Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

quản lý và phát triển chương trình đào tạo kế toán ở trường cao đẳng kinh tế tài chính thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.94 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




PHẠM NGỌC HUYỀN





QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO KẾ TOÁN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN





LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC











THÁI NGUYÊN - 2014
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




PHẠM NGỌC HUYỀN



QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO KẾ TOÁN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ








THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Quản lý và phát triển chương trình đào tạo kế toán ở
trường cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên" đƣợc thực hiện từ tháng 5
năm 2013 đến tháng 4 năm 2014.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các
thông tin đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn
đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bả vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả



Phạm Ngọc Huyền


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tinh cảm trân thành, tác giả luận văn xin đƣợc bảy tỏ lòng biết ơn tới
các thầy cô giảng viên khoa tâm lý giáo dục, phòng Đào tạo sau đại học thuộc
trƣờng đại học sƣ phạm - Đại học thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ
tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Ban Giám hiệu trƣờng Cao đẳng kinh tế - Tài chính Thái Nguyên, cán
bộ, giảng viên, các em sinh viên, gia đình bạn bè đồng nghiệp, những ngƣời
luôn sát cánh, động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện để tác
giả có thể hoàn thành luận văn đúng thời gian quy định.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Giáo sƣ - Tiến sĩ khoa học
Nguyễn Văn Hộ, trƣờng Đại học sƣ Phạm Thái Nguyên, đã tận tình hƣớng dẫn,
chỉ bảo và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài,
song không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót trong luận văn. Tác giả
mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô và đồng nghiệp để
kết quả nghiên cứu đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả



Phạm Ngọc Huyền


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Giả thuyết khoa học 2
6. Phƣơng pháp và giới hạn nghiên cứu 3
7. Cấu trúc luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 6
1.2. Các khái niệm cơ bản 8
1.2.1. Quản lý 8
1.2.2. Chƣơng trình 9
1.2.3. Chƣơng trình đào tạo 11
1.2.4. Quản lý chƣơng trình đào tạo 13
1.2.5. Quản lý phát triển chƣơng trình 18
1.3. Vai trò của các chủ thể đào tạo và quản lý phát triển đào tạo 25
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản lý đào tạo về quản lý phát
triển chƣơng trình 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


iv

Kết luận chƣơng 1 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO KẾ TOÁN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
THÁI NGUYÊN 29
2.1. Một vài nét về trƣờng 29
2.1.1. Lịch sử phát triển của trƣờng CĐ Kinh tế - Tài chính 29
2.1.2. Các đặc điểm riêng của trƣờng ảnh hƣởng đến đào tạo, phát triển
đội ngũ giảng viên 32
2.2. Tổ chức khảo sát 37
2.2.1. Mục đích khảo sát 37
2.2.2. Nội dung khảo sát 37
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát 37
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát 39
2.3. Thực trạng về quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo 39
phát triển CTĐT ngành kế toán 39
2.3.2. Về thực hiện nội dung chƣơng trình đào tạo 40
2.3.3. Các biện pháp quản lý, phát triển và thực hiện chƣơng trình đào tạo 49
2.3.4. Sự phối hợp với các doanh nghiệp sử dụng lao động trong việc quản
lý, xây dựng và phát triển CTĐT 53
2.3.5. Vai trò của cán bộ quản lý chƣơng trình đào tạo 54
2.3.6. Công tác kiểm tra, đánh giá việc quản lý và phát triển CTĐT 55
2.4. Phân tích nguyên nhân của thực trạng 56
Kết luận chƣơng 2 60
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KẾ TOÁN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



v
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 61
3.2. Các biện pháp 61
3.2.1. Xây dựng bộ máy và nhân sự quản lý công tác xây dựng và phát
triển chƣơng trình đào tạo 61
3.2.2. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ cán
quản lý đào tạo và chƣơng trình đào tạo 62
3.2.3. Đảm bảo chất lƣợng trong công tác thực hiện chƣơng trình đào tạo 65
3.2.4. Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với các doanh nghiệp để quản lý và
phát triển chƣơng trình đào tạo 67
3.2.5. Đầu tƣ, quản lý tốt cơ sở vật chất, thiết bị dạy học 68
3.2.6. Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá trong và sau khi đào tạo 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đối với công tác quản lý và phát triển
chƣơng trình đào tạo 70
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
và phát triển chƣơng trình đào tạo 71
Kết luận chƣơng 3 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84
1. Kết luận 84
2. Khuyến nghị 86
2.1. Đối với trƣờng cao đẳng kinh tế tài chính 86
2.2. Đối với phòng đào tạo trƣờng cao đẳng kinh tế tài chính 86
2.3. Đối với các giảng viên 87
2.3. Đối với doanh nghiệp 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGD& ĐT : Bộ giáo dục và đào tạo
CBQL : Cán bộ quản lý
CTĐT : Chƣơng trình đào tạo
CĐKTTC : Cao đẳng kinh tế tài chính
CT : Chƣơng trình
ĐTN : Đào tạo nghề
ĐT : Đào tạo
GV : Giảng viên
KT- XH : Kinh tế xã hội
SV : Sinh viên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu chọn mẫu khảo sát 38
Bảng 2.2: Ý kiến đánh giá của GV & CBQL về tính kịp thời trong việc
quản lý, phát triển chƣơng trình đào tạo 40
Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về nội dung CTĐT 41
Bảng 2.4: Ý kiến đánh giá của giảng viên về nội dung CTĐT 42
Bảng 2.5: Ý kiến đánh giá của sinh viên về nội dung CTĐT 43
Bảng 2.6: Ý kiến đánh giá doanh nghiệp về nội dung CTĐT 44
Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá chung (GV, CBQL, SV, DN) về nội dung CTĐT 47
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về việc phát triển CTĐT 49
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát các biện pháp chỉ đạo phát triển CTĐT 50

Bảng 2.10: Đánh giá chung về các biện pháp nhằm phát triển CTĐT 51
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về quản lý và thực hiện CTĐT 52
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá việc phối hợp giữa nhà trƣờng với doanh
nghiệp trong việc quản lý và phát triển CTĐT 53
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về cán bộ quản lý ĐT và Phát triển CTĐT 54
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra việc quản lý ĐT và Phát
triển CTĐT 55
Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá chung về công tác quản lý và phát
triển chƣơng trình đào tạo 58
Bảng 3.1. Khảo nghiệm ý kiến giảng viên về quản lý và phát triển chƣơng
trình đào tạo 72
Bảng 3.2. Khảo nghiệm ý kiến cán bộ quản lý về quản lý và phát triển
chƣơng trình đào 74
Bảng 3.3. Khảo nghiệm ý kiến doanh nghiệp về quản lý và phát triển
chƣơng trình đào 75
Bảng 3.4. Khảo nghiệm ý kiến sinh viên về quản lý và phát triển chƣơng
trình đào tạo 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vi
Bảng 3.5: Kết quả tổng hợp chung Khảo nghiệm về quản lý và phát triển
chƣơng trình đào 78
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Những cách tiếp cận chƣơng trình đào tạo 12
Sơ đồ 1.2: Mối liên hệ tƣơng tác của sáu nhân tố cốt lõi của quá trình đào tạo 21
Sơ đồ 1.3: Các giai đoạn phát triển chƣơng trình đào tạo nghề 22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính

Thái Nguyên 33
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp đối với công tác quản lý và
phát triển chƣơng trình đào tạo 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, các cơ sở giáo dục đào tạo trở thành nơi cung
cấp lực lƣợng lao động trực tiếp quan trọng nhất. Trí thức dẫn đến những thanh
đổi lớn lao không chỉ trong quản lý sản xuất kinh doanh, mà còn thay đổi cuộc
sống con ngƣời, thay đổi các quan niệm, các thói quen, các thƣớc đo giá trị. Do
vậy việc cơ cấu tổ chức và quản lý hệ thống giáo dục quốc dân, đặc biệt là
chƣơng trình đào tạo có một ý nghĩa đặc biệt ảnh hƣởng tới, trình độ, chất
lƣợng đào tạo của nguồn nhân lực đƣợc đào tạo.
Chƣơng trình kế toán của trƣờng Cao đẳng Kinh Tế Tài Chính Thái
Nguyên là xƣơng sống của toàn bộ quá trình đào tạo. Chƣơng trình đào tạo kế
toán thể hiện trình độ chuyên môn mà ngƣời học cần tích lũy nhằm đảm bảo 6
nhân tố của chất lƣợng đào tạo: Trình độ văn hóa và kỹ năng nghề, học vấn. trí
lực, thể lực, năng lực chuyên môn, nghề nghiệp, hiểu biết xã hội, lối sống, khả
năng thích ứng phát triển.
Một chƣơng trình đào tạo phù hợp không chỉ cập nhật với các tri thức
hiện đại trong lĩnh vực nghề nghiệp tƣơng ứng mà còn phải phù hợp với thực
tiễn, phát triển của mỗi quốc gia. Vấn đề đặt ra là cần phải giải quyết nào để
vừa quản lý chƣơng trình đào tạo kế toán tại trƣờng không bị tụt hậu so với nền
kinh tế, đảm bảo đƣợc chƣơng trình đào tạo thể hiện mục tiêu đào tạo, nội dung
đào tạo đƣợc cập nhật đi trƣớc, đón đầu trƣớc sự phát triển nền kinh tế một
bƣớc. Đây là một yêu cầu cần thiết trong việc quản lý và phát triển chƣơng

trình đào tạo kế toán của trƣờng CĐ Kinh Tế Tài Chính Thái Nguyên.
Để góp phần cụ thể vào quá trình đào tạo của nhà trƣờng, chúng tôi sẽ đi
sâu nghiên cứu vấn đề “Quản lý và phát triển chương trình đào tạo kế toán ở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


2
trường Cao Đẳng Kinh Tế Tài Chính Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về chƣơng trình và phát triển chƣơng trình nói chung
cùng với thực trạng quản lý đào tạo và phát triển chƣơng trình ở trƣờng Cao
đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên, tiến hành đề xuất một số biện pháp quản lý
và phát triển chương trình đào tạo kế toán nhằm nâng cao chất lượng quản lý
và phát triển chương trình đào tạo kế toán ở trường cao đẳng kinh tế - tài
chính Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Xây dƣng hệ thống các biện pháp quản lý và phát triển chƣơng trình đào
tạo kế toán hệ cao đẳng ở trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng cao đẳng Kinh tế - Tài chính
Thái Nguyên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- và phát triển chƣơng trình đào tạo
- Nghiên cứu thực trạng quản lý chƣơng trình kế toán hệ cao đẳng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào đạo kế toán
hệ cao đẳng ở trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng đào tạo phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhiều khâu quan

trọng quá trình đào tạo, trong đó một trong các yếu tố quan trọng đó là công
tác quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo kế toán, hiện nay chƣơng trình
đào tạo kế toán của trƣờng Cao đẳng kinh tế tài chính Thái nguyên đƣợc xây
dựng trên cơ sở chƣơng trình khung của bộ giáo dục, hàng năm có điều chỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


3
bổ sung, áp dụng chƣơng trình thời gian qua đạo thu đƣợc nhiều kết quả, góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo. Tuy nhiên nội dung chƣơng trình vẫn còn
dàn trải, tính thực tiễn chƣa cao, hợp tác giữa doanh nghiệp với nhà trƣờng
trong phát triển chƣơng trình đào tạo còn hạn chế… Vì vậy nếu xây dựng
đƣợc biện pháp quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo kế toán đảm bảo
tính khoa học, phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thì
sẽ góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo kế toán ở trƣờng Cao đẳng
kinh tế tài chính Thái Nguyên.
6. Phƣơng pháp và giới hạn nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu
6.1.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp các Chủ trƣơng, đƣờng lối, Chỉ thị và Nghị quyết
của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, của ngành, của địa phƣơng
và các tài liệu khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Tìm hiểu và phân các kết quả nghiên cứu của những công trình sách,
tạp chí, luận án, luận văn trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài.
6.1.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.1.2.1. Phương pháp điều tra viết
- Sử dụng bộ câu hỏi để điều tra: Bộ câu hỏi gồm các khoản mục trong
đó có những khoản mục dành cho cán bộ, giáo viên nhà trƣờng và các câu hỏi
dành cho sinh viên đang học cao đẳngở Truờng Cao đẳng Kinh tế- Tài chính

Thái Nguyên.
6.1.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên có kinh nghiệm để tìm hiểu
thực tiễn của nhà trƣờng nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu bằng
phƣơng pháp điều tra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


4
6.1.2.3. Phương pháp quan sát
Tập trung quan sát cách thức tổ chức quản lý của lãnh đạo và cán bộ
quản lý các cấp. Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên dạy giỏi, của giáo
viên mới vào nghề. Quan sát tình hình học tập của học sinh để nắm bắt thực tế
tình hình đang diễn ra ở nhà trƣờng.
6.1.2.4. Một số phương pháp bổ trợ
- Phƣơng pháp tổng kết,kinh nghiệm thực tiễn của Truờng Cao đẳng
Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên trong việc đào tạo kế toán nói chung và cao
đẳng kế toán nói riêng
- Phƣơng pháp xử lý kết quả nghiên cứu bằng thống kê toán học, phƣơng
pháp ngoại suy, phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
6.2. Giới hạn nghiên cứu
Quá trình đào tạo và nhất là đào tạo nghề cao đẳng kế toán có nhiều yếu
tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, song ở đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu
việc quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ cao đẳng ở trƣờng Cao
đẳng kinh tế - Tài chính Thái Nguyên bao gồm: Về tổ chức xây dựng, quản lý
và phát triển chƣơng trình đào tạo, về nội dung chƣơng trình đào tạo (CTĐT),
Công tác kiểm tra, đánh giá việc quản lý và phát triển CTĐT.
7. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần những vấn đề chung, kết luận, mục lục; phụ lục; danh mục
tài liệu tham khảo và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng.
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý và phát triển chƣờng trình đào tạo
chuyên ngành kế toán.
Chương 2: Thực trạng quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo kế toán

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


5
ở trƣờng Cao Đẳng Kinh Tế - Tài Chính Thái Nguyên.
Chương 3: Các biện pháp quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo kế
toán ở trƣờng Cao Đẳng Kinh Tế - Tài Chính Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ở Việt Nam: Thời gian gần đây có khá nhiều công trình trong nƣớc và
nƣớc ngoài về chƣơng trình và quản lý, phát triển chƣơng trình đào tạo. Cụ thể ở
trong nƣớc, có thể nói bất cứ tài liệu nào khi viết về giáo dục học, đi sâu vào lý
luận dạy học đều đề cập tới chƣơng trình, nội dung đào tạo, Các giáo trình kinh
điển của Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt - Giáo dục học và các tác giả đi sau và gần
đây có tài liệu của tác giả Nguyễn Hữu Châu- Những Vẫn đề cơ bản về chƣơng
trình và quá trình dạy học, đã viết khá rõ về các vấn đề cơ bản về chƣơng trình
và phát triển chƣơng trình có tính chất xác định các nội dung cơ bản làm nền

tảng cho khoa học về chƣơng trình và phát triển chƣơng trình. Trong nguồn tài
liệu phải kể đến các tài liệu của TS Giáo dục Nguyễn Kim Dung - Xây dựng
chƣơng trình - Hƣớng dẫn thực hành. Tác giả Phạm Văn Lập - Phát triển chƣơng
trình đào tạo - một số vấn đề lí luận thực tiễn, Hà Nội (1988).
Các Nghiên cứu về chƣơng trình đào tạo, chƣơng trình môn học nhƣ “
Chƣơng trình đào tạo và phát triển chƣơng trình đào tạo’’ của tác giả Nguyễn
Đức Chính (2007), tác giả Trần Khánh Đức viết bài “ Phát triển chƣơng trình
đào tạo giáo viên trong nền giáo dục hiện đại”… cũng đề cập đến các tiêu chí
và các yêu cầu đối với việc cấu trúc nội dung, phân bổ thời lƣợng chƣơng trình
đào tạo cho phù hợp. Nghiên cứu chƣơng trình đã trở thành một chủ đề thiết
yếu trong hệ thống khoa học giáo dục. Lý thuyết về chƣơng trình, phát triển
chƣơng trình đƣợc áp dụng có hiệu quả các chƣơng trình đào tạo, các hệ bậc
đào tạo. Đăc trƣng của chƣơng trình giáo dục luôn đổi mới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


7
Quá trình đổi mới giáo dục ở nƣớc ta đã và đang đặt ra những yêu cầu
đổi mới về hoàn thiện nội dung và chƣơng trình giáo dục. Chíên lƣợc phát triển
giáo dục giai đoạn 2001 - 2010 đã xác định “ Đổi mới mục tiêu, nội dung,
chƣơng trình giáo dục” là một trong các giai đoạn trọng tâm. Nghị quyết
14/2005/NQ- CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 về đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010 đã chỉ rõ một trong những giải pháp
cơ bản là: “ Xây dựng quy trình đào tạo liên thông mềm dẻo và liên thông, đổi
mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và học tập ở bậc cao
đẳng”.Phát triển chƣơng trình giáo dục nói chung và chƣơng trình Cao đẳng nói
riêng nhằm đảm bảo yêu cầu liên thông theo học chế tín chỉ là một vấn đề lớn,
phức tạp. Giải quyết vấn đề này đòi hỏi phải nghiên cứu phát triển cơ sở lý
luận, phƣơng thức và tiếp cận mới, thích hợp về phát triển chƣơng trình đặc

biệt đối với các bậc học cao đẳng, luôn gắn liền với quá trình phát triển của KH
- CN hiện đại và nền kinh tế tri thức.
Ở ngoài nƣớc: Có thể kể đến các tác giả Paul Herky, Ken Blanc Hard
trong tài liệu “Quản lý nguồn nhân lực đã xác định các vấn đề liên quan đến
quản lý nguồn nhân lực”; công trình của tác giả I.K Davies Objectives in
curriculum design; của j.D McNeil: Curiculum: A comprehensive introduction.
Tài liệu của The VAT - Các tập bài giảng mẫu về thiết kế chƣơng đào tạo, Hà
Nội (1999- 2000) và ngay từ năm 60 của thế kỷ XX, ở các nƣớc tƣ bản phát
triển nhƣ Đức, Mỹ, Anh,…. đã quan tâm đến vấn đề quản lý và phát triển
chƣơng trình đào tạo. Nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội, do đặc điểm, yêu cầu về
nguôn lực ở mỗi nƣớc có khác nên không chỉ có lĩnh vực về phát triển chƣơng
trình đào tạo mà cả phƣơng pháp hình thức, quy mô đào tạo nghề cũng khác
nhau, song có đặc điểm chung là đều chú trọng đến sự phát triển kiến thức, kỹ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


8
năng và thái độ nghề nghiệp.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
- Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
đến đối tƣợng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.
Hay nói cách khác: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng công việc thực hiện các chức năng quản lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm tra.
- Sự tác động quản lý phải bằng cách nào đó để ngƣời bị quản lý luôn hồ
hởi, phấn khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân,
cho tổ chức, và cho cả xã hội.

- Quản lý là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn học khoa học
tự nhiên và xã hội nhân văn khác nhƣ: toán học, thống kê, kinh tế, tâm lý và xã
hội học… Nó còn là một “ nghệ thuật” đòi hỏi sự khôn khéo và tinh tế cao để
đạt tới mục đích.
- Còn Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử
của đời sống xã hội. Ông viết:” Bất cứ LĐ xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào,
đƣợc thực hiện ở quy mô tƣơng đối lớn đều cần một chừng mực nhất định đến
quản lý,quản lý xác lập sự tƣơng hợp giữa các công việc cá thể và hoàn thành
chức năng chúng xuất hiện trong sự vận động của các bộ phận riêng rẽ của
nó.Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình nhƣ một dàn nhạc cần phải có
nhạc trƣởng”.
- Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


9
(Ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng quản lý) về mặt
chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo môi
trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng. Đối tƣợng quản lý có thể
trên quy mô toàn cầu, khu vực quốc gia, ngành, đơn vị, có thể là một ngƣời cụ
thể, sự vật cụ thể.
Mác viết “tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của các khí quản
độc lập cảu nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mìmh, còn
một dàn nhạc thì cần phải nhạc trƣởng”.
Các nhà lý luận quản lý quốc tế nhƣ: Frederich Wiliam Taylor (1856-

1915), Mỹ; Henri Fayol (1841- 1925), Pháp; Max Weber (1864- 1920), Đức
đều khẳng định; Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự
phát triển xã hội.
Quản lý là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học tự
nhiên và xã hội nhân văn khác nhƣ: toán học, thống kê, kinh tế, tâm lý và xã
hội học…. Nó là một” nghệ thuật “ đòi hỏi sự khôn khéo và tinh tế cao để đạt
tới mục đích.
1.2.2. Chương trình
Theo từ điển tiếng việt thông dụng, NXB giáo dục -1998, chƣơng trình
đƣợc giải nghĩa nhƣ sau:
- Chƣơng trình là: Các mục, các vấn đề, các nhiệm vụ đề ra và đƣợc sắp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


10
xếp theo trình tự thực hiện trong một thời gian”.
- Chƣơng trình là: “ Nội dung kiến thức về một môn học ấn định cho
từng lớp, từng cấp, từng năm”.
- Chƣơng trình nhƣ là một phần của khối kiến thức đƣợc chuyển hoá qua
khâu thiết kế.
- Chƣơng trình nhƣ là kết quả chắc chắn đạt đƣợc của ngƣời học vào
cuối khoá học- sản phẩm đào tạo.
- Chƣơng trình là một quá trình (Tổ chức thực hiện).
Ở nƣớc ta, Điều 6 luật giáo dục quy định : “ Chƣơng trình giáo dục theo
hiện mục tiêu giáo dục: quy định chuẩn kiến thức , kỹ năng , phạm vi và cấu
trúc nội dung giáo dục , phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục,
cách đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học
hoặc trình độ đào tạo.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông,

quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng , phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục phổ
thông, phƣơng pháp hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá
kết quả giáo dục đối với mỗi môn học.
“ Chƣơng trình giáo dục nghề nghiệp thể hiện mục tiêu giáo dục nghề
nghiệp, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo
dục nghề nghiệp, phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách
thức đánh giá kết quả giáo dục đối với môn học, ngành nghề, trình độ đào tạo
của giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm với các chƣơng trình giáo dục khác”.
Chƣơng trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp bao gồm cơ cấu
nội dung , số môn học, thời lƣợng các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


11
thực hành, thực tập đối với các ngành nghề đào tạo.Căn cứ vào chƣơng trình
khung, trƣờng cao đẳng trung cấp chuyên nghiệp xác định chƣơng trình đào tạo
của mình( Điều 35 luật giáo dục 2005).
Chƣơng trình khung cho từng ngành đào tạo đối với trình độ cao đẳng,
đại học bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời lƣợng đào tạo, tỷ lệ thời
gian giữa môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn cứ vào chƣơng
trình đào tạo của trƣờng mình ( Điều 41 luật giáo dục 2005).
1.2.3. Chương trình đào tạo
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển bách khoa 2001, khái niệm
chƣơng trình đào tạo là “Văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu
cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế hoạch lên
lớp và thực tập theo từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ môn, giữa lý thuyết và
thực hành, quy định phƣơng thức, phƣơng pháp, phƣơng tiện, cơ sở vật chất,
chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo”.
Chƣơng trình đào tạo là một bản thiết kết tổng thể các hoạt động của quá

trình đào tạo cho một khoá hoặc một loại hình đào tạo nhất định, trong đó xác
định rõ mục tiêu chung, các thành phần, nội dung cơ bản, phƣơng pháp đào tạo,
hình thức tổ chức, lịch trình (kế hoạch) đào tạo tổng thể,cũng nhƣ các yêu cầu
về kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trong quá trình và kết thúc khoá đào tạo.
Chƣơng trình giảng dạy(Curriculum): Là một bản thiết kế chi tiết quá
trình giảng dạy trong một khoa đào tạo, phản ánh cụ thể nội dung, cấu trúc,
trình tự, cách thức tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá các hoạt động giảng
dạy cho khoá đào tạo và cho từng môn học, phần học, chƣơng, mục, bài giảng.
Chƣơng trình giảng dạy do các cơ sở đào tạo xây dựng trên cơ sở chƣơng trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


12
giáo dục đã đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chƣơng trình khung hay chƣơng trình đào tạo khung: Là bản thiết kế
phản ánh cấu trúc tổng thể về thời lƣợng và các thành phần, nội dung đào tạo
cơ bản của chƣơng trình đào tạo, làm cơ sở cho việc xây dựng chƣơng trình đào
tạo. Có thể hiểu chƣơng trình khung là chƣơng trình và phần nội dung đào tạo
cơ bản, cốt lõi, tƣơng ứng với những thời lƣợng nhất định để đảm bảo đạt đƣợc
mục tiêu đào tạo với trình độ tƣơng ứng.
Sơ đồ 1.1: Những cách tiếp cận chương trình đào tạo






- Chƣơng trình là một quá trình (Tổ chức thực hiện).
- Trong sơ đồ trên, chúng ta có thể thấy mạch chuyển tiếp rõ ràng, từ đầu

là khối kiến thức chuẩn hoá hay đề cƣơng chi tiết đƣợc chuyển hoá qua quá
trình thực hiện. Từ quá trình tổ chức thực hiện dẫn đến sản phẩm thể hiện hay
phản ánh lôgic chuyển tiếp của quá trình nhận thức.
Theo tác giả Wentling (1993): Chƣơng trình đào tạo (Program of
Training) là một bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo (khoá đào tạo)
cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những gì có thể trông đợi ở ngƣòi
học sau khoá đào tạo, phác thảo ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung đào
tạo, các phƣơng pháp đào tạo và cách thức kiểm tra,đánh giá kết quả học tập và
SẢN PHẨM
SẢN PHẨM
LÝ THUYẾT
l
THỰC THI
CHƢƠNG TRÌNH
(THỰC TẾ)
QUÁ TRÌNH
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


13
tất cả những cái đó đƣợc sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ.
Trên cơ sở chƣơng trình giáo dục chung (hoặc chƣơng trình khung) đƣợc
quy định bởi các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục tổ chức xây
dựng các chƣơng trình chi tiết hay còn gọi là chƣong trình đào tạo. Chƣơng
trình đào tạo (Curriculum) là bản thiết kế chi tiết quá trình giảng dạy trong một
khoá đào tạo phản ánh cụ thể mục tiêu, nội dung, cấu trúc, trình tự cách thức tổ
chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động giảng dạy cho toàn khoá đào

tạo và cho từng môn học, phần học, chƣơng, mục và bài giảng. Chƣong trình
đào tạo do các cơ sở đào tạo xây dựng trên cơ sở khung chƣong trình đào tạo đã
đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nhƣ vậy chƣơng trình đào tạo giảng dậy không chỉ phản ánh nội dung
mà là một văn bản hay bản thiết kế thể hiện tổng thể các thành phần của quá
trình,điều kiện, cách thức, quy trình tỏ chức, đánh giá các hoạt động đào tạo để
đạt đƣợc mục tiêu đào tạo.
1.2.4. Quản lý chương trình đào tạo
Cũng tƣơng tự nhƣ các hoạt động quản lý khác nói chung, quản lý
chƣơng trình đạo tạo cũng bao gồm bốn chức năng cơ bản đó là: lập kế hoạch
hoá, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra. Đồng thời tuân thủ theo những nguyên tắc quản
lý giáo dục nói chung và nội dung chƣơng trình đào tạo.
* Nội dung chương trình đào tạo
Theo Ralphtyler chƣơng trình đào tạo gồm 4 thành phần chính, các thành
phần này không tồn tại độc lập mà có quan hệ chặt chẽ với nhau gồm:
- Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu đào tạo của chƣơng trình đào tạo không

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


14
chỉ là khối kiền thức thuần tuý cung cấp cho ngƣời học để tạo ra kỹ năng nghề
nghiệp, mà phải bao gồm cả phát triển kỹ năng mềm, tƣ duy phản biện và đặc
biệt là thái độ trách nhiệm của ngƣời học đối với xã hội tự nhiên. Xu hƣớng đa
văn hoá và có cả hiệu quả với những ngƣời khác. Xuất phát từ mục tiêu của
chƣơng trình để thiết lập những chuẩn đầu ra thích ứng.
- Nội dung đào tạo: Là những kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp mà
chƣơng trình đào tạo muốn cung cấp cho ngƣời học: nội dung chƣơng trình đào
tạo phải thoả mãn cùng lúc những ràng buộc: (1) mang tính hệ thống, (2) tiên
tiến hiện đại, (3) phù hợp nhu cầu thực tế, và (4) có khả năng triển khai trong

những điều kiện cụ thể của ngƣời học và ngƣời dạy. Với những ràng buộc nhƣ
trên, việc phát triển chƣơng trình đào tạo là quá trình phức tạp, đòi hỏi sự tham
gia nhiều thành phần liên quan.
- Phƣơng pháp giảng dạy: Phƣơng pháp giảng dạy phụ thuộc vào mục
tiêu và nội dung chƣơng trình; ngày nay phƣơng pháp giảng dạy tích cực với
ngƣời học là trung tâm, phát huy tính sáng tạo và dân chủ trong việc dạy và học
là phƣơng pháp đánh giá cao. Bên cạnh đó, tuỳ theo đặc trƣng của ngành học
và môn học, phƣơng pháp giảng dạy khác cũng đƣợc sử dụng trên cơ sở lấy
mục tiêu đào tạo và chuận đầu ra để làm thƣớc đo cho việc truyền đạt những
nội dung mà chƣơng trình đòi hỏi.
- Đánh giá kết quả: Là một thành phần quan trọng. Bảo đảm thực hiện
đúng nội dung đào tạo và thoả mãn những mục tiêu đặt ra hệ thống đánh giá
phải phù hợp với nội dung chƣơng trình đào tạo, phù hợp với đối tƣợng đánh
giá và bảo đảm lƣợng hoá theo chuẩn đầu ra.
Ở Việt Nam việc xây dựng chƣơng trình đào tạo đƣợc cấu trúc theo các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


15
bƣớc cơ bản sau:
Bƣớc 1: Tìm hiểu nhu cầu
Bƣớc 2: Xác định mục tiêu
Bƣớc 3: Lựa chọn nội dung
Bƣớc 4: Tổ chức nội dung
Bƣớc 5: Lựa chọn kinh nghiệm học tập
Bƣớc 6: Sắp xếp kinh nghiệm học tập
Bƣớc 7: Xác định những gì để đánh giá và cách thức và phƣơng tiện để
làm điều đó.
Cách hiểu phổ biến hiện nay về chƣơng trình đào tạo, chƣơng trình môn

học đƣợc hiểu là văn bản do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành, trong đó ghi rõ:
Vị trí môn học; yêu cầu; nội dung chi tiết- thời gian thực hiện; hƣớng dẫn thực
hiện chƣơng trình
Ở đại học và giáo dục chuyên nghiệp; bộ chủ quản quy định chƣơng
trình khung với khối kiến thức bắt buộc, cốt lõi và chuyên nghiệp, các phần tự
chọn do các trƣờng xây dựng, chƣơng trình các trƣờng thƣờng đƣợc thống nhất
các điểm sau:
- Kiến thức chung bắt buộc (đƣợc quy định rõ tên học phần và thời lƣợng)
- Kiến thức ngành có thể hiện thông qua trong đào tạo có nội dung chung
cho nhóm trƣờng hoặc nhóm ngành.
+ Khối kiến thức chuyên nghiệp dành cho đặc thù các trƣờng, hoặc
nhóm trƣờng.
+ Khối kiến thức tự chọn.

×