Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghèo đói và các nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007 đến 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 117 trang )


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH






LA THỊ THUỲ LÊ





NGHÈO ĐÓI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI NGHÈO
ĐÓI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN
(GIAI ĐOẠN 2007 - 2011)






LuËn v¨n Th¹c sÜ kinh tÕ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP









Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH






LA THỊ THUỲ LÊ





NGHÈO ĐÓI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI NGHÈO
ĐÓI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN
(GIAI ĐOẠN 2007 - 2011)




LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm





Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


i

LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Nghèo đói và các nhân tố ảnh hƣởng tới nghèo đói tại
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2011” đượ c thự c hiệ n
từ tháng 5/2011 đến tháng 5/2012. Luậ n văn sử dụ ng nhữ ng thông tin từ
nhiề u nguồ n khá c nhau. Các thông tin ny đ đưc ch r ngun gc, phần lớn
thông tin thu thậ p từ điề u tra thự c tế ở đị a phương, số liệ u đã đượ c tổ ng hợ p
v x l trên phần mềm Excel.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong lu ận văn
ny l hon ton trung thc v chưa đưc s dng đ bo vệ mt hc v
no tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c thự c hiệ n luậ n văn nà y
đã đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đượ c chỉ r ngun gc.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2012
Tác giả




La Thị Thùy Lê


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng QL Sau Đại hc, cùng các thầy, cô giáo trong Trường Đại hc Kinh tế
và Qun tr Kinh doanh - Thái Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mi điều kiện
cho tôi trong quá trình hc tập và thc hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cm ơn tới cô giáo PGS. TS.Nguyễn Th Gấm
đ trc tiếp hướng dẫn, ch bo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tt nghiệp.
Tôi xin chân thành cm ơn cán b, lnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Đnh Hóa - Tnh Thái Nguyên, Trạm Khuyến nông, Phòng Nông
Nghiệp&PTNT, Phòng Thng kê, Phòng Lao đng Thương binh, Xã hi,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, cán b và nhân dân các xã Bình Thành,
Điềm Mạc, Linh Thông, Trung Hi, Bo Cường, Kim Phưng, Tân Dương đ
tạo mi điều kiện giúp đỡ khi điều tra thc đa giúp tôi hoàn thành luận văn
này.
Cui cùng tôi xin chân thành cm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đng
nghiệp, đ luôn sát cánh, đng viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày tháng 7 năm 2012
Tác giả luận văn



La Thị Thùy Lê



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cm ơn ii
Mc lc iii
Danh mc chữ viết tắt v
Danh mc bng biu vi
Danh mc các hình vii

MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHÈO ĐÓI VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề đói nghèo 4
1.1.1. Cơ sở lý luận 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 11
1.1.3. Một số nghiên cứu nghèo đói trên phạm vi địa bàn tỉnh Thái
Nguyên 25
1.2. Phương pháp nghiên cứu 26
1.2.1. Các vấn đề mà đề tài cần giải quyết 26
1.2.2. Thiết kế nghiên cứu 26
1.2.3. Chọn điểm nghiên cứu 30

1.2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu 31
1.2.5. Phương pháp phân tích thông tin 31
1.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 33
Chƣơng 2 NGHÈO ĐÓI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI
NGHÈO ĐÓI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2007 - 2011 34
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Định Hóa 34
2.1.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội huyện Định Hoá 40
2.1.3 Thực trạng công tác xóa đói giảm nghèo tại huyện định hóa
giai đoạn 2007 - 2011 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


iv
2.2. Thực trạng nghèo đói của nhóm hộ điều tra 57
2.2.1 Tình hình chung của nhóm hộ điều tra 57
2.2.2. Thu nhập bình quân từ hai nhóm hộ nghiên cứu của hộ gia
đình huyện Định Hóa giai đoạn 2007 – 2011 65
2.2.3 Phân tích tình hình sản xuất và thu nhập của hộ gia đình
huyện Định Hóa giai đoạn 2007 - 2011 67
2.2.4 Đầu tư cho các hoạt động của nhóm hộ điều tra 71
2.2.5 Phân tích nhân tố tác động và các hậu quả ảnh hưởng đến
nghèo đói của hộ gia đình huyện Định Hóa giai đoạn 2007 – 2011 76
2.3 Đánh giá các yếu t nh hưởng đến thu nhập của h 84
2.3.1 Phân tích tương quan (Correlation) 84
2.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố tới thu nhập của hộ
bằng hàm sản xuất Cobb – Douglas 86
Chƣơng 3 CÁC GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO CHO HỘ NÔNG DÂN
HUYỆN ĐỊNH HOÁ 94
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Định Hoá 94

3.1.1. Định hướng phát triển chung của huyện 94
3.1.2. Những chỉ tiêu phấn đấu cụ thể của Chương trình từ nay
đến năm 2015 94
3.2. Một số giải pháp xóa đói giảm nghèo cho hộ nông dân 95
3.2.1 Những giải pháp về kinh tế 95
3.3.2 Những giải pháp về hỗ trợ, tăng thu nhập cho hộ nghèo 99
KẾT LUẬN 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
ANQP
An ninh quc phòng
ATK
An toàn khu
BCĐ
Ban ch đạo
BQLR
Ban qun l rừng
CBVC
Cán b viên chức
CC
Cơ cấu
CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
CSXH
Chính sách x hi
DT
Diện tích
FAO
Tổ chức Lương Nông Liên hp quc

Gia đình
GQVL
Gii quyết việc lm
HĐND
Hi đng nhân dân
KHH
Kế hoạch hoá
KL
Khuyến lâm
KN
Khuyến nông
KTXH
Kinh tế x hi
LĐXK
Lao đng xuất khẩu
MDG
Mc tiêu phát trin thiên niên k
NN&PTNT
Nông nghiệp v phát trin nông thôn
ODA
Official Development Assistance (Hỗ tr phát trin chính thức)
PTNT

Phát trin nông thôn
QLRBV
Qun lí rừng bền vững
SXKD
Sn xuất kinh doanh
TBXH
Thương binh x hi
TH
Tiu hc
THCS
Trung hc cơ sở
THPT
Trung hc phổ thông
TN
T nhiên
Tr.đ
Triệu đng
UBND
Ủy ban nhân dân
XĐGN
Xoá đói gim nghèo
XKLĐ
Xuất khẩu lao đng
PPP
(Purchasing Power Parity) Sức mua tương đương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bng 1.1. Chuẩn nghèo của mt s nước Châu Á 7
Bng 1.2. Chuẩn mc nghèo đói của Việt Nam qua các giai đoạn 9
Bng 1.3: Tỷ lệ h nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn
2006 - 2010, 2010 17
Bng 1.4: La chn mẫu điều tra 30
Bng 2.1: Tình hình s dng quỹ đất của huyện Đnh Hoá năm 2011 37
Bng 2.2: Nhân khẩu v lao đng của huyện Đnh Hóa năm 2011 41
Bng 2.3 : Cơ cấu kinh tế huyện Đnh Hoá, 2008 – 2010 44
Bng 2.4: Kết qu gim nghèo huyện Đnh Hóa, giai đoạn 2007 – 2011 50
Bng 2.5 Kết qu chính sách Nh nước hỗ tr người nghèo huyện Đnh
Hóa , giai đoạn 2007 - 2010 56
Bng 2.6 . Thông tin chung về chủ h 58
Bng 2.7. Tình hình thành phần dân tc v lao đng của H 58
Bng 2.8: Tình hình trang b tài sn phc v SXKD & đời sng 60
Bng 2.9: Thng kê về s lưng vật nuôi của hai nhóm h 62
Bng 2.10: Tình hình đất đai của nhóm h điều tra, 2011 64
Bng 2.11: Các ngun thu của nhóm h điều tra giai đoạn 2007 - 2011 65
Bng 2.12: Kết qu sn xuất ngành trng trt của nhóm h điều tra
năm 2011 69
Bng 2.13: Tình hình sn xuất ngnh chăn nuôi của nhóm h điều tra 70
Bng 2.14. Chi phí cho hoạt đng trng lúa 72
Bng 2.15. Chi phí bình quân về chăn nuôi của các h điều tra 73
Bng 2.16. Các khon chi phí cho sinh hoạt 75
Bng 2.17: Tổng hp nhân t tác đng dẫn đến đói nghèo của nhóm h
điều tra năm 2011 76
Bng 2.18: Ngun lc đất đai của h qua thời kỳ 2007-2011 80
Bng 2.19: Tình hình vn và vn vay của h giai đoạn 2007 – 2011 82
Bng 2.20: Tổng hp kinh nghiệm sn xuất của h giai đoạn 2007 - 2011 83

Bng 2.21: Tương quan giữa các yếu t tác đng trong mô hình Năm 2007 84
Bng 2.22: Kết qu phân tích hàm CD của các h điều tra giai đoạn
2007 - 2011 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Biu đ so sánh tỷ lệ suy gim dài hạn của đói nghèo 12
Hình 1.2. Sơ đ Khung phương pháp phân tích vấn đề 27
Hình 2.1. Bn đ đa chính Huyện Đnh Hoá 35
Hình 2.2. Biu đ cơ cấu diện tích đất 38
Hình 2.3. Biu đ cơ cấu lao đng của huyện chia theo ngành 42




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vo thập niên thứ hai của thế kỷ XXI, các nước trên thế giới cũng
như Việt Nam đang đứng trước những thay đổi lớn lao có  nghĩa bước ngoặt.
Những thay đổi ấy tạo ra những cơ hi v thách thức đi với đường li, chính
sách phát trin, trong đó có chính sách xóa đói, gim nghèo. Xuất phát từ
quan đim vấn đề đói nghèo không đưc gii quyết thì không có mc tiêu no
đặt ra như tăng trưởng kinh tế, ci thiện đời sng nhân dân, ổn đnh, bo đm

các quyền con người đưc thc hiện. Chính sách xóa đói, gim nghèo đ trở
thnh mt chủ trương lớn của Đng v Nh nước ta v l mt ni dung quan
trng của nền kinh tế th trường đnh hướng x hi chủ nghĩa.
Trong những năm qua, Đng v Nh nước đ có nhiều chính sách v
biện pháp thích hp đ tiến hnh xóa đói gim nghèo, kết hp phát huy ni
lc với tr giúp quc tế. Nh nước đ tập trung đầu tư xây dng kết cấu hạ
tầng kinh tế - x hi v tr giúp về điều kiện sn xuất, nâng cao kiến thức đ
người nghèo, h nghèo, vùng nghèo t vươn lên thoát nghèo v ci thiện mức
sng mt cách bền vững đng thời đẩy mạnh việc thc hiện chính sách đặc
biệt về tr giúp đầu tư phát trin sn xuất, nhất l đất sn xuất; tr giúp đất ở,
nh ở, nước sạch, đo tạo nghề v tạo việc lm cho đng bo nghèo trong các
dân tc thiu s. Nh nước đ ban hnh nhiều chính sách khuyến khích mạnh
các doanh nghiệp, trước hết các doanh nghiệp nhỏ v vừa, các h giu đầu tư
vn phát trin sn xuất ở nông thôn, nhất l nông thôn vùng núi. Vai trò của
Mặt trận Tổ quc Việt Nam v các đon th nhân dân đ đưc phát huy mạnh
mẽ trong công cuc xóa đói, gim nghèo.
Đnh Hóa là mt huyện miền núi nghèo nằm về phía Tây-Bắc của tnh
Thái Nguyên. Toàn huyện có 23 xã, 1 th trấn với 435 xóm, bn gm 19.813
h dân. Hiện nay 18 xã trong huyện đưc xác đnh l các x đặc biệt khó khăn
v x an ton khu, đưc Chính phủ đầu tư theo chương trình 135. Thời gian
qua đưc Đng v Nh nước hết sức quan tâm đầu tư, Đnh Hoá vẫn là mt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


2
trong hai huyện nghèo nhất của tnh Thái Nguyên. Đnh Hoá mang đặc thù
của mt huyện miền núi, thu nhập bình quân đầu người thấp, ch đạt khong
2.100.000đ/ người/ năm (2001).
Do đó gii quyết đưc bài toán về đói nghèo v ci thiện đưc việc làm
cho người dân là việc làm xuất phát từ nhu cầu khách quan, là chủ trương lớn

của Đng v Nh nước ta nói chung, của khu vc miền núi tnh Thái Nguyên
nói riêng. Với mc đích xác đnh s biến đng về nghèo đói của huyện Đnh
Hóa trong giai đoạn 2007 - 2011, xác đnh những nh hưởng tới nghèo đói đ
từ đó kiến ngh những gii pháp nhằm gim nghèo cho các h nông dân trên
đa bàn huyện. Xuất phát từ l do trên tôi đ chn và nghiên cứu đề tài:
“Nghèo đói và các nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Định Hóa - tỉnh
Thái Nguyên( giai đoạn 2007 – 2011)”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất mt s gii pháp nhằm nâng cao mức sng cho người dân
huyện Đnh Hóa nói riêng và của tnh nói chung, góp phần vào công cuc
CNH – HĐH đất nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thng hoá đưc lý luận và thc tiễn về gim nghèo.
- Đánh giá đưc thc trạng nghèo đói của huyện Đnh Hoá.
- Xác đnh đưc những nguyên nhân đích thc dẫn đến nghèo đói của
h nông dân huyện Đnh Hoá.
- Đề xuất đưc mt s gii pháp chủ yếu nhằm gim nghèo cho h
nông dân huyện Đnh Hoá.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đi tưng nghiên cứu của đề tài là các h nông dân đ tham gia điều
tra năm 2007.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


3
3.2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài đưc giới hạn trong phân tích nguyên nhân và các nhân t nh
hưởng đến thu nhập v nghèo đói của h nông dân, qua đó đề xuất mt s gii

pháp cơ bn.
3.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về không gian: Đề ti đưc nghiên cứu tại huyện Đnh Hoá - tnh Thái Nguyên.
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu những s liệu thời kỳ 2007 – 2011.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Các gii pháp đưa ra nhằm giúp h nông dân phát trin sn xuất và
xoá đói gim nghèo đưc xây dng thông qua phân tích, xác đnh các nguyên
nhân dẫn đến nghèo đói, do vậy các gii pháp sẽ sát với thc tế và phù hp
với điều kiện của nhóm h hơn.
- Ứng dng hàm sn xuất Cobb – Douglas vào phân tích s tác đng
của các yếu t tới thu nhập cho phép đưa ra các kết luận chính xác về s tác
đng đó.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, ph lc, tài liệu tham kho luận văn đưc
chia thnh 3 chương c th như sau:
Chương I: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương II: Nghèo đói và các nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện
Định Hóa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2011
Chương III: Các giải pháp giảm nghèo cho hộ nông dân Huyện
Định Hoá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHÈO ĐÓI VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề đói nghèo
1.1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1.1 Khái niệm về nghèo đói
Theo tác gi cổ Trung Quc cho rằng: “Những người vẫn đang còn
phi lo toan bữa ăn đó l người nghèo, cuc sng đi với người nghèo ch là
sinh tn m thôi”. Theo Robert McNamara, khi l giám đc của Ngân hàng
Thế Giới nhiệm kỳ 1968 - 1981, đ đưa ra khái niệm:
+ Nghèo tuyệt đi: “Nghèo tuyệt đi là sng ở ranh giới ngoài cùng
của tn tại. Những người nghèo tuyệt đi là những người phi đấu tranh đ
sinh tn trong các thiếu thn ti tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách
vưt quá sức tưởng tưng mang dấu ấn của cnh ng may mắn của giới tri
thức chúng ta.”
+ Nghèo tương đi: có th đưc xem như l việc cung cấp không đầy
đủ các tiềm lc vật chất và phi vật chất cho những người thuc về mt s tầng
lớp xã hi nhất đnh so với s xung túc của xã hi đó.
Ngoài ra, còn có đnh nghĩa về nghèo đói theo tình trạng sng: liên
quan đến những khía cạch khác ngoài thu nhập khi đnh nghĩa “nghèo con
người”, ví d như cơ hi đo tạo, mức sng, quyền t quyết đnh, ổn đnh về
luật lệ, kh năng nh hưởng đến những quyết đnh chính tr và nhiều khía
cạch khác. Theo Word Bank: “Nghèo l đói, thiếu nhà, bệnh không đưc đến
bác sĩ, không đưc đến trường, không biết đc, biết viết, không có việc làm,
lo s cho cuc sng tương lai, mất con do bệnh hoạn, ít đưc bo vệ quyền li
và t do.”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


5
Qua những khái niệm trên ta có th thấy đưc nghèo là s thiếu thn c
về vật chất và phi vật chất, có cuc sng thấp nhà ở tạm b, thiếu tiện nghi
sinh hoạt trong gia đình, không có vn đ sn xuất, thiếu ăn vi tháng trong
năm, con em không đưc đến trường, trong s ít có hc thì không có điều
kiện hc lên cao, bệnh không đưc đến bác sĩ, không tiếp cận với thông tin,

không có thời gian v điều kiện đ vui chơi gii trí vì chủ yếu là dành thời
gian đ đi lm thêm kiếm tiền, ít hoặc không đưc hưởng quyền li, thiếu
tham gia vo phong tro đa phương.
1.1.1.2 Các hướng tiếp cận đánh giá về nghèo đói
Việc la chn tiêu chí đánh giá nghèo trong từng quc gia là rất khác
nhau, do điều kiện kinh tế của mỗi quc gia và quan niệm về mức đ nghèo.
Điều quan trng là mức đ thu nhập, chi tiêu cho đời sng của từng công dân
hay h gia đình b ph thuc rất lớn vào mức giá c của các loại hàng hóa hay
dch v thiết yếu.
Với mc đích đánh giá tình hình đói nghèo trên ton thế giới, so sánh
tình trạng đói nghèo giữa các quc gia, giữa các châu lc, WB đ đưa ra
mt s mức chuẩn nghèo chung trên toàn thế giới. Vậy thc chất kh năng áp
dng của các chuẩn nghèo cho từng quc gia l như thế nào? Bn chất của s
phát trin không đng đều đ lm cho việc so sánh với cùng mt tiêu chuẩn
này trở lên không phn ánh đúng bn chất của tình trạng đói nghèo, k c việc
tính toán theo sức mua tương đương (PPP). Ở Mỹ vo năm 1963, ngưỡng
nghèo tập trung khong 3.100 USD đi với 1 gia đình gm 2 người lớn và 2
trẻ em. Đến năm 1992, ngưỡng nghèo cho mt gia đình với 2 người lớn và 2
trẻ em là 14.228 USD cũng đại diện cho sức mua như ngưỡng 3.100 USD mà
30 năm trước nó có th mua đưc mt lưng hng hóa tương t.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
Theo đề xuất của Ngân hàng thế giới (WB) và quỹ Tiền tệ Quc tế
(IMF) áp dng đi với các nước đang phát trin l 1USD/người/ngày. Chuẩn
nghèo của thế giới năm 2005 l 1,25USD/người/ngy. Đi với khu vc châu Á
theo Ngân hàng phát trin châu Á (ADB), thu nhập dưới 1,35USD/người/ngày.
ADB đưa ra tiêu chuẩn mới da trên chuẩn nghèo trung bình của 16 nước đang
phát trin khu vc châu Á năm 2005; cách tính này không da vào tỷ giá hi

đoái m da vào so sánh sức mua hàng hóa dch v của người nghèo tại các
nước. Cũng cần phi nói thêm rằng, với mt rổ hàng hóa, chẳng hạn mặt hàng
lúa gạo m người dân châu Á hay s dng, người có thu nhập cao mua gạo
trong siêu th, giá của nó cao hơn, chất lưng gạo tt hơn. Ngưc lại, với
người nghèo, gạo mà h mua không phi gạo trong siêu th, do vậy, chất
lưng hng hóa không đng đều và có th giá c và chất lưng của nó thấp
hơn so với siêu th.
Da trên s liệu bng 1.1, chúng ta không th so sánh giữa các quc gia
đưc, bởi việc s dng đng tiền khác nhau. Mặt khác, nếu so sánh s biến
đng tỷ lệ đói nghèo theo từng giai đoạn lại càng không th với lý do s thay
đổi trong ch s giá hàng tiêu dùng của từng quc gia cũng rất khác nhau.
Đa s các quc gia s dng phương pháp đánh giá nghèo đói thông qua
lưng hóa bằng chi tiêu.
S khác biệt trong việc đánh giá chuẩn nghèo của những nước này với
chuẩn nghèo quc tế là rất lớn. Ví d, Băng-la-đét v A-déc-bai-gian có tỷ lệ
dân s nghèo đói theo chuẩn nghèo đói quc gia l tương đi ging nhau, trên
49%, ở thời gian ch khác nhau l 1 năm, nhưng nếu so sánh theo chuẩn
nghèo đói quc tế với mức 1,25USD/người/ngày, thì tỷ lệ nghèo đói người
dân nước này so với A-déc-bai-gian cao đến hơn 9 lần nếu so với cùng mức
2USD/người/ngày thì tỷ lệ nghèo đói của dân s Băng - la - đét cao hơn của
A-déc-bai-gian hơn 3 lần (năm 2000).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


7
Bảng 1.1. Chuẩn nghèo của một số nƣớc Châu Á
Quốc gia
Đơn vị tính
Chuẩn nghèo
Thu nhập

Chi tiêu
Đông Á
Trung Quc
Đông Nam Á
Cam-pu-chia
Lào
Phi-lip-pin
Thái Lan
Việt Nam
Nam Á
Ấn Đ
Thnh th
Nông thôn
Nê-pan
Xri Lan-ca
Trung Á
A-dec-bai-gian
Ca-dắc-xtan
Cư-rơ-gư-xtan
Thái Bình Dƣơng
Phi-ji
Mic-rô-nê-xi-a
Xa-moa
Tu-va-lu

Nhân dân tệ/năm

1000 Riên/năm
100 Kip/năm
Pê-sô/năm

Bạt/năm
Nghìn đng/năm


Ru-pi Ấn Đ/năm
Ru-pi Ấn Đ/năm
Ru-pi Nê-pan/năm
Ru-pi Xri Lan-ca /năm

Nghìn Ma-nat/năm
Ten-ghê/tháng
Sôm/năm

Đô la/năm
Đô la Mỹ/năm
Ta-la/năm
Đô la Úc/năm

625,00



11.605,00

















4.043,52



661,00
2.509,00

10.584,00
1.790,00


5.448,11
3.903,72
4.404,00
9.500,67

120,00
4.007,00
7.005,63

3.984,00

767,58
1.799,53

Nguồn:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


8

Chuẩn nghèo ở Việt Nam
- Quan đim nghèo đói của Việt Nam
Nghèo, là tình trạng mt b phận dân cư ch có kh năng tho mãn mt
phần các nhu cầu cơ bn của con người và có mức sng ngang bằng mức sng
ti thiu của cng đng xét trên mi phương diện.
Đói, l tình trạng mt b phận dân cư nghèo, có mức sng dưới mức ti
thiu, không đm bo nhu cầu vật chất đ duy trì cuc sng.
Hiện nay, có th tiếp cận nghèo đói theo các hướng sau:
- Tiếp cận về dinh dưỡng: nghèo là những người có mức tiêu th Calo
đạt dưới 2.100 kcalo/người/ngày.
- Tiếp cận về thu nhập: Thu nhập không đm bo trang tri đưc cuc
sng v chi tiêu thì đưc coi l nghèo đói.
- Tiếp cận về xã hi: người nghèo là những người không đưc tiếp cận
những dch v công cng như: y tế, giáo dc, vui chơi gii trí, pháp luật
Đo lường đói nghèo ở Việt Nam có nhiều quy đnh khác nhau. Trong
giai đoạn từ năm 1993-2000, cơ sở phân loại người nghèo da trên tính toán
v quy ra lưng gạo bình quân/người/tháng. Nhưng từ năm 2001 trở lại đây,
chuẩn nghèo của Việt Nam đưc tính toán trên mức cơ sở mức thu nhập bình
quân/người/tháng. Mức chuẩn đưc da trên Quyết đnh s 170/2005/QĐ-
TTg ngy 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quyết đnh ban
hành chuẩn nghèo giai đoạn 2006-2010 và Quyết đnh s 09/2011/QĐ-TTg

ngày 30/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ quyết đnh ban hành chuẩn nghèo,
giai đoạn 2011-2015.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


9
Bảng 1.2. Chuẩn mực nghèo đói của Việt Nam qua các giai đoạn
Loại
hộ
Địa bàn
Thu nhập bình quân/ngƣời/tháng qua các giai đoạn
1993-
1995
1995-
1997
1997-
2000
2001-
2005

2006-
2010
2011-
2015
Đói
Mi vùng

<13Kg
gạo
<13Kg

gạo



- Thành th
<13Kg
gạo





- Nông thôn
<8kg
gạo





Nghèo
Thành th
<20kg
gạo
<25kg
gạo
<25kg
gạo
150.000đ
260.000đ

500.000đ
Nông thôn
<15kg
gạo



200.000đ
400.000đ
- M.núi, hi
đo

<15kg
gạo
<15kg
gạo
80.000đ



-Đ.Bằng,
Tr.du

<20kg
gạo
<20kg
gạo
100.000đ



( Nguồn: tổng hợp chuẩn nghèo Việt Nam qua các thời kỳ; Quyết định số
09/2011/TTg của Thủ tướng Chính phủ, ban hành ngày 30/1/2011)
B Lao đng v Thương binh X hi (LĐTBXH) v Tổng cc Thng
kê (TCTK) đ tiến hnh đánh giá, phân loại h nghèo theo những cách thức
của mình.
B LĐTBXH: Xác đnh chuẩn nghèo da trên phương pháp tính toán
thu nhập bình quân của h gia đình (xem bng 1.2)
Ưu đim của ch tiêu đánh giá theo tiêu chí thu nhập: dễ tính toán, phù
hp với phạm vi nghiên cứu hẹp. Nhưc đim của phương pháp ny l ở chỗ
thu nhập không đng nhất với chi tiêu (với người nghèo, mức chi tiêu còn lớn
hơn c thu nhập), nên đánh giá mức đ nghèo khổ thiếu chính xác và không
đúng đ so sánh quc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


10
Theo Tổng cc Thng kê xác đnh chuẩn nghèo da trên kết qu điều
tra mức sng dân cư Việt Nam và áp dng theo cơ sở đnh nghĩa đói nghèo
mà Ngân hàng Thế giới áp dng cho các nước đang phát trin.
Phương pháp ny da c vào thu nhập v chi tiêu theo đầu người và
xác đnh hai ngưỡng nghèo:
Ngưỡng nghèo thứ nhất- nghèo về dinh dưỡng: tức là da vào mức đ
chi tiêu, là s tiền cần thiết đ có đưc mt s lưng lương thc hng ngy đ
đm bo dinh dưỡng là 2100 kcalo/ngày, theo tiêu chuẩn của WB.
Ngưỡng nghèo thứ hai- ngưỡng nghèo chung: ngưỡng nghèo này bao
gm c phần chi tiêu cho hng hóa phi lương thc, chẳng hạn quần áo, thuc
chữa bệnh,
Như vậy, các chuẩn nghèo đói của nước ra cũng có đim khác so với
cách đánh giá của WB hay của ADB. Vấn đề không phi Việt Nam không
thừa nhận những chuẩn nghèo đói của khu vc và thế giới; những chuẩn

nghèo đói của nước ta phi da trên điều kiện thc tế về mức đ và tỷ lệ tăng
của ch s giá c, mức thu nhập bình quân đầu người, cơ cấu chi tiêu tiêu
dùng từng h, từng cá nhân giữa các vùng thành th với nông thôn; miền núi
cao, hi đo với miền đng bằng là rất khác nhau. S khác biệt đó phi đưc
vận dng các mức chuẩn khác nhau đ đánh giá. Trên cơ sở có kết qu đánh
giá tình trạng nghèo đói, Chính phủ có chính sách áp dng cho phù hp với
các đi tưng nghèo đói ở các khu vc khác nhau. Bên cạnh chuẩn nghèo đói
Việt Nam, Chính phủ cũng nên chấp nhận Chuẩn nghèo đói theo phương
pháp tính của WB. Việc nước ta chấp thuận Chuẩn nghèo đói quc tế ngoài ý
nghĩa đáp ứng thông lệ quc tế, nó còn giúp các tổ chức phi chính phủ, các
nhà tài tr có ngun thông tin quan trng đ tham kho.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


11
*Cơ sở và tiêu trí để đánh giá nghèo
 Cuc sng không ổn đnh, nhà ở tạm b trong 1 đến 2 năm
 Thiếu phương tiện như không có ti vi, radio
 Không có tiền đ dành, thiếu tiền quanh năm
 Trẻ không đưc đi hc hoặc rời trường sớm
 Đủ thức ăn trong mùa thu hoạch hoặc thiếu vi tháng trong năm
 S dng ngun nước t nhiên, không tiếp cận ngun nước sạch, môi
trường sng chưa đưc vệ sinh
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.1.2.1. Tình hình đói nghèo trên thế giới
Các ước tính chính xác nhất cho tình hình nghèo đói ton cầu đến từ
Nhóm Nghiên cứu Phát trin của Ngân hng Thế giới (WB), vừa cập nhật dữ
liệu từ năm 2005 cho những s liệu tuyệt đi về s lưng người sng trong
cnh nghèo đói (tránh nhầm lẫn với các biện pháp tương đi thường đưc s
dng ở các nước giu). Các ước tính mới cho thấy, trong năm 2008, năm đầu

tiên của cuc khủng hong ti chính v lương thc, c s lưng v tỷ lệ người
có mức sng dưới 1,25 USD/ngy (mức đưc xếp loại nghèo đói theo chuẩn
giá c năm 2005) đ gim trên mi khu vc của thế giới. Đây l lần suy gim
rng khắp đầu tiên k từ khi WB bắt đầu tổng hp s liệu năm 1981.
Các ước tính cho năm 2011 vẫn chưa hon chnh, song theo WB, chúng
cho thấy tình trạng nghèo đói ton cầu năm đó ch bằng 1/2 mức năm 1990. Như
vậy, thế giới đ đạt “mc tiêu phát trin thiên niên kỷ "của LHQ l gim tình
trạng đói nghèo trên thế giới xung còn mt na từ năm 1990 đến 2015- sớm
hơn 5 năm. Điều ny cho thấy, mặc dù cuc khủng hong kép, tc đ gim
nghèo di hạn vẫn đưc duy trì ở mức trên 1% trong giai đoạn 2008-2011.
Ngân hng thế giới cho biết giá lương thc thế giới đ tăng khong
36% so với mức cách đây mt năm, nguyên nhân l do s bất ổn chính tr tại
Trung Đông V Bắc Phi. Tình trạng ny đ đẩy 44 triệu người trở nên nghèo
đói k từ tháng 6/2010.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


12
Trung Quc đóng mt vai trò quan trng trong quá trình ny. Mt na tỷ
lệ suy gim di hạn của đói nghèo l nhờ đóng góp của nước ny với khong
660 triệu người thoát khỏi cnh nghèo đói tính từ năm 1981. Trung Quc cũng
l đng lc chính cho s tiến b phi thường của Đông Á, khu vc m vo đầu
những năm 1980 có tỷ lệ nghèo đói cao nhất trên thế giới, với 77% dân s sng
dưới 1,25 USD/ngy. Trong năm 2008, tỷ lệ ny ch còn l 14%. Nếu không
nhờ Trung Quc, con s có th kém ấn tưng rất nhiều. Trong s khong 1,3 tỷ
người sng dưới mức 1,25 USD/ngy trong năm 2008 thì có tới 1,1 tỷ người
sng bên ngoi Trung Quc.

Nguồn: http://
Hình 1.1. Biểu đồ so sánh tỷ lệ suy giảm dài hạn của đói nghèo

Nếu Trung Quc có đóng góp lớn nhất cho việc ci thiện tình hình đói
nghèo dài hạn thì châu Phi là s chuyn biến lớn nhất gần đây. Châu Phi l lc
đa duy nhất có s lưng người nghèo tăng liên tc trong các năm 1981 tới
2005. S lưng này gần như tăng gấp đôi từ 205 triệu người vo năm 1981 lên
tới 395 triệu người trong năm 2005. Nhưng trong năm 2008, con s ny đ
gim đưc 12 triệu người, tương đương 5%, đưa tỷ lệ người nghèo tại châu lc
này lần đầu tiên xung dưới mt na dân s, khong 47%. S lưng người
nghèo tại khu vc Mỹ Latinh v Đông Âu v Trung Á cũng đ đo ngưc xu
thế sang chiều gim dần k từ năm 2000.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


13
Tất c đều l những tin tức đáng mừng, phn ánh thnh công di hạn của
Trung Quc, tác đng của các chương trình x hi ở Mỹ Latinh v tăng trưởng
kinh tế gần đây ở châu Phi. Nó cũng l mt kết qu của việc mở rng ti khóa
có chu kỳ tại nhiều nước đang phát trin, đặc biệt l Trung Quc, trong nỗ lc
thích ứng với cuc khủng hong năm 2007-2008. Nhiều nh kinh tế (bao gm
c mt s chuyên gia tại Ngân hng Thế giới) đ hoi nghi về các chương trình
ny, lo s chúng sẽ thúc đẩy lạm phát, trở nên không hiệu qu v hạn chế về
mặt thời gian. Trong thc tế, những chương trình ny đ giúp lm cho các nước
nghèo v trung bình tăng kh năng thích ứng đi với thay đổi.
Ước tính của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO) rằng s người
nghèo đói đ tăng từ 875 triệu trong năm 2005 lên 1 tỷ người năm 2009 đ
đưc chứng minh l không chính xác v dần b rơi vo quên lng. Chuyên gia
Derek Headey của Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thc quc tế đ ch ra
rằng mặc dù giá lương thc thế giới tăng vt, người dân tại các nước nghèo v
trung bình vẫn đánh giá so với năm 2006, tình hình giá lương thc vẫn dễ thở
hơn trong năm 2008.
Hầu hết những tiến b trong cuc chiến ny đều đưc tập trung vo

những người nghèo nhất, với thu nhập thấp hơn hơn 1,25/ngy. S liệu từ WB
cho thấy s lưng người có mức thu nhập trung bình từ 1,25-2 USD/ngy ch
gim rất ít, từ 2,59 tỷ người năm 1981 xung 2,44 tỷ trong năm 2008 (mặc dù
mức gim ny, nếu so với đnh 2,92 tỷ người của năm 1999, sẽ ấn tưng hơn).
Theo ông Ravallion, giám đc Nhóm Nghiên cứu Phát trin của WB, những
chính sách gim nghèo dường như có tác dng mạnh nhất tới nhóm người cc
nghèo. Năm 1981, có 645 triệu người có thu nhập từ 1,25-2 USD/ngy. Đến
năm 2008 con s ny đ gần như tăng gấp đôi lên 1,16 tỷ người. Ngay c khi
nhóm nghèo trung bình ny có chiều hướng tăng lên, thì đó l do mt lưng
không nhỏ những người từ nhóm cc nghèo chuyn lên, phần còn lại l do gia
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


14
tăng dân s. Nhóm những người cc nghèo dường như đ thoát khỏi điều ti tệ
nhất của suy thoái sau năm 2007. Nhưng vẫn còn rất nhiều điều phi lm cho
nhóm còn lại, nhóm người có thu nhập từ 1,25-2 USD/ngày.
1.1.2.2. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo của các nước tiêu biểu
- Trung Quốc
Năm 1982, Trung Quc thc hiện khoán sn lưng hoặc khoán toàn b
đến h nông dân. Việc gii phóng năng lc cho hng trăm triệu h nông dân đ
mang lại bước nhy vt trong kinh tế nông thôn. Giá tr tổng sn lưng nông
nghiệp tăng bình quân 11,5%/năm trong giai đoạn 1980-1985, gấp 3,5 lần giai
đoạn 1953-1980. Năm 2005, Trung Quc bãi bỏ thuế nông nghiệp; đưa ra
nhiệm v lch s xây dng nông thôn mới xã hi chủ nghĩa. Nông dân chiếm
hơn 70% dân s Trung Quc thoát nghèo, mt s người và khu vc dần giàu
lên. Từ năm 1978-2007, người nghèo ở nông thôn từ 250 triệu người gim còn
14,79 triệu người. Trong những năm 1980, Trung Quc thay đổi chính sách
xóa đói gim nghèo của mình từ đơn gin thông qua hàng hóa cứu tr và tiền
mặt, gi l „‟máu‟‟ của chính sách, đ cứu tr phát trin theo đnh hướng. Việc

gim nghèo phát trin theo đnh hướng tập trung vào nâng cao kỹ năng v năng
lc của người nghèo đ h có th tìm đưc việc làm.
- Băng - la - đét
Phá vỡ vòng luẩn quẩn của nghèo đói thông qua tín dng vi mô. Hệ
thng ngân hàng của người nghèo (Grameen - Bank) đ giúp hng triệu người
dân nghèo Băng la đét thoát khỏi cuc sng cơ cc. Ngân hàng Grameen
đưc da trên s hình thành t nguyện của các nhóm nhỏ của năm người đ
cung cấp giúp đỡ lẫn nhau, đm bo ràng buc về mặt đạo đức nhóm thay cho
tài sn thế chấp theo yêu cầu của các ngân hng thông thường. Lúc đầu ch có
hai thành viên của mt nhóm đưc áp dng cho vay, tùy thuc vào kh năng
thanh toán của h trong việc tr n mà hai thành viên tiếp theo sau đó có th
đưc cho vay, sau đó, thnh viên thứ năm đưc vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


15
1.1.2.3.Tình hình nghèo đói của Việt Nam – Kinh nghiệm và giải pháp
- Theo s liệu của Chương trình phát trin Liên Hiệp Quc ở Việt Nam,
vo đầu thập niên 1990, chính phủ Việt Nam đ phát đng chương trình Xóa
đói gim nghèo cùng với lời kêu gi của Ngân hàng thế giới. Cũng theo s liệu
của Chương trình Phát trin Liên Hiệp Quc, vo năm 2002 tỷ lệ nghèo theo
chuẩn quc gia của Việt Nam là 12,9%, theo chuẩn thế giới là 29% và tỷ lệ
nghèo lương thc (%s h nghèo ước lưng năm 2002) l 10,87%. Vo năm
2004 ch s phát trin con người của Việt Nam xếp hạng 112 trên 177 nước,
ch s phát trin giới xếp 87 trên 144 nước và ch s nghèo tổng hp xếp hạng
41 trên 95 nước. UNDP cho rằng mặc dù Việt Nam đ đạt đưc tăng trưởng
kinh tế bền vững và kết qu rất ấn tưng gim tỷ lệ nghèo, song vẫn còn tn tại
tình trạng nghèo cùng cc ở mt s vùng. Đ đạt đưc các Mc tiêu phát trin
Thiên niên kỷ, Việt Nam cần phi gii quyết tình trạng nghèo cùng cc.
- Cho đến năm 2009, theo chuẩn nghèo, trên c nước Việt Nam hiện có

khong 2 triệu h nghèo, đạt tỷ lệ 11% dân s. Tuy nhiên, trên diễn đàn Quc
hi Việt Nam, rất nhiều đại biu cho rằng tỷ lệ h nghèo gim không phn
ánh thc chất vì s người nghèo trong xã hi không gim, thậm chí còn tăng
do tác đng của lạm phát (khong 40% k từ khi ban hành chuẩn nghèo đến
nay) và do là suy gim kinh tế. Chuẩn nghèo quc gia Việt Nam năm 2009 là
gm những h có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đến 260.000
đng/người/tháng. Mặc dù vậy, nhiều h gia đình vừa thoát nghèo vẫn rất dễ
rớt trở lại vào cnh nghèo đói. Trong thập kỷ tới đây nỗ lc của Việt Nam
trong việc hi nhập với nền kinh tế toàn cầu sẽ tạo ra nhiều cơ hi cho s tăng
trưởng, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đi với s nghiệp gim nghèo.
- Ở khu vc nông thôn tỷ lệ đói nghèo gim chậm hơn thnh th nhưng
tương đi ổn đnh từ 45,5% năm 1998 xung 35,6% năm 2002 còn 27,5%
năm 2004.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


16
- Khu vc đng bào dân tc tc đ gim nghèo chậm và còn rất cao, từ
75,2% xung 69,3%.
- S phân bổ h nghèo giữa các vùng, các miền l không đều. Năm
2005 mặc dù tỷ lệ h nghèo trên toàn quc gim xung ch còn 7% nhưng s
chênh lệch về s h nghèo giữa các vùng là rất lớn, c th là tỷ lệ h nghèo ở
vùng Đông Nam B là 1,7% trong khi s h nghèo ở vùng Tây Bắc chiếm đến
12% tổng s h nghèo trong c nước.
- Người dân chu nhiều rủi ro trong cuc sng, sn xuất m chưa có các
thiết chế phòng ngừa hữu hiệu, dễ tái nghèo trở lại như thiên tai, dch bệnh,
sâu hại, tai nạn giao thông, tai nạn lao đng, thất nghiệp…
- Theo thng kê của B Lao Đng – Thương Binh v X hi đến cui
năm 2009, c nước có 61 huyện với s dân 2,4 triệu người thuc 20 tnh có tỷ
lệ h nghèo trên 50%.

Sau 5 năm (2006-2010), tỷ lệ nghèo của c nước gim từ 15,5% năm
2006 xung còn 10,7% năm 2010, nhưng tính đến cui năm 2010, c nước có
tổng s h nghèo l hơn 3 triệu h v h cận nghèo l hơn 1,6 triệu h với tỷ
lệ h nghèo chung c nước l 14,2% theo chuẩn nghèo mới (400.000
đng/tháng ở nông thôn, 500.000 đng/tháng ở thnh th).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

×