LOGO
SỰ CAN THIỆP CỦA FED THÔNG QUA
CÁC CÔNG CỤ CSTT GIAI ĐOẠN
KHỦNG HOẢNG 2007 - 2008
NHĨM HỌC VIÊN:
1.Hồ Minh Trí
2.Trần Thị Hương Trang
3.Lâm Ngọc Như Uyên
4.Phạm Thị Thanh Vân
5.Lê Nguyễn Thụy Vi
TCNH K10 - NHÓM 09
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
3
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG Ở MỸ (2007 - 2008)
2
PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH MỸ
3
CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẢI CỨU CỦA FED
4
HỆ QUẢ TỪ KHỦNG HOẢNG & TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI
2
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG Ở MỸ
(2007 - 2008)
2007: Subprime mortgage crisis (ban đầu chỉ ~ 70 tỷ USD).
6/8/2007: American Home Mortgage nộp đơn xin bảo hộ phá
sản sau khi đã sa thải phần lớn nhân viên của mình.
FED, ECB, BOJ, BOE, BOC, .v.v. bơm hàng trăm tỷ USD để
cấp thanh khoản cho thị trường, hạ lãi suất, .v.v.
12/12/2007: Term Auction Facility –TAF.
11/03: Term Securities Lending Facility – TSLF.
14/03: JP Morgan mua lại Bear Stearns với sự “bảo trợ” của
Fed.
16/03: Primary Dealer Credit Facility- PDCF.
18/03 Tiếp tục cắt giảm lãi suất.
Giá dầu leo lên mức kỷ lục mọi thời đại $147/thùng.
Sau khi Indy Mac phá sản (11/7) Paulson buộc phải tìm giải
pháp bailout cho hai tồ chức này.
3
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG Ở MỸ
(2007 - 2008)
Quốc hữu hóa Fannie Mac & Freddie Mac.
14/09, Fred buông Lehman & Merrill Lynch bị Bank of
America thâu tóm.
16/09, NHTW các nước đã đổ hàng tỷ USD vào thị trường
tiền tệ nhằm ngăn chặn sự đóng băng của hệ thống tài
“Chính phủ gần như
chính tồn cầu;
khơng làm được gì.
Khủng
này
19/09: Asset-Backed Commercial Paper Moneyhoảngkì của thị
Market
thuộc về chu
trường nhà đất. Nhà
Mutual Fund Liquidity Facility –AMLF;
rao bán quá nhiều, ảnh
20-21/09: FED công bố bảng chi tiết kế hoạch hưởngcứu 700 thị
giải đến toàn bộ tỷ
trường.”
USD. Goldman Sachs & Morgan Stanley được chuyển đổi
thành tập đoàn ngân hàng đa năng;
AIG (09/2008) & Citigroup (12/2008) được giải cứu.
4
NỔ BONG BÓNG THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
To recap, by the beginning of 2007:
Home prices were at unprecedented levels.
Home owners had more leverage than ever
before.
Mortgage quality had declined substantially.
Asset-backed securitizations had spread well
beyond the GSEs.
5
Equivalent to a price-earnings ratio for equity, data
beginning in 1955 make clear how extraordinary the first
five years of the 21st century were.
Normally, home prices are between 9 and 11 times the
annual level of rent paid. That makes sense, as it implies an
average user cost of housing of around 10 percent. But
since 2000, prices have skyrocketed, leaving rents in the
dust. The price-to-rent ratio peaked at the end of 2006,
reaching the rather extraordinary level of 14.5, clearly
suggesting the existence of a “bubble” in residential
housing. Home prices were at levels far higher than justified
by fundamental values.
The preliminary conclusion from information like that in
Figure 1 is that either the price of home price would have to
fall, rents would have to rise, or some combination of the
two. And the size of the adjustment needed to be large – at
least 20 percent.
6
Figure 2 separates the value of residential housing into owners’
equity and borrowing (combining mortgages and home equity
loans). What we see is that as the value of residential real estate
rose, mortgage borrowing increased even faster. Since 1995 home
equity has fallen from 58, already far below the 69 percent level a
decade earlier, to 52 percent of home value.
Securitization facilitated this increase in household verage.
Briefly, here’s how the process works. Instead of a lending to a
home buyer and holding the mortgage on its own balance sheet,
the lender makes the initial loan and puts it into a “pool”
containing a large number of other similar mortgages. This pool
then serves as collateral for what are called mortgage-backed
securities (MBS). The owners of these mortgage-backed securities
(known also as “pass-through” securities) received the payments
from the borrowers whose mortgages are in the pool.
7
Figure 3 shows the fraction of newly issued mortgages that went into mortgage
pools. The mortgage-backed data are separated into two categories. The first
are Government-Sponsored Enterprises, or GSEs, primarily the Federal National
Mortgage Association (Fannie Mae) and the Federal National Mortgage
Corporation (Freddie Mac). The mortgage pools sponsored by the GSEs include
loans with a maximum value, increased form $417,000 to $727,750 in March
2008, and a variety of requirements for borrowers. Importantly, the GSEs’
basic business is to insure mortgages, so buyers of the securities issued by
GSEs can do so without fear of default on the underlying mortgages. Mortgagebacked securities issued by other financial intermediaries, the ones labeled
simply “ABS issuers” in the figure, do not have this same insurance.
And by 2005 the financial system had created amyriad of products that
facilitated the origination of these alternative mortgages. Greenlaw, Hatzius,
Kashyap, and Shin (2008) report that from 2001 to 2006 the percent of
mortgage originations (measured by value) in the first group, so-called
“jumbo” mortgages, actually fell slightly, while the fraction in the second
exploded. Over this six year period, mortgages in this low quality group rose
from 9.7% to 33.5% of mortgages issued.
8
NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG Ở MỸ (2007-2008)
In May 2007 Federal Reserve Board Chairman Ben S. Bernanke (2007)
NGUỒN VỐN
noted thatTÀI SẢN of the sub-prime mortgage market it has created
in the case
what is known as a “principal-agent” problem.
Sub-prime mortgage
originators act as the agents for the investors, who are the principals. And
the principals failed to impose sufficient chủ sở hữu their agents. The
Tài sản dài hạn
Vốn discipline on
Đắt
result has been a myriad of increasingly complex and insufficiently
transparent securities that virtually no one understands how to value.
-Unsophisticated chấp.
Cho vay thế investors purchased these assets without even realizing
Nợ dài hạn
-what questionsnghiệp vay. asking of the sellers. The result of this lack
Cho doanh they should be
of discipline and transparency is that the securities were overpriced.
Nắm giữ ABS.
-These products come under the general classification of “collateralized
debt obligations” or CDOs. CDOs are commonly constructed from not only
Nợ ngắn hạn
Rẻ
home mortgages, but also things like credit card debt and student loans.
They are then cut up into ăm
tranches with different credit ratings – the AAA0 n are paid first;Thương phiếu. be a BBB-rated
1
rated, or senior, tranches
then there might
- Repo.
tranche paid, and eventually what is called the “equity” tranche that is paid
g
last (and suffers the first default).
án
th
FED
The creation of structured financial products relies on the 3ratings agencies
– Moody’s, duy
Standard and Poors, and Fitch – to give their blessing to what is
being sold. trìWithout a AAA rating, the senior tranches of CDOs would
command lower prices and might not be worth selling.
FFR
Thấp
9
DIỄN BIẾN THAY ĐỔI LÃI SUẤT CHÍNH SÁCH Ở MỸ
Once the FOMC sets the target, the Open
Market Operations Desk at the Federal
Reserve Bank of New York engages in daily
operations,
adjusting
the
supply
of
reserves in an effort to keep the market
rate close to the target using the methods
described earlier
10
Finally, soon after the crisis started, it became clear that everyone, banks
included, were having trouble valuing a broad range of assets. This is
exactly what one expects to see in a crisis, andit has important
consequences. Not knowing the value of what was on their own balance
sheets, bankers were unsure of their own lending capacity. Adding to the
problem is that increased volatility in markets drove up conventional
measures of risk, forcing banks to reduce the overall size of their balance
sheets, all else equal. Together, these led to a vastly reduced level of term
lending.
Looking at all of this, a picture of the crisis emerges in which opaque,
difficult to value assets cannot be used as collateral to back either
commercial paper issuance or lending. As a result, it became impossible
for some financial intermediaries to finance themselves through what had
been accepted channels. Those that had issued commercial paper into
financial markets could not; and those that had borrowed from their fellow
financial intermediaries, could not either. No one knew what securities
were worth, so there was no way to establish the value of collateral or the
creditworthiness of borrower. Add to that the fact that banks did not want
to lend because of the risk of hitting the constraint imposed by the
regulatory capital requirement, and we have a severe financial crisis.
11
Background for New Balance Sheet Initiatives
Asset price shock write – down, sales additional price
declines.
Deleveraging cycle funding crisis.
Hightened credit risk, increased risk aversion, capital
depletion/ preservation.
Impacts both asset prices and market function:
Credit spreads pushed to unprecedented levels.
Markets for securitized assets shut, others impaired.
Fed and others offer conventional and unconventional policy
responses.
12
Policy Responses
Expand forms and availability of short – term
liquidity provisions to financial institutions.
Provision of direct support to key credit markets.
Direct purchase of longer – term sercurities.
13
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH MỸ (2007 - 2008)
Giải thích các thuật ngữ:
Nợ dưới chuẩn (Sub prime hay B-paper, near-prime, non-prime)
Chuẩn (Prime), cận chuẩn (Alt-A).
Điều kiện vay, mức cho vay, số tiền trả góp, chấm điểm và xếp hạng tín
dụng .v.v.,.Tỷ lệ 28:36 (front ratio: back ratio).
Option Adjustable Rate Mortgage (vay theo lãi suất thả nổi) vì tất cả đều
nghĩ rằng giá nhà đất sẽ lên.
Luật giao dịch thế chấp tương đương (Alternative MortgageTransaction
Parity Act) 1980 nới lỏng quy định cho vay và cho phép thành lập các
công ty tài trợ địa ốc (Mortgage lender).
Hiệp hội quốc gia tài trợ bất động sản (Federal Nation Mortgage
Association – Fannie Mae) và Công ty quốc gia tài trợ địa ốc (Federal
Home Loan Mortgage Corporation – Freddie Mac) là các công ty do nhà
nước bảo trợ (Government Sponsored Enterprise).
14
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG Ở MỸ
(2007 - 2008)
Giải thích các thuật ngữ:
Nợ dưới chuẩn (Sub prime hay B-paper, near-prime, non-prime)
Chuẩn (Prime), cận chuẩn (Alt-A).
Điều kiện vay, mức cho vay, số tiền trả góp, chấm điểm và xếp hạng tín
dụng .v.v.,.Tỷ lệ 28:36 (front ratio: back ratio).
Option Adjustable Rate Mortgage (vay theo lãi suất thả nổi) vì tất cả đều
nghĩ rằng giá nhà đất sẽ lên.
Luật giao dịch thế chấp tương đương (Alternative MortgageTransaction
Parity Act) 1980 nới lỏng quy định cho vay và cho phép thành lập các
công ty tài trợ địa ốc (Mortgage lender).
Hiệp hội quốc gia tài trợ bất động sản (Federal Nation Mortgage
Association – Fannie Mae) và Công ty quốc gia tài trợ địa ốc (Federal
Home Loan Mortgage Corporation – Freddie Mac) là các công ty do nhà
nước bảo trợ (Government Sponsored Enterprise).
15
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG Ở MỸ (2007
- 2008)
Vấn đề chứng khốn hóa (Securitization).
Chứng khốn hóa (Securitization):
Chứng khoán thế chấp bất động sản (Mortgage-backed Securities –
MBS).
Chứng khoán được đảm bảo bằng tài sản (Asset-backed Securities –
ABS).
Thương phiếu thế chấp bằng tài sản (Asset-backed Commercial Paper –
ABCP).
Nghĩa vụ nợ có bảo đảm bằng thế chấp (Collateralized debt obligations
– CDO).
Khủng hoảng tài chính ở Mỹ 2008:
Term Auction Facility (TAF).
Term Securities Lending Facility (TSLF).
Primary Dealer Credit Facility (PDCF).
16
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG Ở MỸ (2007
- 2008)
Term Auction Facility (TAF).
Term Securities Lending Facility (TSLF).
Primary Dealer Credit Facility (PDCF).
Asset-Backed Commercial Paper Money Market Mutual Fund Liquidity
Facility (AMLF).
Commercial Paper Funding Facility (CPFF).
Money Market Investor Funding Facility (MMIFF).
Term Asset-Backed Securities Loan Facility (TAFL).
Federal Open Market Committee (FOMC) - Ủy ban thị trường mở.
17
Federal Reserve Facilities and Operations
Traditional Facilities:
OMOs - Open market operations: repos against govt. securities
and outright holdings of Treasury debt; reverse repos against
Treasuries.
PCF - Primary Credit Facility; traditional discount window.
SL - overnight securities lending facility; bonds for bonds.
New Arrangements (month of announcement):
Modified PCF - term lending and narrower spread (August
2007).
TAF - Term Auction Facility (December 2007).
Swaps Lines - Reciprocal currency arrangements with foreign
CBs (December 2007).
Single-tranche Agency MBS repos (March 2008).
TSLF - Term Securities Lending Facility; bonds for bonds
(March 2008)
18
Federal Reserve Facilities and Operations
PDCF - Primary Dealer Credit Facility (March 2008,
September 2008) TOP.
TSLF Options Program (July 2008).
AMLF - ABCP MMMF Liquidity Facility (September
2008).
CPFF- Commercial Paper Funding Facility (October
2008).
MMIFF - Money Market Investor Funding Facility
(October 2008).
Outright purchases of Agency and Agency MBS debt
(November 2008).
TALF - Term Asset-Backed Securities Loan Facility
(November 2008).
19
Balance Sheet Assets by Category
20
TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẢI CỨU CỦA FED
(ĐVT: tỷ USD)
TT
Tên công cụ/ tài sản
Ngày công bố
Tổng quy mô
Đã sử dụng
1
TAF
12/12/2007
900
415,3
2
TSLF
11/03/2008
205
191,3
3
Hỗ trợ cho J.P Morgan’s mua lại
Bear Stearns
14/03/2008
28,8
26,9
4
PDCF
16/03/2008
50,2
50,2
5
AMLF
19/09/2008
69,8
60,8
6
CPFF
07/10/2008
1.800
265,7
7
MMIFF
21/10/2008
600
n.A
8
TALF
25/11/2008
200
0
9
Mua các trái phiếu được phát
hành bởi GSEs và MBS được GSEs
bảo đảm
25/11/2008
600
0
10
DW
-
91,7
91,7
11
Hỗ trợ cho AIG 122.8 tỷ USD &
Citigroup 326 tỷ USD.
-
448,8
448,8
12
Các chương trình khác
-
620,6
620,6
-
5.614,9
2.180,3
Tổng cộng
21
Federal Reserve Assets
22
23
CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẢI CỨU CỦA CHÍNH PHỦ MỸ (2007
- 2008)
Diễn giải
OMO
DW
TAF
TSLF
PDCF
AMLF
CPFF
MMIFF
TALF
Ngày
cơng bố
-
-
17.08.07
11.03.08
16.03.08
19.09.08
07.10.08
21.10.08
25.11.08
Ngày kết
thúc
-
-
-
30.04.09
30.04.09
30.04.09
-
-
-
TCTC lớn
TCTC lớn
TCNTG,
TĐ NH
Các TC PH
CP
MMMF
Cơng dân
HK
Có
Có
Có
Có
Có
3 tháng
-
Ít nhất 1
năm (3
năm)
Đối tượng
tham gia
TCTC
lớn,
TCNTG
TCNTG
TCTC
lớn,
TCNTG
Tác động
đến dự
trữ
Có
Có
Có
Khơng
Thời hạn
vay
Qua đêm
– 14
ngày
Đến 90
ngày
28 hoặc
84 ngày
28 hoặc 84
ngày
Qua đêm
Max 270
ngày
Tần xuất
giao dịch
Hàng
ngày
Bất cứ
lúc nào
Mỗi 2
tuần
Hàng tuần
Bất cứ lúc
nào
Bất cứ lúc
nào
Bất cứ lúc
nào
Bất cứ
lúc nào
Hàng
tháng
Được
hồn trả
trước hạn
Khơng
Được
Khơng
Khơng
-
Khơng
-
-
Được
Có nguồn
gốc từ
TPCP
Có
nguồn
gốc từ
TPCP
Có
nguồn
gốc từ
TPCP
MBS
MBS
ABCP loại
1
ABCP &
CP mới
phát hành
GTCG
ngắn
hạn, CP
ABS
FRBNY
Tất cả
Tất cả
FRBNY
FRBNY
FRBNY
FRBNY
FRBNY
FRBNY
Loại
GTCG sử
dụng
Cơ quan
phụ trách
của FED
24
TỔNG HỢP CÁC GĨI GIẢI CỨU & KÍCH THÍCH TÀI
CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH MỸ (ĐVT: tỷ USD)
TT
Tên cơng cụ/ tài sản
Ngày cơng bố
Tổng quy
mơ
Đã sử dụng
1
Luật kích thích kinh tế
03/02/2008
168
168
2
Giải cứu Freddie Mac & Fannie
Mae
07/09/2008
200
n.A
3
Quỹ ổn định thị trường MMF
18/09/2008
50
50
4
Cắt giảm thuế cho ngân hàng
30/09/2008
29
29
5
Chương trình giải cứu tạm thời
(TARP)
03/10/2008
700
350
6
Chương trình của Cơ quan quản
lý nhà liên bang (cho vay có bảo
đảm cho những người vay thế
chấp gặp khó khăn) *Khơng
thuộc Bộ tài chính
01/10/2008
300
300
-
1.447
897
Tổng cộng
25