PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8
Học kỳ 1 : 18 tuần x 2 tiết / tuần = 36 tiết
Học kỳ 2 : 17 tuần x 2 tiết / tuần = 34 tiết
Tiết 1: Mở đầu môn hoá học
Chương 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 2, 3 : Chất
Tiết 4 : Bài thực hành 1
Tiết 5 : Nguyên tử
Tiết 6 , 7 : Nguyên tố hoá học
Tiết 8 , 9 : Đơn chất và hợp chất – Phân tử
Tiết 10 : Bài thực hành 2
Tiết l1 : Bài luyện tập 1
Tiết 12 : Công thức hoá học
Tiết 13 , 14 : Hoá trị
Tiết 15 : Bài luyện tập 2
Tiết 16 : Kiểm tra 1 tiết
Chương 2 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Tiết 17 : sự biến đổi chất
Tiết 18 , 19 : Phản ứng hoá học
Tiết 20 : Bài thực hành 3
Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng
Tiết 22 , 23 : Phương trình hoá học
Tiết 24 : Bài luyện tập 3
Tiết 25 : Kiểm tra 1 tiết
Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 26 : Mol
Tiết 27, 28 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol – luyện tập.
Tiết 29 : Tỉ khối của chất khí .
Tiết 30 , 31 : Tính theo công thức hoá học .
Tiết 32 , 33 : Tính theo phương trình hoá học .
Tiết 34 : Bài luyện tập 4 .
Tiết 35 : Ôn tập học kì 1.
Tiết 36 : Kiểm tra học kì 1.
Chương 4 : ÔXI – KHÔNG KHÍ.
Tiết 37 , 38 : Tính chất của Ôxi
Tiết 39 : Sự ôxi hoá – Phản ứng hoá hợp – Ứng dụng của ôxi.
Tiết 40 : Ôxit.
Tiết 41 : Điều chế ôxi- Phản ứng phân huỷ.
Tiết 42 , 43 : Không khí – Sự cháy .
Tiết 44 : Bài luyện tập 5.
Tiết 45 : Bài thực hành 4.
Tiết 46 : Kiểm tra viết.
Chương 5 : HYĐRÔ – NƯỚC
Tiết 47, 48 : Tính chất ứng dụng của hy đrô.
Tiết 49 : Phản ứng ôxi hoá khử.
Tiết 50 : Điều chế Hiđrô – Phản ứng thế.
Tiết 51 : Bài luyện tập 6 .
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
1
Tiết 52 : Bài thực hành 5 .
Tiết 53 : Kiểm tra viết.
Tiết 54 , 55 : Nước
Tiết 56 , 57 : Axit – Ba zơ – Muối
Tiết 58 : Bài luyện tập 7
Tiết 59 : Bài thực hành 6
Chương 6 : DUNG DỊCH
Tiết 60 : Dung dịch .
Tiết 61 : Độ tan của 1 chất trong nước.
Tiết 62 , 63 : Nồng độ dung dịch .
Tiết 64 , 65 : Pha chế dung dịch .
Tiết 66 : Bài luyện tập 8 .
Tiết 67 : Bài thực hành 7 .
Tiết 68 , 69 : Ôn tập học kì 2
Tiết 70 : Kiểm tra học kì 2.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
a) Không thêm bớt nội dung và không thay đổi cấu trúc của chương trình đã được trình bày trong bảng phân
phối chương trình và SGK hoá học .
b) Phần lớn mỗi bài học được sắp xếp trong 1 tiết là 45 phút, những bài còn lại xếp 2 tiết thì việc ngắt mỗi
tiết do tổ chuyên môn thống nhất thực hiện .
c) Nội dung chương trình SGK mới tăng thêm thực hành thí nghiệm , cần khắc phục những khó khăn để
thực hiện đầy đủ các nội dung thí nghiệm trong bài học và bài thực hành .
d) Điểm thực hành 45 phút được lấy vào tiết 34 ( HK1 ) và tiết 67 ( HK2 ) , Giáo viên bố trí thời gian cho
học sinh làm tường trình thí nghiệm theo hướng dẫn, thu chấm lấy điểm .
………………
Ngày soạn : 22/8/ 2008
Tiết 1 :
Bài 1 : MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Cho HS biết Hoá Học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá
học là môn học quan trọng và bổ ích trong cuộc sống.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo, làm việc tập thể.
3. Thái độ :
- Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách, Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và
tự rút ra các kết luận.
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
2
II/ Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV :
* Dụng cụ : Giá ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hoá chất, ống hút.
* Hoá chất: dd CuSO
4
, NaOH, HCl, Ca(OH)
2
, đinh sắt nhỏ
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ôn định tình hình lớp: ( 1 phút)
2) KTBC :(không)
3) Giảng bài mới :
* Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10
phút
10
phút
10
phút
10
phút
*HĐ1: (HH là gì?) HH có vai trò
như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta ? Phải làm gì để học tốt
môn hoá học ?
- Hướng dẫn thí nghiệm 1 (SGK)
(H) Nhận xét màu của dd CuSO
4
,
dd NaOH ?
(H)Khi cho 2 dd trên vào nhau,
em có nhận xét gì?
( nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh)
*HĐ2: ( Hướng dẫn TN2) (SGK)
(H)Nhận xét hiện tượng quan sát
được?
- Gọi 1 HS : Thổi khí CO
2
vào
ống nghiệm đựng dd Ca(OH)
2
và
nhận xét hiện tượng quan sát
được.
(H) Từ các TN đã làm em hãy sơ
bộ rút ra nhận xét hoá học là gì?
* HĐ3: ( Vai trò của HH )
(H) Kể tên các vật dụng trong gia
đình được làm bằng nhôm, đồng,
chất dẻo…
(H) Kể tên các sản phẩm HH sử
dụng trong nông nghiệp, thủ công
nghiệp, công nghiệp, học tập, lao
động …
GD việc sản xuất và sử dụng
hoá chất không hợp lí sẽ gây ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới
sức khoẻ con người …
* HĐ4: Phương pháp học tập
môn HH
(H) Ta cần làm gì để học tốt môn
HH ?
*HĐ1:HS biết được HH có vai
trò như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta ? Phải làm gì để
học tốt môn hoá học ?
- Nghiên cứu SGK, phát biểu vai
trò của HH trong cuộc sống.
- Thực hiện theo hướng dẫn của
GV
-dd đồng sun fat: màu xanh
-dd Natri hiđroxit : Không màu
Có chất kết tủa màu xanh tạo
ra
Chú ý cách lấy hoá chất, thao
tác làm TN
Có chất khí bay ra, dd sôi
lên, đinh sắt tan dần…
Nước vôi trong bị đục
( Các nhóm thảo luận và phát
biểu)
( các nhóm thảo luận và phát
biểu)
( Nghiên cứu thông tin SGK và
phát biểu )
I/ Hoá học là gì?
1) Thí nghiệm 1:
dd Đồng sun fát + dd Natri
hyđrôxít
Tạo ra chất màu xanh không
tan trong nước.
2) Thí nghiệm 2:
dd Axit Clohyđríc + đinh sắt
Tạo ra chất khí
Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng.
II/ Vai trò của hoá học trong
cuộc sống của chúng ta.
Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, thuốc chữa
bệnh…
III/ Làm gì để học tốt môân hoá
học?
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
3
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
3
phút *HĐ5: ( củng cố)
-Đọc các tư liệu bổ ích về sự phát
triển của HH và công nghệ hoá
chất
- Kể các mẫu chuyện về hóa học
*HĐ 5 :HS đọc và ghi nhớ phần
kết luận SGK
1) Thu thập thông tin, xử lí
thông tin vận dụng và ghi nhớ.
2) Phải biết làm thí nghiệm, có
hứng thú, óc suy luận, sáng tạo,
biết chọn lọc nội dung
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: ( 1 phút) GV giới thiệu :
• Ngành công nghiệp hoá chất nước ta tập trung chủ yếu vào 3 vùng: Hà Nội, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hải phòng, TP Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc , Phú Thọ…
- Xem trước bài chất của chương 1
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Ngày soạn: 26/ 8/ 2008
Tiết 2
CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
Bài 2 : CHẤT
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS phân biệt được vật thể( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có
chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu mà vật
liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất.
- Mỗi chất có những tính chất vật lí , tính chất hoá học nhất định.
2. Kỹ năng :
- Biết cách quan sát, làm thí nghiệm, dùng dụng cụ đo để nhận ra tính chất của chất. Biết được ứng dụng
của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất, biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3. Thái độ :
- Có ý thức vận dụng nội dung về chất vào thực tế cuộc sống.
II/ Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV :
- Dây đồng, tấm kính, thìa lấy hoá chất ống hút, đèn cồn, chén sứ
- S , Rượu Êtylic, nước H
2
SO
4
đặc, dụng cụ đo( t
o
nóng chảy, thử tính dẫn điện)
2. Chuẩn bị của HS : SGK
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
4
III/ Hoạt động dạy học :
1) Ôn định tình hình lớp : ( 1 phút)
2) KTBC ( 4 phút) Làm thế nào để học tốt môn hoá học ?
*Dự kiến trả lời :
HS : - Thu thập kiến thức
- Xử lí thông tin, vận dụng, ghi nhớ
- Vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta ?
3) Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài mới
* Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20
phút
10
phút
-HĐ1: ( chất có ở đâu)
Hằng ngày ta thường tiếp xúc với
nhiều vật thể : gạo, củ khoai, quả
chuối, máy bơm, bầu khí quyển…
những vật thể này phải là chất
không? Chất và vật thể có gì khác
nhau?
(H) Em hãy quan sát và kể tên
những vật thể mà nhóm đã chuẩn
bị?
( GV bổ sung cho đầy đủ)
-Vật thể TN như cây mía gồm có
những chất nào?
-Vật thể NT như cái bàn, li
nhựa… làm bằng vật liệu nào ?
(H) Chất có ở đâu?
Hiện nay người ta đã biết được
khoảng 3 triệu chất khác nhau.
Muốn tìm ra chất phải nghiên cứu
tính chất các chất, dựa vào tính
chất của các chất để phân biệt chất
này với chất khác. Vậy làm thế
nào để biết được tính chất của
chất?
-HĐ2: (Tính chất của chất)
- GV đọc 1 số tên HH của chất và
quan sát mẫu chất S, H
2
SO
4
, Cu ,
H
2
O…
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất
vật lí, tính chất HH của S Kết
luận
- Ghi bảng các tính chất. Chia
bảng làm 3 cột và cho 3 HS của 3
nhóm trình bày.
HĐ1: ( chất có ở đâu)
HS nhóm kể tên các vật thể
( vật thể tự nhiên, vật thể nhân
tạo )
HS nhóm thảo luận và trả lời
HĐ 2 : (Tính chất của chất)
- Quan sát mẫu S ( Màu sắc,
trạng thái, t
o
nóng chảy, tính
dẫn điện…)
-HS nhóm làm bài tập 4/12
SGK
I/ Chất có ở đâu?
- Vật thể tự nhiên: ( Cây mía, khí
quyển đại dương…)
- Vật thể nhân tạo:( bàn ghế, li
cốc, cây bút …)
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có
vật thể là ở đó có chất.
II/ Tính chất của chất:
* Mỗi chất có những tính chất
nhất định
- Trạng thái, màu sắc, mùi , vị,
tính tan, tính dẫn điện, t
o
sôi, t
o
nóng chảy, khối lượng riêng…
gọilà tính chất vật lí.
-Khả năng biến đổi chất này thành
chất khác… gọi là tính chất hoá
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
5
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
9
phút
(H) Sự giống nhau giữa nước và
cồn ?
(H) Biết được tính chất của chất
để làm gì?
- GD : Cho H
2
SO
4
đặc vào mảnh
giấy Cháy đen
HĐ3/ Củng cố : BT 5
- Giống:Chất lỏng. không
màu , hoà tan được nhiều chất
…
-Khác: Rượu cháy được, t
o
sôi
của Rượu thấp hơn nước…
- Cẩn thận khi sử dụng hoá
chất cho hợp lí.
học.
* Muốn biết tính chất của chất ta
phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo,
làm thí nghiệm.
* Biết được tính chất của chất để:
- Phân biệt chất này với chất khác.
- Biết cách sử dụng các chất
- Biết ứng dụng chất cho thích
hợp.
-Hướng dẫn 5/11 Quan sát 1 chất chỉ có thể biết được (1) Dùng dụng cụ đo mới xác định được
(2) của chất, còn muốn biết 1 chất có tan được trong nước, dẫn điện được hay không thì phải (3)
(1) : 1 số tính chất bề ngoài ( thể , màu …)
(2) : Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng…
(3) : Làm thí nghiệm
- SBT: Căn cứ vào tính chất nào mà :
a) Đồng , nhôm được dùng làm ruột dây điện , còn chất dẻo cao su dùng làm vỏ dây ( dẫn điện, không dẫn điện )
b) Bạc dùng để tráng gương ( có ánh kim )
c) Cồn dùng để đốt ( Cháy được )
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (1 phút)
*Ra bài tập về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
*Chuẩn bị bài sau :
Xem trước mục III SGK , Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng, 1 ống nước cất
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung :
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
6
Ngày soạn :4/9/2008
Tiết 3 Bài 2 : CHẤT ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Phân biệt được chất, hỗn hợp . 1 chất chỉ khi không lẫn chất nào khác ( chất tinh khiết ) mới có những
tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết
2. Kỹ năng :
- Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí ( lắng, gạn, lọc, làm bay hơi…)
- Biết rèn kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ
- Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác : Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp …
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV :
- Hình vẽ 1.4/ 10 SGK: chưng cất nước tự nhiên
Mỗi nhóm chai nước khoáng có ghi thành phần trên nhãn, ống nước cất, cốc thuỷ tinh bình nước chén
sứ, đế đun, đèn cồn đũa khuấy, muối ăn …
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/ Hoạt động dạy học :
1) Ôn định tình hình lớp : ( 1 phút)
2)KTBC ( 4 phút)
– Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất? ( lấy muối ăn làm ví dụ ). Vì sao nói mỗi chất
có tính chất nhất định?
- Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
* Dự kiến HS trả lời : Phân biệt được chất này với chất khác, biết cách sử dụng chất, biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời sống và sản xuất
3)Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài: (1
/
) Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có
những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp
* Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15
phút
* HĐ1 : Chất tinh khiết
Cho HS quan sát chai nước khoáng
và ống nước cất
(H) Hãy nêu thành phần các chất có
trong nước khoáng ( ghi trên nhãn
chai )
- Nước khoáng là nguồn nước trong
tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước
khác trong tự nhiên ?
(H) Vì sao nước khoáng không dược
dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử
dụng trong PTN ?
Nước tự nhiên là hỗn hợp, Hiểu
* HĐ1 : Chất tinh khiết
Sinh hoạt theo nhóm, phát biểu
( Nước tự nhiên: sông, hồ , suối
biển…)
vì có nhiều chất trộn lẫn.
III/ Chất tinh khiết:
1) Hỗn hợp:
Gồm nhiều chất trộn lẫn vào
nhau.
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
7
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15
phút
9
phút
thế nào về hỗn hợp ?
- Nước sông , suối, ao … đều là
những hỗn hợp, nhưng chúng đều có
thành phần chung là nước. Có cách
nào tách được nước ra khỏi nước tự
nhiên không ?
( phaỉ dùng phương pháp chưng cất
nước - treo hình vẽ 1 . 4 / SGK )
- Nước thu được sau khi cất gọi là
nước cất . Nước cất là chất tinh khiết,
em hiểu như thế nào về chất tinh
khiết?
- Làm thế nào để khẳng định nước
cất là chất tinh khiết? (H)Chất như
thế nào mới có những tính chất nhất
định ?
* HĐ 2 tách chất khỏi hỗn hợp
(H) Tách riêng từng chất trong hỗn
hợp nhằm mục đích gì? Muốn tách
riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước
muối ta làm thế nào ? ( GV có thể
gợi ý: muốn lấy muối ăn từ nước
biển ta làm thế nào? )
GV : Giới thiệu hoá cụ, hướng dẫn
cáh thực hiện tách muối ăn ra khỏi
hỗn hợp nước muối.
(H) Dựa vào tính chất nào của chất
mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn
hợp ?
( t
o
sôi của muối: 1450
o
C )
Kết luận : Dựa vào tính chất vật lí
khác nhau có thể tách riêng các chất
ra khỏi hỗn hợp .
HĐ3: Củng cố
- BT 7 trang 11 : a) Giữa nước
khoáng và nước cất có : 2 tính chất
giống nhau, 2 tính chất khác nhau .
b) Loại nước uống tốt hơn là : nước
khoáng
- BT 8 trang 11 : Tách riêng khí Ôxi
và khí Ni tơ từ không khí bằng cách (
Hoá lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ
của không khí đến –196
o
C , Ni tơ
lỏng sôi và bay lên trước , đếnnhiệt
độ –183
o
C thì Ôxi mới sôi Tách
được 2 khí .
Chú ý hình vẽ theo hướng dẫn
của GV
Nước lỏng hơi nước, chuyển
qua ống sinh hàn, ngưng tụ
nước lỏng( gọi là nước cất)
HS nhóm thảo luận , phát biểu
sau đó đọc SGK phần 2 / 10
* HĐ 2 tách chất khỏi hỗn hợp
HS nhóm thảo luận , phát biểu
HS chú ý và thực hiện theo
hướng dẫn.
( TN đun nóng hỗn hợp nước
muối )
Dựa vào tính chất vật lí của
các chất khác nhau
HS trả lời :
Loại nước uống tốt hơn là : nước
khoáng
HS trả lời :
bằng cách ( Hoá lỏng không khí
rồi nâng nhiệt độ của không khí
đến –196
o
C , Ni tơ lỏng sôi và
bay lên trước , đếnnhiệt độ –
183
o
C thì Ôxi mới sôi Tách
2) Chất tinh khiết : không có
lẫn chất nào khác
Chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất định
IV/ Tách chất ra khỏi hỗn
hợp:
* Dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lí ,ta sẽ có
phương pháp thích hợp để
tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn
hợp.
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
8
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
được 2 khí
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: ( 1 phút)
* Ra bài tập về nhà:
- SBT: Câu sau đây có 2 ý nói về nước cất : “ Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 102
o
C”
A. Cả 2 ý đều đúng ; B. Cả 2 ý đều sai ; C. Ý 1 đúng, ý 2 sai ; D. Ý 1 sai , ý 2 đúng
* Chuẩn bị bài sau:
- Đọc trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp cát và
muối ăn .
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngày soạn : 5 / 9 / 2008
Tiết 4:
Bài 3 :
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 :
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
9
- Nắm được nội qui và một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
-Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất, qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng
chảy của 1 số chất .
2. Kỹ năng :
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp .
II/ Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV :
1) Dụng cụ : 2 ống nghiệm, giá , nhiệt kế, 1 cốc thuỷ tinh 250cc , 1 cốc thuỷ tinh 100 cc , chén sứ , kiếng,
đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất , bình nước .
2) Hoá chất : Lưu huỳnh , Parafin , muối ăn lẫn cát .
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/ Họat động dạy học :
1. Oån định tình hình lớp :
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Nêu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp
* Dự kiến HS trả lời : Ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của chất để tách riêng một chất
ra khỏi hỗn hợp
3. Giảng bài mới :
* Giáo thiệu bài : GV giới thiệu bài thực hành
* Tiến trình bài dạy :
TG Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
20’ Họat động 1 :
GV hướng dẫn
Đặt hai ống nghiệm có chứa bột lưu
huỳnh và parafin vào cốc nước
- Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn
- đặt nhiệt kế
Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và
nhiệt độ nóng chảy
- Khi nước sôi thì lưu huỳnh đã nóng
chảy chưa
- Qua các thí nghiemä, em hãy rút ra
nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy
các chất
Họat động 1 :
Học sinh hướng dẫn làm theo
hướng dẫn của GV
HS phân làm 4 nhóm
HS làm theo hướng dẫn của GV
- Theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận
xét parafin nóng chảy ở 42
0
C
- Khi nước sôi 100
0
C lưu huỳnh
chưa nóng chảy lưu huỳnh nhiệt độ
nóng chảy hơn 100
0
C
- Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau
Thí nghiệm 1 :
- Theo dõi sự nóng
chảy của các chất
parafin và lưu huỳnh
- Parafin nóng chảy ở
42
0
C
- Lưu huỳnh có nhiệt độ
nóng chảy lớn hơn 100
0
C
15’ Họat động 2 :
GV hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm theo 02 bước sau :
- Cho vào cốc thủy tinh 3g hỗn hợp
muối ăn và cát. Rót vào cốc vào 5ml
nước sạch khuấy đều để muối tan hết.
Đặt phễu vào ống nghiệm và rót nước
muối từ từ vào phễu đũa thủy tinh .
Quan sát
- Đun nóng phần nước lọc trên ngọn
lửa đèn cồn.
- Em hãy so sánh chất rắn thu được ở
đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu
Họat động 2 :
HS làm thí nghiệm các nhóm nhận
xét
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm
là dung dịch trong suốt
- Cát được giữ lại trên mặt giấy
- Chất rắn thu được là muối ăn
sạch ( tinh khiết) không còn lẫn
cát
Thí nghiệm 2 :
Tách riêng chất từ hỗn
hợp muối ăn và cát
- Chất rắn thu được là
muối ăn sạch (tinh khiết)
không còn lẫn cát
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
10
TG Họat động của GV Họat động của HS Nội dung
5’ Họat động 3 :
GV hướng dẫn HS làm tường trình
theo mẫu
TT MĐTN HTQS KQTN
GV yêu cầu HS viết tường trình thí
nghiệm
Họat động 3 :
HS viết tường trình thí nghiệm
- HS thu dọn dụng cụ - làm vệ sinh
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau :
Về nhà chuẩn bị trước bài Nguyên tử
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Ngày soạn: 8 / 9 / 2008
Tiết 5 : Bài 4 : NGUYÊN TỬ
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm
hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron kí hiệu là e có điện tích âm
nhỏ nhất, ghi dấu ( - ) .
- Biết được hạt nhân tạo Prôton và Nơtron. Prôton có kí hiệu là p mang điện tích dương ( +) . Nơtron
không mang điện , những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân . Khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng của nguyên tử .
- Biết được trong nguyên tử , số p = số e . Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ e
mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau .
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV :
- Sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo của 3 nguyên tử như SGK và sơ đồ nguyên tử N , P , K
- HS xem lại phần “ Sơ lược về cấu tạo nguyên tử “ ở vật lí lớp 7
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/ Hoạt động dạy học :
1) Ôn định tình hình lớp : ( 1 phút )
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
11
2) KTBC : ( 4 phút ) Nêu 2 ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo ?
* Dự kiến trả lời : Vật thể tự nhiên : Sông, suối, khí quyển…
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách, vở…
3) Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài (1
/
) Ta biết mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất
khác . Nghĩa là có các chất mới có vật thể . Thế còn các chất từ đâu mà có ?
* Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10
phút
20
phút
* HĐ1: Nguyên tử là gì
Dùng phương pháp đàm thoại để
HS thấy được nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về điện , từ đó
tạo ra mọi chất
- Ta hãy hình dung nguyên tử như 1
qủa cầu cực kì nhỏ bé, đường kính
cỡ 10
-8
cm yêu cầu HS đọc SGK .
-“ Trung hoà về điện” ý nói trong
NT phải có 2 phần : 1 phần mang
điện dương , 1 phần mang điện âm
và chúng có giá trị tuyệt đối bằng
nhau. Chỉ có hơn 100 NTử nhưng
đã tạo ra hàng triệu chất
(H) Từ những vấn đề trên em có
nhận xét gì về nguyên tử ?
Dùng hình vẽ sơ đồ nguyên tử Neon
* HĐ2. Hạt nhân nguyên tử
(H) hạt nhân nguyên tử được tạo
nên từ những hạt chủ yếu nào?
-Giới thiệu các loại hạt trong
nguyên tử và ghi bảng
Về hạt nhân chỉ nói đến số p mà
không cho biết số n là vì cùng số p
là dấu hiệu đặc trưng của mỗi loại
nguyên tử , dựa vào dấu hiệu này để
ĐN về NTHH.
- Nguyên tử trung hoà về điện 1
prôton mang 1 điện tích dương, 1
electron mang 1 điện tích âm .
(H) Quan hệ giữa số lượng p và e
như thế nào để nguyên tử luôn trung
hoà về điện ?
- Bằng nhiều thí nghiệm người ta đã
chứng minh được 99% khối lượng
tập trung vào hạt nhân , chỉ còn 1%
là khối lượng các hạt e . Có thể coi
khối lượng hạt nhân là khối lượng
của nguyên tử hay không ?
Yêu cầu HS đọc SGK phần 3/ 14
- Dùng sơ đồ Mg, K ( để trống các
loại hạt) kết hợp sơ đồ cấu tạo
nguyên tử .
- Để tạo ra chất này, các nguyên tử
phải liên kết với nhau. Nhờ đâu mà
các nguyên tử liên kết được với
nhau ?
Biết số p số e : Trong HH ta phải
* HĐ1: Nguyên tử là gì
-Đọc thông tin 1 SGK và trả lời
Nếu xếp hàng…. Mới dài được
như thế”
-Quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử
H, O , Na đưa ra nhận xét :
Hạt nhân
Nguyên tử
Vỏ
Prôton
Hạt nhân
Nơtron
* HĐ2. Hạt nhân nguyên tử
- HS lắng nghe.
-HS trả lời :
P , n có cùng khối lượng :
m
p
= 1,6726. 10
-24
(g)
m
n
= 1,6748 . 10
-24
(g)
-HS trả lời:
1/ Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện, từ đó
tạo ra các chất .
Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ
tạo bởi những electron mang
điện tích âm .
2/Hạt nhân nguyên tử :
-Hạt nhân tạo bởi prôton và
nơtron.
- Prôton kí hiệu là p mang
điện tích dương
- Nơtron kí hiệu là n không
mang điện .
-Trong mỗi nguyên tử số p =
số e
-Khối lượng hạt nhân được
coi là khối lượng của nguyên
tử ( vì m
e
quá bé)
3/ Lớp electron:
Trong nguyên tử electron
luôn chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
12
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
7phút
quan tâm đến sự sắp xếp của số e
này.
* HĐ 3 : ( Củng cố )
BT1- Cho biết số e ngoài cùng của
các nguyên tử H, O, He, Al , Ca
BT2- Nguyên tử được tạo thành từ 3
loại hạt cơ bản nào ? Hãy nói tên ,
kí hiệu và điện tích của các hạt
mang điện ? Những nguyên tử cùng
loại có cùng số hạt nào trong hạt
nhân
m
e
= 9,1095 . 10
-28
(g)
HĐ 3 :
-HS trả lời :
số e ngoài cùng của các nguyên tử
H, O, He, Al , Ca
là : 1 ; 6 ; 2 ; 3 ; 2
-HS trả lời :
Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt :
p ( + ) , e( - ) , n
Nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân .
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2phút).
* Ra bài tập về nhà
- Làm các bài tập 2 , 3 , 4,5 SGK / 15
- Đọc bài đọc thêm trang 16 SGK.
* Chuẩn bị bài sau:
- Chuẩn bị trước bài 5 : “Nguyên tố hóa học”.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
13
Ngày soạn : 18 /9 / 2007
Tiết 6 : Bài 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại , có số prôton trong hạt nhân
- Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ còn 1 nguyên tử của nguyên tố đó
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố đã cho biết trong bài 4, 5 ( Kể cả ở phần bài tập )
- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất là không đồng đều và ôxi là nguyên tố phổ
biến nhất
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvc) ; mỗi đvc = 1/12
khối lượng của nguyên tử C ; mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
2. Kỹ năng :
- Viết kí hiệu hoá học , biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích , tổng hợp , giải thích vấn đề
- Biết dựa vào bảng 1 trang 42/SGK để
• Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
• Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối ; Rèn luyện kĩ năng tính toán
3. Thái độ :
- Tạo hứng thú học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV :
- Ống nghiệm đựng 1 g nước cất
- Tranh vẽ H 1.8 trang 19 SGK ; Bảng 1/42 SGK
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/Hoạt động dạy học: (Tiết 1 : Mục I , III)
1) Ôn định tình hình lớp (1 phút)
2) KTBC: ( 4 phút)
1) Nguyên tử có cấu tạo thế nào . Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện ?
HS trả lời : Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bỡi một hay nhiều electron mang
điện tích âm
2) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ? Vì sao khối lượng hạt nhân được coi
là khối lượng nguyên tử ?
3) Giảng bài mới :
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
14
* Giới thiệu bài : Để hiểu rõ nguyên tố hóa học là gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới hôm nay.
* Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt đôïng của học sinh Nội dung
15
phút
7
phút
8
phút
HĐ1 :(Nguyên tố HH là gì) Yêu
cầu học sinh đọc SGK phần 1
trang 17
- Cho HS xem 1g nước cất và đặt
câu hỏi :
(H)Trong1g nước có những loại
nguyên tử nào ?
(H) Số nguyên tử từng loại là bao
nhiêu ?
(H) Nếu lấy 1 lượng nước lớn hơn
nữa thì số nguyên tử hiđrô , ôxi
như thế nào ?
GV: để chỉ những nguyên tử cùng
loại ta dùng từ “ Nguyên tố hoá
học “ . Vậy nguyên tố hoá học là
gì ?
* Sử dụng bảng 1 /43
(H) Đọc tên những nguyên tử có
số p là: 8,13 , 20 , 26
(H) Hãy nêu số p có trong hạt
nhân của nguyên tử Magiê ,
Phótpho , Brôm ?
(H) Đối với một nguyên tố số
Prôton có ý nghĩa thế nào ?
-làm thế nào để trao đổi với nhau
về nguyên tố một cách ngắn gọn
mà ai cũng hiểu
HĐ2 : (Kí hiệu hóa học) Đọc câu
đầu tiên trong phần 2/17 SGK
(H) Nhận xét gì về cách viết kí
hiệu hoá học của nguyên tố có số
p la:ø 8 ; 6 ; 15 ; 20 ?
Phân biệt cách viết C, Ca
(H)Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn
vào các kí hiệu hoá hocï trên ?
(H)Làm thế nào để biễu diễn: 3
nguyên tử ôxi , 5 nguyên tử sắt
*HĐ4 Có bao nhiêu nguyên tố
hóa học )
Yêu cầu học sinh nghiên cứu
phần III trang 19 SGKsử dụng
hình 1.8
(H)- Hiện nay đã biết được bao
nhiêu nguyên tố ?
- sự phân bố nguyên tố trong
vỏ trái đất như thế nào ?
-Nhận xét % khối lượng
nguyên tố ôxi ?
-Kể tên các nguyên tố thiết
yếu cho sinh vật ?
HĐ5 (Củng cố :)
- BT1 ( Phiếu học tập)
- Đọc SGK từ đầu … NTHH kia
- Thảo luận và trả lời
2 loại nguyên tử - Hyđrô
- Ôxi
-Phát biểu định nghĩa SGK
-Xem bảng 1/43 và trả lời : Oâxi ,
Nhôm ,Canxi , Sắt
-Nhóm HS trao đổi và phát biểu
12 ; 15 ; 35
Số P là số đặt trưng của một
NTHH
Làm bài tập 1/20
-Nhóm tham khảo bảng 1/42 và
làm bài tập 2/20
-Trao đổi và trả lời
-3 nguyên tử ôxi : 3O
-5nguyên tử sắt : 5Fe
Làm bài tâïp 3/20
HĐ4:
Tham khảo phần III; hình vẽ 1.8
nghe và trả lời
-Trên 110 nguyên tố
- Phân bố không đều
-Oâxi chiếm 49,4%
I/Nguyên tố hoá học là gì?
1/Định nghĩa
-Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có
cùng số prôton trong hạt nhân
-Số p là số đặc trưng của 1
nguyên tố hoá học .
2/ Kí hiệu hoá học :
Kí hiệu hoá học biễu diễn
nguyên tố và biễu diễn 1
nguyên tử của nguyên tố
III/ Có bao nhiêu nguyên tố
hoá học :
-Có trên 110 nguyên tố
-Oâxi là nguyên tố phổ biến
nhất (49,4%)
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
15
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt đôïng của học sinh Nội dung
8
phút
( Phiếu học tập) cho biết số
prôton trong hạt nhân nguyên tử 1
số nguyên tố sau :
-C , H , O , N
HS trả lời trong phiếu học tập
Nguyên tố A B C D E
Số p 3
Li
10
Ne
11
Na
15
P
19
K
a/ Viết tên và kí hiệu hoá học của
mỗi nguyên tố
b/ Biết rằng trong
nguyên tử các e có ở lớp 1 tối đa
là 2e; lớp 2 là 8e
Hãy mô tả các lớp e trong
nguyên tử 5 nguyên tố trên
c/ Những nguyên tử nào
có cùng số lớp e , có cùng số e ở
lớp ngoài cùng
- Li , Ne : cùng có 2 lớp e ;
Na , P : cùng có 3 lớp e
- Li , Na , K : cùng có 1
e ở lớp ngoài cùng
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau:( 2 phút )
- Học kĩ bài phần I phần III,làm bài tập 1,2 SGK
- Chuẩn bị tiếp phần II : Nguyên Tử Khôí
V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung :
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
16
Ngày soạn :21 / 9 / 2007
Tiết 7
Bài 5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của những nguyên tố đã cho biết trong bài 4, 5 ( Kể cả ở phần bài tập )
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvc) ; mỗi đvc = 1/12
khối lượng của nguyên tử C ; mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
- Viết kí hiệu hoá học , biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích , tổng hợp , giải thích vấn đề .
2. Kỹ năng :
Biết dựa vào bảng 1 trang 42/SGK để
• Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
• Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối ; Rèn luyện kĩ năng tính toán
3. Thái độ :
- Tạo hứng thú học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV :
- Tranh vẽ H 1.8 trang 19 SGK ; Bảng 1/42 SGK
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/Hoạt động dạy học: (Tiết 2 - Mục II )
1) Ôn định tình hình lớp (1 phút)
2) KTBC: ( 5 phút)
- Viết kí hiệu hoá học các nguyên tố : Kali , Sắt , Bạc , Nitơ , Clo ?
- Các cách viết : 3Al , 4Ca , 5O , P , 2S lần lượt chỉ ý gì ?
HS trả lời : 3Al : Chỉ ba nguyên tử nhôm ; 4Ca : Chỉ bốn nguyên tử canxi …
3) Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :Khối lượng thực của 1 nguyên tử rất nhỏ ( Yêu cầu đọc SGK trang 18) . Khối lượng của 1
nguyên tử C = 1,9926.10
-23
g số trị này quá nhỏ không tiện sử dụng. Do đó trong khoa học dùng cách riêng để
biểu thị khối lượng của nguyên tử. Đó là nội dung của bài học hôm nay .
* Tiến trình bài dạy :
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
17
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
24phút
10
phút
* HĐ1 ( nguyên tử khối)
(H) Đơn vị cacbon có khối lượng
bằng bao nhiêu khối lượng
nguyên tử C ?
viết C=12 đvC ; Ca = 40 đvC
nghĩa là gì?
- Các giá trị khối lượng này chỉ
cho biết sự nặng nhẹ giữa các
nguyên tử. Cho Mg= 24 ; Cu =
64. Hãy so sánh xem nguyên tử
Mg nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
nguyên tử Cu ?
Khối lượng tính bằng đvC chỉ
là khối lượng tương đối giữa các
nguyên tử người ta gọi khối
lượng này là nguyên tử khối.
(H) Nguyên tử khối là gì ?
(H) Hãy cho biết NTK và kí hiệu
của nguyên tố Sắt, Lưu huỳnh,
Kẽm , Natri, nhôm…
* HĐ2: (Vận dụng , củng cố) )
(H) Hãy so sánh nguyên tử Mg
nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần
so với :
a/ Nguyên tử C
b/ Nguyên tử S
c/ Nguyên tử Al
Đọc SGK trang 19 “ Người ta
qui ước đơn vị cacbon”
Thảo luận và phát biểu
HS làm bài tậpvà trả lời :
Mg nhẹ hơn Cu và nặng bằng
24 / 64 =0,375 ( lần)
HS phát biểu và ghi nhận
Trả lời : Fe=56 ; S =32 , Zn=
65 ; Na = 23 ; Al = 27
Thảo luận và tìm kết quả :
Nguyên tử Mg :
-Nặng hơn bằng 24/12=2 lần
nguyên tử C
-Nhẹ hơn bằng 24/32=3/4 lần
nguyên tử S
-Nhẹ hơn bằng 24/27=8/9 lần
nguyên tử Al
II/ Nguyên tử khối :
- 1 đơn vị cacbon(đvC) bằng 1/12
khối lượng nguyên tử cacbon.
* Nguyên tử khối là khối lượng
của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon (đvC)
Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử
khối riêng biệt
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: ( 5phút )
- Học kĩ bài phần II, làm bài tập 5,6,7,8 trang 20 SGK
- Chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung :
Ngày soạn: 23/ 9 / 2007
Tiết 8 :
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
18
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học , hợp chất là những chất tạo nên từ
hai nguyên tố hóa học trở lên
- Phâân biệt được dơn chất kim loại ( có tích chất dẫn điện , dẫn nhiệt ) và phi kim .
- Biết được một trong mẫn chất ( cả đơn chất và hợp chất ) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết
với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau .
2. Kỹ năng :
- Biết sử dụng thông tin , tư liệu để phân tích , tổng hợp giải thích vấn đề sử dụng ngôn ngữ hóa học cho
chính xác : đơn chất , hợp chất .
II/ Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV :
Hình vẽ minh họa các mẫu chất : kim loại đồng ( H1.10) ; khí Oâxi ; khí Hiđrô ( H1.11) ; Nước ( H1.12) ;
Muối ăn (H1.13) SGK
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/ Họat động dạy học :
1) Ôn định tình hình lớp : ( 1 phút)
2) KTBC : ( 6 phút)
1. Định nghĩa nguyên tử khối là gì?
HS trả lời : Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Mỗi nguyên tử có nguyên tử khối riêng biệt
3) Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một NTHH .
Vậy ta có thể nói : Chất được tạo nên từ NTHH có được không ? Tùy theo , có được tạo nên từ 2 hay 3 nguyên tố
; có chất chỉ tạo nên từ một nguyên tố . Dựa vào đó , người ta phân loại chất .
* Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
13
Phút
HĐ1.( Đơn chất là gì)Khí Hiđrô ,
Lưu huỳnh, Natri , Nhôm … đều được
tạo nên từ một NTHH tương ứng là H ,
S , Na , Al … Chúng được gọi là đơn
chất
(H) Em hiểu thế nào về đơn chất ?
(H) Kể tên một số kim loại và nêu tính
chất vật lý chung của chúng ? Các kim
loại đó do NTHH nào tạo nên ?
Đó là các đơn chất kim loại ; còn
những đơn chất khác như : khí Oâxi ,
Lưu huỳnh , Cácbon
Là đơn chất phi kim
* Sử dụng H 1.10 minh họa tượng
trưng một mẫu kim loại Cu
* Sử dụng H1.11 minh họa mẫu khí
Hiđrô khí Oâxi
(H) Nhận xét về hai mẫu đơn chất
này ?
HĐ 1 :
Đọc phần 1 SGK từ “ khí
Hiđrô…kim cương nữa “ rồi
thảo luận , phát biểu
-Quan sát hình vẽ , thảo luận
và phát biểu . Sau đó đọc SGK
- Quan sát hình vẽ , thảo luận ,
phát biểu.Sau đó đọc SGK
I/ Đơn chất
1. Đơn chất là gì ?
- Đơn chất là những chất tạo
nên từ một nguyên tố hóa học
- Ví dụ : Khí Oâxi , Natri ,
Nhôm
2. Đặc điểm cấu tạo :
- Đơn chất kim loại các
nguyên tử sắp xếp khít nhau
và theo một trật tự xác định
- Đơn chất phi kim các
nguyên tử thường liên kết với
nhau theo một số nhất định và
thường là 2
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
19
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15
Phút
9
phút
HĐ2 : ( Hợp chất là gì? )
- Nước do NTHH ( H và O) ; Muối ăn
do NTHH ( Na , Cl ) ; Axit Sunfuric
do (H, S, O ) các chất nêu trên gọi là
hợp chất ?
( H) Có mấy loại NTHH trong từng
chất ? Hiểu thế nào về hợp chất ?
* Các chất kể trên là hợp chất vô cơ
* các chất mêtan , đường ( C , H , O )
là hợp chất hữu cơ
* Sử dụng H1.12 , 1.13
(H) Nhận xét về cách sắp xếp nguyên
tử của các nguyên tố về tỷ lệ ? Về thứ
tự
HĐ3: (Củng cố)
1- Hãy chép các câu sau đây vào vở
bài tập với đầy đủ các từ thích hợp :
( Bài tập 1/25 SGK )
HĐ 2 :
Làm bài tập 2/25 SGK
-Thảo luận phát biểu
-Làm bài tập 3/27 SGK
- Quan sát , thảo luận , phát
biểu
- HS trả lời :
II/ Hợp chất :
1. Hợp chất là gì ?
- Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học
trở lên
2. Đặc điểm cấu tạo :
- Trong hợp chất , nguyên tử
của các nguyên tố liên kết
nhau theo một tỷ lệ và một
thứ tự nhất định
2- Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất, hợp chất :
Axit Phốtphoric do 3 nguyên tố là H , P , O tạo nên ( Hợp chất )
Axit Cacbonic do 3 nguyên tố là H , C , O tạo nên ( Hợp chất)
Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên ( Đơn chất)
4)Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: ( 1 phút )
Làm các bài tập 2 ; 3 trong SGK trang 26
Chuẩn bị tiếp phần III : Phân tử
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
20
Ngày soạn: 28/9/2007
Tiết 9
Bài 6 : ĐƠN CHẤT , HỢP CHẤT – PHÂN TỬ ( t.t)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học
của chất . Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau . Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng
đvC- Biết cách xác định phân tử khối
- Biết đựơc một chất có thể ở ba trạng thái . Ở thể hơi , các hạt hợp thành rất xa nhau
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết sử dụng hình vẽ , thông tin để phân tích → Giải quyết vấn đề .
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV :
Hình vẽ ( H1.14) sơ đồ ở ba trạng thái rắn , lỏng , khí của chất
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/ Hoạt động dạy học :
1) Ôn định tình hình lớp ( 1 phút)
2)KTBC ( 6 phút)
- Đơn chất là gì? Hợp chất là gì ? Cho ví dụ ?
HS trả lời : Đơn chất là những chất tạo nên một nguyên tố hóa học
VD : Đơn chất khí hidrô
Hợp chất : là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
VD : Hợp chất nước…
3) Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : Ta đã biết có hai loại chất : đơn chất và hợp chất . Dù là đơn chất hay hợp chất cũng
đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên . Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . Người ta gọi các
hạt nhỏ đó là gì
* Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
18
Phút
* HĐ1 ( Phân tử là gì? )
Những hạt gồm một số nguyên tử liên
kết nhau gọi là phân tử . Sử dụng H1.9 ;
1.10 ; 1.11 ; 1.13
( H ) Hãy cho biết đâu là phân tử :
Đồng , khí Oâxi , Nước , Muối ăn …?
Phân tử của mỗi chất gồm những nguyên
tử nào liên kết nhau ?
- GV lưu ý : Trong kim loại mỗi phân tử
đồng chỉ là một nguyên tử nói chung
cho các kim loại
( H ) Theo các em , các phân tử nước có
giống hệt nhau không và giống về gì ?
HĐ 1 :
- Nhóm thảo luận và phát biểu .
Đọc SGK
phần1 (III) .
- Quan sát hình 1.10 và phát
biểu
- Thảo luận , phát biểu . Sau đó
III/ Phân tử :
1. Định nghĩa :
- Là hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa
học của chất .
- Đơn chất kim loại
nguyên tử là hạt hợp thành
có vai trò như phân tử .
2. Phân tử khối :
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
21
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
5
Phút
13
phút
( H ) Cũng như nguyên tử khối , hãy
định nghĩa phân tử khối . Làm cách nào
để tính đựơc phân tử khối của nứơc , khí
Oâxi , Muối ăn ?
( H ) Bài tập 6/26 SGK .
* HĐ2 : ( Trạng thái của chất)
GV : Nứơc có thể tồn tại ở các trạng thái
nào ?
- Sử dụng H1.14 .
( H ) Nhận xét về trật tự sắp xếp và
khoảng cách giữa các hạt HĐ3 Củng
cố
- Hướng dẫn bài tập 5/26 SGK “ phân
tử nước và phân tử cacbonđioxit” giống
nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc
hai nguyên tố , liên kết với nhau theo tỷ
lệ 1:2 . Hình dạng hai nguyên tử khác
nhau , phân tử nước có dạng gấp khúc ,
phân tử cacbonđioxit có dạng đường
thẳng .
yêu cầu đọc SGK phần 2 ( III)
- Thảo luận , phát biểu .
Phân tử khối của một chất bằng
tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử chất
- Chú ý cách tính
- Lên bảng làm bài tập6/26
HĐ 2 :
Rắn , lỏng , khí
Rắn : các hạt khí dao động tại
chỗ
Lỏng : hạt gần sát nhau , trượt
lên nhau
Khí : hạt xa nhau .
HĐ3 :
HS trả lời
- Phân tử khối là khối
lượng của một phân tử
tính bằng đơnvị cácbon ,
và bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử
trong phân tử . Ví dụ :
PTK của khí Oâxi là:
16 . 2 = 32 đvC
IV/ Trạng thái của chất :
- Mỗi chất là một tập hợp
vô cùng lớn những hạt là
phân tử hay nguyên tử .
Tùy điều kiện , về nhiệt
độ áp suất một chất có thể
tồn tại ở ba trạng thái ( rắn
, lỏng , khí )
- Ở trạng thái khí các hạt
rất xa nhau .
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : ( 2 phút)
Học kĩ bài phần III, IV .Làm bài tập 6,7,8, trang 26 SGK
- Chuẩn bị bài thực hành 2: Sự lan tỏa của chất
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
22
Ngày soạn : 30/9/2007
Tiết 10 : Bài 7 : BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được phân tử là hạt hợp thành cảu hợp chất và đơn chất phi kim . Thấy được sự
chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ , hóa chất trong phòng thí nghiệm .
II/ Chuẩn bị :
1. Chuẩn bi của GV :
1/ Dụng cụ : ống nghiệm , đũa thủy tinh , giá ống nghiệm , nút cao su , cốc thủy tinh , giá thí nghiệm .
2/ Hóa chất : Dung dịch NH
3
đặc , tinh thể KMnO
4
, giấy quỳ tím
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III. Họat động dạy học
1. Oån định tình hình lớp : 1’ Kiển tra sĩ số HS
2. Kiểm tra kiến thức thực hành :
- Sự lan tỏa của chất khí ( Amôniăc )
- Sự lan tỏa của chất rắn KMnO
4
trong nước
3. Thực hành :
- Giới thiệu bài :
- Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20
phút
HĐ 1 : GV hướng dẫn HS
- Dùng đũa thủy tinh lấy dung dịch
NH
3
chấm vào giấy quỳ tím tẩm nước
quỳ đổi thành màu xanh ( Thử )
GV hướng dẫn tiếp theo
GV theo dõi các nhóm làm thid
nghiệm đánh giá + kết luận
HĐ1 : HS Làm theo hướng dẫn
của GV
HS quan sát - nhận xét → giấy qùi
tím chuyển màu xanh
Lấy 1 ống nghiệm thử nút cao su,
xem có vừa miệng ống nghiệm,
cho vào đáy ống nghiệm một đoạn
dây quì tẩm nước lấy bông thẩm
ướt amoniac để vào ống nghiệm
chỗ gần miệng ống nghiệm dây nút
cao su vào quan sát hiện tượng đổi
màu của giấy quì
1/ Thí nghiệm 1 : Sự
lan tỏa của Amôniăc .
- Dùng đũa thủy tinh
lấy dung dịch NH
3
chấm
vào giấy quỳ tím tẩm nước
quỳ đổi thành màu xanh
( Thử )
- Lấy giấy quỳ tím tẩm
nước vào gần đáy ống
nghiệm .
- Lấy nút có dính bông
được tẩm dung dịch NH
3
( từ dung dịch này khí NH
3
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
23
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HS: Khí amoniac sẽ bay ra làm quì
tím chuyển màu xanh
sẽ bay ra ) đậy chặt ống
nghiệm
- Quan sát sự đổi màu
của giấy quỳ tím khí
amniac bay ra làm quì tím
chuyển màu xanh
20phút HĐ 2 :
GV hướng dẫn thí nghiệm
Lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp đôi, bàn
tay này khẽ đập bàn tay kia giữ giấy,
cho thuốc tím rơi từ từ từng mảnh vào
cốc nước Cốc (1) Nhận xét
- Cho thuốc tím rơi từ từng mảnh vào
cốc nước nước 2
→ Quan sát TN2, giải thích hiện tượng
Cho HS ghi vào bảng tường trình
Cuối buổi thực hành :
- Cho HS làm vệ sinh bàn TN dọn rửa
dụng cụ TN
- Các nhóm hoàn thành tường trình TN
Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài luyện
tập1.
HĐ 2 :
HS làm Tn
- Cho nước vào khoảng 1/3 cốc
thủy tinh Bỏ 1 ít mảnh vụn tinh
thể thuốc tím vào cốc (1)
khuấy đều cho tan hết
- HS : Thuốc tím tan trong nước
→ màu tím đậm
- HS làm TN
- Cho thuốc tím rơi từ từ từng
mảnh vào cốc nước Cốc (2) không
khuấ
- Nhận thấy thuốc tím từ từ tan
ra màu dung dịch chỗ đậm, chỗ
nhạt → chứng tỏ phân tử đang
chuyển động
2/ Thí
nghiệm 2: Sự lan tỏa
của Kalipemanganat
trong nứơc
- Bỏ một ít mảnh vụn
tinh thể KMnO
4
vào cốc
nước (1 ) và khuấy đều cho
tan hết
- Nhận thấy : Dung
dịch có màu tím đậm
- Cho thuốc tím rơi từ
từ từng mảnh vào cốc nước
Cốc (2) không khuấy
- - Các phân tử thuốc
tím chuyển động, các hạt
lan tỏa ra → dung dịch có
chỗ màu đậm, có chỗ màu
nhạt
Viết tường trình ( 4 phút )
Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được
Sự lan tỏa của amôniăc
Sự lan tỏa của Kalipemanganat
trong nứơc
- Thu dọn , rửa các dụng cụ đã sử dụng
- Sắp xếp các dụng cụ , hóa chất cho ngay ngắn
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
Chuẩn bị bài luyện tập 1
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
24
Ngày soạn : 05 / 10 / 2007
Tiết 11 : Bài 8 : BÀI LUYỆN TẬP 1
I/ Mục tiêu :
- Hệ thống hóa Nội dung về các kỹ năng cơ bản : chất , đơn chất , hợp chất , nguyên tử , nguyên tố hóa
học , phân tử . Củng cố phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất
kim loại .
- Rèn luyện các kỹ năng : phân biệt chất và vật thể . Tách chất ra hỏi hỗn hợp . Từ sơ đồ nguyên tử nêu
được thành phần cấu tạo ; Biết nguyên tử khối tìm nguyên tố hóa học và ngược lại
II/ Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV :
- Hình vẽ sơ đồ và mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học trang 29 SGK
2. Chuẩn bị của HS : SGK
III/ Hoạt động dạy học :
1. Oån định tình hình lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Phân tử khối là gì?
HS trả lời : Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài :
Để củng cố các kiến thức về đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử. Hôm nay chúng ta tiến hành bài
luyện tập 1
* Tiến trình bài dạy :
GV: Cấn Văn Thắm Giáo án Hóa học 8
25