Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 50 trang )

Tuần 6
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2004
Anh văn
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )
( Giáo viên chuyên trách )
Tập đọc
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ
ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết
sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: làm văn , loay hoay , rửa bát
đóa , ngắn ngủi , vất vả
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : khăn mùi soa , viết lia lòa , ngắn
ngủn
- Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : Qua câu chuyện của bạn Cô-li-
a muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm , đã nói là phải cố
làm được những gì mình nói.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện, sau
đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được một đoạn chuyện
bằng lời của mình.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.


2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn, Một chiếc khăn mùi soa.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Cuộc họp của chữ viết
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
- Hát
- 3 học sinh đọc
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp
bạn Hoàng ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ học bài :
“Bài tập làm văn”. Qua bài đọc này , các em sẽ
được làm quen với bạn Cô-li-a. Cô-li-a là một
học sinh biết cố gắng làm bài tập trên lớp. Bạn
còn biết làm những điều mình đã nói. Đó là

những điều gì ? Các em đọc bài tập làm văn sẽ
hiểu.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý giọng đọc của nhân vật :
+ Giọng nhân vật "tôi" : hồn nhiên , nhẹ
nhàng.
+ Giọng mẹ : ấm áp , dòu dàng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng câu, bài có 24 câu, các em nhớ bạn nào
đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể
đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
• Đoạn 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc
câu :
- Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủi
như thế thế này ?// Tôi nhìn xung quanh, / mọi

người vẫn biết.//
- Cô-li-a này !// Hôm nay con giặt áo sơ mi/ và quần
áo lót đi nhé !//
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : khăn mùi soa ,
viết lia lòa , ngắn ngủn
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
 Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2,
hỏi :
+ Hãy tìm tên của ngườøi kể lại câu
chuyện này ?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế
nào?
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm
văn ?
- Giáo viên chốt ý : Cô-li-a thấy khó khi phải kể
những việc mà em đã làm để giúp mẹ vì ở nhà
mẹ thường làm mọi việc cho em. Thỉnh thoảng,
mẹ bận, đònh bảo em giúp việc này, việc kia,
nhưng thấy em đang học, mẹ lại thôi. Thế
nhưng, Cô-li-a vẫn cố gắng để bài văn của
mình được dài hơn. Cô-li-a đã làm cách nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, hỏi :
- Học sinh quan sát và trả lời.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 18’ )
- Học sinh đọc thầm.
- Đó chính là Cô-li-a. Bạn kể về
bài tập làm văn của mình.
- Cô giáo ra cho lớp đề văn : Em
đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Học sinh thảo luận nhóm và tự
do phát biểu suy nghó của mình :
vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc
cho Cô-li-a, vì thỉnh thoảng Cô-li-
a mới làm một vài việc lặt vặt.
- Học sinh đọc thầm.
- Cô-li-a đã cố nhớ lại những
việc mà thỉnh hoảng mình đã
làm và viết cà những việc mình
chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng
"Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn
để mẹ đỡ vất vả"
- Học sinh đọc thầm.

Trực quan
diễn giải
Đàm thoại
thực hành
diễn giải
Đàm thoại
thảo luận
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã
làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và
hỏi :
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần
áo:
a. Lúc đầu, Cô-li-a ngạc nhiên ?
b. Sau đó, bạn vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi :
+ Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a ?
- Giáo viên chốt ý : Lời nói phải đi đôi với việc
làm , đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.
- Khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần
áo lúc đầu em rất ngạc nhiên vì
bạn chưa bao giờ phải giặt
quần áo, mẹ luôn làm giúp bạn
và đây là lần đầu tiên mẹ bảo
bạn phải giặt quần áo.
- Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ vì
bạn nhớ ra đó là việc mà bạn đã
viết trong bài tập làm văn của
mình

- Học sinh thảo luận nhóm và tự
do phát biểu suy nghó của mình :
+ Tình thương yêu đối với mẹ
+ Nói lời biết giữ lấy lời
+ Cố gắng khi gặp bài khó …
♣ ♣ ♣
Tập đọc
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3, 4 và lưu ý học sinh
về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo
viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh
minh họa, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
trong câu chuyện Bài tập làm văn.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh
minh họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan
sát kỹ tranh và xác đònh nội dung mà tranh đó minh
họa là của đoạn nào, sau khi xác đònh nội dung của
từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo trình
tự của câu chuyện. Sau khi sắp xếp tranh theo đúng
trình tự nội dung câu chuyện, các em chọn kể 1
đoạn bằng lời của mình, tức là chuyển lời của Cô-li-a

trong truyện thành lời của em .
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK
nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi
4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển
lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và
đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?
Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất,
hấp dẫn, sinh động nhất.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể
chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc
chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không
nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm
hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều
gì ?
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : Qua câu chuyện của
bạn Cô-li-a muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với
việc làm , đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.
- Học sinh các nhóm thi

đọc.
- Bạn nhận xét.
- Sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự trong câu
chuyện Bài tập làm văn
- Học sinh quan sát và kể
tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.
Thực hành
Quan sát
kể chuyện
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Làm bài tập
( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Toán
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.
2. Kó năng: học sinh tìm nhanh, chính xác một trong các phần bằng nhau của
một số.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :

1. GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Tìm một trong các phần bằng
nhau của một số ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
 Luyện tập : ( 33’ )
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt bằng
sơ đồ đoạn thẳng :
16 kg nho
? kg nho
- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ trống rồi
giải bài toán :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- GV Nhận xét
- hát
- Cá nhân
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- Một quầy hàng có 16 kg
nho và đã bán được
4
1
số nho
đó.
- Hỏi quầy hàng đã bán
được mấy ki-lô-gam nho ?
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét

Thi đua
Thực hành
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
♣ ♣ ♣
Chính tả
( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa,
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác một đoạn văn ( 65 chữ ) tóm tắt của truyện
Bài tập làm văn.
- Viết đúng tên riêng người nước ngoài
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh
hưởng của đòa phương : eo / oeo / ; s / x ; dấu hỏi / dấu ngã.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : eo / oeo / ; s
/ x ; dấu hỏi / dấu ngã
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : cái
kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác một đoạn văn ( 65
chữ ) tóm tắt của truyện Bài tập làm văn.
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm,
vần dễ viết lẫn : eo / oeo / ; s / x ; dấu hỏi / dấu ngã
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết ( 20’ )
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét đoạn văn sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa ?
+ Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt quần áo ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
• Câu 1: Một lần …… giúp mẹ
• Câu 2 : Bạn rất lúng túng … quần áo.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

- Đoạn này chép từ bài Bài
tập làm văn
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào
4 ô.
- Chưa bao giờ Cô-li-a giặt
quần áo cả
- Vì đó là việc bạn nói đã làm
trong bài tập làm văn
- Đoạn văn có 4 câu
- Học sinh đọc
- Cuối mỗi câu có dấu chấm
và dấu chấm than.
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Chữ cái đầu tiên viết hoa,
Vấn đáp
thực hành
• Câu 3 : Mấy hôm sau … quần áo.
• Câu 4 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tên riêng của người nước ngoài viết như
thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai : Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,

đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ
dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu
GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày
( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
a) ( kheo, khoeo ) :
khoeo
chân

b) ( khẻo, khoẻo ) :
người lẻo
khoẻo
c) ( nghéo, ngoéo ) :
ngoéo
tay
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay tìm kiếm
Hai con mắt mở, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộâc đời
- Cho HS nêu yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Tôi lại nhìn như đội mắt trẻ thơ
Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ
có dấu gạch nối giữa các
tiếng là bộ phận của tên riêng

- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Chọn chữ thích hợp trong
ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- Điền vào chỗ trống x hoặc s.
- Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã
trên những chữ in đậm :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
Thực hành
thi đua
Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
Xanh trời, xanh của những ước mơ
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
 Rút kinh nghiệm :
Tập
đọc :
Toán :
Chính tả:
♣ ♣ ♣
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ )

I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương : hớn hở, ôm vai bá cổ, gióng giả, khăn quàng, ,
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi
dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải nghóa ở
sau bài đọc ( tay bắt mặt mừng, gióng giả ).
- Hiểu nội dung và ý nghóa bài thơ : Bài thơ cho ta thấy niềm vui sướng
của học sinh trong trong ngày khai trường
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn
những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học
thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Bài tập làm văn ( 4’ )
- GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Bài tập làm văn”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Em nghó gì về ngày khai trường ?
- Giáo viên : Mỗi năm, khi hè qua, thu tới, học
sinh lại náo nức đón ngày tựu trường để được
gặp thầy, gặp bạn, gặp ngôi trường thân yêu
và bắt đầu 1 năm học mới với bao điều lý thú.
Trong giờ Tập đọc này, chúng ta cùng tìm
hiểu về niềm vui của học sinh trong ngày khai
trường được thể hiện qua bài thơ : “Ngày khai
trường” của nhà thơ Nguyễn Bùi Vợi.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 16’ )
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui
sướng, hồn nhiên.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, bài có 5 khổ thơ, gồm 20
dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng thơ,
bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn
đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghó

của mình
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
- Cá nhân
Quan sát
vấn đáp
Thực hành
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa
các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng
cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : tay bắt mặt
mừng, gióng giả
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 9’ )
- Giáo viên : Trong ngày khai trường, học sinh

có rất nhiều niềm vui, những niềm vui đó là
như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu 3 khổ
thơ đầu tiên của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1,
2, 3 và hỏi :
+ Ngày khai trường có gì vui ?
+ Tìm câu thơ diễn tả rõ nhất niềm
vui của bạn học sinh khi đi đón ngày khai
trường.
- Giáo viên : Ngày khai trường không chỉ có
nhiều niềm vui mà còn có nhiều điều lạ. Hãy
đọc lại 4 khổ thơ đầu và cho biết :
+ Ngày khai trường có gì mới lạ ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ
cuối và hỏi :
+ Tiếng trống ngày khai trường muốn
nói điều gì với em ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài
thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
- Giáo viên chốt ý : Bài thơ cho ta thấy niềm vui
sướng của học sinh trong trong ngày khai trường.
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
bài thơ ( 8’ )
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ,
cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Sáng –
Gặp – Nhìn – Từng – Tiếng
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng

học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. Giáo
viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng
bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc
trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng
là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ
thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong
mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
(Sáng – Gặp – Nhìn – Từng – Tiếng )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn
bạn đọc đúng, hay.
- Giáo viên hỏi :
+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
- Học sinh đọc phần chú giải.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Ngày khai trường, HS được mặc
quần áo mới, được gặp bạn bè,
thầy cô và ngôi trường thân yêu,
được nghe thấy tiếng trống trường,
thấy lá cờ bay như reo giữa sân
trường vàng nắng mới.
- Câu thơ diễn tả rõ nhất niềm vui
của bạn học sinh khi đi đón ngày

khai trường : Vui là như đi hội.
- HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu và
trả lời :
- Trong ngày khai trường thấy các
thầy cô như trẻ lại, bạn nào cũng
lớn hơn năm trước, sân trường vàng
nắng mới, lá cờ bay như reo.
- Tiếng trống nói với em rằng năm
học mới đến rồi, bạn học sinh hãy
vào lớp và học thật tốt
- Học sinh thảo luận nhóm đôi và
trả lời theo suy nghó.
- Bạn nhận xét
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng
dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ đến hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc
cả khổ thơ.
- 2 – 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
- Một số HS phát biểu ý kiến theo
suy nghó của từng em
• Khổ 1 : vì niềm vui khi đón ngày
khai trường của bạn học sinh được so
sánh với niềm vui đi hội.
• Khổ 2 : vì diễn tả niềm vui của

bạn học sinh khi gặp bạn bè sau 3
tháng hè, đấn cả chiếc cặp sách cũng
vui đùa trên lưng bạn.
• Khổ 3 : vì cho thấy những điều lạ,
Thảo luận
nhóm
vấn đáp
Thực hành
thi đua.
đẹp mắt trong ngày khai trường. Đó là
thấy cô như trẻ lại, trường đẹp hơn vì có
nắng mới, có lá cờ reo.
• Khổ 4 : vì diễn tả lại việc làm của
chúng em mỗi khi dự lễ khai trường, đó
là bạn bè tụm lại đo xem đứa nào cao
hơn, lớn hơn.
• Khổ 5 : như một lời nhắc nhở đầy
yêu thương của người bạn trống trường
với chúng em khi năm học mới bắt đầu.
Hãy cố gắng học tốt.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Nhớ lại buổi đầu đi học.
Toán
( 7 giờ 40’– 8 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
( chia hết ở các lượt chia ).

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : chia số có hai
chữ số với số có một chữ số ( 1’ )
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh thực hiện phép chia 96 : 3 ( 8’ )
- GV nêu bài toán : Một gia đình nuôi 96 con gà,
nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao
nhiêu con gà?
- GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu
con gà, ta phải làm gì ?
- GV viết lên bảng phép tính : 96 : 3 = ? và yêu
cầu HS suy nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện

phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu
- Hát
- HS đọc
- Một gia đình nuôi 96 con gà,
nhốt đều vào 3 chuồng
- Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu
con gà?
- Muốn biết mỗi chuồng có
bao nhiêu con gà, ta thực hiện
phép chia 96 : 3
96
9
3
32
06
6
• 9 chia 3
được 3, viết 3. 3
nhân 3 bằng 9; 9
trừ 9 bằng 0.
Thi đua,
trò chơi
cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi
nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng
dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
- Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia
từ hàng chục của số bò chia, sau đó mới chia đến
hàng đơn vò
- Giáo viên hỏi :
+ 9 chia 3 được mấy ?

+ Viết 3 vào đâu ?
- Giáo viên : 3 là chữ số thứ nhất của thương và
cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm
được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư
trong lần chia thứ nhất
+ 3 nhân 3 bằng mấy?
- Giáo viên : Viết 9 thẳng cột với hàng chục của
số bò chia và thực hiện trừ : 9 trừ 9 bằng 0, viết 0
thẳng cột với 9
- Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vò của
số bò chia : Hạ 6, 6 chia 3 được mấy?
- Giáo viên : Viết 2 vào thương, 2 là thương trong
lần chia thứ hai.
- Giáo viên : Vậy ta nói 96 : 3 = 32
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách
thực hiện phép chia.
 Hoạt động 2 : thực hành ( 25’ )
Bài 1 : đặt tính rồi tính ( theo mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính
của bạn.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài và thi đua sửa bài
- GV Nhận xét
Bài 3 :

- GV gọi HS đọc đề bài . GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 ngày : 24 giờ
2
1
ngày : …… giờ ?
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : điền dấu thích hợp vào ô trống :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò
chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là
sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các
ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện
phép tính sau đó cho máy bay mang các dấu
đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Bây giờ mỗi tổ cử
ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi.
- GV Nhận xét
0
• Hạ 6; 6
chia 3 được 2,
viết 2. 2 nhân 3
bằng 6; 6 trừ 6
bằng 0.
- 9 chia 3 được 3
- Viết 3 vào thương

- 3 nhân 3 bằng 9
- 6 chia 3 được 2
- Cá nhân
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS nêu
- HS nêu
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc
- Mỗi ngày có 24 giờ.
- Hỏi một nữa ngày có bao
nhiêu giờ ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
Thực hành
thi đua
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Luyện tập
Luyện từ và câu
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.

- Ôn tập về dấu phẩy.
2. Kó năng : biết cách giải ô chữ, đặt dấu phẩy nhanh, đúng, chính xác .
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) so sánh
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm
nay, các em sẽ được học mở rộng vốn từ về
trường học qua bài tập giải ô chữ và làm bài
tập ôn luyện về dấu phẩy
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh làm bài tập ( 33’ )
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu
cầu .
- Giáo viên giới thiệu ô chữ trên bảng : ô chữ
theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một
từ liên quan đến trường học. Từ ở cột được tô

đậm có nghóa là Buổi lễ mở đầu năm học mới
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Giáo viên phổ biến cách chơi : cả lớp chia
thành 4 đội. Giáo viên lần lượt đọc nghóa của
các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. sau khi
Giáo viên đọc xong, các đội giành quyền trả lời.
Nếu trả lời đúng sẽ được 10 điểm, nếu sai sẽ
không được điểm nào.
- Giáo viên tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên
dương nhóm thắng cuộc
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu
cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia
lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 1 bạn thi đua
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là
con ngoan, trò giỏi
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5
điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn
danh dự Đội
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm
thắng cuộc.
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Điền vào chỗ trống theo hàng
ngang. Biết rằng các từ ở cột

được tô đậm có nghóa là Buổi lễ
mở đầu năm học mới.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong các câu sau :
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét.

Thực hành
Thi đua
Giảng giải
Động não

M: 1
L
Ê N L Ớ P
2
D I

U H À N H
3
S Á C H G I Á O
K
H O A
4
T H Ờ I K
H
O Á B I Ể U

5
C H
A
M Ẹ
6
R A C H Ơ
I
7
H Ọ C
G
I Ỏ I
8
L Ư Ờ
I
H Ọ C
9
G I
A
Û
N G B À I
10
T H Ô
N
G M I N H
11
C Ô
G
I Á O
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò bài : Ôn về từ chỉ hoạt động, trang thái. So sánh .
♣ ♣ ♣
Tự nhiên xã hội
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ )

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu.
2. Kó năng : Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
3. Thái độ : HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK, hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Hoạt động bài tiết nước
tiểu
- Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu
- Thận có nhiệm vụ gì ?
- Ống dẫn nước tiểu để làm gì ?
- Bóng đái là nơi chứa gì ? Ống đái để làm gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 1’)
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm

hiểu qua bài : “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: thảo luận cả lớp
Mục tiêu : Nêu được lợi ích của việc giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Tác dụng của một bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu.
+ Nếu bộ phận đó bò hỏng hoặc nhiễm
trùng sẽ dẫn đến điều gì ?
- Giáo viên phân công các nhóm cụ thể :
+ Nhóm 1 : Thảo luận tác dụng của thận
+ Nhóm 2 : Thảo luận về tác dụng của
bàng quang.
+ Nhóm 3 : Thảo luận về tác dụng của
ống dẫn nước tiểu.
+ Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng ống
- Hát
- Học sinh trả lời
( 14’ )
- Học sinh chia nhóm, thảo luận
và trả lời câu hỏi .
- Thận có tác dụng lọc chất
độc từ máu. Nếu thận bò hỏng
chất độc sẽ còn trong máu làm
hại cơ thể.
- Bàng quang chứa nước tiểu
thải ra từ thận. Nếu bò hỏng sẽ

không chứa được nước tiểu
( hoặc chứa ít )
- Ống dẫn nước tiểu dẫn nước
tiểu từ thận xuống bàng quang.
Nếu bò hỏng sẽ không dẫn được
nước tiểu.
- Ống đái dẫn nước tiểu trong
cơ thể ra ngoài. Nếu bò hỏng sẽ
không thải được nước tiểu ra
ngoài.
- Học sinh quan sát
- Đại diện các nhóm lần lượt
Thảo luận

đái
- Giáo viên treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước
tiểu
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận
- Giáo viên : Thận có thể bò sỏi thận hoặc bò
yếu khiến chúng ta phải đi giải nhiều, ảnh
hưởng đến sức khỏe. Ống đái có thể bò nhiễm
trùng nếu không giữ gìn sạch sẽ.
Kết Luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu để tránh bò nhiễm trùng.
 Hoạt động 2: quan sát và thảo
luận ( 14’ )
Mục tiêu : Nêu được cách đề phòng một số
bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
Cách tiến hành :

 Bước 1 : làm việc theo Cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình
trang 25 SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
các câu hỏi sau :
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ
vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
- Giáo viên chốt ý :
• Tranh 2 : Bạn nhỏ đang tắm. Tắm sạch
thường xuyên giúp các bộ phận bài tiết nước
tiểu và cơ thể được sạch sẽ.
• Tranh 3 : bạn nhỏ đang thay quần áo.
Thay quần áo hằng ngày là giữ sạch cơ thể và
các bộ phận bài tiết nước tiểu
• Tranh 4 : Bạn nhỏ đang uống nước. Uống
nước sạch và đầy đủ giúp cho thận làm việc tốt
hơn.
• Tranh 5 : Bạn nhỏ đang đi vệ sinh. Đi vệ
sinh khi cần thiết, không nhòn đi vệ sinh là biện
pháp tốt giúp cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt
động và phòng tránh mắc bệnh đường bài tiết
nước tiểu.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận và trả lời
câu hỏi :

+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ
phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống
đủ nước ?
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các
em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay
quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước
và không nhòn đi tiểu hay không.

trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, góp
ý.
- Để giữ vệ sinh bộ phận bên
ngoài của cơ quan bài tiết nước
tiểu chúng ta phải tắm rửa
thường xuyên, lau khô người
trước khi mặc quần áo, hằng
ngày thay quần áo, đặc biệt là
quần áo lót.
- Hằng ngày chúng ta cần
uống đủ nước để bù nước cho
quá trình mất nước do việc thải
nước tiểu ra hằng ngày, để

tránh bệnh sỏi thận.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét.
- Học sinh liên hệ.
Thảo luận
Quan sát
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 12 : Cơ quan thần kinh.
Làm bài tập
( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Tập viết
( 13 giờ 40’– 14 giờ 20’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ
- Viết tên riêng : Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa D, Đ, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng
viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu D, Đ, tên riêng : Kim Đồng và câu ca dao trên dòng
kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Phương
Pháp
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và
chấm điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã
viết ở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Chu Văn An
- Nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và
nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết
hoa D, Đ, củng cố cách viết một số chữ viết hoa
có trong tên riêng và câu ứng dụng : D, Đ, K
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
trên bảng con ( 18’ )
Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng
dụng, hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng ?
- GV gắn chữ D trên bảng cho học sinh quan sát
và nhận xét.
+ Chữ D được viết mấy nét ?
+ Chữ D hoa gồm những nét nào?
- GV chỉ vào chữ D hoa và nói : Quy trình viết
chữ D hoa : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang
- Hát

- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
- Các chữ hoa là : D, Đ, K
- HS quan sát và nhận xét.
- 2 nét.
- Nét thẳng nghiêng và nét
cong phải kéo từ dưới lên
Vấn đáp
thực hành
trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn
vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ
dưới lên, độ rộng một đơn vò chữ, lượn dài qua đầu nét
thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới
đường kẻ ngang trên một chút.
- GV gắn chữ Đ trên bảng cho học sinh quan sát
và nhận xét. Chữ hoa Đ : chữ Đ hoa cách viết như
chữ D hoa. Sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa
viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng.
- GV chỉ vào chữ K hoa và nói : quy trình viết chữ
K hoa : Nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa
- Giáo viên viết chữ D, Đ, K hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách
viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng
chữ hoa :
• Chữ D hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ Đ hoa cỡ nhỏ : 1 lần
• Chữ K hoa cỡ nhỏ : 1 lần
• Chữ H hoa cỡ nhỏ : 1 lần

- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Kim Đồng
- Giáo viên giới thiệu : Anh Kim Đồng là một trong
những đội viên đầu tiên của Đội thiếu niên Tiền
Phong Hồ Chí Minh.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý
khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các
con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
- Giáo viên : câu tục ngữ khuyên con người phải
chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ
cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần
lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết
hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên
bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
viết vào vở Tập viết ( 12’ )

- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ D : 1 dòng cỡ nhỏ


- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- K, Đ, g
- i, m, ô, n
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Câu tục ngữ có chữ được viết
hoa là Dao
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc
- HS viết vở
Thực hành
+ Viết các chữ Đ, K, H : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư
thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
 Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài

- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
( 4’ )
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa E, Ê.
Ôn Toán
( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ )
- GV rèn cho HS củng cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số ( chia hết ở các lượt chia ). Củng cố về tìm một
trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 1 : Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nữa ngày có bao nhiêu
giờ ?
- Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt
- Cho HS làm bài ơ2
- Nhận xét
Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm :
a)
3
1
của 24m
là:
b)
6
1
của 54 giờ
là:
c)

4
1
của 24kg
là:
d)
5
1
của 30l
là:
e)
6
1
của 48cm
là:
f)
5
1
của 40 phút
là:
- Cho HS làm bài và sửa bài
- Lớp Nhận xét, bổ sung
- GV Nhận xét
Bài 3 : đặt tính rồi tính :
68 : 2 69 : 3 44 : 4 36 : 4
- Cho HS làm bài và sửa bài
- Lớp Nhận xét, bổ sung
- GV Nhận xét
- Cá nhân
- HS làm bài
- Cá nhân

- HS làm bài
- HS làm bài
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )

 Rút kinh nghiệm :
Tập
đọc :
Toán :
Luyện từ
và câu:
Tự nhiên
xã hội :
Tập viết :
Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
( 7 giờ 00’ – 7 giờ 40’ )
I/ Mục tiêu :
1) Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương : buổi đầu, nao nức, mơn man, tựu trường, nảy nở, mỉm
cười, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng, …
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
2) Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : nao nức, mơn man, quang đãng
- Nắm được nội dung bài : bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của
nhà văn Thanh Tònh về buổi đầu tiên đến trường.
3) Học thuộc lòng một đoạn văn

II/ Chuẩn bò :
1) GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc và học thuộc
lòng , tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
2) HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Mùa thu của em ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh Học thuộc lòng bài : “Ngày
khai trường”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Ngày khai trường có gì vui ?
+ Tìm câu thơ diễn tả rõ nhất niềm vui của
bạn học sinh khi đi đón ngày khai trường.
+ Ngày khai trường có gì mới lạ ?
+ Tiếng trống ngày khai trường muốn nói
điều gì với em ?
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3) Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên : mỗi chúng ta đều có kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học. Hôm nay cô sẽ dạy các
em bài : “Nhớ lại buổi đầu đi học”. Qua đó, các
em sẽ biết được những kỉ niệm đẹp đẽ, trong

sáng của nhà văn Thanh tònh trong buổi đầu đi
học theo mẹ đến trường.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với giọng
hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
- Hát
- Cá nhân
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2
lượt bài.
Thực hành
từng câu, bài có 8 câu, các em nhớ bạn nào
đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, bạn nào
đọc câu cuối thì sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng các
từ ngữ khó.
- Giáo viên cho học sinh đặt câu với các từ :
nao nức, mơn man, quang đãng
- Giáo viên nói thêm về ngày tựu trường : là
ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bò cho lễ
khai giảng năm học mới.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách

phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn. Bài chia làm 3 đoạn :
• Đoạn 1 :
từ đầu đến giữa bầu trời quang đãng.
• Đoạn 2 :
buổi mai hôm ấy … tôi đi học.
• Đoạn 3 :
còn lại
- Giáo viên kết hợp nhắc nhở học sinh đọc
đúng bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Giáo viên gọi tiếp 3 học sinh đọc từng đoạn
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
đoạn
- Cho học sinh đọc bài.
 Hoạt động 2: hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ
niệm của buổi tựu trường ?
+ Tác giả đã so sánh những cảm giác
của mình được nảy nở trong lòng với những cái
gì ?
- Giáo viên : những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi
học của tác giả thật đẹp. Giáo viên cho học
sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao
tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay

đổi lớn ?
- Giáo viên : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi
trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày
quan trọng, la một sự kiện, là một ngày lễ. Vì
vậy, ai cũng hồi hộp trong này đến trường, khó
có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu
tiên.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ,
rụt rè của đám học trò mới tựu trường.
 Hoạt động 3 : Học thuộc lòng
một đoạn văn ( 7’ )
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy
cảm xủc, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc lòng
- Học sinh đặt câu
- 3 học sinh đọc tiếp nối
- 3 học sinh đọc
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh.
( 10’ )
- Vào cuối thu, khi lá ngoài
đường rụng nhiều làm tác giả
nhớ đến những kỉ niệm của buổi
tựu trường
- Tác giả đã so sánh những

cảm giác của mình được nảy
nở trong lòng giống như mấy
cánh hoa tươi mỉm cười giữa
bầu trời quang đãng.
- Học sinh đọc thầm và trả lời
theo sự suy nghó của mình.
- Trong ngày tựu trường đầu
tiên, tác giả thấy cảnh vật xung
quanh có sự thay đổi lớn vì tác
giả ( là cậu bé ngày xưa ) lần
đầu trở thành học trò được mẹ
đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ
nên thấy những cảnh vật quen
thuộc hằng ngày như cũng thay
đổi./ Vì cậu bé trở thành học trò
được mẹ đưa đến trường. Cậu
thấy mình rất quan trọng nên
cảm thấy mọi vật xung quanh
cũng thay đổi vì mình đã đi học.
- Học sinh đọc thầm
- Những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngỡ, rụt rè của đám học trò mới
tựu trường là bỡ ngỡ đứng nép
bên người thân, chỉ dám đi từng
bước nhẹ, như con chim nhìn
quãng trời rộng muốn bay
nhưng còn ngập ngừng, e sợ,
thèm và ao ước được mạnh dạn
như những học trò cũ đã quen
lớp, quen thầy.

- Cá nhân
- Học sinh đọc nhẩm thuộc
một đoạn văn
- Học sinh đọc
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Bạn nhận xét.
Thảo luận
nhóm,
vấn đáp
Thực hành
thi đua.
Thảo luận
một đoạn văn mà mình thích
- Gọi một số học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn
mà mình thích
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương học sinh
đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân đọc diễn cảm hay nhất.
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Bài tập làm văn
Âm nhạc
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ )
♣ ♣ ♣
Toán
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ )
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Củng cố các kó năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số

có một chữ số ( chia hết ở các lượt chia ); tìm một trong các thành
phần bằng nhau của một số.
- Tự giải bài toán tìm một trong các thành phần bằng nhau của một
số.
2. Kó năng: học sinh thực hiện các phép tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
 Luyện tập : ( 33’ )
Bài 1 : đặt tính rồi tính ( theo mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính
của bạn.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Cho học sinh thi đua sửa bài
- GV Nhận xét
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài .
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
Đi :
3
1
giờ
3
1
giờ : …… phút ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Hát
( 4’ )
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS nêu
- HS nêu
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc

- Mỵ đi bộ từ nhà đến trường
hết
3
1
giờ.
- Hỏi Mỵ đi từ nhà đến trường
hết bao nhiêu phút ?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
Thi đua
trò chơi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×