Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án sinh học lớp 11 cơ bản trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.49 KB, 36 trang )

PHN IV: SINH HC C TH
CHNG I: CHUYN HO VT CHT V NNG LNG
A.CHUYN HO VT CHT V NNG LNG THC VT
Tit: Ngy son:.
Bi 1: S HP TH NC V MUI KHONG R
I . MC TIấU: Qua bi ny HS phi
- Hc sinh mụ t c cu to ca h r thớch nghi vi chc nng hp th nc v cỏc
ion khoỏng.
- Phõn bit c c ch hp th nc v cỏc ion khoỏng r cõy.
- Trỡnh by c mi tng tỏc gia mụi trng v r trong quỏ trỡnh hp th nc v
cỏc ion khoỏng.
II . THIT B DY HC
- Tranh v hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 sỏch giỏo khoa. Cú th s dng thờm hỡnh v v cu to
chi tit ca lụng hỳt r
- Mỏy chiu qua u nu dựng bn trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình
1.1 và 1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả
cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút,
miền sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng.
Đặc biệt là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra
mối liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất
và sự phát triển của hệ rễ?


Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới
nguồn nớc.
I. rễ là cơ quan hấp thụ nớc:
1. Hình thái của hệ rễ
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng liên tục
hình thành nên số lợng khổng lồ các lông hút
làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất
giúp cây hấp thụ đợc nhiều nớc và muối
khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng,
không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
1
* Hoạt động 2.
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục
2, kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích
nghi với chức năng hấp thụ nớc và muối
khoáng nh thế nào?
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp
với chức năng hút nớc và khoáng nh thế
nào?
?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại và
phát triển của lông hút nh thế nào?
Học sinh: Trong môi trờng quá u trơng,
quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ
biến mất.
* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự
biến đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc

đựng 3 dung dịch có nồng độ u trơng,
nhợc trơng, đẳng trơng? Từ đó cho biết
nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông
hút theo cơ chế nào? Giải thích?
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào co lại
(co nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào tr-
ơng nớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào
không thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông
hút luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u tr-
ơng do : dịch tế bào chứa các chất hoà
tan và áp suất thẩm thấu cao trong dịch
tế bào chủ yếu do quá trình thoát hơi nớc
tạo nên.
? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào
lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp thụ
II . Cơ chế hấp thụ nớc và muối
khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nớc và các ion khoáng từ đất
vào tế bào lông hút.
. a.Hấp thụ nớc
- Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào
lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ
môi trờng nhợc trơng vào dung dịch u trơng
của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp

suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế nớc)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây
một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng
độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều gradien
nồng độ và cần năng lợng.
2. Dòng nớc và các ion khoáng đi từ lông
hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút khoảng
gian bào các TB vỏ Đai caspari Trung
trụ Mạch gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút các tế bào
vỏ Đai caspari Trung trụ mạch gỗ.
III. ảnh hởng của môi trờng
Đối với quá trình hấp thu nớc
và muối khoáng ở rễ cây
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình hấp thụ
nớc và các ion khoáng là : Nhiệt độ, ánh
sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của đất
2
vào tế bào lông hút theo 2 con đờng thụ
động và chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở
điểm nào?
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động cần
có sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động
ngợc dốc nồng độ và cần năng lợng.

- Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi trờng: Rễ
tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá của
đất.
IV. Củng cố
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải
thích?
V. Bài tập về nhà
Hãy mô tả con đờng vận chuyển nớc, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?
Vẽ hình minh hoạ.
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 2: vận chuyển các chất trong cây
I . Mục tiêu: Qua bài này HS phải
- Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập.
III . Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ :
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.1.
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
3

? Hãy mô tả con đờng vận chuyển của
dòng mạch gỗ trong cây?
- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế bào nhu mô cuối
cùng qua khí khổng ra ngoài.
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền
vào phiếu số 1:
Học sinh thảo luận, hoàn thành PHT .?
Hãy nêu thành phần của Dịch mạch gỗ ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu đợc các
thành phần của dịch.
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.3
và 2.4
? Hãy cho biết nớc và các ion khoáng đ-
ợc vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những
động lực nào?
Học sinh nêu đợc:3 động lực
-áp suât rễ tạo động lực đầu dói
-Thoát hơi nớc là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nớc và với
mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích đợc mạch gỗ có
cấu tạo thích nghi với quá trình vận
chuyển nớc, muối khoáng từ rễ lên lá.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và

mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đ-
ờng vận chuyển nớc và các ion khoáng từ rễ
lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
2.Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nớc, các ion
khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dới) tạo ra sức
đẩy nớc từ dới lên
+ Lực hút do thoát hơi nớc ở lá (động lực đầu
trên) hút nớc từ dới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nớc với nhau
và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận
chuyển liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch rây
1.Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch rây
- Thành phần gồm: đờng saccarôzơ, các axit
amin, vitamin, hoocmon thực vật
3. Động lực của dòng mạch rây
- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh
lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá)
và cơ quan nhận (mô).
IV. Củng cố
4
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị
bóc phình to ra?
V. Bài tập về nhà

* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 3: Thoát hơi nớc
I. Mục tiêu: Qua bài này HS phải
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá
trình thoát hơi nớc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỹ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi
nớc dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ lên
lá là sự thoát hơi nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta
cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nớc ở lá.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Cho học sinh đọc mụcI.1.
? Nớc có vai trò gì trong cây?
I. Vai trò của quá trình thoát
hơi nớc
1. Lợng nớc cây sử dụng và vai trò của nó
trong cây

5
* Hoạt động 2.
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí
nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện t-
ợng thoát hơi nớc ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi n-
ớc có vai trò gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc
qua bề mặt lá và các bộ phận khác của
cây tiếp xúc với không khí và nêu đợc
vai trò của thoát hơi nớc
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở
bảng 3, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi
nớc ở mặt trên và mặt dới lá của cây?
giải thích ?
?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc độ
thoát hơi nớc ở mặt trên và mặt dói của
lá cây nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đờng
thoát hơi nớc?
- Học sinh nêu đợc:
+ Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn
mặt trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí
khổng vẫn có sự thoát hơi nớc.
+ Có hai con đờng thoát hơi nớc là:
Qua tầng cutin và qua khí khổng
* Hoạt động 4.

- Khoảng 2% lợng nớc cây hấp thụ đợc sử
dụng để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi h
hại bởi nhiệt độ không khí; tạo môi trờng
trong
2. Vai trò của thoát hơi nớc đối với đời sống
của cây
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng
nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào cung cấp cho
quá trình quang hợp.
II. Thoát hơi nớc qua lá
1. Cấu 1. Lá là cơ quan thoát hơi nớc
Hình 3.1
- số lợng tế bào khí khổng trên lá có liên quan
đến sự thoát hơi nớc của lá cây.
- Ngoài tế bào khí khổng, sự thoát hơi nớc của
lá cây còn đợc thực hiện qua lớp cutin.
2. Hai con đờng thoát hơi nớc: qua khí
khổng và qua cutin
- Thoát hơi nớc qua khí khổng:
- Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm l-
ợng nớc trong tế bào khí khổng.
+ Khi no nớc khí khổng mở .
+ Khi mất nớc khí khổng đóng.
- Thoát hơi nớc qua cutin trên biểu bì lá: Hơi
nớc có thể khuếch tán qua bề mặt lá gọi là
thoát hơi nớc qua cutin. Lớp cutin càng dày thì

thoát hơi nớc càng giảm và ngợc lại.
III. Các tác nhân ảnh hởng đến
quá trình thoát hơi nớc
- Các nhân tố ảnh hởng:
+ Nớc
+ ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion khoáng.
6
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2,
quan sát hình 3.4
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của
khí khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên
bổ sung
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
mục III.
? Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu
ảnh hởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu đợc các yếu tố:
Nớc, ánh sáng, nhiệt độ
GV: Trong các tác nhân trên thì tác
nhân nào quan trọng nhất ? Vì sao?
HS: Hàm lợng nớc trong tế bào khí
khổng. Vì hàm lợng nớc liên quan đến
việc điều tiết độ đóng mở của khí
khổng.
GV: Vậy cần làm gì để đảm bảo hàm l-
ợng nớc trong cây?
HS: tới tiêu hợp lí.

GV: thế nào là tới tiêu hợp lí?
IV. Cân bằng nớc và tới tiêu hợp
lí cho cây trồng
- Cân bằng nớc khi A = B ( lợng nớc do rễ hút
vào A, lợng nớc thoát ra qua lá-B) mô đủ n-
ớc, cây phát triển bình thờng.
- Dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh trởng,
phát triển của loài, đặc điểm của đất và thời
tiết. Chẩn đoán nhu cầu về nớc của cây theo
các tiêu chỉ tiêu sinh lí nh áp suất thẩm thấu,
hàm lợng nớc và sức hút của lá cây.
IV. Củng cố
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"



* Cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác
nhau về cờng độ thoát hơi nớc nh thế nào? Vì sao?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3 sách giáo khoa
Tiết: Ngày soạn: .
7
Cây xanh
?
?
Môi trờngMôi trờng
Bài 4: vai trò của các nguyên tố khoáng
I. Mục tiêu : Qua bài này HS phải

- Học sinh nêu đợc các khái niệm: nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố đại lợng và
nguyên tố vi lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dỡng và trình bày
đợc vai trò đặc trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đợc.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lợng. Phân bón phải ở dạng
dễ hoà tan.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải
thích?
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh tr-
ởng kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời ,
GV bổ sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 2.

I. Nguyên tố dinh dỡng
khoáng thiết yếu ở trong
cây
- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết
yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại l-
ợng (C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg) và các
nguyên tố vi lợng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu,
Mo).
- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là nguyên
tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành
chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng
nguyên tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của
8
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2,
hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt
màu đỏ? , thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Học sinh giải thích đợc vì chúng tham gia
vào thành phần của diệp lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng
4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì
trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV
bổ sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân

tích đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu
các chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa nhiều
loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà
tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3
- Học sinh phân tích đợc:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù hợp
cây sinh trởng tốt mà không gây độc hại
cho cây và môi trờng.
cơ thể.
II. Vai trò của các nguyên tố
dinh dỡng khoáng thiết yếu
trong cây
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh d-
ỡng
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các
nguyên tố khoáng cho cây.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất khoáng cho cây.

- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở
2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng
hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân không hợp lí với liều lợng cao
quá mức cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trờng nớc, đất
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài
cây và giai đoạn phat triển để bón cho phù
hợp để bón liều lợng phù hợp.
IV. Củng cố
9
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng
khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 5: dinh dỡng nitơ ở thực vật
I. Mục tiêu : Qua bài này HS phải
- Nêu đợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày đợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
- Hiểu và vận dụng đợc khái niệm về nhu cầu dinh dỡng của Nitơ để tính đợc nhu cầu phân
bón cho thu hoạch định trớc.

- Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn sản xuất.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển
hoá các hợp chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với
cây?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình
5.1, 5.2
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự
I. Vai trò sinh lí của
nguyên tố nitơ
* Vai trò chung:
10
phát triển của cây?
Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: Khi thiếu nitơ cây
phát triển không bình thờng (chậm lớn,
không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu đợc:

- Nitơ có trong thành phần các hợp chất
của cây: prôtêin, axit nuclêic, ATP
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình
trao đổi chất
Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.1
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi
trờng ngoài với dạng nitơ trong cơ thể
thực vật, rồi đánh dấu x vào phiếu
học tập
Giáo viên: Lu ý học sinh quá trình này
thực hiện trong mô rễ và mô lá có các
nguyên tố vi lợng (Mo, Fe) là các
côfactor hoạt hoá các quá trình khử trên
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ,
hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây.
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.2
? NH
3
trong mô thực vật đợc đồng hoá
nh thế nào?
HS nêu đợc NH
3
trong mô thực vật đợc
đồng hoá theo 3 con đờng :
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin

- Hình thành amit
Ni tơ là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu
* Vai trò cấu trúc:
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với
thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit
nuclêic, diệp lục, ATP
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi
chất: Prôtêin enzim, Côenzim, ATP
II. Quá trình đồng hoá nitơ ở
thực vật
Gồm:
- Quá trình khử nitrat
- Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô thực vật
1. Quá trình khử nitrat
Quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành NH
3
trong
mô thực vật theo sơ đồ sau:
NO
3
-
(nitrat) NO
2

-
(nitrit) NH
3
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô thực
vật
- Amin hoá trực tiếp :
axit xêtô + NH
3
axit amin
- Chuyển vị amin :
a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
- Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
+ ý nghĩa của việc hình thành amít:
11
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
- Học sinh:
- Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ
nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin
* Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ nhiều.
*Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá

trình tổng hợp axít amin, trong cơ thể thực vật
khi cần thiết.
IV. Củng cố
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng
cách nào?
V. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 trang 25
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 6: Dinh dỡng nitơ ở thực vật
(tiếp theo)
I. Mục tiêu: Qua bài này HS phải
- Nhận thức đợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu đợc các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết đợc công thức của chúng.
- Mô tả đợc quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ
khoáng chất.
- Nắm đợc các con đờng cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao thiếu nitơ trong môi trờng dinh dỡng, cây không thể phát triển bình thờng đợc?
- Nêu các con đờng đồng hoá nitơ trong mô thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
12
* Hoạt động 1.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III
? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở

những dạng nào?
- Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ phân tử (N
2
) trong không khí
( chiếm 75,6%)
* Hoạt động 2.
Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1
- Giáo viên phát phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Các dạng Ni tơ trong đất
Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng
hấp thụ của
cây
Ni tơ vô cơ
Ni tơ hữu

? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại
nitơ mà cây có thể hấp thụ đợc?
Sau khi thảo luận học sinh điền vào
phiếu.
- Giáo viên: gọi một học sinh trình bày,
sau đó cho các em khác nhận xét, chỉnh
sửa .
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong
quá trình chuyển hoá nitơ trong tự nhiên?
Từ NH
3

NH
+
4
III. Nguồn cung cấp nitơ tự
nhiên cho cây
1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây



VSV phân giải
Xác SV NH
+
4
, NO
3
-
2. Quá trình cố định nitơ phân tử
N
2
+ H
2
NH
3
Con đờng hoá học:
200
0
C, 200 atm
N
2
+ H

2
NH
3
Con đờng sinh học cố định nitơ :
Nitrogenaza
N
2
+ H
2
NH
3
IV.phân bón với năng suất cây
trồng và môi trờng
1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng
- khái niệm bón phân hợp lý
- Tác dụng:
+ Tăng năng suất cây trồng
13
Nitơ khoáng
Nitơ hữu cơ
(xác sinh vật)
NO
3
-
, NH
4
+
Nitơ trong đất
VK amôn hoá
Từ NH

+
4
NO
-
3


+ Không gây ô nhiễm môi trờng
2. Các phơng pháp bón phân
- Bón phân cho rễ
- Bón phân cho lá
3. Phân bón và môi trờng
IV. Củng cố
- Chứng minh qui luật về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng, giữa các cơ quan với
nhau thể hiện ở cây.
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu ngời ta chỉ bón 1 lợng phân đạm rất ít?
V. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4 trang 29 sách giáo khoa
- Đọc trớc bài thực hành.
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 7: Thực hành : Thí nghiệm thoát hơi nớc và thí nghiệm về
vai trò của phân bón
I. Mục tiêu : Qua bài này HS phải
- Làm đợc thí nghiệm phát hiện thoát hơi nớc ở 2 mặt lá
- Làm đợc các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời vẽ
đợc hình dạng đặc trng của các nguyên tố khoáng
II. Chuẩn bị
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn- Cặp nhựa hoặc gỗ- Bản kính hoặc lam kính- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây- Dung dịch côban clorua 5%,- Bình hút ẩm

2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 10 mm)
- Thớc nhựa có chia mm- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- ống đong dung tích 100 ml - Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dỡng (phân NPK) 1g/lit
14
VK nitơtrat hoá
hoá
III. Nội dung và cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nớc ở hai mặt lá
Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và
mặt dới của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dới lá, dùng kẹp, kẹp lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng
2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK
Mỗi nhóm làm 2 chậu:
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nớc sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc
với nớc
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau
IV . Thu hoạch
Mỗi học sinh làm một bản tờng trình, theo nôi dung sau:
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 8: Quang hợp ở thực vật
I. Mục tiêu : Qua bài này HS phải
- Phát biểu đợc khái niệm quang hợp.
- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh.

- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc
tố quang hợp.
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ và phát hiện kiến thức
- Phân tích so sánh, tổng hợp.
II. Thiết bị dạy học
Hình 8.1 - 3
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
15
Kiểm tra bài tờng trình thực hành của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình
8.1
? Em hãy cho biết quang hợp là gì?
Học sinh nêu đợc quang hợp là quá
trình tổng hợp chất hữu cơ nhờ ánh
sáng mặt trời xảy ra ở thực vật.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng
viết phơng trình tổng quát của quá
trình quang hợp ?
Sau khi học sinh viết xong, giáo viên
cho sửa chữa, bổ sung.
* Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học.
? Quang hợp có vai trò gì?
HS:- Quang hợp tạo ra nguồn thức ăn,

năng lợng, nguyên liệu cho các hoạt
động sống của sinh vật
- Điều hoà không khí
Chuyển tiếp: Lá là cơ quan quang hợp
của cây. Vậy lá có cấu tạo phù hợp với
chức năng quang hợp nh thế nào?
* Hoạt động 3.
? Lá có cấu tạo thích nghi với chức
năng quang hợp nh thế nào: về hình
thái và giải phẫu?
Học sinh: thảo luận và điền vào phiếu
học tập các nội dung trên.
Sau đó Giáo viên cho một học sinh
trình bày, các em khác theo dõi bổ
sung.
* Hoạt động 4.
I. Khái quát về quang hợp ở thực
vật.
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là quá trình trong đó năng lợng ánh
sáng mặt trời đợc lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra
cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO
2
và H
2
O
AS
6CO
2
+6H

2
O C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
DL
2. Vai trò của quang hợp
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật
- Cung cấp năng lợng cho mọi hoạt động sống.
- Cung cấp nguyên liệu cho XD và dợc liệu.
- Điều hoà không khí.
II. Lá là cơ quan quang hợp
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp.
* Về hình thái:
Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng.
Biểu bì có nhiều khí khổng để CO
2
khuếch
tán vào.
* Về giải phẫu:
16
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình
8.3,
? Lục lạp có cấu tạo nh thế nào? và có
chức năng gì?

Học sinh trả lời bằng cách điền vào
phiếu số 2
Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em
khác nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.3
? Nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò
của chúng trong quang hợp?
Học sinh làm việc theo nhóm
Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em
khác nhận xét bổ sung.
Hệ gân lá dẫn nớc, muối khoáng đến tận tế
bào nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di
chuyển ra khỏi lá.
Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào
quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp
lục.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi
tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana.
Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng
tilacôit là chất nền (strôma)
3. Hệ sắc tố quang hợp.
Hệ sắc tố gồm:
-Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu năng lợng
ánh sáng chuyển hoá thành năng lợng trong
ATP và NADPH
- Các sắc tố khác (carôtenôit, xantôphyl,
phycobilin) hấp thụ và truyền năng lợng cho

sắc tố chính (diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính
IV. Củng cố
- Quang hợp là gì? Viết phơng trình tổng quát về quang hợp.
V. bài tập về nhà
Tiết: Ngày soạn: .
b ài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và cam
I. Mục tiêu : Qua bài này HS phải
- Phân biệt đợc các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp.
- Nêu đợc các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng đợc sử dụng trong
pha tối.
- Nêu đợc điểm giống và khác giữa các con đờng cố định CO
2
trong pha tối ở những nhóm
thực vật C
3
,C
4
và CAM. Nguyên nhân.
- Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và CAM đối với môi trờng sống.
- Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.
- Nhận thức đợc sự thích nghi kì diệu của thực vật với môi trờng.
17
II. Thiết bị dạy học
Hình 9.1 - 4

III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với quang
hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục
I.1, sơ đồ 9.1
? Pha sáng diễn ra ở đâu? những biến đổi
nào xảy ra trong pha sáng? Sản phẩm của
pha sáng là gì?
Học sinh thảo luận trình bày Giáo viên
nhận xét bổ sung kết luận
* Hoạt động 2.
GV: Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, sơ
đồ 9.2, 9.3, 9.4.
? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ
rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối?
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 9.2
và 9.3, 9.4 hãy rút ra những nét giống
nhau và khác nhau trong pha tối giữa thực
vật C
3
và thực vật C
4
?
- Học sinh thảo luận và trả lời bằng cách
điền vào phiếu số 2.

- Giáo viên Cho học sinh nghiên cứu mục
III,
? Pha tối ở thực vật CAM

diễn ra nh thế
nào? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với
thực vật ở vùng sa mạc?
Pha tối ở thực vật C
3
, C
4
và thực vật CAM
có điểm nào giống và khác nhau?
I. Thực vật C
3
1. Pha sáng
- Nơi diễn ra: Tilacoit
- Nguyên liệu: CO
2
và H
2
O
- Sản phẩm: ATP và NADPH vàO
2
- 2. Pha tối (pha cố định CO
2
)
- Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO
2

và sản phẩm của pha sáng ATP
và NADPH
- Pha tối đợc thực hiện qua chu trình
Canvin
+ Chất nhận CO
2
là ribulôzơ 1 - 5 điP
+ Sản phẩm đầu tiên: APG
+ Pha khử APG PGA C
6
H
12
O
6
+ Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP.
+ Sản phẩm cuối cùng :Cácbon hyđrát
I. Thực vật C
4
+ Gồm chu trình cố định CO
2
tạm thời (TB
nhu mô) và tái cố định CO
2
(TB bao bó
mạch).
+ Chất nhận CO
2
là PEP.
18
Học sinh thảo luận và hoàn thành PHT,

GVbổ sung hoàn chỉnh.
+ Sản phẩm đầu tiên là: AOA
III. Thực vật CAM
Gồm chu trình cố định CO
2
tạm
thời (vào ban đêm) và tái cố định CO
2
(ban
ngày) trong cùng loại tế bào nhu mô.
Học sinh học tập theo phiếu
IV. Củng cố
- Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối?
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sản phẩm của pha sáng là:
A. H
2
O, O
2
, ATP B. H
2
O, ATP, NADPH
*C. O
2
, ATP, NADPH C. ATP, NADPH, APG
V. Bài tập về nhà- Chuẩn bị các câu hỏi còn lại.
Phần bổ sung kiến thức: - Đọc thêm mục em có biết trang 42 sách giáo khoa
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 10: ảnh hởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
I. Mục tiêu : Qua bài này HS phải

- Phân biệt đợc ảnh hởng của cờng độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp.
- Mô tả đợc mối phụ thuộc của cờng độ quang hợp vào nồng độ CO
2
.
- Nêu đợc vai trò của nớc đối với quang hợp.
- Trình bày đợc sự ảnh hởng của nhiệt độ đến cờng độ quang hợp.
- Nêu đợc vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp.
- Nhận thức rõ chỉ có quang hợp ở một cơ thể toàn vẹn mới có quan hệ chặt chẽ với điều
kiện môi trờng.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng đối với cây xanh và tạo điều kiện để cây xanh quang
hợp tốt nhất.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4 và 10.5 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
19
Quá trình quang hợp ở cây xanh đợc chia thành mấy pha? Điều kiện cần và đủ để quang
hợp diễn ra là gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Giới thiệu về vai trò của ánh
sáng đến quang hợp gồm cờng độ ánh
sáng và quang phổ. Cho học sinh quan sát
sơ đồ hình 10.1, nghiên cứu mục I, kết
hợp các kiến thức đã học ở lớp 10.
? Cờng độ ánh sáng ảnh hởng đến quang
hợp nh thế nào?
Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác

nhận xét bổ sung.
? Phân biệt điểm bù và điểm no ánh sáng?
Điểm bù và điểm no ánh sáng phụ thuộc
vào những yếu tố nào ở các loài?
Học sinh: trình bày GV bổ sung hoàn
chỉnh
Giáo viên: cho học sinh quan sát hình
10.2
? Hãy mô tả thực nghiệm của
Enghenman? Qua thực nghiệm này cho ta
rút ra kết luận gì?
Học sinh nêu đợc thành phần quang phổ
ánh sáng có ảnh hởng đến quang hợp của
thực vật
Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ
hình 10.3 và nghiên cứu mục II.
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng
độ CO
2
và cờng độ QH?
Học sinh nêu đợc:
+ Nồng độ CO
2
tăng thì cờng độ quang
hợp tăng.
+ ở các loài cây khác nhau thì khác nhau.
I. ánh sáng
1. Cờng độ ánh sáng
- Khi nồng độ CO

2
tăng, cờng độ ánh sáng
tăng, thì cờng độ quang hợp cũng tăng.
- Điểm bù ánh sáng: cờng độ AS tối thiểu
để cờng độ quang hợp (QH) = cờng độ hô
hấp (HH).
- Điểm no ánh sáng: cờng độ ánh sáng tối
đa để cờng độ QH đạt cực đại.
2. Quang phổ ánh sáng.
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh
tím.
- Tia lục thực vật không QHợp
- Tia xanh tím tổng hợp các axit amin,
prôtêin.
- Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat
II. Nồng độ CO2

Nồng độ CO
2
tăng thì cờng độ quang hợp
tăng.
20
? Phân biệt điểm bù CO
2
và điểm no
CO
2
?
Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác
nhận xét bổ sung.

? Bằng các kiến thức đã học, hãy nêu vai
trò của nớc đối với QH?
Học sinh nêu đợc vai trò của nớc đối với
sinh trởng, vận chuyển, điều hoà nhiệt từ
đó tác động đến QH.
Nớc còn là nguyên liệu của QH
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ
hình 10.4,10.5 và nghiên cứu mục IV.
? Phân tích hình 10.4 và 10.5, từ đó rút ra
nhận xét về ảnh hởng của nhiệt độ đến
quang hợp ở thực vật?
Học sinh nêu đợc:
+ Quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ
+ Loài cây khác nhau thì phụ thuộc vào
nhiệt độ cũng khác nhau.
? Muối khoáng có ảnh hởng nh thế nào
đến quang hợp? Cho 1 ví dụ.
Học sinh nêu đợc vai trò của muối
khoáng, lấy đợc các ví dụ minh hoạ nh:
+ Mg, N : tham gia cấu thành diệp lục.
+ K : điều tiết độ mở của khí khổng.
+ Điểm bù CO
2
nồng độ CO
2
tối thiểu để
QH = HH
+ Điểm bảo hoà CO
2

khi nồng độ CO
2
tối đa
để cờng độ QH đạt cao nhất.
III. Nớc
- Nớc là yếu tố rất quan trọng đối với QH
+ Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc
cung cấp H
+
và điện tử cho phản ứng sáng.
+ Điều tiết khí khổng nên ảnh hởng đến tốc
độ khuếch tán CO
2
vào lục lạp và nhiệt độ
của lá.
+ Môi trờng của các phản ứng.
IV. Nhiệt độ
+Nhiệt độ tăng thì cờng độ quang hợp tăng
+ Tối u 25- 35
0
C
+ QH ngừng ở 45- 50
0
C
V. Muối khoáng.
Dinh dỡng khoáng có ảnh hởng
nhiều mặt đến quang hợp
IV. Củng cố
- Ngoại cảnh ảnh hởng đến QH nh thế nào?
V. Bài tập về nhà

Tiết: Ngày soạn: .
Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng.
I. Mục tiêu : Qua bài này HS phải
- Trình bày đợc vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.
21
- Nêu và giải thích đợc các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết
cờng độ quang hợp.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật trong sản xuất và
tin tởng vào triển vọng về năng suất cây trồng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 11.1: Tích luỹ các bon trong thân, rễ, lá, hoa của cây hớng dơng.
III.Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng nh thế nào?
- Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào lợng nớc, nhiệt độ?
2. Bài mới:
Phần việc của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Học sinh nghiên cứu mục I.
Sau đó nêu các khái niệm sinh học liên quan:
+ Cờng độ quang hợp
+ Năng suất sinh học
+ Năng suất kinh tế
?Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất
cây trồng?
Học sinh nêu đợc chỉ có quang hợp mới tạo
ra đợc chất hữu cơ.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 11.1?
Dựa vào các khái niệm, em hãy tính năng suất
sinh học, năng suất kinh tế của cây hớng d-

ơng?
Giáo viên gọi một học sinh lên tính.
Giáo viên giữa năng suất cây trồng và quang
hợp có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố
ảnh hởng đến quang hợp. Do đó thông qua sự
điều tiết quang hợp có thể nâng cao năng suất
cây trồng.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục II.1.
? Hãy giải thích vì sao tăng diện tích lá làm
tăng năng suất cây trồng? Tăng bằng cách
nào?
I. Quang hợp quyết định
năng suất cây trồng.
- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô
trong cây.
- 5 - 10% là các chất dinh dỡng khoáng
+ Năng suất sinh học: Tổng lợng chất
khô tích luỹ trong một ngày/ha gieo
trồng
+ Năng suất kinh tế:Lợng chất khô tích
luỹ trong các cơ quan chứa sản phẩm có
giá trị kinh tế
II. Tăng năng suất cây
trồng thông qua sự điều
tiết quang hợp.
1. Tăng diện tích lá.
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là
tăng cờng độ quang hợp dẫn đến tăng
tích luỹ chất hữu cơ trong cây, tăng năng
22

* Hoạt động 2.
Cho học sinh nghiên cứu mục II.2.
? Biện pháp tăng cờng độ quang hợp?
Học sinh nêu đợc các biện pháp nh:
+ Làm cho bộ lá phát triển
+ Điều tiết quang hợp
+ Chọn giống có khả năng quang hợp cao.
? Những giống lúa có năng suất cao, bộ lá th-
ờng có đặc điểm nh thế nào?
- Nếu học sinh không trả lời đợc, cần gợi ý
tăng diện tích lá trên diện tích đất
(lá rộng bản, cứng, đứng, tạo 1 góc hẹp với
thân)
suất cây trồng.
2. Tăng cờng độ quang hợp.
- Cờng độ quang hợp thể hiện hiệu suất
hoạt động của bộ máy quang hợp (lá).
- Điều tiết hoạt động quang hợp của lá
bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật
chăm sóc, bón phân, cung cấp nớc hợp
lý, tuỳ thuộc vào giống, loài cây trồng.
- Tuyển chọn và tạo mới các giống cây
trồng có cờng độ quang hợp cao.
3. Tăng hệ số kinh tế.
- Tuyển chon những giống cây có sự
phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ
phận có giá trị kinh tế.
- Các biện pháp nông sinh hợp lý tăng sự
vận chuyển sản phẩm quang hợp vào hạt,
củ, quả.

IV. Củng cố
- Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? Vì sao?
- Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa.
V. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trớc bài 12
Tiết: Ngày soạn: .
Bài 12: Hô hấp ở thực vật.
I. Mục tiêu: Qua bài này HS phải
- Trình bày đợc hô hấp ở thực vật, viết đợc phơng trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối
với cơ thể thực vật.
- Phân biệt đợc 2 con đờng hô hấp ở thực vật : kị khí và hiếu khí.
- Mô tả đợc mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
- Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng đối với hô hấp.
II. Thiết bị dạy học
23
- Hình 12.1, 12.2, 12.3 sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp?
2. Bài mới:
Phần việc của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 12.1.
Sách giáo khoa
? Hãy mô tả thí nghiệm. Các TN a, b, c
nhằm chứng minh điều gì?
Sau khi mô tả cách làm thí nghiệm
Học sinh nêu đợc:
+ TN a: chứng minh hạt nảy mầm thải CO

2
(cách lắp thiết bị nhằm loại bỏ CO
2
của môi
trờng).
+ TN b: nhằm phát hiện hạt nảy mầm hấp
thụ Oxi
+ TN c: phát hiện hạt nảy mầm thải nhiệt
? Hô hấp là gì? Bản chất của hiện tợng hô
hấp?
Học sinh nêu ý kiến có thể cha đầy đủ.
Giáo viên: giải thích thêm về thực chất của
quá trình hô hấp
* Hoạt động 2.
Giáo viên: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
10, và kết quả phân tích các thí nghiệm nêu
trên.
? Hãy viết phơng trình hô hấp tổng quát?
Học sinh viết phơng trình, sau đó Giáo viên
I. Khái quát về hô hấp ở thực
vật
1. Hô hấp ở thực vật là gì.
- Biểu hiện bên ngoài của hô hấp ở thực
vật là: Hấp thụ O
2
giải phóng CO
2

nhiệt lợng.
- Bản chất của hô hấp là: quá trình phân

giải hoàn toàn chất hữu cơ thành các sản
phẩm vô cơ cuối cùng là CO
2
, H
2
O và
giải phóng năng lợng.
- Thực chất của hô hấp là quá trình Oxy
hoá khử phức tạp, trong đó diễn ra các
phản ứng tách điện tử (e) và hiđrô (H) từ
nguyên liệu hô hấp chuyển tới Oxy không
khí tạo thành H
2
O
2. Phơng trình hô hấp tổng quát.
C
6
H
12
O
6
+ 6 CO
2
6 CO
2
+ 6 H
2
O +
2886 kj (nhiệt + ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể

thực vật
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt
động sống của cây.
- Cung cấp ATP cho các hoạt động sống
của cây.
II. con đờng hô hấp ở thực
vật.
1. Phân giải kị khí (đờng phân và lên
men)
24
cho các học sinh khác bổ sung.
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh đọc mục I.3 kết hợp
với kiến thức đã học ở lớp 10.
? Hãy cho biết hô hấp có vai trò gì đối với
cơ thể thực vật?
Học sinh : sau khi thảo luận cần nêu đợc các
ý cơ bản: Tạo năng lợng để duy trì các hoạt
động sống của cơ thể.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: Quan sát hình 12.2
? ở thực vật có thể xảy ra những con đờng
hô hấp nào?
Học sinh hai con đờng hô hấp: hiếu khí và
hô hấp kị khí
Giáo viên cho học sinh đọc mục II.1, quan
sát hình 12.2.
? Hãy phân biệt phân giải kị khí và phân
giải hiếu khí?
- Giống nhau

- Khác nhau: điều kiện (oxi), nơi xảy ra,
sản phẩm cuối cùng, năng lợng đợc giải
phóng.
Học sinh trả lời bằng cách điền các thông
tin thích hợp vào phiếu học tập.
Giáo viên gọi 1 học sinh lên điền các học
sinh khác làm vào phiếu cá nhân
Sau khi học sinh làm xong Giáo viên cho
nhận xét, bổ sung
- Đờng phân: Khi thiếu Oxy
C
6
H
12
O
6
+ 2 NAD + 2 ADP
2C
3
H
4
O
3
+ 2ATP + 2NADH
Lên men
Từ 2C
3
H
4
O

3
2C
2
H
5
OH + CO
2
Hoặc C
3
H
6
O
3
(a. lắctic)
- Diễn ra trong tế bào chất.
2. Hô hấp hiếu khí.
-Điều kiện: có ô xy
- Gồm:
+ Chu trình Crep diễn ra trong cơ chất của
ti thể.
2CH
3
COCOOH+ 5O
2
= 6CO
2
+H
2
O
+ Chuỗi truyền điện tử : Diễn ra ở màng

trong ti thể.
+ Ttạo ra 36ATP.
III. quan hệ giữa hô hấp với
và bảo quản nông phẩm
1. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi tr-
ờng.
a. Nớc
b. Nhiệt độ.
c. Ôxy.
d. Hàm lợng CO
2
.
2. Hô hấp và bảo quản nông phẩm.
- Mục tiêu
- Biện pháp:
+ Khống chế độ ẩm của nông phẩm
+ Khống chế nhiệt độ môi trờng
+ Khống chế thành phần khí của môi tr-
ờng bảo quản
25

×