Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 40 trang )

Tuần 9
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến
tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã
cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo
phép so sánh.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội
dung bài tập 2, 3
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
• Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã


học từ tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
• Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
1
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh ( 17’ )
• Mục tiêu : Tìm đúng những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo
phép so sánh
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :
+ Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh
với nhau ?
+ Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ?
- Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng
phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2

dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch
dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2
Hồ như một chiếc gương bầu
dục khổng lồ
Hồ chiếc gương
bầu dục khổng
lồ
Cầu Thê Húc màu son, cong
cong như con tôm
Cầu Thê
Húc
con tôm
Con rùa đầu to như trái bưởi. Đầu con
rùa
trái bưởi
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
• Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2
dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1
chỗ trống.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như
một cánh
diều
b) Tiếng gió rừng vi vu như
tiếng sáo

- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Ghi lại tên các sự vật được so sánh
với nhau trong những câu dưới đây :
- Học sinh đọc : Từ trên gác cao nhìn
xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục
khổng lồ, sáng long lanh
- Trong câu văn trên, những sự vật được
so sánh với nhau là hồ và chiếc gương
bầu dục khổng lồ
- Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với
nhau là từ như
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét
- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn
thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo
thành hình ảnh so sánh :
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
2
c) Sương sớm long lanh tựa
những hạt ngọc
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến
tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu
chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là
gì ?
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội
dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
• Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã
học từ tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Hát
3
• Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ
phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? ( 17’ )
• Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận
câu trong kiểu câu Ai là gì ?
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu
chuyện đã học trong 8 tuần đầu
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn
luyện và học tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
• Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết
tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn
- Giáo viên mở bảng phụ ghi tên các truyện và cho học sinh
đọc lại
Truyện
trong tiết

tập đọc
Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len,
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ,
Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận
bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em
nhỏ và cụ già.
Truyện trong tiết tập
làm văn
Dại gì mà đổi, Không nỡ
nhìn.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi
em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng
nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong
từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của
Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm dưới đây :
- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh đọc : Em là hội viên của câu
lạc bộ thiếu nhi phường
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho
câu hỏi Ai ?
- Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên của câu

lạc bộ thiếu nhi phường ?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Kể lại một câu chuyện đã học tronh 8
tuần đầu
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi
và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét
4
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có
hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình
chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động
nhất.
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

5
Toán
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
2. Kó năng : Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ
góc vuông trong trường hợp đơn giản.
3. Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bò :
GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.
HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : góc vuông, góc không
vuông ( 1’ )
 Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm
quen với biểu tượng về góc ) ( 3’ )
• Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc
• Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành,
đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK
và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một
điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.

- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong
SGK
- Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc

tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ :
A
B
E

M
O

D

G
P

N
- Giáo viên giới thiệu : gốc được tạo bởi 2 cạnh có chung
- Hát
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và nhận xét : hai kim
của đồng hồ trên có chung một điểm gốc,
vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành
một góc
6
một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai
có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
- Giáo viên : điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là
đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có
đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các góc và các cạnh
 Hoạt động 2 : giới thiệu về góc vuông và
góc không vuông ( 4’ )

• Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc
vuông, góc không vuông
• Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành,
đàm thoại
- Giáo viên vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây
là góc vuông
A
O

B

+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo
thành của góc vuông AOB ?
- Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu :
góc MNP và góc CED là góc không vuông.
O

M
N
C
E D
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo
thành của từng góc.
 Hoạt động 3 : giới thiệu ê ke ( 4’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết
góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong
trường hợp đơn giản
• Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành,
đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu :

đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc
vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
- Giáo viên hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
- Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc
là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( Giáo viên
vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho học sinh quan sát )
• Tìm góc vuông của thước ê ke
- Học sinh đọc :
• Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
• Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
• Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu : Góc vuông đỉnh là O,
cạnh là OA và OB
- Học sinh trình bày. Bạn nhận xét
- Học sinh quan sát
- Thước ê ke có hình tam giác
7
• Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng
với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
• Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với
cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (
AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông
( CDE, MPN )

 Hoạt động 4 : Thực hành ( 13’ )

• Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách dùng ê ke để
nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập
• Phương pháp : Thi đua, trò chơi
♣ Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
♣ Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
♣ Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
- Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc
- Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông
trong ê ke của mình
- Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh đọc : Dùng ê ke để nhận biết
góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc
vuông ( theo mẫu ) :
A B
C

E D
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc
vuông có :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc : Viết tiếp vào chỗ chấm (
theo mẫu ) :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke .
8
Chính tả
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến
tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu
chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là
gì ?

C. Tập làm văn :
- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi
phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội
dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
• Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã
học từ tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
• Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
9
đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh

 Hoạt động 2 : thực hành ( 17’ )
• Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận
câu trong kiểu câu Ai là gì ?
- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu
nhi phường ( xã, quận, huyện ) theo mẫu
• Phương pháp : thi đua, thực hành
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
• Bố em là công nhân nhà máy điện
• Chúng em là những học trò ngoan
- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo
mẫu và hay.
• Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : bài tập này giúp các em thực hành
viết một lá đơn đúng thủ tục
- Giáo viên giải thích : nội dung phần Kính gửi em chỉ cần
viết tên phường ( hoặc tên xã, quận, huyện )
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo mẫu.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đặt 3 câu theo mẫu : Ai là gì ?
- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh làm bài.

- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu
lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận,
huyện ) theo mẫu
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
10

Tập đọc
I/ Mục tiêu :
C. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
3. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến
tuần 8.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
4. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
D. Luyện từ và câu :
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là
gì ?.
E. Chính tả :
- Nghe – viết chính xác đoạn văn Gió heo mây.
II/ Chuẩn bò :
3. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội

dung bài tập 2, 3
4. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
3. Khởi động : ( 1’ )
4. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
• Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã
học từ tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
• Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
11
 Hoạt động 2 : Ôn tập ( 7’ )
• Mục tiêu : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận
câu trong kiểu câu Ai là gì ?.

• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.
- Gọi học sinh đọc bài làm
b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
 Hoạt động 3 : hướng dẫn học sinh nghe
viết
• Mục tiêu : Nghe – viết chính xác đoạn văn Gió heo
mây
• Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn
văn sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Gió heo mây báo hiệu mùa nào ?
+ Cái nắng của mùa hè đi đâu ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : nắng, làn gió, giữa trưa, mỏng, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi,
để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm dưới đây :
- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh đọc : Ở câu lạc bộ, chúng em
chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho
câu hỏi Làm gì ?
- Ta đặt câu hỏi : Ở câu lạc bộ, chúng em
làm gì ?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
( 10’ )
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

- Đoạn này chép từ bài Gió heo mây
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Gió heo mây báo hiệu mùa thu
- Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả
na, quả mít, quả hồng, quả bưởi
- Đoạn văn có 3 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
12
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài
chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch /
bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
- Học sinh giơ tay.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
13
Toán
I/ Mục tiêu :
4. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
5. Kó năng : Học sinh biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không
vuông

- Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông.
6. Thái độ : HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bò :
GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.
HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
5. Khởi động : ( 1’ )
6. Bài cũ : góc vuông, góc không vuông ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
- Nhận xét bài cũ.
7. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : thực hành nhận biết và
vẽ góc vuông bằng ê ke ( 1’ )
 Hoạt động 1 : Thực hành ( 33’ )
• Mục tiêu : Học sinh biết cách dùng ê ke để nhận
biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông bằng ê ke
• Phương pháp : Thi đua, trò chơi
♣ Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông
đỉnh O : đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một
cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh
còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
♣ Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Hát
- Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc
vuông
- Học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh O
theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc : Dùng ê ke kiểm tra số
góc vuông trong mỗi hình :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
14
Có … góc vuông Có … góc vuông Có … góc vuông
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
♣ Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

1

2
4

3
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc : Nối hai miếng bìa để

ghép lại được một góc vuông :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét
8. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : đề – ca – mét, héc - tô – mét )
15

Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến
tuần 8.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Luyện tập củng cố vốn từ ; lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý
nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là
gì ?.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội
dung bài tập 2, 3
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :

 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng
• Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc
đã học từ tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
• Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập ( 16’ )
• Mục tiêu : Luyện tập củng cố vốn từ ; lựa chọn từ
- Hát
( 20’ )
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
16
thích hợp bổ sung ý nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu
Ai là gì ?.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .

- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên chốt :
+ Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dò , không
lộng lẫy
+ Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo còn tinh
khôn là khôn ngoan
+ Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên
không thể to lớn được.
• Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
• Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng
• Mẹ dẫn tôi đến trường
- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo
mẫu và hay.
- Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc
đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghóa
cho các từ ngữ in đậm :
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm dưới đây :
- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét

3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
17
Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS : Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về cấu tạo ngoài và
chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần
kinh
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan : hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
2. Kó năng : HS kể tên được những việc nên làm để có lợi cho sức khỏe và những việc
cần tránh không có lợi cho sức khỏe.
3. Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ sức khỏe.
II/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người ( phóng to ) và các bộ phận ( rời ).
Ô chữ ( phóng to ) và nội dung các ô chữ. Nội dung các phiếu hỏi cho từng
cơ quan ờ vòng 1
• Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh thần kinh
- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
- Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con

người và sức khỏe ( 1’ )
 Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai
đúng ? ( 23’ )
• Mục tiêu : Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về cấu
tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết nước tiểu, thần kinh
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ
quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh
• Phương pháp : thảo luận, giảng giải
• Cách tiến hành :
 Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi tham gia vào
cuộc thi ( chú ý mỗi đội lên chơi chỉ có từ 4 – 5 Học sinh . Trong mỗi
vòng chơi, các đội được phép thay người. Các đội phải luôn đảm bảo
mọi thành viên được tham gia chơi. Đội nào không tuân theo luật
này, sẽ bò trừ 10 điểm ).
 Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi
- GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện.
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh chia nhóm
18
• Vòng 1 : Thử tài kiến thức
- 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học. Sau khi
thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời. Mỗi câu trả lời đúng
đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai không tính điểm
Nội dung 4 phiếu hỏi :
• Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.
1. Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hoàn thành cơ
quan hô hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ).

2. Hãy giới thiệu tên, chỉ vò trí sơ đồ và chức năng của
các bộ phận của cơ quan hô hấp.
3. Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và
không nên làm gì ? ( mỗi việc không nên - chỉ ra 3 việc ).
• Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.
1. Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận
của cơ quan tuần hoàn.
2. Chỉ ra đường đi của vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
3. Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và
không nên làm gì? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).
• Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”
1. Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ quan
bài tiết nước tiểu ? ( 2 quả thận, bàng quang ).
2. Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận
trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
3. Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự
không nên làm gì ? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).
• Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”
1. Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan thần kinh
vào sơ đồ ( não, tủy sống).
2. Chỉ vò trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận
trong cơ quan thần kinh.
3. Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên
làm gì ? (chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên)
• Vòng 2 : Giải ô chữ
- Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp : Mỗi hàng ngang
được giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời
được, đội khác sẽ có quyền trả lời ( các đội còn lại sẽ được phép trả
lời bằng cách xin trả lời nhanh – phát cờ ).
- Đội nào được ô chữ hàng dọc – đội đó ghi được 30 điểm.

- Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng
ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ bò truất quyền thi đấu ở vòng 2
1. Từ còn thiếu trong câu sau : “Não
và tủy sống là trung ương thần kinh……. mọi hoạt động của cơ thể”.
2. Bộ phận đưa máu từ các cơ quan
của cơ thể về tim.
3. Cơ quan thần kinh trung ương điều
khiển mọi hoạt động của cơ thể.
4. Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với
cơ quan thần kinh.
5. Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí
trước khi vào phổi.
6. Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ
quan trong cơ thể.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên
bốc phiếu và thảo luận.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét, bổ sung
- 7 HS lên bảng gắn tranh vào
đúng cột
- Những công việc vừa sức, thoải
mái, thư giãn có lợi cho cơ quan
thần kinh.
- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu
thương…
19
7. Nhiệm vụ của máu là đưa khí ôxi và
chất dinh dưỡng đi……
8. Bộ phận thực hiện trao đổi không
khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài.

9. Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm:
hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và 2………
10. Thấp tim là bệnh tim mạch thường
gặp ở trẻ em, rất………., cần phải đề phòng.
11. Bộ phận lọc chất thải có trong máu
thành nước tiểu.
12. Nhiệm vụ quan trọng của thận
là…….
13. Khí thải ra ngoài cơ thể.
14. Bộ phận “Đập thì sống, không đập
thì chết” (co bóp đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn).
15. Đây là cách sống cần thiết để được
khỏe mạnh.
16. Bộ phận điều khiển các phản xạ
của cơ thể.
 Bước 3 :
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
- GV nhận xét các đội chơi.
- GV tổng kết đội thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng
cho các đội.
 Bước 4 :
- Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức (Hoạt động cả lớp) bằng hệ
thống câu hỏi sau :
1. Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ
thể?
2. Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan
đó?
3. Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài
tiết nước tiểu, thần kinh ), em nên làm gì và không nên làm gì ?
- HS cả lớp ( 5 – 6 HS ) trả lời :

HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 18 : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe ( tiếp theo ).
20
-
1
Đ I Ề U
K
H I Ể N
2
T Ĩ N
H
M Ạ C H
3
N Ã
O
4
V U I V

5 M
Ũ I
6
Đ Ộ N G M

C H
7 N
U Ô I C Ơ T H Ể

8
P
H
Ổ I
9
B Ó N G
Đ
Á I
10
N G U Y H I

M
11
T
H
Ậ N
12
L

C M Á U
13
C A C B Ô N I
C
14 T
I M
15
S

N G L À N H M Ạ N H
16 T

Ủ Y S Ố N G
21
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
1. Kiểm tra kó năng đọc thành tiếng :
- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến
tuần 8.
2. Kiểm tra kó năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :
- Luyện tập củng cố vốn từ : chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý
nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ
trong câu, các thành phần đồng chức )
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung
bài tập 2, 3
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng
• Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc

đã học từ tuần 1 đến tuần 8
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
• Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập
đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập ( 7’ )
• Mục tiêu : Luyện tập củng cố vốn từ : chọn từ ngữ
- Hát
( 20’ )
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
22
thích hợp bổ sung ý nghóa cho các từ chỉ sự vật
- Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ
trong câu, các thành phần đồng chức )
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên chốt : Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non.
Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chò hoa hệu trắng tinh, chò
hoa cúc vàng tươi, chò hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi
– ô – lét tím nhạt mảnh mai.
Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.

• Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai
giảng năm học mới
+ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo
nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ
đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
- Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc
đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghóa
cho các từ ngữ in đậm :
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong những câu sau :
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.

23
Ôn Toán
- GV rèn cho HS biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc
vuông, góc không vuông, biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông
♣ Bài 1 : Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi
hình :
- GV gọi HS đọc yêu cầu


Có … góc vuông Có … góc vuông Có … góc vuông
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
♣ Bài 2 : Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc
vuông :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

1

2
4

3
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV Nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét
24

Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh
- Nắm được bảng đơn vò đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vò đo độ dài

theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông dụng.
2. Kó năng : học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài thành thạo.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : khung kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho
việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Đề – ca – mét, Héc – tô - mét ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
 Giới thiệu bài : Bảng đơn vò đo độ dài ( 1’ )
 Hoạt động 1 : giới thiệu bảng đơn vò đo độ
dài ( 12’ )
• Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh nắm được bảng đơn vò
đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vò đo độ dài theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn
vò đo độ dài thông dụng
• Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm
thoại
- Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chưa có
thông tin
- Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vò đo độ dài đã học
- Giáo viên ghi bảng nháp
- Giáo viên : trong các đơn vò đo độ dài thì mét được coi là đơn
vò cơ bản
- Giáo viên viết mét vào bảng đơn vò đo độ dài

+ Lớn hơn mét có những đơn vò đo nào ?
- Giáo viên : ta viết các đơn vò này vào phía bên trái của cột
mét
+ Trong các đơn vò đo độ dài lớn hơn mét, đơn vò nào
gấp mét 10 lần ?
- Hát
- Học sinh nêu tên các đơn vò đo độ
dài không theo thứ tự.
- Lớn hơn mét có những đơn vò đo ki
– lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô -
mét
- Trong các đơn vò đo độ dài lớn hơn
mét, đơn vò đề – ca – mét gấp mét 10
lần
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×