Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

bài giảng địa chất cấu tạo chương 7 các khe nứt trong đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 32 trang )

Chương 7: CÁC KHE NỨT TRONG ĐÁ
7.1. Khái niệm
Phân biệt sự khác
nhau giữa các hình
trên
Các phá hủy dòn trong đá có mấy loại ????
Khe nứt thuộc loại nào ?????
7.2. Phân loại
Chỉ tiêu gồm: Hình thái và nguồn gốc
7.2.1. Dựa vào hình thái
Phân loại khe nứt
theo hình thái
Dựa vào đặc điểm cấu tạo
Như: tính phân lớp,
phân phiến,
đặc điểm phân bố
khoáng vật dạng
tuyến,
dạng vảy,
Dựa vào sự đònh hướng
khe nứt trong không gian
7.2.1.1. Dửùa vaứo tớnh phaõn phieỏn, phaõn lụựp.
7.2.1.2. Dựa vào góc nghiêng của khe nứt
7.2.2. Phân loại khe nứt theo nguồn gốc
7.2.2.1. Khe nứt phi kiến tạo
Hình thành không phải do các lực kiến tạo gây ra gồm:
Khe nứt nguyên sinh
Hình thành trong quá trình tạo đá
Khe nứt thứ sinh
Hình thành sau quá trình tạo đá do trượt lở, do phong hóa, do thoát
nặng.


7.2.2.2. Khe nứt kiến tạo
Gồm hai loại: Khe nứt và thớ chẻ.

Khe nứt
: làm gián đoạn tích tiên tục của đá gồm:
Khe nứt tách
Khe nứt cắt

Thớ chẻ
: Khe nứt chưa làm mất tính liên tục của đá
Dựa vào các tiêu chí khác, người ta phân ra:
Là kết quả của sự xuất hiện các lực bên trong do bò khô, xít lại, thay đổi thể tích, nhiệt độ và
điều kiện hóa lý khác.
Các khe nứt nguyên sinh trong đá trầm tích:
Phát triển phổ biến nhưng thường bò các hoạt động
kiến tạo về sau xóa nhòa, nên chủ yếu phát hiện
trong đá nằm ngang hoặc gần nằm ngang
Có đặc điểm:
Caực khe nửựt nguyeõn sinh trong ủaự phuứn traứo:
Hình thành do sức căng bề mặt khi dung nham nguội lạnh.
Tạo thành khối nứt hình lăng trụ 3 – 9 mặt.
Chiều cao khối nứt nX100mét và lớn hơn.
Khe nứt vuông góc với bề mặt: Thẳng đứng trong dòng dung nham.
Bề dày n X cm đến nxm và lớn hơn.
Nằm ngang – vuông góc với dyke
Khi nguội lạnh nhanh chóng tạo nên hình cấu, hình oval (pillow lava).
Các khe nứt do phong hóa
Xuất hiện do các tác nhân phong hóa trong khí quyển
Số lượng và kích thước giảm theo độ sâu, tồn tại từ 10 đến 15 mét sâu.
Ví dụ khi phun trào gặp mưa, xâm nhập vào các tầng đá

ngậm nước,
Các khe nứt do sụt lở
Khe nứt do thoát nặng (thoát nén).
Khi các đá chò tác dụng lực nén ép, chủ yếu do tải trọng của khối đất đá nằm trên gây ra.
Trong trường hợp trên mặt đất, hầm mỏ, bờ sông, thung lũng, Lực nén ép giảm tạp nên hệ
thống khe nứt thoát nén.
Khe nứt theo lớpĐới phong hóa
Khe nứt sườn
Phát triển song song với bề mặt
lộ.
Mức độ biểu hiện giảm dần khi xuống sâu.
Khe nứt sườn – cản sườn: Thung lũng sông,
mương xói.
Nghiêng 30 – 50
0
về
phía thung lũng
Độ sâu giới hạn bởi độ
sâu xâm thực.
Chiều rộng, độ sâu phụ thuộc vào qui mô xâm thực, đất đá,
7.3.2. Các khe nứt kiến tạo
Hình thành từ lực nội sinh, lực kiến tạo.
Kéo dài theo cả đường phương và hướng dốc, phát triển xuyên suốt qua các loại đá khác
nhau.
Các khe nứt kiến tạo làm gián đoạn tính liên tục của đá.
Khe nứt tách:
Bề mặt gồ ghề, không có dấu hiệu dòch chuyển,
không cắt qua các hạt kích thước lớn như cuội mà
tạo thành bề mặt lồi lõm theo ranh giới chúng.
Thường bò gián đoạn, phân bố gián cách và cùng

hướng với nhau.
Khe nứt cắt:
Bề mặt phẳng và cắt qua các hạt lớn như cuội, ít gián đoạn (giữ được phương và hướng dốc
trên khoảng cách dài, bề mặt có dấu hiệu trượt.
Thớ chẻ
Chưa làm mất tính liên tục của đá.
Gồm các mặt trượt song song và gần nhau trong các đá biến dạng dẻo.
Nếu phát triển trong các đá kết tinh hạt lớn gọi là thớ phiến.
Chia thành hai loại: Thớ chẻ chảy và thớ chẻ phá.
Thớ chẻ chảy
Mặt thớ chẻ phân bố song song với các khoáng
vật dạng tấm, dạng que đònh hướng trội.
Hình thành liên quan đến biến dạng dẻo và tái
kết tinh.
Mặt vuông góc với trục OZ, đònh hướng theo
mặt XY.
Thớ chẻ phá
Là hệ thống khe nứt cắt nhỏ, song song và cắt qua tất cả các khoáng vật (không phụ
thuộc vào sự đònh hướng khoáng vật).
Hình thành do hoạt động trượt xảy ra dọc theo các mặt
trượt.
Về hình thái chia thành:
Thớ chẻ theo lớp
:
Phát triển song song
với mặt phân lớp.
Thớ chẻ cắt lớp
: Cắt
tính phân lớp,
gồm:

Thớ chẻ hình quạt
Thớ chẻ hình
quạt ngược
Thớ chẻ hình
chữ S
Thớ chẻ song song
Phát triển song
song với mặt trục
nếp uốn
Như vậy thớ chẻ có thể chia thành 2 loại từ phần trình bay ở trên.
a/ Thớ chẻ liên quan tới hoạt động uốn nếp
Thớ chẻ theo lớp và cắt lớp như trên
b/ Thớ chẻ gần đứt gãy
Về mặt cơ học, thớ chẻ là hệ thống các mặt trượt, mặt cắt phát triển trong giai đoạn cuối
của quá trình biến dạng dẻo.
Nghóa là giai đoạn chuyển tiếp từ biến dạng dẻo hoặc giai đoạn bền vững sang giai đoạn
phá hủy (đứt gãy).
Do đặc điểm song song với nhau và song song
với trục nếp uốn nên thớ chẻ là dấu hiệu để xác đònh
các yếu tố của nếp uốn.
Thớ chẻ dốc hơn lớp: Thế nằm bình thường
Trên cánh biến dạng dẻo của nếp uốn đảo, góc dốc thớ chẻ nho hơn góc dốc của đá.
Thử tìm đặc điểm thớ
chẻ trong hình bên
Thở chẻ // với mặt trục
Thớ chẻ song song với thớ lớp: Thế nằm đẳng nghiêng
Trong nếp uốn đẳng nghiêng, góc dốc
thớ chẻ và thớ lớp trên cánh trùng nhau.
Trên bình đồ, thớ chẻ trùng với đườg phương của cánh nếp uốn
Và vuông góc với mặt lớp cả trên bình đồ và mặt cắt.

Góc dốc của mặt lớp trên mặt thớ chẻ chỉ hướng chìm xuống của bản lề nếp uốn.
Nếu trên mặt thớ chẻ mà mặt lớp nằm ngang thì bản lề nếp uốn nằm ngang
Khái niệm thớ phiến và thớ chẻ
Chúng là biến thể của nhau
Nhưng là hai hiện tượng đối lập và
khác biệt nhau.
Thớ chẻ phản ánh hoạt động phá hủy cơ học, thớ phiến hình thành trong đá biến chất, đá
tái kết tinh phản ánh sự hình thành các khoáng vật dạng tấm, que.
Thớ chẻ có thể phát triển trên các đá thớ phiến hoặc không có dấu hiệu phân phiến.
Thớ phiến có thể phát triển chồng lên thớ chẻ.
7.4. Phương pháp biểu diễn khe nứt
7.4.1. Khảo sát khe nứt ngoài thực đòa
Việc nghiên cứu khe nứt tại thực đòa phải tiến hành gắn liền với các yếu tố cấu tạo khác.
- Nếp uốn: vòm, cánh, bản lề, mặt trục
- Các tầng đòa tầng, tầng cấu tạo
Diện tích nghiên cứu phải đảm bảo số lượng khe nứt đủ lớn.
Đo đạc khe nứt
tương tự như đo thế
nằm của lớp.
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n

Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n
M?t l?p
M?t l?p
M?t l?p
M?t l?p
M?t l?p
M?t l?p
M?t l?p
M?t l?p
M?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
C?t l?p
BAÛNG THOÁNG KEÂ KHE NÖÙT
TT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
12°
10°
38°
40°
15°
13°
35°
37°
39°
210°
250°
208°
248°
218°

249°
222°
244°
212°
247°
71°
70°
70°
68°
72°
70°
69°
65°
67°
80°
75°
82°
77°
79°
75°
80°
76°
78°
75°
0.1
0.15
0.1
0.2
0.25
0.2

0.3
0.1
0.1
0.2
0.2
0.15
0.25
0.1
0.2
0.3
0.1
0.2
0.2
2.0
1.0
3.6
2.8
5.3
6.1
6.4
4.7
2.8
10.0
10.6
8.9
5.8
6.2
7.6
6.6
5.7

4.3
3.9
Chi?u r?ng
(cm)
Chi?u
dài (m)
L?p nhét B? m?t k/n
Lo?i khe n?t
Pv h.d?c
(°)
Góc d?c
(°)
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t
Sét, ocide s?t

Sét, ocide s?t
Nh?n
Nh?n
Nh?n
Nh?n

×