Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Việt Trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 105 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN NGỌC HANH




QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ


Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10




LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Nhuận Kiên








THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Việt
Trì”.Các ti liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Chi cục Thuế TP Việt Trì,
cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Cục Thống kê, UBND
thành phố việt trì, Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, kết quả nêu trong
luận văn l trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
.
Việt Trì, ngày tháng năm 201
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Hanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý thuế đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Việt Trì”, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm,
giúp đỡ, của nhiều cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo sở Tài chính Tỉnh phú thọ,
Ban lãnh đạo Thanh traTỉnh Phú thọ và Ban Giám hiệu Nh trƣờng, Phòng
Quản lý Đo tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đạ i họ c Kinh t ế
và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn ny.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
TS. Trần Nhuận Kiên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo Cục thuế Phú thọ; Chi cục thuế Thành phố Việt Trì; cán bộ các Đội thuế
phƣờng, xã thuộc Chi cục thuế Việt Trì.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè v gia đình đã giúp
tôi thực hiện luận văn ny.
Tôi trân thành cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Việt Trì, ngày tháng năm 201
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Hanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii

Danh mục các từ viết tắt ix
Danh mục bảng x
Danh mục biểu đồ xi
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn 3
5. Kết cấu của luận văn 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 4
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề ti 4
1.1.1. Khái niệm về thuế 4
1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế 4
1.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ v vừa 5
1.2. Phân loại thuế, vai trò của thuế v quản lý thuế 6
1.2.1. Phân loại thuế 6
1.2.2. Vai trò của thuế 10
1.2.3. Vai trò của quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa 12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.2.3.1. Quản lý công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế 12
1.2.3.2. Quản lý thủ tục hon thuế, Miễn thuế, giảm thuế 13
1.2.3.3. Quản lý xoá nợ tiền thuế, tiền phạt 14

1.2.3.4. Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế 14
1.2.3.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế 15
1.2.3.6. Quản lý công tác cƣỡng chế thi hnh quyết định hnh chính thuế 16
1.2.3.7. Quản lý xử lý vi phạm pháp luật về thuế 16
1.2.3.8. Quản lý giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế 17
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ v vừa 17
1.3.1. Môi trƣờng quản lý thuế 17
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy v v trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế 19
1.3.3. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế v các quy định của các tổ chức kinh
tế quốc tế có liên quan đến thuế quan 20
1.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế 21
1.3.5. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế 21
1.4. Kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa ở Việt
Nam v bi học cho Thnh phố Việt Trì 22
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa của
Việt Nam 22
1.4.2. Những bi học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp nhỏ v vừa 24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 26
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 26
2.2.2. Thu thập số liệu 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu 27
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin 28

2.2.4.1. Phƣơng pháp phân tích dãy số thời gian 28
2.2.4.2. Phƣơng pháp so sánh 30
2.2.4.3. Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo 30
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 31
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp nhỏ v vừa 31
2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của một doanh nghiệp nhỏ v vừa 31
2.3.3. Các chỉ tiêu để đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ v vừa 31
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ 32
3.1. Khái quát về Thnh phố Việt Trì 32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên 32
3.1.2. Điều kiện kinh tế của Thnh phố Việt Trì 33
3.1.3. Điều kiện văn hoá, y tế, giáo dục 33
3.1.4. Kỹ thuật - công nghệ 34
3.2. Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa trên địa bn
Thnh phố Việt Trì 34
3.2.1. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế TP Việt Trì 34
3.2.1.1. Vị trí, chức năng 34
3.2.1.2. Nhiệm vụ v quyền hạn 36
3.2.1.3. Cơ cấu tổ chức 39
3.2.1.4. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi Cục Thuế 40
3.2.2. Kết quả thu NSNN v tình hình doanh nghiệp nhỏ v vừa giai đoạn
2009 - 2011 tại Thnh phố Việt Trì 41
3.2.2.1. Kết quả thu ngân sách trên địa bn TP Việt Trì 41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
3.2.2.2. Tình hình doanh nghiệp nhỏ v vừa giai đoạn 2009-2011 trên địa bn

Thnh phố Việt Trì 42
3.3. Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa trên địa
bn Thnh phố Việt Trì 44
3.3.1. Quản lý công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế 44
3.3.2. Quản lý thủ tục hon thuế, miễn thuế, giảm thuế 48
3.3.3. Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế 50
3.3.4. Quản lý xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; Quản lý công tác cƣỡng chế thi
hnh quyết định hnh chính thuế 52
3.3.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế 55
3.4. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa trên địa
bn thnh phố Việt Trì 61
3.4.1. Những mặt đạt đƣợc 61
3.4.1.1. Đã thực hiện tốt hệ thống chính sách pháp luật thuế, hệ thốngchính
sách pháp luật về quản lý thuế đồng bộ v thống nhất 61
3.4.1.2. Về công tác dự toán thu NSNN 62
3.4.1.3 .Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục về thuế, tăng cƣờng các hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ngƣời nộp thuế 62
3.4.1.4. Về giám sát thực hiện quản lý thuế 63
3.4.2. Những mặt còn hạn chế 64
3.4.2.1. Về tổ chức thực hiện quản lý thuế 64
3.4.2.2. Kiểm tra, giám sát thực hiện quản lý thuế 65
3.4.2.3. Về công tác dự toán thu NSNN 65
3.4.3. Một số nguyên nhân 65
3.4.3.1. Chính sách vẫn còn nhiều bất cập 65
3.4.3.2. Môi trƣờng quản lý thuế chƣa tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
quản lý thuế 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii

3.4.3.3. Việc tổ chức triển khai quản lý thuế của cơ quan thuế v năng lực,
trình độ của cán bộ thuế còn hạn chế, chƣa đáp ứng so với yêu cầu quản lý
thuế hiện đại 67
3.4.3.4. Ý thức chấp hnh pháp luật về thuế v nhận thức của ngƣời nộp thuế
chƣa cao 67
3.4.3.5. Sự phối kết hợp trong thực hiện pháp luật về thuế của các cơ quan
chức năng v tổ chức có liên quan còn chƣa chặt chẽ 68
3.4.3.6. Công tác dự toán thu thuế chƣa chính xác 68
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ 69
4.1. Các quan điểm, định hƣớng v mục tiêu chủ yếu về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ v vừa trên địa bn Thnh phố Việt Trì 69
4.1.1. Quan điểm 69
4.1.1.1. Quan điểm về thuế, phí v lệ phí 69
4.1.1.2. Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu doanh nghiệp theo hƣớng ƣu tiên các doanh
nghiệp nhỏ v vừa trong lĩnh vực dịch vụ, thƣơng mại, sản xuất công nghiệp 69
4.1.2. Định hƣớng 70
4.1.2.1. quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa phải đáp ứng đƣợc
yêu cầu công tác quản lý thuế ở Thnh phố Việt Trì trong tiến trình hội
nhập quốc tế 70
4.1.2.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa phải đảm bảo cho
doanh nghiệp ny phát triển, nuôi dƣỡng nguồn thu, thúc đẩy hội nhập kinh tế
quốc tế 71
4.1.2.3. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa trên địa bn TP Việt
Trì phải tạo môi trƣờng pháp lý bình đẳng, công bằng trong sản xuất, kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii

doanh, không phân biệt các loại hình doanh nghiệp, góp phần thực hiện đƣợc
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thnh phố v của tỉnh 72
4.1.3. Mục tiêu 73
4.1.3.1. Mục tiêu chung 73
4.1.3.2. Mục tiêu cụ thể 73
4.2. Giải pháp nâng cao về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa trên
địa bn Thnh Phố Việt Trì 74
4.2.1. Giải pháp về thực hiện thu Ngân sách Nh nƣớc 74
4.2.1.1. Giải pháp về điều hnh 74
4.2.1.2. Giải pháp hỗ trợ tuyên truyền 74
4.2.1.3. Giải pháp kê khai thuế 75
4.2.1.4. Giải pháp quản lý thu nợ 76
4.2.1.5. Giải pháp công tác kiểm tra 76
4.2.1.6. Các giải pháp khác 77
4.2.2 .Giải pháp hon thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa trên
địa bn Thnh phố Việt Trì 78
4.2.2.1. Tiếp tục thực hiện chính sách thuế; Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền chính sách thuế 78
4.2.2.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý thuế 79
4.2.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vo quản lý thuế 84
4.2.2.4. Hon thiện tổ chức bộ máy v nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội
ngũ cán bộ quản lý thuế 86
4.2.2.5. Tăng cƣờng phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện quản lý
doanh nghiệp nhỏ v vừa, tham gia phòng, chống các hnh vi gian lận thuế 88
KẾT LUẬN 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾ T TẮ T
NGUYÊN NGHĨ A
CNTT
Công nghệ thông tin
CQT
Cơ quan thuế
CP
Cổ phần
CTCP
Công ty cổ phần
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNTN
Doanh nghiệp tƣ nhân
ĐTNN
Đầu tƣ nƣớc ngoài
GDP
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
GTGT
Giá trị gia tăng
HTX
Hợp tác xã
MSDN
Mã số doanh nghiệp
MST

Mã số thuế
NNT
Ngƣờ i nộ p thuế
NSNN
Ngân sách Nh nƣớc
QLT
Quản lý thuế
TP
Thành phố
TNCN
Thu nhậ p cá nhân
TNDN
Thu nhậ p doanh nghiệ p
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
HĐSXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

x
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ v vừa theo quy mô tổng nguồn vốn 6

Bảng 1.2. Mức thuế Môn bi phải nộp 7
Bảng 3.1. Số lƣợng cán bộ của Chi cục Thuế TPViệt Trì năm 2011 40
Bảng 3.2. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục Thuế TP Việt Trì
năm 2011 41
Bảng 3.3. Số thu NSNN TP Việt Trì giai đoạn 2009 - 2011 41
Bảng 3.4. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ v vừa phân theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 44
Bảng 3.5. Số lƣợng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2009 - 2011 45
Bảng 3.6. Số lƣợng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2009 - 2011 46
Bảng 3.7. Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ v vừa giải thể giai đoạn 2009 - 2011 46
Bảng 3.8. Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ v vừa bỏ trốn giai đoạn 2009 - 2011 47
Bảng 3.9. Số lƣợng hon thuế giai đoạn 2009 - 2011 49
Bảng 3.10. Số thuế doanh nghiệp đề nghị hon sai đã bị phát hiện giai đoạn
2009 - 2011 56
Bảng 3.11. Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế 57
Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế 58
Bảng 3.13. Kết quả cuộc kiểm tra các năm 2009-2011 59
Bảng 3.14. Xử phạt đối với hnh vi chậm nộp tiền giai đoạn 2009 - 2011 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.3.1. Cơ cấu thu NSNN TP Việt Trì năm 2011 42
Biểu đồ 3. 3.2. Kết quả thu của các DN nhỏ v vừa giai đoạn 2009 - 2011 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Thuế là một trong những chính sách kinh tế - xã hội quan trọng của
Đảng v Nh nƣớc ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trƣờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội đất nƣớc, góp phần vào tích
luỹ ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Với tầm quan trọng nhƣ vậy,
Chính Phủ đã thông qua đề án Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn
2011-2020: Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
Trong những năm qua trên địa bàn thành phố Việt Trì doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngày càng phát triển mạnh cả về số lƣợng và quy mô hoạt động;
số thuế đóng góp cho ngân sách nh nƣớc năm sau cao hơn năm trƣớc. Bên
cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại thành phố Việt Trì đến nay vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhƣ:
đăng ký, kê khai, nộp thuế; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ thuế; kiểm tra,
thanh tra thuế Vì vậy, ngành thuế cần tiếp tục nỗ lực cải cách hệ thống thuế.
Triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020
tập trung vào các mục tiêu tổng quát bao gồm: Xây dựng hệ thống chính sách
thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều
kiện thúc đẩy sản xuất trong nƣớc và là một trong những công cụ quản lý kinh
tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng v Nh nƣớc. Xây dựng ngành thuế
Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí
thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng
cơ bản: Thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế
đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


2
lƣợng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết,
tích hợp, tự động hoá cao.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: “Quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Thành phố Việt Trì” lm đề ti nghiên cứu luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng nhằm đƣa ra các giải pháp phù hợp, khả thi
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn Thành phố Việt Trì, từ đó góp phần quản lý thuế có hiệu quả, từng
bƣớc hiện đại hoá ngành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì trong thời gian từ năm 2009 - 2011.
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp hợp lý nhằm tăng cƣờng công tác quản lý
thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì trong
thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng hoạt động quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2009 - 2011.
- Về không gian: đề ti đƣợc thực hiện trên địa bàn Thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
- Về nội dung: nghiên cứu thực trạng về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì trong thời gian tới có cơ
sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
chủ yếu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành
phố Việt Trì, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ v đối với các địa phƣơng có điều kiện
tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Việt Trì.
- Chƣơng 4: Các giải pháp về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Việt Trì.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA


1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định cho các tổ
chức và cá nhân trong xã hội nộp cho nh nƣớc bằng một phần thu nhậpcủa
mình năm tập trung một bộ phận quyền lự, của xã hội vo ngân sách nh nƣớc
để dáp ứng nhu cầu chi thiêu của Nh nƣớc thích ứng với từng giai đoạn phát
triển của đời sống kinh tế xã hội. (Giáo trình thuế của; Phan Thị Cúc - Trần
Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc
luật định. Đặc điểm ny đƣợc thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia.
Nh nƣớc dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các
tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nh nƣớc có
nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt
động thƣờng xuyên của Nh nƣớc mà vẫn ổn định đƣợc NSNN. Tổ chức hoặc
cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi
phạm pháp luật của quốc gia đó (Giáo trình thuế của; Phan Thị Cúc - Trần
Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
Nhƣ vậy, có thể nói thuế là khoản đóng góp theo luật định của ngƣời
nộp thuế cho Nh nƣớc nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nh nƣớc.
1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế
"Quản lý nh nƣớc về thuế" là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu
lập pháp, hnh pháp v tƣ pháp về thuế. Khi xem xét lĩnh vực thuế dƣới góc
độ quản lý nh nƣớc là xem xét ở tầm vĩ mô. Quản lý nh nƣớc về thuế là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
quản lý nguồn thu chủ yếu của ngân sách nh nƣớc. Chủ thể quản lý nh nƣớc
trong lĩnh vực thuế l các cơ quan nh nƣớc có chức năng lập pháp, hành

pháp v tƣ pháp về thuế. Đối tƣợng của quản lý nh nƣớc về thuế là "các quá
trình xã hội, hành vi của cá nhân và tổ chức xã hội" trong lĩnh vực thuế. Tuy
nhiên, luận văn ny chỉ xét đến lĩnh vực quản lý thuế (Quốc hội, 2006).
Quản lý thuế là hoạt động của Nh nƣớc m cơ quan thuế l đại diện
để nhằm huy động tiền thuế vo ngân sách nh nƣớc theo những quy định
của pháp luật về thuế.
Quản lý thuế là hoạt động quản lý gắn liền với cơ quan thuế - một tổ
chức nh nƣớc có tƣ cách pháp nhân công quyền. Do đó, quản lý thuế là một
hình thức quản lý công. Quản lý thuế chỉ gồm khâu hnh pháp v tƣ pháp về thuế.
Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nh nƣớc,
thuộc lĩnh vực hnh pháp v tƣ pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với
các chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách
thuế đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền thông qua. Nói cách khác, quản lý thuế
là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp, là việc
định ra một hệ thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này,
xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc
thực thi các chính sách thuế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra, trong điều kiện
môi trƣờng quản lý luôn biến động (Quốc hội, 2006).
1.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa l cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn l tiêu chí ƣu tiên).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
Bảng 1.1. chỉ ra các loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn và doanh nghiệp trong các khu vực kinh tế khác nhau. Qua bảng 1.1

cho thấy, doanh nghiệp thuộc khu vực thƣơng mại và dịch vụ có yêu cầu về số
vốn, số lao động ít hơn so với các doanh nghiệp thuộc khu vực khác.
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
Khu vực
DN
siêu nhỏ
Doanh nghiệp
nhỏ
Doanh nghiệp
vừa
Số
lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
Từ trên 20

tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 ngƣời
đến 300
ngƣời
II. Công nghiệp và
xây dựng
10 ngƣời
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 ngƣời
đến 300
ngƣời
III. Thƣơng mại
và dịch vụ
10 ngƣời
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
ngƣời đến

50 ngƣời
Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
Từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)
1.2. Phân loại thuế, vai trò của thuế và quản lý thuế
1.2.1. Phân loại thuế
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, một số sắc thuế cơ bản phải nộp
nhƣ sau:
*) Thuế Môn bài
Đây là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hng năm vo các cơ sở hoạt
động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế Môn bài hiện nay
đang áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện theo Thông tƣ số 42/2003/TT-
BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Đối tượng nộp thuế Môn bài bao gồm: Các doanh nghiệp nh nƣớc,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá
nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài
tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân,
các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế
độc lập khác; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các quỹ tín dụng nhân
dân (gọi chung l các HTX); Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng,

cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh) hạch toán phụ thuộc hoặc
báo sổ đƣợc cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế
v đƣợc cấp mã số thuế (loại 13 số) (Bộ Tài chính, 2009).
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bi căn cứ vào vốn đăng ký
ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tƣ của
doanh nghiệp theo quy định nhƣ sau:
Bảng 1.2. Mức thuế Môn bài phải nộp
Bậc thuế môn bài
Vốn đăng ký
Mức thuế Môn bài cả năm (đồng)
Bậc 1
Trên 10 tỷ
3.000.000
Bậc 2
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
2.000.000
Bậc 3
Từ 2 tỷ đến dƣới 5 tỷ
1.500.000
Bậc 4
Dƣới 2 tỷ
1.000.000
(Nguồn: Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính)
*) Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng l thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
Giá tính thuế đƣợc quy định nhƣ sau: Đối với hàng hoá, dịch vụ do
cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


8
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập
khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy
định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Thuế suất: Có 3 mức 0% (cho các hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu); 5%
(nƣớc sạch, thiết bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá, triển lãm); thuế suất
10% (cho các mặt hàng còn lại) (Quốc hội, 2008a).
Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm: Phương pháp khấu trừ
thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
+ Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ thuế bằng số thuế
giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ. Số
thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng đầu
vo đƣợc khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị
gia tăng mua hng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa nhập khẩu.
Phƣơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,
hoá đơn, chứng từ v đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
+ Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như
sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá
trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế
suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng đƣợc xác định bằng giá thanh toán
của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua
vo tƣơng ứng.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các cơ sở
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoi kinh doanh không có cơ sở thƣờng
trú tại Việt Nam nhƣng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chƣa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
(Quốc hội, 2008a).
*) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đây là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu, đƣợc tính trên phần
thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ. Mọi tổ
chức, cá nhân kinh doanh l đối tƣợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các
năm trƣớc.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣợc trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc ở
ngoài Việt Nam.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong
kỳ tính thuế đƣợc tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trƣờng hợp
doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì đƣợc trừ số thuế thu
nhập đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2008 b).
*) Thuế tiêu thụ đặc biệt
Đây là khoản thuế gián thu, chỉ thu đối với một số sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ m Nh nƣớc có chính sách định hƣớng tiêu dùng. Thuế Tiêu thụ đặc
biệt thƣờng áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm điều tiết thu nhập của những
cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt .
Giá tính thuế: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chƣa có thuế tiêu thụ đặc biệt v chƣa có
thuế giá trị gia tăng.
Thuế suất: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
đƣợc quy định theo Biểu thuế tiêu thụ cho từng loại hàng hoá, dịch vụ theo
quy định của Luật thuế TTĐB (Quốc hội, 2008 c).
*) Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào các hoạt động khai thác tài nguyên
thiên nhiên.
Căn cứ tính thuế tài nguyên: Là sản lƣợng ti nguyên thƣơng phẩm
thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.
Sản lƣợng ti nguyên thƣơng phẩm thực tế khai thác là số lƣợng, trọng
lƣợng hoặc khối lƣợng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không
phụ thuộc vào mục đích khai thác ti nguyên.
Giá tính thuế tài nguyên: Giá tính thuế ti nguyên l giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
Thuế suất thuế tài nguyên: Đƣợc quy định theo Biểu thuế tài nguyên cho
từng loại ti nguyên theo quy định của Luật thuế Tài nguyên (Quốc hội, 2009).
1.2.2. Vai trò của thuế
Thứ nhất: Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho
Nhà nước.
Hệ thống tài chính lành mạnh của một quốc gia phải dựa vào chủ yếu
nguồn thu nội bộ từ nền kinh tế quốc dân mà nguồn huy động tập chung qua

thuế là tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong nƣớc tạo ra, khả
năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát triển và hiệu quả sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng của doanh
nghiệp v ngƣời dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải đƣợc đặt
trong mối quan hệ chung theo hƣớng xoá bỏ các khoản chi bao cấp, không tận
thu để đảm bảo chi, phải thu đúng thu đủ nhằm bồi dƣỡng phát triển nguồn
thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa nh nƣớc
và xã hội.
Muốn vậy hệ thống thuế và chính sách thuế mới phải đƣợc áp dụng
thống nhất giữa các thành phần kinh tế, phải bao quát đƣợc hết hết các hoạt
động sản xuất kinh doanh, các nguồn thu nhập của doanh nghiệp và xã hội để
đảm bảo yêu cầu vốn, thực hiện mục tiêu tăng trƣởng cao hơn.
Thứ hai: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế thị
trường.
Thuế không chỉ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN hằng năm m
trong nền kinh tế thị trƣờng thuế còn là công cụ của Nh nƣớc để quản lý vĩ mô
nền kinh tế quốc dân. Để phát huy tốt tác dụng điều tiết vĩ mô thông qua việc
điều chỉnh chính sách thuế xuất nhập khẩu.
Thứ ba: Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã
hội trong phân phối.
Việc áp dụng chính sách thuế thống nhất đối với mọi thành phần kinh
tế trong phạm vi cả nƣớc vấn đề then chốt l đảm bảo nguyên tắc bình đẳng,
thực hiện công bằng xã hội trong phân phối thúc đẩy cạnh tranh và khuyến
khích phát triển mọi thành phần kinh tế. Trong quá trình triển khai thực hiện,
chính sách thuế luôn đƣợc điều chỉnh linh hoạt, kịp thời, phù hợp với yêu cầu
thực tiễn.

- Thứ tư:Ngoài những vai trò nêu trên thuế là công cụ thực hiện kiểm
tra, kiểm soát các hoạt động sản suất kinh doanh
Thông qua khai báo thuế của các doanh nghiệp, công ty và thông qua
công tác kiểm tra kiểm soát của cơ quan thuế có thể kiểm tra kiểm soát và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
nắm đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp để từ đó
phát hiện những vấn đề gian lận thƣơng mại, lậu thuế khai báo sai với tình
hình SXKD trong thực tế, góp phần chấn chỉnh các HĐSXKD v nâng cao
vai trò giám sát HĐSXKD trong xã hội của cơ quan thuế. (Giáo trình thuế
của; Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
1.2.3. Vai trò của quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.3.1. Quản lý công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế
- Đối tƣợng đăng ký thuế: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh,
Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thời hạn đăng ký thuế: Đối tƣợng đăng ký thuế phải đăng ký thuế
trong thời hạn mƣời ngày làm việc.
- Hồ sơ đăng ký thuế.
- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế.
- Trách nhiệm của cơ quan thuế, công chức thuế trong việc tiếp nhận hồ
sơ đăng ký thuế.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế: Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận
đăng ký thuế cho ngƣời nộp thuế trong thời hạn mƣời ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đƣợc hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.
- Nguyên tắc khai thuế và tính thuế.
+ Ngƣời nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung
trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Ti chính quy định và nộp đủ các loại
chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.

+ Ngƣời nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trƣờng hợp việc tính
thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Hồ sơ khai thuế.
- Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ hai
mƣơi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai
và nộp theo tháng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
- Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế trong
việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
- Ấn định thuế đối với ngƣời nộp thuế nộp thuế theo phƣơng pháp kê
khai trong trƣờng hợp vi phạm pháp luật về thuế.
- Thời hạn nộp thuế.
+ Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
+ Trƣờng hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời
hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế.
- Đồng tiền nộp thuế: Đồng tiền nộp thuế l Đồng Việt Nam, trừ trƣờng
hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ.
- Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt.
+ Tiền thuế nợ;
+ Tiền thuế truy thu;
+ Tiền thuế phát sinh;
+ Tiền phạt (Quốc hội, 2006).
1.2.3.2. Quản lý thủ tục hoàn thuế, Miễn thuế, giảm thuế
- Hồ sơ hon thuế giá trị gia tăng đối với trƣờng hợp trong ba tháng liên
tục có số thuế đầu vo chƣa đƣợc khấu trừ hết, hoặc đối với trƣờng hợp đang
trong giai đoạn đầu tƣ chƣa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế

GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tƣ cùng với việc
kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh là: Giấy đề nghị hoàn
trả khoản thu NSNN theo mẫu quy định.
- Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tự xác định số tiền thuế đƣợc miễn thuế,
giảm thuế.
- Trƣờng hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:

×