Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

tổ chức, quản lý các dự án đầu tư bất động sản tại công ty cổ phần đầu tư c.e.o

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.99 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cần thiết của đề tài
Trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và nhu cầu cấp thiết của xã
hội, đặc biệt là các nhu cầu để thoả mãn về vật chất cho con người ngày càng
lớn, đó là các nhu cầu về nhà ở, khu vui chơi giải trí, các khu chung cư nhà
cao tầng, các khu đô thị mới, văn phòng cho thuê …đã thúc đẩy và tạo tiềm
năng lớn cho các Công ty tham gia vào các lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất
động sản.
Để thực hiện được những vấn đề trên, đòi hỏi mỗi Công ty, mỗi doanh
nghiệp phải có những công tác chuẩn bị đầu tư một cách hợp lý, khoa học, chính
xác, đúng kế hoạch và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ở đó phải kể đến công tác
tổ chức quản lý các Dự án bất động sản. Đây là quá trình quản lý rất quan trọng,
vì nếu quá trình làm không tốt thì nó sẽ làm cho quá trình đầu tư kinh doanh
không tốt dẫn đến kết quả đầu tư các dự án không được được yêu cầu.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều Công ty tham gia vào lĩnh vực kinh
doanh đầu tư bất động sản. Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O là một trong
những Công ty đã và đang tham gia mạnh vào các lĩnh vực đầu tư kinh doanh
bất động sản, với đội ngũ cán bộ công nhân viên đầy nhiệt huyết, nỗ lực phấn
đấu và có chuyên môn cao đã đưa Công ty ngày càng mạnh và phát triển. Qua
quá trình thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu và đi sâu nghiên cứu đề tài:
“ Tổ chức, quản lý các dự án đầu tư bất động sản tại Công ty Cổ phần
Đầu tư C.E.O”
Mục tiêu của đề tài
Khái quát cơ bản các vấn đề về tổ chức, quản lý các dự án đầu tư bất
động sản. Giúp cho việc triển khai thực hiện Tổ chức, quản lý dự án đầu tư
bất động sản của Công ty được thuận lợi, nhằm thoả mãn cao nhất những yêu
cầu của khách hàng
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đánh giá về công tác tổ chức, quản lý các dự án đầu tư bất động sản


Đưa ra phương hướng cho hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ phần Đầu
tư C.E.O
Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu đề tài :
Đối tượng nghiên cứu là quá trình tổ chức quản lý các dự án Bất động
sản tại Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O.
Phạm vi nghiên cứu : Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O
Thời gian nghiên cứu từ 2007 – 2009.
Phương pháp nghiên cứu đề tài : sử dụng các phương pháp thống kê,
điều tra, thực nghiệm, phân tích, tổng hợp và so sánh.
Kết cấu của đề tài;
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chuyên đề được kết cấu làm 03 chương
Chương I : Khát quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O;
Chương II : Thực trạng công tác Tổ chức - quản lý các dự án đầu tư
Bất động sản tại Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O;
Chương III : Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
các dự án đầu tư bất động sản tại Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O;
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ C.E.O
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Đầu tư C.E.O
Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O tiền thân là Công ty TNHH Thương mại,
Xây dựng và Công nghệ Việt Nam (VITECO)
Thành lập : Ngày 06 tháng 10 năm 2001
Tổng nhân sự : 06 cán bộ
Trụ sở chính : Số 12, khu TT Học viện chính trị Quân sự - Trung Văn -
Từ Liêm – Hà Nội.
Vốn điều lệ : 1.600.000.000đồng ( một tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn);

Sau gần 06 năm hoạt động Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty
cổ phần Đầu tư C.E.O từ ngày 29 tháng 03 năm 2007. Hiện nay Công ty hoạt
động đa ngành trên các lĩnh vực : Bất động sản, Thương mại, Xây dựng, Đào
tạo;
Thông tin chung về Công ty
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O
Tên giao dịch : C.E.O INVESMENT JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ : Tầng 5, Tháp CEO, lô HH2-1, đô thị mới Mễ Trì Hạ, đường
Phạm Hùng, huyện Từ Liêm, Tp Hà Nội;
Điện thoại : 043.7875139 Fax : 043.7875137
Email :
Website : www.ceogroup.com.vn
Vốn điều lệ : 100.000.000đ (một trăm tỷ đồng chẵn)
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. 2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Bộ máy kinh doanh của Công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy của Công ty
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban Tổng giám đốc
Các phòng ban, bộ phận chức năng
Các đơn vị thành viên
Công ty CP quốc tế
Công ty CP XD CEO
Công ty CP phát triển dịch
vụ CEO
Trường CĐ Đại Việt
Ban QLDA tháp CEO

Ban QLDA Chi Đông
Ban QLDA Quốc Oai
Ban QL trường CĐ Đại Việt
Phòng TC-HC
Phòng TC-KT
Phòng Kinh tế- Kĩ thuật
Phòng Phát triển dự án
Sàn giao dịch BĐS CEO
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CEO Group là Tập đoàn kinh tế tư nhân hoạt động theo mô hình Công ty
mẹ - Công ty con. Công ty mẹ là Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần Đầu tư
C.E.O và các đơn vị thành viên là: Công ty cổ phần Xây dựng C.E.O; và
Công ty Cổ phần C.E.O Quốc tế, Công ty Cổ phần phát triển dịch vụ C.E.O,
Trường Cao đẳng Đại Việt; Công ty Cổ phần Đầu tư BMC – CEO
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
•Hội đồng quản trị: Thực hiện chức năng quản lý theo điều lệ của
doanh nghiệp.
•Ban giám đốc Công ty: Ban giám đốc Công ty thực hiện chức năng
điều hành Công ty theo quy định của Điều lệ doanh nghiệp và Hội đồng quản
trị giao cho.
•Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức – Hành chính có chức năng
- nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và quản lý tài sản, các nguồn lực khác của Công
ty một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất.
- Tổ chức thực hiện và quản lý công tác Nhân sự, công tác hành chính, lễ
tân, văn thư, lưu trữ và quản trị văn phòng một cách hài hoà, thống nhất theo
chính sách của Công ty.
- Tổ chức, quản lý và phối hợp thực hiện hệ thống lao động tiền lương và
thực hiện chế độ quyền lợi của người lao động trong Công ty đầy đủ theo ý
kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Công ty.

- Tham mưu đề xuất và xây dựng các chế độ, chính sách trong Công ty
đáp ứng nhu cầu thực tế tại đơn vị.
•Phòng tài chính - kế toán: Phòng tài chính - kế toán có chức năng
nhiệm vụ trực tiếp điều hành công tác tài chính – tín dụng của Công ty trong
kế hoạch ngắn hạn và dài hạn, hướng dẫn các bộ phận thực hiện các quy định
về tài chính bảo đảm tính chính xác và hợp pháp.
- Tổ chức kiểm tra kiểm toán tài chính và báo cáo kế toán của Công ty,
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
các ban quản lý dự án, và các đơn vị thành viên. Chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông của Công ty về các thông
tin tài chính – kế toán;
- Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, đúng chế độ kết quả kiểm kê
tài sản hàng kỳ và đề xuất các biện pháp giải quyết, lập kế hoạch sử dụng vốn
và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm tra tính toán phân tích tài
chính của Công ty.
•Phòng kinh tế kỹ thuật: Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho các
dự án toàn công ty, trực tiếp liên hệ với chủ đầu tư và các cơ quan hữu quan
tại địa phương để giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh tại địa phương;
- Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thi công làm cơ sở thanh toán. Tổ chức
nghiệm thu đợt, hạng mực, toàn công trình, quản lý con người, tuân thủ pháp
luật, kỹ năng lập hồ sơ, lập dự toán ngân sách và thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban giám đốc giao.
•Phòng phát triển dự án: Thực hiện các chức năng nhiệm vụ thực hiện
các công tác quản lý dự án, chất lượng, tiến độ, công tác tư vấn, thế kế, công
tác nghiệm thu thiết kế, kiểm tra đôn đốc việc tuân thủ các quy định, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm hồ sơ thiết kế của các dự án.
- Tham gia nghiệm thu sản phẩm thiết kế xây dựng công trình theo quy
định phân cấp quản lý dự án của các bước thiết kế, kiểm tra đúng đắn, đầy đủ
của hồ sơ đầu tư dự án và chuẩn bị cho dự án hoàn thành; tổ chức lưu trữ hồ

sơ, tài liệu liên quan đến các công việc của phòng.
•Phòng kinh doanh bất động sản (Sàn giao dịch bất động sản):
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ giao dịch và dịch vụ về bất động sản cho
các tổ chức, cá nhân tham gia trong thị trường bất động sản. Các sản phẩm
kinh doanh bao gồm tất cả các sản phẩm bất động sản của Công ty và bất
động sản của các tổ chức, cá nhân khác theo yêu cầu.
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Định giá bất động sản, tư vấn, quảng cáo, môi giới quản lý bất động sản
của Công ty và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
- Tổ chức các phiên giao dịch mua, bán, cho thuê, chuyển nhượng bất
động sản, các hoạt động dịch vụ môi giới kinh doanh bất động sản, dịch vụ tư
vấn về giá, tổ chức dịch vụ đấu giá bất động sản.
•Ban quản lý dự án
- Thực hiện các thủ tục về giao đất, nhận đất, xin cấp phép xây dựng,
chuẩn bị mặt bằng xây dựng; tham gia chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng
dự toán, lập hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, đàm phán ký hợp
đồng với các nhà thầu khi được Công ty uỷ quyền.
- Quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn lao
động và vệ sinh môi trường, lập báo cáo vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết
toán khi dự án đưa vào khai thác sử dụng
1.2.3 Cơ cấu nhân sự của Công ty
Cơ cấu nhân sự của Công ty là tổng hợp các bộ phận quản lý và lao động
trong Công ty, có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi phòng ban có chức
năng nhiệm vụ riêng nhưng cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành các mục tiêu
chung của Công ty.
Với Công ty Cổ phần đầu tư C.E.O con người là tài sản quan trọng nhất,
Công ty cam kết xây dựng môi trường làm việc thuận lợi, tạo cơ hội cho cán
bộ công nhân viên được thăng tiến, đãi ngộ xứng đáng với tâm huyết và đóng
góp của người lao động vì cuộc sống chất lượng hơn.

Tại Công ty Cổ phần đầu tư C.E.O mỗi thành viên đều tìm thấy khát
vọng của chính mình, khát vọng được cống hiến trí tuệ và sức lực vì một cuộc
sống chất lượng hơn cho mỗi thành viên, cho gia đình và cho cả cộng đồng.
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng biểu 1 : Năng lực nhân sự ( tính đến hết 31/12/2009)
STT Cán bộ chuyên môn kỹ thuật
Số
lượng
Ghi chú
I Trình độ trên Đại học 12
II
Trình độ Đại học 124
1 Kỹ sư xây dựng 30
2 Kiến trúc sư 18
3 Cử nhân 60
4 Kỹ sư khác 16
III Trình độ Cao đẳng 8
IV Trình độ trung cấp 20
V Lao động khác 42
Tổng cộng 206 Cán bộ công nhân viên
1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
C.E.O trong những năm gần đây
1.3.1 Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Hiện nay Công ty hoạt động đa ngành trên các lĩnh vực: Đầu tư, thương
mại, đào tạo, bất động sản với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, trẻ, năng
động, sáng tạo được đào tạo một cách chuyên nghiệp. Công ty đang vững tin
xúc tiến và triển khai nhiều dự án với các khu đô thị mới, trung tâm thương
mại, văn phòng cho thuê, khu du lịch, sân golf và đào tạo nguồn nhân lực có
chất lượng cao tại Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hải Dương…

Với năng lực tài chính mạnh, ổn định và sự hỗ trợ hiệu quả của các cổ
đông chiến lược là Ngân hàng TMCP Quân đội, Công ty chứng khoán Thăng
Long, Công ty tài chính Bưu điện…giúp Công ty đang tiến bước các cơ hội
của mình thành hiện thực.
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty:
•Đầu tư:
- Đầu tư xây dựng nhà, các khu công nghiệp, khu du lịch và các khu vui
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chơi giải trí;
- Đầu tư xây dựng các công trình điện nước;
- Đầu tư kinh doanh cho thuê văn phòng;
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh sân Golf
•Bất động sản:
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, bất động sản;
- Môi giới bất động sản; Tư vấn bất động sản (không bao gồm các hoạt
động tư vấn về giá đất);
- Định giá bất động sản (không bao gồm dịch vụ giám định, định gái tài
sản thuộc thẩm quyền Nhà nước);
- Đấu giá bất động sản;
- Quảng cáo bất động sản;
- Sàn giao dịch bất động sản;
- Quản lý bất động sản;
•Xây dựng:
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng;
- Xây dựng trong lĩnh vực bưu chính viễn thông;
- Trang trí nội thất, ngoại thất;
- Thiết kế kiến trúc công trình;
•Thương mại:
- Kinh doanh siêu thị;

- Kinh doanh dịch vụ Hội nghị, hội thảo;
- Buôn bán trang thiết bị bưu chính viễn thông;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
•Tư vấn:
- Tư vấn đầu tư;
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp,
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tư vấn, khảo sát xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
•Đào tạo:
- Đào tạo đa ngành, đa cấp các trình dộ, theo mô hình chuỗi giáo dục từ
mần non, tiểu học, TPCS, PTTH, đào tạo nghề, Trung cấp, Cao đẳng, trình độ
Đại học, trên Đại học và các chương trình đào tạo ngắn hạn khác.
1.3.2. Thực trạng kinh doanh của Công ty trong 03 năm gần đây
(2007- 2009)
Đầu tư, kinh doanh, bất động sản, thương mại là những lĩnh vực quan
trọng, chiếm tỷ trọng đầu tư chủ yếu, đồng thời mang lại những giá trị lợi
nhuận cao cho Công ty do vậy mà công tác tổ chức quản lý các dự án đầu tư
hiện nay ở Công ty đang được chú trọng và đẩy mạnh.
Bảng 2 : Bảng kết quả kinh doanh năm 2007 – 2009
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1
DT bán hàng và cung cấp DV
7.350.567.889 11.285.107.227 69.845.585.291
2
Giá vốn hàng bán
3.478.997.650 4.614.725.035 23.549.071.495
3
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

3.871.570.239 6.607.382.192 46.213.083.594
4
Doanh thu hoạt động tài chính
890.789.090 1.721.025.607 1.300.054.442
5
Chi phí bán hàng
125.698.236 325.695.231 775.390.845
6
Chi phí quản lý DN
856.221.245 2.657.539.864 10.649.601.387
7
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
3.105.463.272 4.577.316.571 32.256.063.891
8
Chi phí hoạt động tài chính
674.976.576 830.856.133 3.832.081.913
9
Thu nhập khác
125.698.632 325.788.409 1.889.871.857
10
Chi phí khác
85.698.235 182.942.756 1.602.629.833
11
Lợi nhuận khác
40.000.397 142.845.653 287.242.024
12
Tổng lợi nhuận kế toán
3.145.463.669 4.720.162.224 32.543.305.915
13
Chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành
880.729.827 1.321.645.423 8.135.826.454
14
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
DN
2.264.733.842 3.398.516.801 24.407.479.362
( Nguồn : Trích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007 – 2009)
Hiện nay Công ty đã tham gia nhiều vào những dự án đầu tư bất động
sản, hầu hết những dự án này Công ty tham gia dưới hình thức đầu tư. Do vậy
tổng doanh thu năm 2009 của Công ty tăng nhanh so với năm 2008 và năm
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2007 cụ thể như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm 2009 là
69.845.585.291đ tăng 58.560.478.064đ so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ
tăng là 518.92%. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty có
chiều hướng phát triển, doanh thu thuần tăng chủ yếu do doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra, thu nhập từ hoạt động khác của Công ty năm 2009 cũng tăng
480%, còn năm 2008 so với năm 2007 chỉ tăng 159,18% tương ứng với số
tiền 200,089,777đ.
Chi phí bán hàng của doanh nghiệp cũng tăng 138,07% so với năm 2008
nhưng giảm so với mức tăng của 2008 so với năm 2007. Năm 2008 chi phí
bán hàng là 325,695,231 so với 2007 là 159,11%.
Chi phí hoạt động tài chính năm 2008 là 3,001,225,780đ tăng 361,22%
so với năm 2008 và năm 2008 tăng 23,9% so với năm 2007.
Ngoài ra chi phí khác của doanh nghiệp năm 2009 cũng tăng rất nhiều so
với năm 2008 cụ thể là tăng 776,3% còn năm 2008 so với năm 2007 chỉ tăng
113,47%.
Tổng lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp năm 2009 đạt 27,823,592đ

tăng 589,45% so với năm 2008 trong khi năm 2008 chỉ đạt 4,720,162,224đ
tăng 50,6% so với năm 2007.
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp năm 2009 tăng
618,18% so với năm 2008, và năm 2008 tăng 50,6% so với năm 2007.
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
•Đánh giá kết quả kinh doanh
+ Kết quả đạt được
Như vậy, với sự phân tích trên ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty
có chiều hướng phát triển mạnh, doanh thu thuần tăng chủ yếu là do doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nguyên nhân do năm 2009 Công ty đã mở
rộng quy mô kinh doanh, gia tăng thêm các dịch vụ, thực hiện tốt các công tác
nghiên cứu thị trường làm thu hút được lượng khách hàng của Công ty gia
tăng, từ đó làm tăng doanh thu cho Công ty.
Kết cấu về doanh thu trong Công ty là khá hợp lý vì Công ty vừa kinh
doanh đầu tư mạnh về bất động sản, vừa kinh doanh về dịch vụ. Điều này góp
phần làm lợi nhuận hoạt động kinh doanh cũng như tổng lợi nhuận của Công
ty là cao. Giá vốn tăng chậm hơn với tỷ lệ tăng của doanh thu, chứng tỏ nhiều
khoản mục chi phí tính vào giá vốn cũng giảm đi. Điều này đòi hỏi Ban lãnh
đạo Công ty đã có các biện pháp tiết kiệm chi phí. Ngoài ra với mức tăng của
các chi phí quản lý tăng lên ngày càng nhiều thì Ban lãnh đạo Công ty cần có
biện pháp để tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp đến mức tối thiểu.
Tổ chức tốt hoạt động kinh doanh tạo được việc làm ổn định cho người
lao động luôn được ban lãnh đạo Công ty quan tâm đồng thời mức lương của
công nhân viên ngày càng được cải thiện. Như vậy việc tổ chức kinh doanh có
hiệu quả đã tác động trực tiếp đến đời sống của người lao động giúp họ gắn
bó nhiệt tình với Công ty
+ Nguyên nhân và hạn chế:
Hoạt động quảng cáo và xúc tiến thương mại chưa được đẩy mạnh, Công
ty chưa quan tâm nhiều đến việc quảng bá tên tuổi của mình trên lĩnh vực

truyền thông.
Nguồn vốn tự còn ít nên ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện các dự
án đầu tư – Kinh doanh thương mại.
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC - QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ C.E.O
2.1. Đặc điểm các dự án Đầu tư Bất động sản tại Công ty.
A. Đặc điểm chung của các dự án Bất động sản
+ Phải đáp ứng những mục tiêu rõ ràng, mục tiêu của dự án bao gồm hai
loại: Mục tiêu mang tính thành quả là yêu cầu mang tính chức năng của dự án
như; Công suất; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; mục tiêu mang tính ràng buộc như
thời hạn hoàn thành; chi phí; chất lượng.
+ Nhìn chung hầu hết các Dự án Đất động sản của Công ty Cổ phần Đầu
tư C.E.O đều nằm toạ lạc trên các vị trí thuận lợi về giao thông và được đầu
tư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, cũng như hạ tầng xã hội.
+ Mỗi dự án có tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan,
cũng cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về bất động sản.
+ Sản phẩm của các dự án đầu tư bất động sản là các khu đô thị, văn
phòng cho thuê, chung cư cao cấp…
+ Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do dự án mang tính dài hạn và
dễ gặp những biến động của thị trường.
+ Mang những yếu tố không chắc chắn và rủi ro; Chỉ tồn tại trong một
thời gian nhất định; Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng; là đối
tượng mang tính tổng thể.
+ Trong quá trình triển khai thực hiện, các mục tiêu và đặc điểm kết quả
một số dự án sẽ được xác định lại; Kết quả của dự án có thể là một sản phẩm
hoặc một số đơn vị của sản phẩm; Bộ máy tổ chức chỉ là tạm thời và được
thành lập trong thời gian thực hiện dự án; Sự tương tác giữa các hoạt động dự

án có thể phức tạp.
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
B. Đặc điểm phân loại của tổ chức quản lý các dự án bất động sản
- Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo NĐ số 16/2005/NĐ-
CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ
Các loại dự án nhóm A:
STT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
I
Dự án quan trọng Quốc gia
Theo Nghị
quyết của
Quốc hội
II
Nhóm A
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thuộc lĩnh vực
bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia,
có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng
Không kể mức
vốn
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Sản xuất chất độc
hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp.
Không để mức
vốn
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình; công nghiệp điện;

khai thác đầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy; xi
măng; luyện kim; khai thác chế biến khoáng sản; các dự
án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở
Trên 600 tỷ
đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi;giao thông
(khai thác ở các điển II -3); cấp thoát nước và công trình
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin;
điện tử; tien học; hoá dược; thiết bị y tế; công trình cơ khí
khác; sản xuất vật liệu; bưu chính viễn thông.
Trên 400 tỷ
5
Các dự án đầu tư xây dựng công trình; công nghiệp nhẹ;
sành sứ; thuỷ tinh; in; vườn quóc gia; khu bảo tồn thiên
nhiên; sản xuất nông; lâm nghiệp; nuôi trồng thuỷ sản;
chế biến nông lâm sản.
Trên 300 tỷ
đồng
6
Các dự án đầu tư xây dựng công trình; y tế; văn hoá; giáo
dục; phát thanh truyền hình; xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng; du lịch; thể dục thể thao;
Trên 200 tỷ
đồng
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghiên cứu khoa học và các dự án khác
III Nhóm B

1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình; công nghiệp điện;
khai thác dầu khí; hoá chất; phân bón; chế tạo máy; xi
măng; luyện kim; khai thác chế biến khoáng sản; các dự
án giao thông (cầu; cảng biển; cảng sông, sân bay; đường
sắt; đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Từ 30 – 600triệu
đồng
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình; thuỷ lợi; giao
thông (khác ở điểm II - ); cấp thoát nước và công trình hạ
tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện; sản xuất thiết bị thông tin;
điện tử; tin học; hoá học; thiết bị y tế; công trình cơ khí
khác; sản xuất liệu xây dựng; bưu chính; viễn thông.
Từ 20 – 400 tỷ
đồng
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình; hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới; công nghiệp nhẹ; sành sứ; thuỷ tinh; in;
vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên; sản xuất nông
nghiệp; lâm nghiệp; nuôi trồng thuỷ sản; chế biến nông
lâm sản.
Từ 15 – 300 tỷ
đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình; y tế; văn hoá; giáo
dục; phát thanh truyền hình; xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở); kho tàng, du lịch; thể dục thể thao;
nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Từ 7 – 200 tỷ

đồng
IV Nhóm C
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình : Thuỷ lợi; khai
thác dầu khí; hoá chất; phân bón; chế tạo máy; xi măng;
luyện kim; khai thác chế biến khoáng sản; các dự án giao
thông (cầu; cảng biển; cảng sông; sân bay; đường sắtl
đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy
hoạch (không kể mức vốn), xây dựng nhà ở
Dưới 30 tỷ đồng
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình : Thuỷ lợi; giao
thông (khác ở điểm II – 3), cấp thoát nước và công trình
hạ tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện; sản xuất thiết bị thông tin;
điện tử; tin học; hoá dược; thiết bị y tế; công trình cơ khí
Dưới 20 tỷ đồng
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khác; sản xuất vật liệu; bưu chính; viễn thông.
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình : Công nghiệp nhẹ;
sành sứ; thuỷ tinh; in; vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên
nhiên; sản xuất nông lâm nghiệp; nuôi trồng thuỷ sản; chế
biến nông, lâm sản.
Dưới 15 tỷ
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình : y tế; văn hoá; giáo
dục; phát thanh truyền hình; xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở); kho tàng; du lịch; thể dục thể thao;
nghiên cứu khoa học và các dự án khác.

Dưới 7 tỷ
- Theo nguồn vốn đầu tư bao gồm: Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà
nước : Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước; Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp Nhà nước; Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử
dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
- Dự án đầu tư bằng vốn Ngân sách Nhà nước: Đối với các dự án sử
dụng vốn Ngân sách Nhà nước thì Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư
như : Xác định chủ trương đầu tư; Quyết định đầu tư; Lập thiết kế; tổng dự
toán; Lựa chọn nhà thầu; Thi công xây dựng; nghiệm thu; bàn giao đưa công
trình vào khai thác sử dụng.
2.1.1. Đặc điểm Dự án khu đô thị mới Chi Đông:
- Là một khu vực có vị trí đặc biệt thuận lợi nằm kề cận các tuyến đường
giao thông chính của thành phố Hà Nội đã được xác định trong quy hoạch
chung và quy hoạch chi tiết toàn bộ khu vực đã được phê duyệt.
- Đây là khu vực có được cảnh quan thiên nhiên môi trường vô cùng hấp
dẫn, với sự tiếp xúc trực tiếp với khu vực sông Cái Lồ, tạo nên môi trường
sống phong phú.
- Nhìn chung, những thuận lợi về mặt vị trí khu vực, yếu tố về cảnh quan
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
môi trường rất thuận lợi cho công việc xây dựng và phát triển một khu đô thị
mới – một khu đô thị sinh thái thân thiện và đồng bộ
•Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:
Bảng 3 : Các chỉ tiêu kỹ thuật chính
STT Nội dung Chỉ tiêu
1 Tổng diện tích thiết kế 70,80 ha
2 Quy mô dân số 10.000 người
3 Mật độ dân số 142 người/ha
Chỉ tiêu đất xây dựng nhà ở

4.1 Nhà vườn liền kề 200 – 300m
2
/hộ (80% đất ở thấp tầng
4.2 Nhà biệt thự độc lập 300 – 500m
2
hộ (20% đất ở thấp tầng)
4.3 Nhà chung cư 70 – 150 m
2
/hộ
Mật độ Cư trú
5.1 Nhà Chung cư 800 – 150 người/ha
5.2 Nhà liền kề 300 – 400 người/ha
5.3 Nhà vườn, biệt thự 100 – 150 người/ha
6 Mật độ xây dựng chung toàn khu 25% - 50%
7
Mật độ xây dựng netto tối đa
7.1 Nhà chung cư 40%
7.2 Nhà vườn, biệt thự 70%
8 Tầng cao trung bình chung toàn
khu
4,1 tầng
9
Tầng cao xây dựng
9.1 Nhà chung cư cao tầng 5- 15 tầng
9.2 Nhà vườn, biệt thự 3 – 4 tầng
•Chỉ tiêu hạ tầng xã hội;
Bảng 4 : Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội
STT Nội dung SL Đơn vị tính
1 Trường mần non 02 20m
2

/người
2 Trường tiểu học 02 18m
2
/người
3 Trung tâm thể dục thể thao, bể bơi 01 cụm công trình
4 Công trình y tế 01 Cấp phường
5 Công trình hành chính : UBND, trụ sở công an 01 Cấp phường
6 Công trình văn hoá : điểm bưu điện – văn hoá 01 Công trình
6 Cồng trình dịch vụ, vui chơi giải trí, công viên 05 Công trình
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cây xanh, thể dục thể thao
•Chỉ tiêu vầ hạ tầng kỹ thuật
Bảng 5 : Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
STT Nội dung Chỉ tiêu Đơn vị
1 Gia thông : Mật độ đường chính và khu vực 8,3 Km/km
2
2 Tỷ lệ giao thông 23,89 %
3 Cấp nước sinh hoạt 180 L/người
4 Cấp nước CTCC 20 % Q sinh hoạt
5 Thoát nước sinh hoạt 180 L/người/ngđ
6 Thoát nước CTCC 20 Q sinh hoạt
7 Rác thải 1,2 Kg/người/ngđ
8 Cấp điện sinh hoạt 2 – 4,5 Kw/hộ
9 Cấp điện cơ quan 20 – 25 w/m
2
sàn
10 Chiếu sáng đường phố 0,8 – 1,0 d/m
2
•Chỉ tiêu kinh tế chính:

Bảng 6 : Các chỉ tiêu kinh tế chính
Đơn vị tính : VNĐ
STT Nội dung Giá trị
I.
1.
2.
Chi phí xây dựng (Z
XD
)
Hạ tầng kỹ thuật
Các công trình
1,834,521,197,500
163,502,872,000
1,671,018,325,500
II Chi phí kiến thiết cơ bản khác
(10% x Z
XD
)
183,452,119,750
III Chi phí dự phòng ( 10% x ( Z
XD
+
Z
KTCBK
)
201,797,331,725
Tổng cộng 2,219,770,648,975
Nguồn : Ban quản lý dự án cung cấp
- Dự án khu đô thị mới Chi Đông, xã Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội .
- Diện tích mặt đất là : 68,68ha,

- Tổng mức đầu tư là : 465 tỷ đồng.
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tiến độ thực hiện từ năm : 2007 – 2011.
- Dự án đang hoàn thành các hạng mục về cơ sở hạ tầng xã hội và cơ sở
hạ tầng kỹ thuật.
2.1.2. Dự án khu đô thị mới CEO Quốc Oai
- Địa điểm lập quy hoạch là lô đất N1+N3 thuộc khu ở số 1. khu đô thị
Bắc Quốc oai theo định hướng của thủ đô Hà Nội đến năm 2030.
- Khu đất nghiên cứu được xác định dựa trên mạng lưới đường quy
hoạch theo đồ án quy hoạch chung.
- Ranh giới khu đất nghiên cứu lập quy hoạch giáp với:
+ Phía Bắc : giáp khu đất du lịch ký hiệu DL1.
+ Phía Nam : Giáp với khu đất ở ký hiệu N2 và N4.
+ Phía Đông : Giáp với khu đất xây dựng các công trình công cộng
ký hiệu CC2 và khu đất cây xanh, công viên trung tâm ký hiệu CX3A và
CX2.
+ Phía Tây : Giáp với khu vực đất khu công nghiệp của huyện Thạch
thất
•Các chỉ tiêu kỹ thuật :
Bảng 7 : Các chỉ tiêu kỹ thuật
STT Nội dung Chỉ tiêu đvị
1 Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch 244,17 m
2
2 Phần đất XD công trình công cộng cấp đô thị 2,00 ha
3 Phần đất XD mương dẫn nước đoạn chảy qua khu
đất.
0,67 ha
4 Phần đất xây dựng khu nhà ở 17,38 ha
5 Tổng biệt thự là 330 căn

6 Số dân khoảng 2,666 người
•Các chỉ tiêu kinh tế chính
Bảng 8 : Các chỉ tiêu kinh tế chính
STT NỘI DUNG GIÁ TRỊ
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
Biệt thự - nhà vườn. 286,323,984,172
2
Khu chung cư và các nhà cao tầng 280,391,632,820
3
Khu dịch vụ ( nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trạm
y tế, chợ dân sinh, TDTT – vườn hoa cây cảnh, bãi đỗ
xe….)
27,971,125,378
4
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng ( điện nước, thông tin liên
lạc) 95,418,227,000
5
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật 26,253,158,826
6
Chi phí khác + Dự phòng phí 478,922,296,681
TỔNG CỘNG
LÀM TRÒN
1,195,280,424,877
1,195,280,000,000
Nguồn : Ban quản lý dự án Quốc oai
- Dự án khu Đô thị mới N1 + N2, thuộc khu đô thị mới Quốc Oai tại xã
Sài Sơn, Quốc Oai, Hà Nội.
- Tổng diện tích : 24,4ha.

- Tổng mức đầu tư : 1.300tỷ đồng.
- Tiến độ thực hiện từ : năm 2007 – 2012.
- Dự án đang hoàn thành các hạng mục về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ
sở hạ tầng xã hội.
2.1.3. Dự án Tháp CEO
Tháp CEO là tòa tháp văn phòng cao 27 tầng tọa lạc tại vị trí chiến lược,
nằm trên mặt đường lớn Phạm Hùng, trung tâm của các Khu đô thị mới Mỹ
Đình., địa điểm tại Lô đất HH2-1, Khu đô thị Mễ Trì Hạ, đường Phạm Hùng,
Từ Liêm, Hà Nội.
•Các chỉ tiêu về kỹ thuật
Bảng 8 : Các chỉ tiêu về kỹ thuật chính
STT Nội dung Chỉ tiêu Đơn vị
1 Diện tích đất 1.350 m
2
2 Diện tích chiếm đất 788 m
2
3 Diện tích sàn xây dựng 20.000 m
2
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4 Chiều cao tòa nhà 108 m
5 Số tầng ( hầm + tum) 30 Tầng
6 Tổng mức độ đầu tư 200.000 Tỷ đồng
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 9 : Tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung công việc Ngày Bắt đầu
1 Thi công khoan cọc và nén tĩnh cọc thí nghiệm 773 19/5/2007
2 Thi công khoan cọc trà 36 19/5/07
3 Thi công tầng hầm 48 29/6/07

4 Thi công phần thân – thô 360 18/12/07
5 Thi công chống sét 60 10/1/09
6 Thi công hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt + thiết bị vệ sinh 347 18/6/08
7 Thi công hệ thống điện chiến sáng và động lực 347 18/6/08
8 Thi công hệ thống điều hòa không khí, thông gió 253 20/9/08
9 Thi công hệ thống PCCC 160 22/12/08
10 Thi công hệ thống cáp truyền hình, âm thanh công cộng 70 22/3/09
11 Thi Công ty hệ thống thang máy 100 22/12/08
12 Thi công ty lắp đặt cẳ và vách kính khung nhôm 160 22/12/08
13 Thi công láng, lát nền, ốp khu vệ sinh 100 6/2/09
14 Thi công công ốp đá Granite 125 20/2/09
15 Thi công hệ thống trần thạch cao và vách ngăn phòng 90 20/2/09
16 Thi công sơn bả trong và ngoài nhà 100 20/2/09
17 Thi công trát và và ốp INAX ngoài nhà 170 12/12/08
18 Thi công lắp đặt trạm biến áp khô 70 22/3/09
19 Thi công lắp đặt ống khói máy phát điện dự phòng 40 16/1/09
20 Thi công lắp đặt 02 máy phát điện dự phòng 110 20/2/09
21 Thi công vườn, biển quảng cáo, tam cấp 90 20/3/09
22 Thi công bể dầu, hoàn thiện đường dốc tầng hầm 45 30/2/09
23 Thi công chống mối 45 20/3/09
24 Vận hành chạy thử các hệ thống 15 10/6/09
25 Tổng vệ sinh bàn giao 15 15/6/09
Nguồn : Ban quản lý dự án tháp CEO
Dự án bắt đầu thực hiện từ đầu năm 2007, sau hai năm thi công, đến
tháng 8/2009 dự án tháp CEO đã hoàn thành đúng tiến độ và đạt chất lượng
và tuyệt đối an toàn.
Với chất lượng văn phòng được đầu tư đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tổng diện tích sàn lên tới 20.000m
2
.

Diện tích sàn từ 500 – 600m
2
- Hệ thống điều hòa trung tâm giải nhiệt nước, xuất xứ từ USA.
- 05 Thang máy Mitsubishi hiện đại, tốc độ cao.
- Hệ thống PCCC tiêu chuẩn quốc tế.
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Internet tốc độ cao.
- Hệ thống Camera giám sát, an ninh, bảo vệ 24h.
- Hai bãi đỗ xe với diện tích lớn tại tầng hầm.
- Quản lý toàn nhà chuyên nghiệp.
2.2. Các nhân ảnh hưởng đến tổ chức quản lý các dự án bất động
sản của Công ty Cổ phần Đầu tư C.E.O
Bảng 10 : Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án
Hai yếu tố do các tác
động bên ngoài
1. Nguồn tài trợ và chương trình : Nguồn tài chính do nhà tài trợ
và chủ dự án cung cấp, kết quả mong đợi và thời gian “hoàn” vốn.
2. Ảnh hưởng bên ngoài : như tác động về chính trị, kinh tế, xã
hội, pháp lý, môi trường….
Hai yếu tố phát sinh từ
chiến lược của dự án
3. Thái độ : thể hiện tầm quan trọng của dự án và sự hỗ trợ của
các bên liên quan.
4. Xác định : dự án cần xác định rõ phải làm gì, phương pháp tiếp
cận thiết kế dự án và chiến lược thực hiện.
Ba yếu tố xuất phát từ
bên trong tổ chức dự
an

5. Con người : Sự quản lý và lãnh đạo
6. Hệ thống : Kế hoạch, chế độ báo cáo và kiểm soát để đo lường
tiến bộ của dự an.
7. Tổ chức : vai trò, trách nhiệm và quan hệ giữa các bên tham gia
2.2.1. Môi trường kinh tế vĩ mô
Môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hưởng mạnh mẽ từ lúc hình thành dự án
đầu tư đến lúc dự án đi vào thực hiện.
A, Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Tốc độ kinh tế của đất nước nếu phát triển mạnh mẽ và có triển vọng thì
nó sẽ tạo ra những tác động tích cực đối với các dự án bất động sản. Tuy
nhiên nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái thì việc đầu
tư vào các dự án bất động sản gặp nhiều khó khăn, và hiệu quả không cao.
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
B, Tình hình lạm phát
Lạm phát cao sẽ dẫn tới những rủi ro lớn cho các nhà đầu tư, đặc biệt
việc đầu tư bất động sản vì khi lạm phát cao sẽ ảnh hưởng đến giá cả các loại
nguyên vật liệu, chi phí nhân công tăng đẩy theo mức vốn cần đầu tư lớn hơn
mức thực tế của kế hoạch đề ra như vậy sẽ ảnh hưởng lớn đến việc đầu tư dự
án.
Các chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước trong từng giai đoạn có thể
ảnh hưởng đến tình hình và triển vọng đầu tư bất động sản như các chính sách
về tiền tệ, chính sách tài khoán, quan điểm về cải cách kinh tế của chính phủ.
C, Môi trường chính trị pháp luật.
Sự ổn định về chính trị, cũng như hệ thống chính sách pháp luật có ảnh
hưởng lớn đến việc ý định, kế hoạch của nhà đầu tư. Một nền kinh tế bất ổn
định sẽ gây ra các tâm lý hoang mang cho nhà đầu tư. Vì vậy khi tiến hành
đầu tư phải nghiên cứu các văn bản pháp lý cụ thể liên quan đến hoạt động
của dự án.
Chứng cứ pháp lý về tư cách pháp nhân của các cá nhân hoặc tổ chức

tham gia dự án.
Các văn bản giao nhiệm vụ hoặc cho phép nghiên cứu dự án của cơ quan
quản lý nhà nước.
Các chứng từ pháp lý về khả năng huy động vốn và năng lực kinh doanh
của nhà đầu tư bất động sản.
Các thoả thuận về việc sử dụng tài nguyên về đất đai, bất động sản.
Hệ thống các chính sách pháp luật và các văn bản pháp quy có liên quan
đến Luật đầu tư, Luật kinh doanh bất động sản; Luật đất đai; Luật nhà ở; Các
nghị định thông tư văn bản hướng dẫn thi hành kèm theo.
2.2.2 Môi trường văn hoá xã hội
Đối với các dự án bất động sản phải nghiên cứu về tình trạng sử dụng
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đất, phong tục tập quán của địa phương, các kết cấu hạ tầng, mật độ dân số,
chất lượng dân số, cơ cấu dân số, thu nhập và đời sống của người dân tại khu
vực đó. Trên cơ sở phân tích các điều kiện trên tạo thuận lợi cho công ty có
các phương án kinh doanh thích hợp.
2.2.3 Môi trường tự nhiên
Đối với các dự án đầu tư bất động sản thì môi trường tự nhiên có ảnh
hưởng rất lớn, do vậy khi tiến hành lập dự án đầu tư bất động sản các nhà đầu
tư cần chú ý đến môi trường tự nhiên đó là các yếu tố về khí hậu, thổ nhưỡng,
địa chất.
2.2.4 Quy hoạch phát triển đô thị
Là sự sắp xếp, bố trí các cụm dân cư tập trung trên từng khu vực lãnh thổ
phù hợp với chức năng hoạt động kinh tế xã hội chính trị của vùng, của từng
địa phương. Quy hoạch đô thị phải gắn với quy hoạch phát triển vùng, quy
hoạch phát triển của các ngành để xác định quy mô các điểm dân cư, khu vực
hành chính trung tâm thương mại, trung tâm tài chính. Quy hoạch đô thị là
căn cứ lập các dự án đầu tư bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô
thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và mỗi vùng mỗi địa phương.

25

×