Nhóm 5
CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH
NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ
& VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
TRONG THỰC TIỄN
Nội dung
Chương 10: Nhận diện các dự án
Các dự án độc lập lẫn nhau
Chương 10: Các tiêu chuẩn để lựa
chọn và đánh giá dự án
Hiện giá thuần NPV
Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV
• NPV =
Giá trị hiện tại của
dịng tiền dự kiến
trong tương lai
• NPV =
Đầu tư ban đầu
I
• Lãi suất chiết khấu tương xứng với rủi ro của dự án (Lãi suất chiết
khấu phải tính thêm phần rủi ro thích hợp)
• Khi rủi ro của dự án bằng rủi ro của công ty => lãi suất chiết khấu
phù hợp = chi phí sử dụng nguồn vốn trung bình
Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV
NPV trong quyết định lựa chọn hoặc bác bỏ dự án đối với hai trừơng hợp
Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV
Ưu khuyết
Ưu
Ghi nhận tiền tệ có giá trị thời gian.
Các giá trị NPV có thể cộng dồn.
Chỉ dựa trên dịng tiền được dự đốn từ dự án và chi phí cơ hội của đ
Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi - PI
Chỉ số sinh lợi PI là giá trị hiện tại của dòng tiền so với đầu tư ban đầu.
Trong đó:
• PV: giá trị hiện tại của dịng tiền
• I : đầu tư ban đầu
Ví dụ:
1.267946
Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi – PI
NPV trong quyết định lựa chọn hoặc bác bỏ dự án đối với hai trừơng hợp
Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi – PI
Ưu khuyết
Xếp
Ư
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR;
MIRR
•
IRR (Internal Rate of Return) của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại
đó NPV của dự án bằng 0.
r = IRR
•
Đây chính là điểm hịa vốn về lãi suất của dự án, là ranh giới để nhà đầu
tư quyết định chọn lựa dự án.
Tỷ suất thu nhập nội bộ đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản thân dự án tạo
ra.
•
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR
• ĐểNPV định IRR của một dự án chúng ta sử dụng phương pháp thử
xác
và sai. Thử các giá trị lãi suất khác nhau để tìm mức lãi suất làm cho
NPV = 0.
NPV1
• Khi tính tốn, ta có thể kết hợp cơng thức nội suy để tìm IRR:
IRR
r1
NPV2
r1 > 0; r2<0; r1 < r2
r2
Suất chiết khấu r
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR
• Ví dụ: Một dự án đầu tư có dịng tiền sau:
Năm
0
1
2
3
CF
-2000
500
1200
1500
Lãi suất
ck
10%
NPV
573.25 118.06 79.55
20%
• r1 =23% => NPV = 5.758
• r2 =24% => NPV =-29.6
• Dùng cơng thức nội suy
21%
22%
23%
24%
42.13
5.758
-29.6
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR
NPV trong quyết định lựa chọn hoặc bác bỏ dự án đối với hai trừơng hợp
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR
Cho phép tính tốn mức sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ
T
Ưu điểm:
Cạm bẫy 1: Vay hay cho vay?
• Dịng tiền (triệu đơ la)
Dịng tiền (triệu đơ la)
Dự án
CF0
CF1
IRR
NPV
(10%)
A
-2.000
+3.000
+50%
+727
B
+2.000
-3.000
+50%
-727
• Dự án A vào năm 0 chúng ta đang cho vay tiền với mức lãi suất
là 50%.
• Trường hợp dự án B vào năm 0 chúng ta đang đi vay tiền với mức
lãi suất là 50%.
Cạm bẫy 2: IRR đa trị
Dự án khai thác mỏ có thời gian hoạt động 2 năm khi ngừng hoạt động
phải tốn chi phí cải tạo đất là 200.000$ theo u cầu bảo vệ mơi trường
của nhà nước, ta có dòng tiền qua các năm hoạt động của dự án như sau:
Dịng tiền (1000 đơ la)
Năm dự án
0
1
2
3
CF
-1.000
+700
+800
-200
Khoản đầu tư một triệu đô la trong năm 0 sẽ là khoản giảm thuế phải
nộp trong năm 1 là 0,5 triệu đô la.
IRR (%)
NPV (10%)
22.1% và -77,9%
147,25 hoặc 147.250 đôla
Dự án đầu tư này có hai giá trị IRR với IRR1 = -77,9% và IRR2 =
22.1%.
Cạm bẫy 3: Nhiều dự án loại trừ lẫn nhau
• Sự mâu thuẫn trong trường hợp hai dự án là loại trừ nhau lẫn nhau.
Dự án 0
1
2
3
NPV (10%)
IRR (%)
X
-23.000$ 10.000$
10.000$
10.000$
1.869$
14,6
Y
-8.000$
7.000$
2.000$
1.000$
768$
17,7
3.000$
8.000$
9.000$
1.101$
13,5
X-Y
15.000$
• Mâu thuẫn là do:
• Khác nhau về kích thước, quy mơ của đầu tư.
• Khác nhau về mẫu hình của dòng tiền.
Cạm bẫy 3: Nhiều dự án loại trừ lẫn nhau
Giải quyết mâu thuẫn bằng cách dùng tiêu chuẩn NPV
• Khi lãi suất chiết khấu r từ 0 đến 13,53%, chọn dự án X vì:
• NPVX max và NPVX > 0
• Khi r = 13,53%, chúng ta có chọn dự án nào cũng được vì:
• NPVX = NPVY > 0
• Khi r từ 13,53% đến 17,7%, chọn dự án Y vì:
• NPVY max và NPVY > 0
• Khi r > 17,7%, khơng chọn dự án nào vì cả hai đều có NPV < 0.
Cạm bẫy 4: Lãi suất ngắn hạn có thể
khác lãi suất trong dài hạn
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ hiệu
chỉnh - MIRR
• MIRR là mức lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại của dịng tiền thu
vào tại thời điểm đáo hạn dự án bằng với chi phí đầu tư mỗi dự án.
Trong đó:
• CIF: giá trị dịng tiền thu vào.
• COF: dịng tiền chi ra mỗi năm của dự án.
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ hiệu
chỉnh - MIRR
• Ví dụ: Dịng tiền dự kiến của dự án A
Năm
1
2
3
4
CF
0
-10000
3000
3600
4320
5184
Các khoản thu nhập mang đi tái đầu tư với IRR =20%.
3000$ năm 1 => 3000(1+0.2)3 = 5184
3600$ năm 2 => 3600(1+0.2)2 = 5184
4320$ năm 3 => 4320(1+0.2)1 = 5184
5184$ năm 4 => 5184(1+0.2)0 = 5184
Tổng = 20736
10000*(1+0.2)4 = 20736
Giả định này thừơng không thực hiện được trong thực tế
Khắc phục nhựơc điểm trên bằng cách
thay IRR bằng MIRR
• Giả định các khoản thu nhập của dự án đựơc tái đầu tư với lãi suất chiết
khấu r’=10%, ta có giá trị dòng tiền thu vào tại thời điểm đáo hạn của dự án:
• TVa = 3000*(1+0.1)3 + 3600*(1+0.1)2 + 4320*(1+0.1)+ 5184 = 18285
• Áp dụng cơng thức tính MIRR, ta có:
⇒ MIRR = 16.28%
⇒ Dư án tạo nên mức lợi tương đương 16.28%/năm
Ưu điểm
• Có thể giải trực tiếp bằng tay
• Khơng phát sinh nhiều nghiệm như IRR
• Thu nhập của dự án được tái đầu tư bằng suất chiết khấu của thị trừơng
nên sát với thực tế hơn.
Thời gian thu hồi vốn - PP
• Thời gian thu hồi vốn - PP là khoảng thời gian thu lại khoản vốn đầu tư ban
đầu.
• Theo tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn thì thời gian thu hồi vốn càng ngắn, dự
án đầu tư càng tốt.
• Cách tính:
• Bứơc 1: Cộng tích lũy dịng tiền dự án.
• Bước 2: Tính lượng tiền cần bù đắp.
• Bứơc 3: Tính thời gian bổ sung cần thiết.
• Bứơc 4: Tính tốn thời gian thu hồi vốn.
Thời gian thu hồi vốn - PP
• Ví dụ:
Năm
0
CF
CFTL
PP
1
2
3
4
-5.000$
1.000$
1.000$
1.000$
2.000$
3.500$
5.500$
5.000$
3.9 năm
Dịng tiền tích lũy 1.000$, 2.000$, 5.500$
Lượng tiền cần bù đắp = 5.000 – 2.000 = 3.000$
Thời gian bổ sung cần thiết = 3000/3.500 = 0,9 năm
Thời gian thu hồi vốn: PP= 3+ 0,9 = 3,9 năm