Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án sinh học 9 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.28 KB, 145 trang )

Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

Tuần 1. Ngày soạn:15/8/2014 Ngày dạy:…./8/2014
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức
-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
-Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
2/Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
-Phát triển tư duy phân tích so sách.
3/Thái độ:-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: thuyết trình + Quan sát, phân tích, tìm tòi
C. Chuẩn bị :
1/GV:Tranh phóng to hình 1.2
2/HS: xem kĩ bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (không)
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu:Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm
một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen- Người đặt nền móng cho di truyền học. Nội dung
bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về Di truyền học.(15p)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và làm bài tập tr 5:
Liên hệ bản thân có những điểm nào giống bố và


mẹ ?
- HS tìm hiểu SGK tr5 và nghiên cứu làm bài tập.
- GV yêu cầu HS trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
GV chuẩn xác lại
- GV hỏi: Thế nào là di truyền và biến dị ?
- HS trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết
luận.
-Gọi một vài HS trả lời
HĐ2:Menđen -người đặt nền móng cho Di
truyền học.(8p)
I/Di truyền học
* Kết luận:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố
mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
II/Menđen- người đặt nền móng cho Di
truyền học.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
1
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

- GV giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2. nêu nhận xét
về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lại.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
? Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?

-Gọi vài em trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung.
HĐ3:Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
bản của Di truyền học.(12p)
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ.
-Cho một vài HS nêu.Lớp nhận xét, bổ sung.
->GV chuẩn xác lại.
- Một HS đọc tiểu sử tr 7 cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích hình 1.2
Nêu được sự tương phản của từng cặp tính
trạng.
- HS đọc kĩ thông tin SGK tr6 , phát biểu
câu hỏi.
* Kết luận: SGK tr 6
III/Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản
của Di truyền học.
1/. Thuật ngữ:
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền.
- Giống ( dòng ) thuần chủng.
2/ Kí hiệu
- P. Cặp bố mẹ xuất phát.
- X: Kí hiệu phép lai.
- G: Giao tử.
- F: Thế hệ con
IV. Củng cố: (5p)
1.Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
2.Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai ?

V. Dặn dò: (3p)
- Học bài theo nôi dung SGK tr 7.
- Kẻ bảng 2 ( tr 8 ) vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
-Chú ý thí nghiệm và các sơ đồ trong bài mới để tiết sau học.
E/ Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………….
Ngày soạn:15/8/2014 Ngày dạy:…./8/2014
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Nêu được thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét của Menđen.
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
-Hiểu và trình bày được nội dung quy luật phân li.
-Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2/Kỹ năng:
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
2
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

-Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lô gíc.
3/Thái độ:
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV: Tranh phóng to hình 2.1- 2.3 SGK tr 8.
2/HS: xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 1
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p)
II/ Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi đem lai ?

III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen. Dựa vào nội dung trả lời của HS, GV đặt câu hỏi:Vậy sự di truyền các tính trạng của
bố mẹ cho con cháu như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về thí nghiệm của Menđen.
(19p)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2.1
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến
hành.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm :
Kiểu hình, tính trạng trội , tính trạng lặn.
- GV yêu cầu HS tổng hợp lại
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK tr 8
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong
nhóm:
+ Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
trong từng trường
hợp ?
- GV yêu cầu HS phát biểu
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác
bổ sung.
->GV nhận xét, bổ sung.
- Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút ra
tỷ lệ kiểu hình ở F

2
.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức, phát biểu
nội dung của quy luật phân li độc lập
I/Thí nghiệm của Menđen.
1. Các khái niệm:
- HS ghi nhớ khái niệm.
* Kết luận:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở F
1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F
2
mới
được biểu hiện.
2. Thí nghiệm.
* Kết luận :
- Lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng
khác nhau về một cặp tính trạng tương
phản. F
1
đồng tính, F
2
có sự phân li tính
trạng theo tỉ lệ 3/1
VD:
P. Hoa đỏ X Hoa Trắng
F
1

: Hoa đỏ.
F
2
: Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
( Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn )
3. Nôi dung quy luật phân li.
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng thì F
2
phân li tính
trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1lặn.
II/Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
3
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

HĐ2:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
(10p)
- GV giải thích quan niệm của Menđen về di
truyền hoà hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ( tr 9 )
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại hợp
tử ở F
2
.
+ Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS giải thích thí nghiệm theo
Menđen.
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền
quy định.
+Trong quá trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại
trong thụ tinh.
IV/Củng cố: (5p)
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen ?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa.
V/Dặn Dò: (3p)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr10
- Làm bài tập 4.
E/ Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
4
Ký duyệt:…./8/2014
Tuần 1. Tiết 1-2
P.HT
Dương Thanh Sơn
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

Ngày soạn:23/8/2014 Ngày dạy:…./8/2014
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:

-HS hiểu và trình bày được nôi dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
-Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2/Kỹ năng:
-Trình bày tư duy lí luận như phân tích, so sánh
-Luyện viết sơ đồ lai.
3/Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C. Chuẩn bị :
1/GV:-Tranh minh họa lai phân tích.
-Tranh phóng to hình 3 SGK tr 11.
2/HS: chuẩn bị như đã dặn ở tiết 2
D.Hoạt động dạy học- Giáo dục:
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn , cho ví dụ minh họa ?
III/Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV khắc sâu lại các khái niệm đã học và dẫn dắt HS vào bài mới.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về lai phân tích.(14p)
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
trong
thí nghiệm của Menđen.
- 1-2 HS nêu kết quả hợp tử ở F
2
.

- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: Kiểu
gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả của phép lai.
- Các nhóm thảo luận, viết sơ đồ lai.
- GV yêu cầu HS lên viết sơ đồ lai.
- Đại diện nhóm lên viết sơ đồ lai
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
->GV chuẩn xác lại.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội ?
- GV chốt lại kiến thức
III/Lai phân tích.
1. Một số khái niệm
* Kết luận:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích.
- 1- 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
* Kết luận:
-Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
5
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị


- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
HĐ2:Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội- lặn.
(8p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr11-
12.
- HS tự thu nhận thông tin và xử lý thông tin.
- Thảo luận:
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm
mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý
nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không
cần phải thực hiện phép lai nào ?
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- GV yêu cầu các đại diện phát biểu. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3:Trội không hoàn toàn (8p)
- GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát hình 3,
nghiên cứu thông tin SGK tr12.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát hình,
thảo luận thống nhất câu trả lời:
?Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F
1,
F
2
giữa trội
không hoàn với thí nghiệm của Menđen ?
- GV yêu cầu HS phát biểu .

- Đại diện HS phát biểu.Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
- HS điền được các cụm từ ở phần bài tập.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ
1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
IV/Ý nghĩa của tương quan trội- lặn.
* Kết luận:
- Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn
là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt
Cần xác định tính trạng trội và tập
trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen
tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
V/Trội không hoàn toàn .
* Kết luận:
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di
truyền trong đó kiểu hình của F
1
biểu hiện
của tính trạng trung gian giữa bố và mẹ,
còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
IV.Củng cố:(5p)
Sử dụng câu 4 SGK tr13 để chốt lại nội dung bài học.

V.Dặn Dò: (3p)
-Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr13
-Làm bài tập 4.
E/Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………….
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
6
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

Ngày soạn:23/8/2014 Ngày dạy:…./8/2014
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
-Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
-Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2/Kỹ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện phân tích kết quả thí nghiệm.
3/Thái độ:
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp:
Quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV:- Tranh phóng to hình 4 tr 14
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
2/HS: chuẩn bị như đã dặn ở tiết 3
D.Hoạt động dạy học- Giáo dục:
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?

III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu để dẫn dắt vào bài mới.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Thí nghiệm của Menđen. (20)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, nghiên cứu thông tin
SGK tr14 .Trình bày thí nghiệm của Menđen.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, nêu thí nghiệm
->Gọi đại diện 2-3 nhóm nêu. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
-GV chuẩn xác lại (nếu cần)
- Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thành bảng
4tr 15.
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm theo dõi
bổ sung.
- Từ kết quả bảng 4, GV gọi 1 HS nhắc lại
thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
- GV cho HS làm bài tập điền chỗ trống.
I/Thí nghiệm của Menđen.
1. Thí nghiệm:
- HS trình bày thí nghiệm.
* Kết luận:
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác
nhau về 2 cặp tính trạng tưong phản:
P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: Vàng, Trơn
Cho F

1
tự thụ phấn.
F
2
:
9 vàng, trơn.
3 vàng, nhăn.
3 xanh ,trơn.
3 xanh ,nhăn.
2. Quy luật phân li độc lập.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
7
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu
sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau ?
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2:Tìm hiều về biến dị tổ hợp. (9p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại thí nghiệm ở F
2
.Trả lời
câu hỏi:
? Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ ?
(KH vàng nhăn, xanh trơn)
? Thế nào là biến dị tổ ?
? Nguyên nhân biến dị tổ hợp là gì ?
- HS nghiên cứu suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS phát biểu

- Đại diện HS phát biểu, HS khác theo dõi nhận xét, bổ
sung.
->GV nhấn mạnh lại.
- 1- 2 HS nhắc lại nội dung quy luật.
- Nội dung: SGK tr 15
II/Biến dị tổ hợp.
* Kết luận:
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các
tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập
và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm
xuất hiện các kiểu hình khác P
IV/ Củng cố: (5p)
Sử dụng câu hỏi 3 SGK để chốt lại nội dung bài học.
-Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ sgk
V/ Dặn Dò:(3p) Về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr16
- Làm bài tập 4.
-Xem kĩ bài tiếp theo để tiết sau học.
E/Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
8
Ký duyệt:…./8/2014
Tuần 2. Tiết 3-4
P.HT
Dương Thanh Sơn
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
Ngày soạn: 14/9/2011 Ngày giảng: 15/9/2011

A. Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
2/Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV:- Tranh phóng to hình 5 SGK tr17.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
2/HS: như đã dặn ở tiết 4
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c:
II/ Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) Để xem theo quan niệm của Menđen-ông giải thích kết quả thí nghiệm lai hai
cặp tính trạng như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm. (18p)
- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân ly
từng cặp tính trạng ở F
1
?

- HS nhắc lại kết quả tỉ lệ phân li từng
cặp tính trạng .
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- HS tự rút ra kết luận .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
giải thích kết quả thí nghiệp theo quan
niệm của Menđen ?
- HS tự thu nhận thông tin , thảo luận
nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5,
các nhóm bổ sung.
III/Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm.
* Kết luận :
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng
do một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng.
Gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn.
Gen b quy định hạt nhăn.
KG vàng trơn thuần chủng: AABB.
KG xanh nhăn: aabb
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
9
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

->GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác lại.
-Tại sao ở F
2

lại có 16 tổ hợp giao tử ?
-Điền nội dung phù hợp vào bảng ?
- GV yêu cầu HS trình bày.
Kiểu hình F
2
/ Tỉ
lệ
Hạt vàng
trơn
Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn
Tỉ lệ kiểu gen F
2
1 AA BB
2 Aa Bb
3 AA Bb
4 Aa Bb
1 AA bb
2 Aa bb
1 aa BB
2 aa Bb
1aa bb
Tỉ lệ kiểu hình F
2
9 3 3 1
HĐ2:Ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập. (10p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
thảo luận nhóm nhỏ :
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính,
biến dị lại phong phú ?

+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập ?
- HS sử dụng tư liệu trong bài để trả lời.
- GV yêu cầu HS phát biểu.
- Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận
xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
IV/Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
* Kết luận:
- Quy luật phân li độc lập giải thích được một
trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị
tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với
chọn giống và tiến hóa.
IV.Củng cố: (5p)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
- Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là . 3:3:3:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên ?
V.Dặn Dò: (3p)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr19
- Làm bài tập 4.
-Nghiên cứu kĩ nội dung bài thực hành
-Các nhóm kẻ sẳn bảng 6.1 ;6.2 vào giấy
E/Rút kinh nghiệm:
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
10
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

Tiết 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

Ngày soạn: 14/9/2011 Ngày giảng: 15/9/2011
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng
kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp
tính trạng.
2/Kỹ năng:
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Thực hành,quan sát, phân tích, tìm tòi
C.Chuẩn bị :
1/GV: -Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
-Đồng xu cho 4 nhóm
2/HS: các nhóm kẻ sẳn bảng 6.1 ;6.2 vào giấy
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c:
II/ Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu mục đích của bài thực hành ->vào bài mới.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tiến hành gieo đồng kim loại.
(16p)
-GV hướng dẫn quy trình.
a. Gieo một đồng kim loại.
- Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.

- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1
b. Gieo hai đồng kim loại
- Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2

1/Tiến hành gieo đồng kim loại.
- HS ghi nhớ quy trình thực hành
- Các nhóm tiến hành gieo đồng kim
loại.
* Gieo một đồng kim loại .
+ Lưu ý quy định trước mặt sấp và
ngửa.
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
mỗi lần rơi vào bảng 6.1
* Gieo hai đồng kim loại:
Có thể xảy ra một trong ba trường
hợp:
2 đồng sấp ( SS )
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
11
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

HĐ2: Thống kê kết quả của các nhóm.
(9p)
- Tùy theo lớp GV có thể chia lớp thành 4
– 6 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 ghi

vào bảng tổng hợp
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa ( SN )
2 đồng ngửa ( NN ).
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
kết quả
vào bảng 6.2
2 đồng sấp ( SS )
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa ( SN )
2 đồng ngửa ( NN ).
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
kết quả
vào bảng 6.2
2/Thống kê kết quả của các nhóm.
Đại diện nhóm đọc lần lượt kêt quả.
Tiến hành
Thứ tự lần gieo
Gieo một đồng kim loại Gieo hai đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3
4
.
.
.
Cộng
số lượng
%
- Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu HS
liên hệ:

+Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F
1
Aa.
+Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2

trong lai một cặp tính trạng.
- HS căn cứ vào kết quả thống kê
nêu được:
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi
giảm phân cho 2 loại giao tử mang A
và a với xác suất ngang nhau.
+ kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ
lệ:
1 SS : 2 SN : 1NN Tỉ lệ kiểu
gen ở F
2
là: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
IV.Củng cố: (9p)
- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
12
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

V.Dặn Dò: (3p)
-Về nhà xem lại nội dung bài thực hành.

-Làm các bài tập ( tr 22, 23 ).
-Làm và xem kĩ các bài tập đã học để tiết sau làm bài tập.
E/Rút kinh nghiệm:
Tiết 7: BÀI TẬP
Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày giảng: 21/92011
A. Mục tiêu :
1/kiến thức:- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
2/Kỹ năng:- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
3/Thái độ:- Xây dựng ý thức tự giác, tính linh hoạt và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: phân tích
C.Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số bài tập cụ thể
D.Hoạt động dạy học :
I/ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c:
II/ Kiểm tra bài cũ: (không)
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p)Tiết này các em sẽ làm một số bài tập.
2/Triển khai bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập.(15p)
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1 : Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F
1
và F
2
.
Cách giải:
+ Bước 1: Quy ước gen:
+ Bước 2: xác định kiểu gen của P.
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ: Cho đâụ thân cao lai với đậu thân thấp, F

1
thu được toàn đậu thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn,
xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2.
Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định.
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F ( 3:1 ) P :Aa x Aa.
F ( 1: 1 ) P: Aa x aa.
F ( 1 : 2 : 1 ) P: Aa x Aa. ( Trội không hoàn toàn )
Ví dụ : ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( Quy định bởi gen A ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt
đỏ ( Quy định bởi gen a ).
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
13
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ F
1
: 51% mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai
trên sẽ như thế nào ?
2.Lai hai cặp tính trạng:
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
1
(F

2
).
Cách gải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( Theo các quy luật di truyền ) tích tỉ lệ của các
tính trạng ở F
1
và F
2
.
( 3 : 1 ) ( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1 : 1) = 3 : 3 : 3 : 1
(3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2: 1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép, gen a – hoa đơn: BB - hoa đỏ; Bb – hoa hồng: bb – hoa trắng.
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F
2
có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
*Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định kiểu gen của P
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con Kiểu gen của P
F
2
: ( 9 : 3 : 3 : 1 ) = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1) F
2
dị hợp về hai cặp gen. P thuần chủng về 2 cặp gen.
F
2 :
: ( 3 : 3 : 3 : 1 ) = (3 : 1 ) ( 1 : 1) P: AaBb x Aabb.
F
1
: 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1 ) ( 1 : 1) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng.(25p)

- GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn.
- GV chốt đáp án đúng.
Bài 1: P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài.
F
1
toàn lông ngắn.
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thắm : 25% xanh lục F
1
: 3 đỏ thắm : 1 xanh lục.
Theo quy luật phân li P: Aa x Aa Đáp án: d
Bài 3: F
1
: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25 % hoa trắng.
F
1
: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn Đáp án b , d.
Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh ( aa ) Bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a.
Để sinh ra người con mắt đen ( A- ) bố hoặc mẹ cho 1giao tử A Kiểu gen và kiểu hình P
là:
Mẹ mắt đen ( Aa ) x bố mắt đen ( Aa ) hoặc Mẹ mắt xanh ( aa ) x bố mắt đen ( Aa )
Đáp án b và d.
Bài 5: F
2
có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục:

301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là: 9 đỏ,tròn : 3 đỏ, bầu
dục : 3 vàng, trơn : 1 vàng bầu dục = ( 3 đỏ : 1 vàng )( 3 tròn : 1 bầu dục )
P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, trơn
Kiểu gen của P là AAbb x aaBB.
Đáp án d.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
14
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

IV.Củng cố: Đó lồng ghép trong hoạt động
V. Dặn dò: (3p) -Làm lại các bài tập trong SGK tr 22, 23.
-Xem kĩ bài nhiễm sắc thể.Chú ý quan sát kĩ các hình vẽ trong bài.
E/Rút kinh nghiệm:
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày giảng: 22/9/2011
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- HS nêu được đặc tính của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.
2/Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hợp tác nhóm.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.Tạo hứng thú học tập cho HS
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
C. Chuẩn bị :

1/GV:-Tranh phóng to hình 8 ( 1 – 5 ) SGKtr 24- 25.
2/HS: Nghiên cứu kĩ bài như đã dặn
D. Hoạt động dạy học :
I/ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c:
II/ Kiểm tra bài cũ: (không)
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p)
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tính đặc trưng của nhiễm sắc
thể.
(12p)
- GV giới thiệu cho HS quan sát hình 8.1-
>yêu cầu HS trình bày
? Thế nào là cặp nhiễm sắt thể tương
đồng ?
? Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ?
I/Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể.
- Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm
2 NST giống nhau về hình dạng , kích
thước.
-Bộ NST lưỡng bội : 2n
-Bộ NSTđơn bội : n
* Kết luận:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ( 2n ) là
bộ nhiễm sắc thể chứa cặp nhiễm sắt
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
15
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị


- Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung. Yêu cầu nêu được :
+Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 2
NST giống nhau về hình dạng , kích
thước.
+Bộ NST lưỡng bội : 2n
+Bộ NSTđơn bội : n
-GV nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2-
>yêu cầu HS phát biểu:
? Ruồi giấm có mấy bộ nhiễm sắc thể ?
? Mô tả hình dạng bộ nhiễm sắc thể ?
?Nêu tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi
loài sinh vật ?
- Đại diện HS đứng lên phát biểu, HS
khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
HĐ2:Cấu trúc của nhiễm sắc thể.(12p)
GV thông báo cho HS : ở kì giữa nhiễm
sắc thể có hình dạng đặc trưng và cấu
trúc hiển vi của nhiễm sắc thể được mô tả
ở kì này.
- GV yêu cầu HS:
? Mô tả hình dạng, cấu trúc của nhiễm
sắc thể ?
? Hoàn thành bài tập mục ( tr 25 )
-HS quan sát hình 8.(3 – 5 ),suy nghĩ trả
lời.

->Gọi một vài em trả lời. Lớp nhận xét,
bổ sung.
(Nhận biét được 2 crômatit, vị rí tâm
động)
GV nhận xét, chuẩn xác lại.
-Gọi một vài HS tổng hợp lại kiến thức.
HĐ3:Chức năng của nhiễm sắc thể.
(11p)
-GV phân tích thông tin sgk tr 26.
-HS ghi nhớ thông tin
-GV yêu cầu HS trình bày lại.
-Gọi 2-3 HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ
thể tương đồng.
- Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) là bộ
NST chứa một NST của một cặp
tương đồng
-Tế bào của mỗi loài sinh vật có 1 bộ
NST đặc trưng về hình dạng và số
lượng
II/Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
* Kết luận:
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể
được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc chữ
V.
+Dài: 0,5 – 50 m
+ Đường kính: 0,2 – 2 m.
+ Cấu trúc: ở kì giữa nhiễm sắc thể gồm
2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và

Prôtêin loại histôn.
III/ Chức năng của nhiễm sắc thể.
* Kết luận:
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen
trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.
- Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân
đôi
Các tính trạng di truyền được sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
16
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

sung.
GV chốt lại.
IV.Củng cố: (5p)
- Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng ?
V. Dặn dò: (3p)
-Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk tr19.
-Xem kĩ bài tiếp theo.
E/Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/9/2013 Ngày giảng: …/9/2013
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
17
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

Tuần 5 Tiết 9: NGUYÊN PHÂN
I.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-HS trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào.

-Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST
-Trình bày được ý nghĩa thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tb mẹ và tb con) và sự
vận động của NST qua các kì của nguyên phân.
-Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2/Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hợp tác nhóm.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.Tạo hứng thú học tập cho các em.
II.Chuẩn bị :
1/-Tranh phóng to hình 9 (1-3 ).
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
2/Nghiên cứu kĩ bài như đã dặn ở tiết 8
III.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi
IV.Tiến trình giờ dạy- Giáo dục :
1/Ổn định lớp: (1p)
2/Kiểm tra bài cũ: (5-7P)
Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân chia tế
bào ? Mô tả cấu trúc đó?
3/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào. Vòng đời của mỗi tế bào có khả năng
phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm hay gọi tắt là nguyên
phân.vậy nguyên phân là gì? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu biến đổi hình thái
nhiễm
sắc thể trong chu kì tế bào.(11p)
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
sgk/27, quan sát hình 9.1 trả lời câu
hỏi:

? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào?
-HS nghiên cứu thông tin , quan sát hình
9.1.Th/luận nhóm nhỏ thống nhất câu trả
lời
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung. GV lưu ý HS về
I/Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể
trong chu kì tế bào.
HS hoàn thành bảng 9.1 sgk
* Kết luận:
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có
nhân đôi nhiễm sắc thể.
+Nguyên phân: Có sự phân chia nhiễm
sắc thể và chất tế bào tạo ra hai tế bào
mới.
-Quá trình nguyên phân gồm 4 kì:
* Kì đầu
*Kì giữa
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
18
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

thời gian và sự nhân đôi NST ở kì trung
gian .
- GV cho HS quan sát hình 9.2 thảo
luận:
? Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể ?
? Hoàn thành bảng 9.1 ( tr 27 ). (GV treo

bảng phụ và quy ước cách ghi)
Các nhóm quan sát kĩ hình thảo luận,
thống nhất ý kiến. Ghi mức độ đóng duỗi
xoắn vào bảng 9.1
-GV gọi một đại diện nhóm lên làm trên
bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV chốt lại kiến thức.
HĐ2:Tìm hiểu những diễn biến cơ
bản của nhiễm sắc thể trong quá trình
nguyên phân. (13p)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và
9.3 và trả lời câu hỏi :
? Nhiễm sắc thể ở kì trung gian ?
? Cuối kì trung gian nhiễm sắc thể có
đặc điểm gì ?
-Cho HS thảo luận nhóm nhỏ ->Gọi đại
diện một số nhóm trả lời. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tr
28, quan sát hình ở bảng 9.2 Thảo
luận điền vào bảng 9.2.
- HS nghiên cứu thảo luận thống nhất
trong nhóm, ghi diễn biến cơ bản của
nhiễm sắc thể ở các kì.
->Gọi đại diện 2-4 nhóm lên hoàn thành.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt kiến thức qua từng kì.
*Kì sau

*Kì cuối
II/Những diễn biến cơ bản của
nhiễm sắc thể trong quá trình
nguyên phân.
-HS hoàn thành bảng theo đáp án (dưới)
Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu
- Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
nên có hình thái rõ rệt.
- Các nhiễm sắt thể kép dính vào các sợi tơ
của thoi phân bào tâm động.
Kì giữa - Các nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
19
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

- Các nhiễm sắt thể kép xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động
thành hai nhiễm sắc thể đơn phân li về hai
cực của tế bào.
Kì cuối
- Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra, ở
dạng sợi mảnh .
GV nhấn mạnh :
+Ở kì sau có sự phân chia tế bào
chất và các bào quan.
+Kì cuối có sự hình thành màng
khác nhau giữa tế bào động vật và

tế bào thực vật. GV yêu cầu HS
tổng hợp kết quả của quá trình
phân bào ?
-Gọi 1-2 em phát biểu.
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của
nguyên phân.(6p)
-GV cho HS thảo luận:
?Do đâu mà số lượng nhiễm sắc
thể của nhiễm sắc thể của tế bào
con giống tế bào mẹ ?
?Trong nguyên phân số lượng tế
bào tăng mà bộ nhiễm sắc thể
không đổi, điều đó có ý nghĩa gì ?
- HS thảo luận nhóm nhỏ thống
nhất câu trả lời.
-Gọi vài đại diện trình bày.Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn xác lại.
-Cho HS tự rút ra kết luận.
*Kết quả:
Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ.
III/Ý nghĩa của nguyên phân.
* Kết luận:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế
bào và sự lớn lên của cơ thể.
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm
sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế
bào.
4.Củng cố: (5p)

-Cho HS làm nhanh bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a. Kì trung gian.
b. kì đầu.
c. Kì sau.
d. Kì giữa.
e. Kì cuối.
-Gọi 1-2 HS đọc phần kết luận sgk.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
20
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

5. Dặn dò: (3p)
-Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 2, 3,4,5/30 sgk
-Xem kĩ bài tiếp theo.
-Chú ý xem kĩ các hình vẽ trong bài.
V/Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/9/2013 Ngày giảng: …./9/2013
Tiết 10: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu :
1/ Kiến thức:-HS trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tb
mẹ và tb con) và sự vận động của NST qua các kì của giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
2/Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận, kĩ năng hợp tác
nhóm.

3/Thái độ:- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II.Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 10 SGK tr31
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
III.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp
IV.Tiến trình giờ dạy-Giáo dục :
1/Ổn định lớp: (1p)
2/Kiểm tra bài cũ:(5-7P) Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
3/ Bài mới:
-Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt để đi vào bài mới.
-Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân lần I.(14p)
- GV yêu cầu HS quan sát kì trung gian ở
hình 10 Trả lời câu hỏi:
+Giảm phân gồm mấy lần phân bào . Mỗi
lần phân bào gồm những kì nào?
+ Kì trung gian NST có hình thái ntn?
- GV yêu cầu HS phát biểu -> GV nhận
xét bổ sung :NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì
trung gian trước lần phân bào I.
-GV hướng dẫn HS quan sát tiếp hình vẻ
phần giảm phân lần I.
I/.Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân I.
Kì trung gian:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào , mỗi
lần phân bào gồm 4 kì .
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST

kép dính nhau ở tâm động.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
21
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

-GV gợi ý: chú ý mức độ đóng, mở xoắn
của NST kép, cặp NST tương đồng, sự di
chuyển, trao đổi chéo,
-Cho HS hoạt động nhóm nhỏ.
->Gọi đại diện một số nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Tiếp tục cho HS so sánh sự khác nhau
giữa các kì của phân bào lần I
HĐ2:Những diễn biến cơ bản của NST
trong giảm phân lần II.(16p)
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 10
sgk phần giảm phân lần II.
quan sát sự biến đổi của NST qua các kì
và so sánh với các kì của nguyên phân,
giảm phân lần II để rút ra điểm giống và
khác nhau. (giảm phân lần II giống
nguyên phân)
->Gọi một số HS lần lượt trả lời. Lớp nhận
xét, bổ sung.
->GV nhận xét, chuẩn xác lại và giải thích
thêm: Sự phân li độc lập của các NST kép
tương đồng khi đi về 2 cực tế bào kí hiệu
bằng chữ: kí hiệu 2 cặp NST tương đồng
là: A a; B b.
Khi kì giữa NST ở thể kép(AA)(BB)(aa)

(bb)
kết thúc lần 1có khả năng:
1. (AA) (BB) (aa) (bb)
2. (AA) (bb) (aa) (BB)
Vì vậy khi giảm phân có thể tạo ra 4 giao
tử: AB, Ab, aB, ab
-> GV yêu cầu HS tổng kết quá trình giảm
phân.
II/ Diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân II.
- HS tự thu nhận thông tin và xử lí
thông tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận:
Từ 1 tế bào mẹ ( 2n NST) qua 2 lần
phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con
mang bộ NST đơn bội ( n NST)
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II

đầu
- Các NST xoắn co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó
tách rời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội.


giữa
- Các cặp NST tương đồng tập trung
và xếp song song thành 2 hàng ở mặt
- NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
22
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

phẳng xích đạo của thoi phân bào.

sau
- Các NST kép trong cặp NST tương
đồng phân li độc lập với nhau về hai
cực của tế bào.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế
bào.

cuối
- Các NST kép nằm gọn trong hai
nhân mới đựoc tạo thành với số lượng
là đơn bội ( kép )
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới
được tạo thành với số lượng là đơn bội n
4.Củng cố: (5p)
-Gọi 2-3 HS đọc phần kết luận sgk để chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: (3p) -Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 3, 4/33 sgk
-Xem kĩ bài tiếp theo.
V/Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 22/9/2013 Ngày giảng: …./9/2013
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
23
Ký duyệt:… / 9 / 2013-09-15
Tuần 5. Tiết 9-10
P.HT
Lê Thành Long
Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

Tuần 6 Tiết 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu :
1/ Kiến thức:
-HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
-Xác định thực chất của quá trình thụ tinh.
-Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt DT và biến dị.
-Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
2/Kỹ năng:-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận.
3/Thái độ:-Xây dựng ý thức học tập môn học.Tạo hứng thú học tập cho các em.
II. Chuẩn bị của GV và HS: Tranh phóng to hình 11/34 sgk.
III.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục
1/Ổn định lớp: (1p)
2/Kiểm tra bài cũ:(5-7P) Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân?
3/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) Quá trình phát sinh giao tử có gì giống và khác nhau. Sự thụ tinh là gì? giảm
phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1:Tìm hiểu sự phát sinh giao
tử. (16p)
-HS quan sát hình 11, nghiên cứu
thông tin sgk tr 34-> trả lời câu hỏi:
?Trình bày quá trình phát sinh giao
tử đực và cái ?
-Gọi 1 HS lên trình bày trên tranh
quá trình phát sinh giao tử đực. Lớp
nhận xét bổ sung.
 GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu những điểm giống nhau và
khác nhau cơ bản của hai quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử
cái ?
- HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình
Trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, bổ sung và chốt lại
kiến thức.
I/.Sự phát sinh giao tử.
* Giống nhau:
+ Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào,
tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên
phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử
* Khác nhau:

Phát sinh giao tử
cái
Phát sinh giao
t.đực
- Noãn bào bậc 1
qua giảm phân I
cho thể cực thứ
nhất và noãn bào
bậc 2
- Noãn bào bậc 2
qua giảm phân II
cho thể cực thứ 2
và một tế bào
trứng.
-Kết quả : Mỗi
noãn bào bậc 1 qua
- Tinh bào bậc 1
qua giảm phân I
cho 2 tinh bào bậc
2
- Mỗi tinh bào bậc
2 qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các
tinh tử phát sinh
thành tinh trùng.
-Kết quả:Từ tinh
bào bậc 1 qua giảm
phân cho 4 tinh tử
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
24

Giáo án sinh 9 THCS Hoàng Xuân Nhị

HĐ2:Tìm hiểu thụ tinh. (10p)
-HS nghiên cứu thông tin sgk tr35-
>Trả lời câu hỏi:
? Nêu khái niệm thụ tinh ?
? Bản chất của quá trình thụ tinh ?
- HS sử dụng tư liệu sgk tr 35 để trả
lời.
- Gọi 1vài HS trình bày , lớp bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung và chốt laị
kiến thức.
HĐ3:Tìm hiểu ý nghĩa của giảm
phân và thụ tinh. (9p)
-HS đọc thông tin sgk tr35, trả lời
câu hỏi:
?Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh về các mặt di truyền, biến dị và
thực tiễn ?
-HS sử dụng tài liệu sgk tr 35,thảo
luận nhúm nhỏ thống nhất câu trả
lời.
->Gọi đại diện một số nhóm trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét, chuẩn xác lại.
-GV yêu cầu HS chốt lại kiến thức.
giảm phân cho 2
thể cực và một tế

bào trứng.
phát sinh thành
tinh trùng
II/ Thụ tinh.
* Kết luận:
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
một giao tử đực và một giao tử cái.
- Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân
đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
III/Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
* Kết luận:
-Sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân ,
giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì sự
ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của
loài qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống
và tiến hóa.
4.Củng cố: (5p)
-Gọi 1-2 HS đọc phần kết luận sgk để chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: (3p)
-Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4,5/36 sgk
-Nghiên cứu kĩ bài tiếp theo.
E/Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 22/9/2013 Ngày giảng: …/9/2013
Tiết 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu :
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×