dạng
văn bản, ta chỉ cần mã hoá các kí
tự.
- Lấy vd minh hoạ.
Vd: Kí tự A
Mã thập phân: 65.
Mã thập phân: 01000001
- Yêu cầu hs lấy 1 số vd khác?

- Phân tích và nhận xét.
- Hiện nay nước ta đã chính thức
sử dụng bộ mã Unicode (65536)
như bộ mã chung để thể hiện các
vb hành chính.
Vd: 1 bit 2
1
kí tự
2 bit 2
2
kí tự
: :
n bit 2
n
kí tự
- Để mã hoá được bảng chữ cái
gồm 26 kí tự ta cần tối thiểu bao
nhiêu bit?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 2: (12’)
Biểu diễn thông tin trong máy
tính.
- Biểu diễn thông tin trong máy
tính qui về 2 loại chính: số và phi
số.
- Hãy trình bày khá niệm hệ
-Nghe giảng.
- suy nghĩ, trả
lời.
- Được viết

dưới dạng:
01101001.
- Là 1 dãy các
kí tự viết liên
tiếp theo
những quy tắc
nào đó.
- Các chữ cái
thường và hoa,
các chữ số thập
phân, các dấu
phép toán, các
dấu ngắt câu,
- Quan sát vd.
- Cho 1 số ví
dụ.
- Cần 5 bit.
- Nghe giảng
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu
4. Mã hoá thông tin trong máy
tính.
- Khái niệm: Thông tin muốn máy
tính xử lý được cần phải được đổi
thành dãy bit. Cách biến đổi như
vậy gọi là mã hoá thông tin.
Vd:





TT gốc TT mã hoá
TT gốc TT mã hoá
TT gốc TT mã hoá
- Để mã hoá vb dung mã ASCII
gồm 256 (2
8
) kí tự được đánh số từ
0-225, số hiệu này được gọi là mã
ASCII thập phân của kí tự.
- Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn
thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí
tự.
- Ngày nay người ta đã xây dựng
bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để
mã hoá. Mã hoá được 65536 (= 2
16
)
kí tự khác nhau.
5. Biểu diễn thông tin trong máy
tính.
Dữ liệu trong máy tính là thông
tin đã được mã hoá thanh dãy bit.
a. Thông tin loại số:
+ Hệ đếm: Là tập hợp các kí tự và
qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để
01101001
Giáo án Tin Học 10
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (1’)
1. Củng cố:

- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính:
+ Loại số: Hệ nhị phân, thập phân và hexa.
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
4. Dặn dò:
Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17. Và các bài tập và thực
hành 1.
Tiết 4 theo PPCT
Ngày soạn :22/08/2011
Ngày giảng:25/08/2011
Người duyệt:
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
(Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học
sinh
Nội dung

* Hoạt động 1: (15’)
Tin học, máy tính.
- Ở 3 tiết trước chúng ta đã học được
những gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại
các kiến thức đó bằng những bài tập
cụ thể.
- Câu a1 trang 16, mỗi tổ sẽ thảo
- Nhắc lại các
kiến thức đã học.
- Nghe giảng.
- Các tổ thảo
luận. Đại diện
từng tổ trả lời.
- Nghe giảng.
1. Tin học, máy tính.
a1. Các khẳng định đúng: A,
C và D.
Giáo án Tin Học 10
luận 1 phương án, xem phương án
đó là khẳng định đúng hay sai?
- Nhận xét, đánh giá và kết luận
phương án nào là khẳng định đúng.
- Gọi hs lên bảng ghi lại các đơn vị
dùng để đo thông tin và cách biến
đổi chúng?
- Phân tích và nhận xét.
- Đọc a2 trang 16 và chọn những
khẳng định đúng?

- Giải thích tại sao những khẳng định
A và D là sai?
- Đọc a3 trang 16.
- Gợi ý cho hs là ở đây đề bài không
nói đến bao nhiêu hs nam và nữ để
chúng ta cho số lượng hs nam hay nữ
là tuỳ ý, do đó chúng ta có nhiều
cách biểu diễn.
- Một bit biểu diễn được mấy trạng
thái?
-Vậy thì chúng ta phải làm sao để
các trạng thái này biểu diễn được
nam và nữ?
* Hoạt động 2: (15’)
Sử dụng bảng mã ASCII để mã
hoá và giải mã.
- Hướng dẫn lại cho hs cách sd bảng
mã ASCII cơ sở trang 169.
- Lưu ý cho hs biết sau khi biểu diễn
dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo cần phải
có khoảng trắng, sau đó mới biểu
diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo.
- Đọc phần b1 sgk trang 16
- Chữ V biểu diễn như thế nào?
- Chữ N biểu diễn như thế nào?
- Lưu ý cho hs là chữ in hoa và chữ
thường nó nằm ở vị trí khác nhau
nên cách biểu diễn khác nhau.
- Tương tự hãy biểu diễn chữ “Tin”?
- Đọc phần b2.

- Sử dụng bảng mã ASCII. Hãy tìm
các kí tự tương thích với dãy 8 bit?
- Nhận xét và đánh giá.
* Hoạt động 3: (12’)
- Lên bảng làm
theo yêu cầu gv.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Suy nghĩ và
giải thích.
- Đọc sgk và
nghe giảng.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Chú ý nghe
giảng.
- Đọc phần b1.
- V: 01010110
- N: 01001110
- Trả lời.
- Hoa.
a2. B.
a3. Dùng 10 bit để biểu diễn
thông tin 10 học sinh nam và
nữ xếp theo hang ngang.
- Qui định nam: 1, nữ: 0
Vd: 0000011111
0101010101
2. Sử dụng bảng mã ASCII

để mã hoá và giải mã.
b1. Chuyển các sâu kí tư sau
thành dạng mã nhị phân:
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001
01101110
b2. Dãy bit 01001000
01101111 01100001 tương
ứng là mã ASCII của dãy kí
tự: Hoa.
3. Biểu diễn số nguyên và
Giáo án Tin Học 10
Biểu diễn số nguyên và số thực:
- 1 byte có mấy bit?
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong
phạm vi nào?
- Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu
byte để biểu diễn -27.
- Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên.
- Gọi hs biểu diễn số 27 thành số nhị
phân?
- Bit cao nhất là bit thứ 7 dùng để
biểu diễn dấu: dấu âm số 1, dấu
dương số 0 và dùng 8 bit để biểu
diễn nếu thêm số 0 vào trước các số
được đổi.
- Nhắc lại cách biểu diễn dưới dạng
dấu phẩy động.
- Yêu cầu hs lên bảng làm phần c2
sgk trang 17?

- Nhận xét và đánh giá.
- Nếu dư thời gian thì giải quyết các
bài tập trong sách bài tập.
- 8 bit.
- Từ -127127
- Dùng 1 byte
- Nhắc lại kiến
thức.
- 11011
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Lên bảng làm
bài.
- Nghe giảng.
số thực
c1. Cần dung ít nhất 1 byte
để biểu diễn.
c2. Viết các số thực sau đây
dưới dạng dấu phẩy động
11005=0,11005.10
5
25,879=0,25879.10
2
0,000984=0,984.10
-3
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
1. Củng cố:
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
- Sử dụng được bộ mã ASCII.
2. Dặn dò:

- Về làm các bt trong sách bài tập.
- Xem trước bài mới: Bài 3.
Giáo án Tin Học 10
Tiết 5 theo PPCT
Ngày soạn:29/08/2011
Ngày giảng:30/08/2011
Người duyệt:
§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 5 mục 1,2,3,4 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ
lược về
hoạt động của máy tính.
2. Kỉ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết
về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, SGK, máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa. vở nghi, đọc trước bài.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ: (8’)
- Câu hỏi:
 Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?

Giáo án Tin Học 10
 Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi:
23
10
 Cơ số 2
1101001
2
 Cơ số 10
- Gv gọi hs lên bảng trả lời.
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: (5’)
Khái niệm hệ thống tin học
- Tiết trước các em đã được
học về tt và cách mã hoá tt
trong máy tính. Hôm nay ta
tiếp tục tìm hiểu về các thành
phần trong máy tính.
- Tham khảo sgk. Hãy cho biết
hệ thống tin học gồm các phần
nào?
- Giải thích cho hs biết về các
thành phần trên.
- Theo các em 3 thành phần
trên thành phần nào là quan
trọng nhất?
- Phân tích và nhận xét.
- Vậy em nào có thể đưa ra
khái niệm hệ thống tin học?

- Tóm lại và đưa ra khái niệm.
* Hoạt động 2:(10’)
Sơ đồ cấu trúc của một máy
vi tính.
- Giáo viên chiếu sơ đồ cấu
trúc của 1 máy tính lên rồi giải
thich.
- Dựa vào sơ đồ, các em hãy
cho biết chiếc máy tính này
gồn các bộ phận nào?
- Gọi hs khác bổ sung và ghi
tất cả các câu trả lời lên bảng.
- Thống kê, phân loại các bộ
phận.
- Tiếp theo chúng ta sẽ tìm
hiểu về các thành phần cấu tạo
của máy tính và chức năng cụ
- Nghe giảng.
- 3 phần: Phần
cứng, mềm và sự
quản lí và điều
khiển của con
người.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời
Nghe giảng.
- Quan sát sơ đồ.
- Trả lời.

- Trả lời (bổ sung
các thiết bị nếu còn
thiếu).
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
1. Khái niệm về hệ thống tin
học:
- Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần :
+ Phần cứng (Hardware).
+ Phần mềm (Software).
+ Sự quản lí và điều khiển của
con người.
- Khái niệm hệ thống tin học:
dung để nhập, xử lí, xuất,
truyền và lưu trữ thông tin.
2. Sơ đồ cấu trúc của một
máy tính.
Gồm các bộ phận:
- Bộ xử lí trung tâm.
- Bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài.
- Thiết bị vào.
- Thiết bị ra.
Giáo án Tin Học 10
thể của chúng.
* Hoạt động 3: (10’)
Bộ xử lí trung tâm
- Hãy cho biết trong máy tính
bộ phận nào quan trọng nhất?

- CPU là phần quan trọng nhất
trong máy tính, đó là thiết bị
thực hiện chương trình. Vùng
nhớ đặc biệt được CPU sử
dụng để lưu trữ tạm thời các
lệnh và dữ liệu đang được xử
lí.
- Tóm lại và đưa ra kết luận
chung
- CPU gồm có các bộ phận
nào, chức năng?
- Phân tích và nhận xét.
- Ngoài 2 bộ phận trên, CPU
còn có thêm 1 số thành phần
khác như thanh ghi (Register)
và bộ nhớ truy cập nhanh
(Cache).
* Hoạt động 4:(10’)
Bộ nhớ trong.
- Em nào có thể cho biết bộ
nhớ trong là bộ nhớ như thế
nào?
- Tóm lại và đưa ra chức năng
của bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ trong gồm mấy phần,
chức năng của từng phần?
- Phân tích và nhận xét.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.

- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk
và trả lời.
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Nghe giảng.
3. Bộ xử lí trung tâm (CPU-
Central Processing Unit)
- CPU là thành phần quan
trọng nhất của máy tính, đó là
thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương
trình.
- CPU gồm 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU- Control
Unit): Điều khiển các bộ phận
khác làm việc.
+ Bộ số học/ logic ALU
(Arithmetic/ Logic Unit): Thực
hiện các phép toán số học và
logic.
4. Bộ nhớ trong (Main
Memory)
- Bộ nhớ trong: Là nơi chương
trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu

đang được xử lí.
- Bộ nhớ trong có 2 phần:
+ ROM (Read Only Memory):
Chưa chương trình hệ thống,
thực hiện việc kiểm tra máy và
tạo sự giao diện ban đầu của
máy với các chương trình. Dữ
liệu trong ROM không bị mất
khi tắt máy.
+ RAM (Random Acess
Memory) Dùng ghi nhớ thông
tin trong khi máy làm việc, khi
tắt máy các dữ liệu trong RAM
bị xoá.
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
1. Củng cố:
Giáo án Tin Học 10
- Các thành phần của hệ thống tin học:
+ Phần cứng.
+ Phần mềm.
+ Sự quản lí và điều khiển của con người.
- Các thành phần chính của máy tính:
+ Bộ xử lí trung tâm.
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngoài.
2. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập trong SGK (trang 28) và xem trước các mục 5, 6, 7, 8
trong bài 3.

Tiết 6 theo PPCT

Ngày soạn:29/08/2011
Ngày giảng: 31/08/2011
Người duyệt:
§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 6 mục 6,7,8)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ
lược về
hoạt động của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và các thiết bị vào, ra.
3. Thái độ:
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết
về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, SGK, máy chiếu, các thiết bị chính của máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, sách bài tập, vở nghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Hãy giới thiệu và và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính?
Giáo án Tin Học 10
- Gv gọi hs lên bảng trả lời.
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1:
Bộ nhớ ngoài
- Em nào có thể cho biết
bộ nhớ ngoài có chức năng
gì?
- Phân tích, nhận xét và
đưa ra chức năng chính
của bộ nhớ ngoài
- Ngày nay ta thường dùng
bộ nhớ ngoài nào để lưu
trữ thông tin?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 2:
Thiết bị vào
- Hãy cho biết chức năng
của thiết bị vào?
- Tóm lại và đưa ra kết
luận.
- Để đưa thông tin vào
máy ta có thể sử dụng
những thiết bị nào?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 3:
Thiết bị ra
- Tiết trước chúng ta đã
biết sử dụng các thiết bị gì
để đưa thông tin từ ngoài
vào máy tính. Ta tìm hiểu
tiếp dể đưa thông tin ra

ngoài thì ta dùng các thiết
bị nào.
- Vậy để đưa thông tin từ
máy tính ra ngoài ta sử
dụng những thiết bị nào?
- Phân tích và nhận xét.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- CD, đĩa cứng, đĩa
mềm,….
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- Bàn phím, chuột,
máy quét, webcam,
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ
lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ
nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài của máy tính
thường là đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD, thiết bị nhớ flash.

6. Thiết bị vào (Input device)
- Thiết bị vào dùng để đưa
thông tin vào máy tính.
- Có nhiều loại thiết bị vào như:
+ Bàn phím (Keyboard): Là
thiết bị nhập chuẩn dung để đưa
thông tin trực tiếp vào máy tính.
+ Chuột (Mouse).
+ Máy quét (Scanner): Là thiết
bị nhập, dung để quét hình ảnh,
văn bản vào máy tính.
+ Webcam.
7. Thiết bị ra:
- Màn hình (Monitor): Được
cấu tạo tương tự như màn hình
ti vi.
- Máy in (Printer)
- Máy chiếu (Projector).
- Môđem (Modem)
Giáo án Tin Học 10
- Hãy giới thiệu sơ lược về
màn hình máy tính?
- Muốn được một lá đơn,
một cuốn sách, ngoài
việc ta nhập vào nhập tính
ta còn phải in văn bản đó
ra.
- Kể một số máy in mà em
biết?
- Ngoài ra ta còn có thiết

bị nhập khác là máy chiếu,
moden.
- Muốn nghe được nhạc thì
chúng ta cần phải sử dụng
những thiết nào?
* Hoạt động 4:
Tìm hiểu hoạt động của
máy tính.
- Chúng ta đã tìm các
thành phần của máy tính,
với các thành phần này
máy tính đã hoạt động
được chưa?
- Trong đời sống hằng
ngày để làm việc gì đó thì
cần có chương trình. Cho 1
số vd.
- Trong TH cũng vậy, MT
muốn hoạt động được cần
phải có thêm phần mềm
hay còn gọi là chương
trình.
- Vậy chương trình là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Giới thiệu nguyên lí
Phôn-Nôi-Man.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Trả lời.

- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Loa và tai nghe (Speaker and
Headphone)
8. Hoạt động của máy tính:
- Máy tính hoạt động theo CT.
- Chương trình là 1 dãy các
lệnh. Thông tin của mỗi lệnh
gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ
nhớ.
+Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ lien quan.
* Nguyên lí Phôn- Nôi-Man:
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Các thành phần của máy tính: thiết bị vào, thiết bị ra.
- Hoạt động của máy tính.
2. Dặn dò:
- Học bài cũ, và xem trước bài tập và thực hành 2
Giáo án Tin Học 10
- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.

Tiết 7 theo PPCT
Ngày sọan : 04/09/2011
Ngày giảng: 06/09/2011
Người duyệt:

§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(Tiết 7, Mục 1, 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các
bước.
2. Kỉ năng:
Xây dựng thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc
liệt kê các bước.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, Máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của
hs
Nội dung
1.Hoạt động 1: (23’)
*Tìm hiểu về khái niệm bài
toán.
- Các em đã biết bài toán trong
toán học. Vậy trong tin học ta
quan niệm bài toán như thế
- Nghe giảng và
suy nghĩ trả lời.
1. Khái niệm bài toán

Giáo án Tin Học 10
nào?
- Nhận xét và đưa ra kn bài
toán.
- Đứng trước 1 bài toán công
việc đầu tiên là gì?
- Nhận xét và giới thiệu Input
là tt đưa vào máy, output là tt
cần lấy ra từ máy tính.
2. Hoạt động 2: (20’)
* Tìm hiểu về thuật toán
- Ta xét các vd trong sgk trang
32.
Hãy tìm input? Output?
- Qua các vd trên thì các em sẽ
làm như thế nào để tìm ra
Output?
- Nhận xét và đưa ra khái niệm
thuật toán.
- Các em hãy tìm max của 3 6
7 1? Làm thế nào em tìm được
max của dãy số trên?
- Nhận xét và giới thiệu về
thuật toán trong tin học.
- Chiếu các bước giải bài toán
bằng cách liệt kê trang 34 và
yêu cầu học sinh quan sát.
- Giới thiệu cho hs biết đây là
bài toán được mô tả theo cách
liệt kê.

- Một bài toán có thể có bao
nhiêu cách giải?
- Nhận xét và giới thiệu cách
diễn tả thuật toán bằng sơ đồ
khối.
- Qua các khối hình đã giới
thiệu các em hãy mô tả lại tt
bằng sđk?
- Nhận xét và đưa ra sđk như
hình 21 sgk trang 34.
- Qua khái niệm về thuật toán.
Hãy cho biết thuật toán có
những tính chất gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk
và trả lời.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Quan sát máy
chiếu.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Quan sát sđk.

- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Bài toán là những việc mà con
người muốn máy tính thực hiện.
- Khi giải một bài toán trên máy
tính cần quan tâm đến 2 yếu tố:
Input và Output.
2. Khái niệm thuật toán:
- Thuật toán để giải 1 bài toán là
một dãy hữu hạn các thao tác
được sắp xếp theo một trình tự
xác định sao cho sau khi thực
hiện dãy thao tác ấy, từ Input của
bài toán, ta nhận được Output
cần tìm.
Vd: Tìm giá trị lớn nhất của một
dãy số nguyên. (sgk trang 33,
34)
- Có 2 cách diễn tả thuật toán:
Cách liệt kê và sơ đồ khối.
- Trong sđk, người ta dung 1 số
khối, đường có mũi tên với:
+ : thể hiện thao tác so sánh.
+ : Thể hiện các phép tính
toán.
+ : Thể hiện thao tác nhập,
xuất dữ liệu.
+  Quy định trình tự thực hiện
các thao tác.
- Tính chất:

+ Tính dừng.
+ Tính chính xác.
+ Tính đúng đắn.
Giáo án Tin Học 10
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (1’)
1. Củng cố:
- Nắm được các khái niệm mới, xác định được input và output.
- Giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
2. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước các ví dụ.

Tiết 8 theo PPCT
Ngày sọan : 04/09/2011
Ngày giảng: 07/09/2011
Người duyệt:
BÀI TẬP GIẢI CÁC BÀI TẬP VỀ THUẬT TOÁN
(Tiết 8)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các
bước.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc
liệt kê các bước.
3. Thái độ:
- Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết
các vấn đề trong khoa học cũng như trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án,SGK, sách bài tập, và một số bài tập

chuẩn bị sẵn.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, Sách bài tập, và làm
trước các bài tập đã cho.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: (20’)
*Tìm hiểu về bài toán
phương trình ax+b=0.
Bài 1: Tìm và đưa ra nghiệm
của phương trình ax+b=0
* Xác định bài toán
Giáo án Tin Học 10
- Hôm nay chúng ta sẽ tiến
hành giải các bài tập, để các
em nắm vững hơn về bài toán
và thuật toán
- Các em hãy suy nghĩ và tìm
input, output của bài 1?
- Phân tích và nhận xét.
- Các em đã biết và giải rất
nhiều bài toán phương trình
bậc nhất. Vậy em nào có thể
xây dựng thuật toán trên bằng
cách liệt kê?
- Gọi hs sinh khác nhận xét và
bổ sung (nếu có).
- Phân tích và nhận xét.

- Ngoài cách liệt kê ra ta còn
có cách nào nữa để biểu diễn
thuật toán?.
- Vậy em nào có thể biểu diễn
thuật toán trên bằng cách sơ
đồ khối?
- Nhận xét và vẽ sơ đồ khối
của thuật toán trên.
Hoạt động 2: (22’)
*Tìm hiểu bài toán phương
trình bậc II.
- Tiếp thêo chúng ta sẽ giải
quyết tiếp bài tập 2 là tìm và
đưa ra nghiệm của pt bậc II
tổng quát.
- Hãy xác định input và output
của bài toán trên?
- Phân tích và nhận xét.
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về
việc giải bài toán trên.
- Nhận xét và yêu cầu hs lên
bảng trình bày thuật toán bằng
cách lk k
- Nhận xét và giảng giải từng
bước của thuật toán để học
sinh nắm kỉ về thuật toán.
- Qua cách giải thuật toán
bằng cách liệt kê, yêu cầu hs
- Nghe giảng.
-Input: a, b.

Output: Kết luận
về nghiệm của pt
ax+b=0
- Suy nghĩ và lên
bảng viết lại
thuật toán.
- Suy nghĩ và góp
ý
- Nghe giảng.
- Trả lời: dùng sơ
đồ khối.
- Lên bảng biểu
diễn thuật toán
bằng sđk.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng và
suy nghĩ lên bảng
làm bài.
- Nghe giảng.
- Làm theo yêu
cầu của GV.
- Input: a, b.
- Output: Kết luận về nghiệm của
pt ax+b=0.
* Ý tưởng:
* Thuật toán:

a. Cách liệt kê:
- B1. Nhập giá trị a, b.
- B2. Nếu a=0, b<>0 thì thông
báo ptvn, rồi kết thúc.
- B3. Nếu a=o và b=0 thì thông
báo pt có nghiệm đúng với mọi
giá trị rồi kết thúc;
- B4. Nếu a<>0 thì x=-b/2a
thông báo pt có nghiệm duy nhất
là x rồi kết thúc;
b. Sơ đồ khối.
Bài 2: Tìm và đưa ra nghiệm
của phương trình bậc II tổng
quát:
ax
2
+ bx + c = 0 (a <> 0)
* Xác định bài toán:
- Input: a, b, c.
- Output: Kl về nghiệm của
phương trình ax
2
+ bx + c = 0.
* Ý tưởng:
* Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
- B1. Nhập a, b, c (a<>0);
- B2. D  b
2
- 4ac;

- B3. Nếu D < 0 thì thông báo
ptvn rồi kết thúc;
- B4. Nếu D = 0 thì x  -b/2a
thông báo pt có nghiệm kép, rồi
kết thúc;
- B5. Nếu D > 0 thì
Giáo án Tin Học 10
biểu diễn thuật toán bằng sơ
đồ khối
- Nhận xét và vẽ sơ đồ khối
của thuật toán trên.
- Nghe giảng.
a
Db
x
2
1
−−
=
;
a
Db
x
2
2
+−
=
b. Sơ đồ khối
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
1. Củng cố:

- Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của
bài toán đã học.
2. Dặn dò:
Về nhà đọc trước phần Ví dụ 1: kiểm tra tính nghuyên tố của 1 số
nguyên dương
Tiết 9 theo PPCT
Ngày sọan : 11/09/2011
Ngày giảng: 13/09/2011
Người duyệt:
§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(Tiết 9, ví dụ1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như kiểm tra tính nguyên
tố của một số nguyên dương, bài toán sắp xếp.
2. Kỹ năng:
Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk
hoặc liệt kê các bước.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, học bài và đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Trình bày khái niệm thuật toán? Tính chất.
- GV gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của

hs
Nội dung
1. Hoạt động 1: (15’)
*Tìm hiểu về bài toán kiểm
3. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên
Giáo án Tin Học 10
tra tính nguyên tố của một
số nguyên dương.
- Các em hãy cho biết số
nguyên tố là số như thế nào,
cho ví dụ?
- Nhận xét và đưa ra ví dụ 1.
- Nhắc lại các bước giải 1 bài
toán và yêu cầu hs tìm input
và output của bài toán trên?
- Phân tích và nhận xét.
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về
việc giải thuật toán trên.
- Nhận xét và đưa ra thuật toán
bằng cách liệt kê từng bước.
Giảng giải từng bước của thuật
toán để học sinh hiểu kỉ hơn.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao
trong b4. i2?
- Nhận xét và diễn giải.
- Ngoài cách liệt kê ra ta còn
có cách thứ 2 để biểu diễn
thuật toán đó là dùng sơ đồ
khối.

- Vậy em nào có thể biểu diễn
thuật toán trên bằng cách sơ
đồ khối?
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ
đồ khối của thuật toán trên.
- Hướng dẫn ví dụ mô phỏng
các ví dụ trang 37 sgk
- Suy nghĩ trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk
và trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Lên bảng trình
bày.
- Quan sát bảng
phụ và nghe
giảng.
- Nghe giảng.
tố của một số nguyên dương.
* Xác định bài toán
- Input: N là số nguyên dương.
- Output: “N là số nguyên tố”
hoặc “N không là số nguyên tố”.
* Ý tưởng:
* Thuật toán:
a. Cách liệt kê:

- B1. Nhập số nguyên dương N;
- B2. Nếu N=1 thì thông báo N
không nguyên tố rồi kết thúc;
- B3. Nếu N<4 thì thông báo N
là nguyên tố rồi kết thúc;
- B4. i2;
- B5. Nếu i> [
N
] thì thông báo
N không nguyên tố rồi kết thúc;
- B6. Nếu N chia hết cho I thì
thông báo N không nguyên tố rồi
kết thúc.
- B7. ii+1 rồi quay lại bước 5.
b. Sơ đồ khối.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
4. Củng cố:
- Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của
bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và xem trước phần ví dụ2 tiếp theo của bài.
Giáo án Tin Học 10
Tiết 10 theo PPCT
Ngày sọan : 11/09/2011
Ngày giảng: 14/11/2011
Người duyệt:
§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(Tiết 10, ví dụ2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk, bài toán sắp xếp.
2. Kỉ năng:
Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk
hoặc liệt kê các bước.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, học bài và đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Câu hỏi: Trình bày khái niệm thuật toán? Tính chất, viết lại thuật
toán kiểm tra tính nguyên tố của 1 số dương.
- GV gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của
hs
Nội dung
Hoạt động 1 (35’)
* Tìm hiểu bài toán sắp xếp.
- Trong cuộc sống, ta thường
3. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp.
Thuật toán sắp xếp bằng tráo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×