Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Dự án wedding loans cho ngân hàng eximbanks

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.04 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------o0o-------

BÀI TIỂU LUẬN
“Dự án Wedding Loans cho Ngân Hàng Eximbanks
tại thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 3 năm 2015”

GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 1- Lớp Quản Trị Dự Án D02
TP.HCM, tháng 10 năm 2014.
Trang 1 / 29


Lời mở đầu
Có ba nghi lễ quan trọng với cuộc đời của mỗi con người: Lễ thôi nôi, Lễ cưới và
Lễ tang nhưng chỉ có một nghi lễ duy nhất mà một người có thể khẳng định sự hiện diện
và sự chủ động của mình nhất, đó chính là đám cưới. Trong cuộc sống, ngày xưa cũng
như ngày nay, đám cưới chính là biểu hiện của nếp sống xã hội, của nền vǎn hố dân tộc.
Nó vừa kế thừa truyền thống phong tục-tập quán của dân tộc, vừa được cách tân ngày
càng vǎn minh theo sự phát triển của thời đại. Lễ cưới là sự công bố trước dư luận xã hội
sau q trình hồn thành thủ tục đǎng ký kết hơn. Sự ra đời của một gia đình mới có một
ý nghĩa rất quan trọng đối với xã hội.Lễ cưới còn là sự họp mặt của hai họ và bạn bè thân
thích để mừng cho hạnh phúc lứa đơi. Đến với đám cưới, con người có cơ hội gặp gỡ,
tiếp xúc, làm quen với nhau, tǎng cường giao tiếp, mở rộng các mối quan hệ xã hội. Đến
với đám cưới là đến với một sinh hoạt vǎn hoá lành mạnh không thể thiếu trong cuộc
sống mỗi con người và cả cộng đồng.
Nhưng với việc giá cả ngày càng leo thang và thu nhập ít ỏi của những bạn trẻ ở
độ t̉i lập gia đình thì kinh phí tở chức đám cưới là một rào cản rất lớn.
Vì vậy, nhóm chúng tơi đã đưa ra dự án gói dịch vụ “Wedding Loans” của


Eximbanks nhằm giúp các bạn trẻ vượt qua rào cản đó và có một ngày trọng đại nhất
cuộc đời mình thật ý nghĩa .
Gói dịch vụ của chúng tơi được hình thành dựa trên việc khảo sát nhu cầu các bạn
trẻ và nguồn lực cùa Ngân hàng Eximbanks. Nhóm chúng tơi khơng chỉ đứng ở vị trí của
Ngân hàng Eximbanks mà cịn đặt mình vào vị trí của các bạn trẻ sắp lập gia đình để hiểu
rõ như cầu ,nguyện vọng và khó khăn của những bạn trẻ đó.Từ đó,chúng tơi nghiên cứu
và xây dựng dự án “Wedding Loans” để có thể đáp ứng một phân khúc khách hàng mới
mẻ đầy tiềm năng và đem về lợi nhuận cho Ngân hàng Eximbanks.
Nhóm chúng tơi xin cám ơn và ghi nhận những đóng góp để hồn thiện dự án này
hơn.
Nhóm 1.

Trang 2 / 29


Mục lục:

Trang 3 / 29


I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu về Eximbank

Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của
Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thương mại cở phần
đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992,
Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân
hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương

đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam
Eximbank.
Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.317
tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong
khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.

Trang 4 / 29


Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng khắp cả
nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phịng giao dịch
trên tồn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế
giới.

2. Các dịch vụ của Ngân hàng EXIMBANK
-

Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND,
ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của Nhà
nước.

-

Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho
vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại tệ và
vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.

-


Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi (Swap), kỳ
hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option).

-

Thanh tốn, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực
hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp lý, an
tồn với các hình thức thanh tốn bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.

-

Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank
MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh
toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB...thanh toán qua mạng bằng Thẻ.

-

Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi ngoại
tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.

-

Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước (bảo lãnh thanh toán, thanh toán thuế,
thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trước...)

Trang 5 / 29


-


Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tư vấn đầu tư - tài chính - tiền tệ

-

Dịch vụ đa dạng về Địa ốc

-

Home Banking, Mobile Banking, Internet Banking.

Các dịch vụ khác: Bồi hoàn chi phiếu bị mất cắp đối với trường hợp Thomas Cook
Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh (I.O.M), cùng với những dịch vụ và
tiện ích ngân hàng khác đáp ứng yêu cầu của quý khách.

3. Định hướng phát triển
a. Tầm nhìn phát triển
Eximbank tận dụng các cơ hội thị trường để duy trì tốc độ tăng trưởng hợp lý, bền
vững, củng cố nền tảng, nâng tầm vị thế và xây dựng Eximbank trở thành ngân hàng
thương mại cổ phần hiện đại, là nơi các cổđông, nhàđầu tư, khách hàng và các đối tác
ln n tâm về hiệu quảđầu tư và an tồn đồng vốn, là ngân hàng cung cấp đa dạng các
sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng chất lượng cao, là một thương hiệu có uy tín trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng và có nhiều đóng góp cho cộng đồng, cho xã hội.
b. Mục tiêu phát triển
Nỗ lực phấn đấu trở thành một trong 3 ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại
Việt Nam. Tiếp tục phát huy thế mạnh là một ngân hàng có nền tảng khách hàng là các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu khắp cả nước, đồng thời đẩy mạnh phát triển hệ thống ngân
hàng bán lẻ, đặc biệt là phục vụ cho khách hàng cá nhân. Đẩy mạnh áp dụng các chuẩn
mực quốc tế vào trong hoạt động của ngân hàng.
c. Định hướng phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020


Trang 6 / 29


Eximbank đã xây dựng các chương trình phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến
năm 2020, tập trung vào các lĩnh vực:
-

Tăng trưởng tín dụng một cách hợp lý, phù hợp với định hướng của Ngân hàng
Nhà nước tại từng thời kỳ.

-

Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế
nhằm tăng thị phần của Eximbank, thay đổi cơ cấu huy động vốn, trong đó tăng tỷ
trọng huy động vốn từ các khách hàng doanh nghiệp, các nguồn vốn có kỳ hạn dài,


-

Tăng cường công tác quản lý rủi ro, áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào trong hoạt
động của ngân hàng nhằm đảm bảo Eximbank phát triển an toàn và bền vững.

-

Tiếp tục triển khai các chương trình quảng bá thương hiệu, đưa thương hiệu
Eximbank trở thành thương hiệu ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.

-

Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và phát triển mạng lưới phục vụ cho hoạt

động kinh doanh, tăng cường sư ̣hiện diện của Eximbank tại TP.Hồ Chí Minh, Hà
Nội và một số tỉnh, thành có tiềm lực kinh tế, các trung tâm thương mại, khu công
nghiệp, khu chế xuất…

-

Tăng cường tập trung bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, bảo vệ quyền con
người, tuân thủ các quy định về lao động, việc làm và các chính sách xã hội khác
trong quá trình hoạt động của Eximbank

4. Thực trạng 2013 và đầu năm 2014
Tình hình chung:
Trong năm 2014, mặc dù tình hình hoạt động kinh doanh cịn gặp nhiều khó khăn,
thử thách, Eximbank vẫn tiếp tục duy trì mức độ tăng trưởng các chỉ tiêu trọng yếu như:
Trang 7 / 29


dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng 11,3%;nhưng việc huy động vốn từ tổ chức kinh
tế và dân cư giảm 3,4%; tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát ở mức khá thấp so với toàn ngành.
Đối với chỉ tiêu lợi nhuận, với chủ trương chia sẻ khó khăn với khách hàng thông qua
giảm lãi suất cho vay, đưa ra nhiều gói sản phẩm tín dụng với lãi suất ưu đãi, tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn hiệu quả với chi phí thấp, dẫn đến
giảm thu nhập lãi thuần, tuy nhiên lợi nhuận trước thuế chỉ đạt 26% kế hoạch.
Tình hình huy động vốn cá nhân:
Tăng trưởng tín dụng năm 2013 gặp nhiều khó khăn trong bối cảnh chung của nền
kinh tế, tồn kho và sức mua chưa được cải thiện nhiều khiến nhu cầu vay vốn khách hàng
giảm. Bên cạnh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp còn hạn chế, giải pháp đẩy mạnh tín
dụng cá nhân được nhiều ngân hàng tập trung khai thác nhằm đẩy mạnh tăng trưởng tín
dụng.
Theo báo cáo tài chính hợp nhất q 2/2014 vừa cơng bố, tại thời điểm 30/6/2014,

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) đạt tổng tài sản 132.064 tỷ
đồng, giảm hơn 37.000 tỷ tức 22,2% so với cuối 2013.
Tiền gửi của khách hàng cũng giảm 3% xuống 77.092 tỷ trong khi cho vay khách
hàng giảm 3,7% với dư nợ 80.275 tỷ đồng.
Eximbank là ngân hàng lớn đầu tiên có tài sản, tín dụng lẫn huy động vốn đều tăng
trưởng âm.
Tổng cộng đến 30/6 ngân hàng có 2.364 tỷ đồng nợ xấu, chiếm 2,94% trên tởng
dư nợ, trong đó nợ có khả năng mất vốn chiếm hơn một nửa. Cuối 2013, tỷ lệ nợ xấu chỉ
là 1,98% với 1.652 tỷ đồng. Tổng nợ xấu của cũng đã tăng 43% trong 6 tháng qua.
Hầu hết các mảng kinh doanh của Eximbank sụt giảm trong quý 2 năm nay, trong
đó thu nhập lãi thuần giảm 6,9% xuống 693 tỷ; kinh doanh ngoại hối giảm 14,5% xuống
52 tỷ; kinh doanh khác giảm 61,2% chỉ đạt 4 tỷ đồng và góp vốn mua cở phần lỗ 18 tỷ.

Trang 8 / 29


Lũy kế 6 tháng, hoạt động kinh doanh ngoại hối và dịch vụ tăng lần lượt 52,3% và
18,2% so với 6 tháng đầu năm 2013, đạt lần lượt 91 tỷ đồng và 156 tỷ. Hoạt động góp
vốn mua cở phần lỗ 17 tỷ đồng.
Tổng thu nhập từ hoạt động quý 2 năm nay là 365 tỷ đồng, giảm 22,3% so với
cùng kỳ năm trước trong khi lũy kế 6 tháng đạt con số tương đương là 859 tỷ đồng.
Dự phòng rủi ro của Eximbank tăng mạnh trong thời gian qua với quý 2 tăng
40,4% và 6 tháng tăng 88,5% so với cùng kỳ.
Kết quả, lợi nhuận trước thuế giảm 40,2% trong quý 2 xuống 219 tỷ đồng và sau
thuế giảm 41,5% đạt 169 tỷ. 6 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế đạt 664 tỷ và sau thuế
515 tỷ, giảm lần lượt 12,1% và 11,4% so với cùng kỳ.
Tỉ lệ lợi nhuận/vốn CSH (ROE) chỉ đạt gần 5% (663/13.327)
Năm 2013 là năm đầu tiên Eximbank rớt khỏi "nhóm ngân hàng có lợi nhuận
nghìn tỷ", khi chỉ đạt 828 tỷ đồng trước thuế, chỉ bằng 26% kế hoạch đề ra. Số lợi nhuận
trước thuế của 6 tháng đầu năm 2014 cũng chỉ đạt vỏn vẹn 663 tỷ đồng, chưa đầy 37% kế

hoạch cả năm (mục tiêu 1.800 tỷ đồng).

5. Sự ra đời của dự án
Trước tình hình đó, Eximbank đã chủ động, kịp thời, linh hoạt trong các chính
sách huy động vốn, chủ động theo sát, bắt kịp thị trường, nhanh chóng đưa ra các giải
pháp chăm sóc khách hàng tốt hơn, đa dạng hố kết hợp cơng nghệ hiện đại, nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng được nhu cầu của từng phân khúc khách hàng cá
nhân.
Do vậy. Eximbank đã chủ động chuyển đởi mơ hình kinh doanh phù hợp với điều
kiện của nền kinh tế, chính thức thành lập Trung tâm bán lẻ nhằm đẩy mạnh hoạt động
ngân hàng bán lẻ. Đồng thời, Eximbank triển khai các chương trình cho vay với lãi suất
ưu đãi, kết hợp giảm lãi suất cho vay góp phần chia sẻ khó khăn với khách hàng.
Trang 9 / 29


Năm 2014, Eximbank định hướng sẽ tiếp tục hoàn thiện mơ hình kinh doanh, nâng
cao chất lượng đội ngũ bán lẻ nhằm thực hiện mục tiêu gia tăng thị phần đi đôi với nâng Thị phần dự kiến:
cao chất lượng tín dụng, chất lượng phục vụ khách hàng
Với mục tiêu dự án là nâng cao mức tăng trưởng tín dụng đang bị âm hiện nay ,
Wedding loan ra đời để phục vị đối tượng phân khúc khách hàng mới.
Mục tiêu kinh tế xã hội:
-

Eximbank tiếp tục mở rộng nhanh hoạt động kinh doanh của mình. Eximbank cũng
thể hiện khát vọng thành cơng của mình, và tạo nên sự khác biệt giữa Eximbank so
với các ngân hàng khác tại Việt Nam, tiếp tục duy trì vị thế vững vàng tại Việt Nam

-

Tập trung nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thơng qua việc cải thiện chất

lượng dịch vụ và chính sách chăm sóc khách hàng

-

Xây dựng những đột phá trong công tác bán lẻ, nhằm đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, bám
sát các biến động thị trường và nhu cầu khách hàng để đưa ra những sản phẩm, chính
sách phù hợp

6. Phân tích SWOT

O

T

1. Môi trường kinh doanh

1.Sự gia tăng của đối thủ

ngày càng thuận lợi

cạnh tranh ( TPBank,

2. Cơ hội trong nhiều

ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh
3. Khách hàng tiềm năng

lớn


Techcombank)
2.Quy định pháp luật thay
đởi
3.Chi phí tăng
4.Suy thối kinh tế

Trang 10 / 29


4. Thông tin minh bạch

5.Nhân lực chất lượng thấp
6.Sự thay đổi nhu cầu, thị
hiếu khách hàng

S
1. Quy mô vốn lớn
2. Sản phẩm, dịch vụ đa
dạng

SO
S1S2O3:Dùng lợi thế vốn

ST
S2S503: Cắt giảm các danh

lớn và danh tiếng ngân hàng mục sản phẩm không hiệu
để mở rộng thị trường, thu

quả, tập trung vào màng


hút khách hàng mới

kinh doanh chính

S2S3O2: Khai thác tối đa

S1S5O1: Sử dụng ưu thế

tiềm năng từ khách hàng

ngân hàng lớn của mình để

lược lớn Hoạt đơng

bằng các sản phẩm, dịch vụ

cạnh tranh với các đối thủ

kinh doanh an toàn,

đặc biệt, độc đáo

3. Luôn đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ mới, đa
dạng tiện ích dịch vụ
4. Có 17 đối tác chiến

hiệu quả
5. Đã chuyển đởi mơ hình

kinh doanh, phù hợp
với nền kinh tế và đã
thành cơng

W
1.Thị phần kém, mạng lưới

ít
2.Chính sách Marketing
chưa được chú trọng

S3S4O1: Nhờ vào đối tác
để học hỏi, áp dụng cơng
nghệ, phát triển các loại
hình dịch vụ mới.

WO

WT

W1W2O3: Chú trọng

W1W2O1: Dùng lợi thế

Marketing, thu hút khách

ngân hàng lớn để tạo áp lực

hàng, chiếm lấy thị phần


cạnh tranh về chi phí.

đang bỏ ngỏ
W3O2: Tăng cường huấn
Trang 11 / 29

W4O6: Đa dạng hóa sản
phẩm theo nhu cầu khách


3.Đội ngũ nhân viên trẻ,
chưa có nhiều kinh
nghiệm và trình độ
chuyên môn chưa cao
4.Danh mục sản phẩm chưa
đa dạng, chủ yếu là sản

luyện, đào tạo kỹ năng cho

hàng, tạo ra sự khác biệt,

nhân viên

độc đáo trong các dịch vụ.

W2W4O2: Mở rộng các
loại danh mục sản phẩm có
tiềm năng lớn, lấy vị thế đi
đầu.


phẩm tín dụng truyền
thống
5. Chưa có khác biệt so với
các ngân hàng khác

Trang 12 / 29


II. HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
1. Phạm vi dự án vay phục vụ đám cưới..

a. Xác định đối tương liên quan đến dự án.
(i) Khảo sát khách hàng.
- Đối tượng khách hàng mà dự án hướng đến là những người trẻ, độ tuổi từ 20-36
đối với Nam, và 18-36 đối với nữ. Được trả lương qua Eximbank hoặc qua các ngân hàng
Trang 13 / 29


khác. Khách hàng là những người có liên quan trực tiếp đến ngân hàng: nhân viên ngân
hàng, nhân viên của các công ty liên kết với ngân hàng, Khách hàng là những người đang
có tài khoản tại EXimBank
- Địa điểm thực hiện: trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, các trường đại học, các khu
công nghiệp nơi tập trung nhiều đối tượng trẻ chưa lập gia đình, có thu nhập chưa cao..
(ii) Đối thủ cạnh tranh.
Trong việc khảo sát về đối thủ cạnh tranh, tứclà xem xét các ngân hàng khác đã
thực hiện dự án tương tự như: Ngân hàng Techcombank, TPBank…


Thời gian các ngân hàng đưa sản phẩm ra thị trường?




Gói dịch vụ có thực sự được khách hàng quan tâm?



Hạn mức tín dụng, lãi suất, thời gian vay?



Các dịch vụ khuyến mãi có liên quan?
(iii)

Hệ thống các studio, nhà hàng..

Việc nghiên cứu đối tượng studio, nhà hàng tổ chức đám cưới là vơ cùng quan
trọng.
Tìm hiểu về giá cả tại studio, giá cả tại nhà hàng tổ chức đám cưới.
Tìm kiếm các studio, nhà hàng có thể liên kết, đưa ra các điều kiện liên kết và điều
kiện về tài chính mang lại.
b. Thiết kế dịch vụ.
(i) Quy định về điều kiện vay
Đây là công việc đầu tiên sau khi xem xét đối tượng khách hàng. Đâu là các khách
hàng mà dự án thực sự hướng đến? Trong việc quy định về việc cho vay, việc tối đa hóa
điều kiện là vơ cùng quan trọng, tuy nhiên bắt buộc phải đầy đủ. Việc xem xét các điều
kiện vay từ các ngân hàng Techcombank…là việc không thể bỏ quên.
Trang 14 / 29


-


Điều kiện vay:



Chú rể từ 20 – 35 t̉i và cơ dâu từ 18 - 35 t̉i



Cơ dâu hoặc/và chú rể nhận lương qua tài khoản, Hợp đồng lao động cịn thời hạn
ít nhất 3 tháng tại thời điểm vay vốn



Tởng thu nhập của cơ dâu và chú rể: từ 6 triệu đồng/tháng



Có giấy đăng ký kêt hơn trước thời điểm làm hồ sơ vay tối đa 3 tháng.



Bố hoặc mẹ của cô dâu hoặc chú rể đứng tên bảo lãnh cho khoản vay

Điểu kiện cụ thể
Thu nhập từ:
Hạn mức tối đa

5 -7 triệu
30,000,000.

00

7 - 10 triệu
50,000,000.
00

EximBank
EximBank

Nhân viên Nhà nước

EximBank

Hạn mức tối đa

Đối tác

EximBank

* Điều kiện
Tổng thu nhập
từ:

Nhân viên Exim

Đối tượng khác

5 -7 triệu
50,000,000.
00


7 - 10 triệu
70,000,000.
00

10 triệu trở lên
80,000,
000.00
120,000
,000.00
100,000
,000.00
100,000
,000.00
100,000
,000.00

Lãi suất

Kỳ hạn

15%

36 tháng

14,4%

36 tháng

16%


36 tháng

20%

36 tháng

10 triệu trở lên
100,000
,000.00

(ii) Quyết đinh về hạn mức vay, lãi suất vay, thời gian vay.
Hạn mức vay được căn cứ trên thu nhập của ai? Yêu cầu về thu nhập là thế nào?
-

Hạn mức vay được căn cứ trên thu nhập của cô dâu và chú rể. Tổng thu nhập của
cô dâu và chú rể là trên 6tr/1tháng. Chỉ tính phần thu nhâ[j trả lương qua tài khoản
Trang 15 / 29


Ai là người đồng trả nợ?
-

Khoản vay có 3 đối tượng đồng trả nợ: cô dâu, chú rể, bố mẹ của cơ dâu hoặc chú
rê.

Kì han vay vốn và thời điểm giải ngân?
-

Khoản vay có các kì hạn: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Khách hàng không được

lựa chọn các kì hạn khác.

-

Thời điểm giải ngân: Nhiều nhất klà 25 ngày trước ngày tổ chức đam cưới.
(iii)

Thiết kế hồ sơ vay.



Bao gồm các giấy tờ pháp lí liên quan đến việc vay vốn.



Đơn Đề nghị vay vốn



CMND/ Hộ chiếu/ Hộ khẩu/ Giấy chứng nhận tạm trú



Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng của cơ dâu/ chú rể



Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người bảo lãnh và cô dâu/chú rể.

(iv)


Thiết kế quy trình cho vay.

Quy trình cho vay gồm 6 bước và được thực hiện trong vòng 24 giờ nhằm tăng sức cạnh
tranh so với những đối thủ cạnh tranh
Bước 1 : Nhận hồ sơ vay vốn gồm những giấy tờ như Bao gồm các giấy tờ pháp lí liên
quan đến việc vay vốn:Đơn Đề nghị vay vốn,CMND/ Hộ chiếu/ Hộ khẩu/ Giấy chứng
nhận tạm trú.Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng của cô dâu/ chú rể.Giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người bảo lãnh và cô dâu/chú rể.

Trang 16 / 29


Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay.
Bước 3 : Phân tích tín dụng. Mục tiêu của phân tích tín dụng là xác định rủi ro và các
biện pháp hạn chế rủi ro. Nội dung phân tích tín dụng là thu thập và phân tích thơng tin
nhằm xác định uy tín, tư cách pháp lý, sức mạnh tài chính và khả năng thanh toán của
người vay trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Bước 4 : Xét duyệt và cho vay. Nhân viên tư vấn sẽ nộp hồ sơ và báo cáo thẩm định cho
cán bộ xét duyệt để kiểm tra, xem xét và tái thẩm định (nếu cần thiết) và trình lên giám
đốc duyệt. Nếu được duyệt thì nhân viên tín dụng sẽ thơng báo và tiến hành gặp khách
hàng để ký kết hợp đồng vay tín chấp.
Bước 5 : Ký hợp đồng và giải ngân .
Bước 6 : Thu nợ và đưa ra quyết định tín dụng mới. Thu nợ khi tới hạn là việc làm hàng
tháng của ngân hàng bao gồm 1 phần khoản vay gốc và số tiền lãi. Số tiền này đã được
thỏa thuận và quy định rõ trong hợp đồng đã ký trước đó.Một số trường hợp trả nợ trễ
hoặc trả khơng đủ thì ngân hàng sẽ xem xét khả năng tài chính của khách hàng để có các
phán quyết tín dụng mới phù hợp.

c. Hồn thiện quy trình vay.

Đây là bước hồn thiện dự án. Sau khi hồn thiện các quy trình, thủ tục, điều kiện.
những người phụ trách sẽ xem xét liệu có thể rút gọn bớt một trong các quy trình, thủ tục,
điều kiện được hay không? Nhằm giảm thiểu thủ tục trong quá trình trực tiếp với khách
hàng.
d. Xây dựng chương trình marketing.
Trang 17 / 29


(i) Xây dựng chương trình marketing.
Song song với quá trình thiết kế dự án là việc xây dựng chương trình hợp lí và
hiệu quả.


Marketing Onsite
Đưa thơng tin chi tiết về Wedding Loan lên website của ngân hàng
www.eximbank.com.vn. Cài đặt những công cụ theo dõi hành vi của khách hàng trên
website, theo dõi các chỉ số như: thời gian tồn tại trung bình của 1 khách hàng trên
website/1 lần truy cập, số lần truy cập xem gói vay này của khách hàng trên website để
theo dõi nhu cầu và mức độ quan tâm của khách hàng đến gói dịch vụ Wedding Loan
đang cung cấp.



Google Adwords
Tạo các cơng cụ tìm kiếm trên GOOGLE với từ khóa liên quan đến gói vay Wedding
Loan trên Internet, đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu tiên) trong các trang kết quả
của các công cụ tìm kiếm.
Khi khách hàng tìm kiếm 1 từ khóa có liên quan đến gói vay này của ngân hàng trên
google.com, điều đó cho thấy khách hàng đang có nhu cầu về gói vay và họ chính là đối
tượng khách hàng tiềm năng. Việc hiển thị website của ngân hàng trên trang kết quả tìm

kiếm đầu tiên của Google vừa giúp ngân hàng tiếp cận được với khách hàng tiềm năng,
vừa thể hiện vị thế của ngân hàng.



Social Media
Tạo tài khoản trên social media và kết bạn với nhiều khách hàng, đối tượng chủ yếu là
sinh viên vừa ra trường hoặc lao động nhỏ tuổi, tạo Fan page và thu hút nhiều đối tượng
khách hàng này tham gia. Bằng cách đăng tải nội dung chi tiết gói vay lên tường (wall),
các thơng tin đó sẽ được xuất hiện tại trang chủ của các khách hàng mục tiêu.



Promotion
Tham gia các sự kiện được tở chức cho sinh viên, nhà văn hóa, câu lạc bộ, cộng đồng,
nhà máy và cơ quan, quảng bá hình ảnh của ngân hàng và đưa gói vay đến với những đối
tượng này. Tham gia tài trợ hoặc là đối tác thanh toán cho các sự kiện online (đấu giá
trực tuyến, hội trợ thời trang online v.v.) hoặc tự mình tở chức các sự kiện online, thu hút
đối tượng tiếp xúc nhiều với Internet, đặc biệt là giới trẻ.



Ad Online
Kết hợp nhiều phương thức quảng cáo khác nhau để quảng bá về gói vay của ngân hàng,
bao gồm: quảng cáo text, quảng cáo banner, video, rich media,.v.v. trên những website có
Trang 18 / 29


lượt view cao hướng đến đối tượng sinh viên, những website tin tức, giải trí, thời trang,
áo cưới…



Banner
Đặt banner tại những nơi công cộng, cửa hàng thời trang, áo cưới, thang máy ở những
trung tâm mua sắm, chung cư…

(ii) Kế hoạch đưa gói dịch vụ ra thị trường.
Việc tung ra thời điểm thích hợp là vơ cùng quan trọng.Vì thời điểm mùa cưới là
từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, nên cần xem xét thời gian tung ra thị trường hợp lí và
hiệu quả.

2. Hoạch định thời gian và tiến độ công việc
Công việc
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
Công
Tij
việc
A (1-2)
B (1-3)
C (1-4)
D (2-5)

E (5-6)
F (6-7)
G (7-8)
H (8-9)

Thời gian (ngày)
30
20
10
10
20
10
10
10
50
10
EFij
LFij
LSij

ESij
30
20
10
10
20
10
10
10


0
0
0
30
40
60
70
80

30
20
10
40
60
70
80
90

30
30
30
40
60
70
80
90
Trang 19 / 29

GRij
0

10
20
30
40
60
70
80

0
10
20
0
0
0
0
0

Trình tự
Bắt đầu ngay
Bắt đầu ngay
Bắt đầu ngay
Sau A, B, C
Sau D
Sau E
Sau F
Sau G
Sau A,B, C
Sau I
FRij
0

0
0
0
0
0
0
0


I (5-10)
K (10-11)

50
10

70
70

70
80

80
90

30
80

10
10


0
0

3. Hoạch định ngân sách công việc:
a. Chương trình Marketing và kinh phí dự kiến
Dự kiến: 150 triệu/ 6 tháng

STT

Cơng cụ

Miêu tả

Kinh phí dự kiến

1

SEO

Cơng cụ tìm kiếm trên GOOGLE

2 triệu/tháng x 6 tháng

ADWORDS (Top 10)
2

Social Media

Quảng báo Facebook


55.000đồng/tháng x 6 tháng

3

Ad Online

Banner online

10 triệu/tháng x 6 tháng

4

Promotion

50 triệu

5

Banner

20 triệu

b. Chi phí hoạt động

STT

Chức vụ

Mức lương trong dự án


Số lượng

1

NV Tín dụng

7,000,000.00

3

Trang 20 / 29


2

NV Marketing

6,000,000.00

3

3

NV Quan hệ khách hàng

5,500,000.00

3

4


NV Kế toán

5,000,000.00

1

5

Quản lý dự án

10,000,000.00

1

(NV tín dụng)
Khoản dự trù phát sinh chi phí trong 3 tháng : 30,000,000.00

Chi phí

Giá tiền

Số lượng

Thành Tiền

Trợ cấp đi lại

500,000.0


11

5,500,000.00

11

2,200,000.00

0
Chi phí văn phịng ( Giấy tờ ,điện,…)

200,000.0
0

Dự phịng

2,300,000.00
Tổng Cộng

10,000,000.00

4. Hoạch định phân bổ nguồn nhân lực:
Trang 21 / 29


a. Thời gian và nguồn lực dành cho dự án.
Công việc Thời gian Số lao động cần Thời gian (ngày)
Công việc

Thời gian


Số

lao

động Thời gian (ngày)

cần
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K

Sau A ,B ,C
Sau D
Sau E
Sau F
Sau G
Sau D
Sau I

4
2
2

1
3
3
2
1
3
3

Trang 22 / 29

30
20
10
10
20
15
10
10
50
10


b. Phương hướng giải quyết tình trạng thiếu khi hụt nguồn lực.
Trong một số trường hợp nguồn lực bị hạn chế do vậy chúng tôi đưa ra một số
phương pháp giải quyết như sau:
-

Thực hiện các công việc với mức sử dụng nguồn lực thấp hơn dự kiến: Một số
công việc có thể kéo dài thời gian làm việc theo đó thì việc sử dụng nguồn lực
thấp hơn..

Cơng việc D bắt đầu khi các công việc A,B,C kết thúc. Công việc C tốn 10 ngày,

nhưng công việc A cần đến 30 ngày. Do vậy, chúng ta có thể rút bớt nhân lực ở công việc
C để thực hiện các công việc khác. Điều hiển nhiên thời gian ở công việc C sẽ kéo dài ra.
Tuy nhiên cần chắc chắn rằng nó khơng tốn q nhiều thời gian cũng như kết quả cơng
việc thấp.
-

Chia nhỏ các cơng việc: Có một số cơng việc có thể chia ra thành 2 hay nhiều
cơng việc nhỏ mà khơng ảnh hưởng đến trình tự thực hiện dự án.
Những người phụ trách trực tiếp trong từng cơng việc có thể thực hiện cơng việc

của mình theo nhiều cách khác nhau, không nhất thiết phải áp đặt vào 1 khung sẵn.
-

Sửa đổi sơ đồ mạng: Giả sử hai cơng việc có thể bố trí thực hiện đồng thời hoặc
theo phương pháp: Kết thúc công việc này mới thực hiện cơng việc kia thì sự
chậm trễ có thể khắc phục bằng cách thay vì thực hiện liên tiếp, tiến hành bố trí 2
cơng việc đồng thời cùng nhau.

Trang 23 / 29


-

Đánh đổi giữa các loại nguồn lực: Trong nhiều trường hợp, các nhà quản lí dự án
có thể đánh đởi giữa các nguồn lực sử dụng để thực hiện dự án.
Khảo sát studio, nhà hàng (Công việc C) cần 2 người thực hiện trong 10 ngày.

Nhưng do một số nguyên nhân thiếu hụt nguồn lực (Công việc A) để khảo sát thị trường

thì có thể chuyển 1 người từ Cơng việc C sang A. Khi đó thay vì 10 ngày thì cơng việc C
sẽ kéo dài 20 ngày và chỉ cần 1 người phụ trách.

Trang 24 / 29


-

Sử dụng nguồn lực khác: Đây là phương pháp mà khi các phương pháp trên khơng
cịn khả thi nữa thì chúng tơi mới bất đắc dĩ sử dụng. Vì phương pháp này sẽ làm
chi phí tăng cao.

III.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ LÃNH ĐẠO DỰ ÁN

Trưởng dự án kiêm trưởng bộ phận tín dụn
Phó dự án
Tín dụng và kế toán
(Nhân viên marketing)

Nhân viên quan hệ marketing
Nhân viên khách hàng

Ban quản lí dự án bao gồm 2 thành viên chính:
-

Trưởng dự án là một thành viên của bộ phận tín dụng người này đồng thời sẽ phụ
trách bộ phận tín dụng. Trưởng dự án sẽ là người có trình độ chun mơn cao,
cũng như có kinh nghiệm và kiến thức của nhà quản lí. Trưởng dự án là người trực

tiếp lãnh đạo nhân viên kế toán, điều này sẽ giúp hiểu rõ về chi phí cũng như
kiểm sốt ngân sách một cách chặt chẽ. Tuy vậy điểm hạn chế là khối lượng công

Trang 25 / 29


×