Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 48 trang )

Tuần 16
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa
phương: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy,
tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng,
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ).
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng
- Nắm được cốt truyện và ý nghóa của câu chuyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của
người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác
) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc
gian khổ, khó khăn.
3. Thái độ: GDHS tình cảm bạn bè
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù
hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nhà rông ở Tây Nguyên
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Nhà rông thường dùng để làm gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo
viên giới thiệu : chủ điểm Thành thò và nông thôn là chủ điểm nói
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
về sinh hoạt ở đô thò, nông thôn.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Đôi
bạn”. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ
biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và
người làng quê.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài

- GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ
bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo
nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt,
nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm
3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt
vọng
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết
quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Thành và Mến kết bạn vào dòp nào ?
- Giáo viên giảng thêm : thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mó
ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thò
xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có

nhiệm vụ mới ở lại.
+ Lần đầu ra thò xã chơi, Mến thấy thò xã có gì lạ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý
?
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi
giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành
phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông
thôn.
- Lần đầu ra thò xã chơi, Mến thấy thò xã có
nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái
cao cái thấp không giống nhà ở quê, những
dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm, đèn
điện lấp lánh như sao sa.
- Ở công viên có những trò chơi cầu trượt, đu
quay
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống
hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn
- Giáo viên giảng thêm : cứu người sắp chết đuối phải rất thông
minh, khôn khéo, nếu không có thể gặp nguy hiểm vì người sắp
chết đuối do quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm mình cũng bò chìm
theo. Bạn Mến trong truyện rất biết cách cứu người nên đã khéo léo
túm tóc cậu bé suýt chết đuối, đưa được cậu vào bờ. Do đó, các em
cần cẩn thận khi tắm hoặc chơi ở ven hồ, ven sông.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
- Giáo viên chốt lại : Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt
đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp
đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia
đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ?
- Giáo viên chốt : gia đình Thành tuy đã về thò xã nhưng vẫn nhớ
gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra
chơi. Thành đưa Mến đi khắp thò xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình
Mến và có những suy nghó rất tốt đẹp về người nông dân.
còn rất khéo léo trong khi cứu người.
- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời
Tập đọc
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc
phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn
văn.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các
nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện theo gợi ý
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy
dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội
dung từng đoạn.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo
nhóm
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với
yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không
?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không
? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một
nhóm học sinh lên sắm vai.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với
- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Bạn nhận xét
- Dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại
toàn bộ câu chuyện Đôi bạn.
- 5 học sinh lần lượt kể
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Cá nhân
đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi
kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn,
em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kó năng tính và giải bài toán có hai phép tính
2. Kó năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung ( 1’ )
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành

( 26’ )
Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kó năng tính và
giải bài toán có hai phép tính
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : điền số :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
864 : 2 798 : 7 308 : 6 425 : 9
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp Nhận xét
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài

- Lớp Nhận xét
- HS nêu
- Học sinh đọc
- Trên một xe tải có 18 bao gạo tẻ và số bao
gạo nếp bằng
9
1
số bao gạo tẻ.
- Hỏi trên xe tải có bao nhiêu bao gạo ?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
Bài 4 : điền số :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất trong bảng
- Giáo viên hướng dẫn : dòng đầu tiên trong bảng là: số đã cho,
dòng thứ hai là số đã cho thêm 3 đơn vò, dòng thứ ba là số đã cho
gấp 3 lần, dòng thứ tư là số đã cho bớt 3 đơn vò, dòng thứ năm là
số đã cho giảm đi 3 lần
+ Số đã cho đầu tiên là số nào ?
+ Muốn thêm 3 đơn vò cho một số ta làm như thế nào ?
+ Muốn gấp một số lên 3 lần ta làm như thế nào ?
+ Muốn bớt 3 đơn vò của một số ta làm như thế nào ?
+ Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc
- Số đã cho đầu tiên là số 12

- Muốn thêm 3 đơn vò cho một số ta lấy số đó
cộng với 3
- Muốn gấp một số lên 3 lần ta lấy số đó
nhân với 3
- Muốn bớt 3 đơn vò của một số ta lấy số đó
trừ đi 3
- Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy số đó chia
cho 3.
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Làm quen với biểu thức.
Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài Đôi bạn. Trình bày bài viết
rõ ràng, sạch sẽ.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : khung cửi, mát
rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài Đôi
bạn
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr /
ch, dấu hỏi / dấu ngã.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày
đúng đoạn 3 trong bài Đôi bạn ( 20’ )
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết
chính tả.
+ Lời của bố được viết như thế nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai :
nghe chuyện, sẵn lòng, ngần ngại, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi
viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh
viết vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú
ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Lời của bố được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Bài văn có 6 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau
mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa
lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt :
bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu
) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng có

âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) ( châu, trâu )
Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu.
- ( chật, trật )
Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
- ( trầu, chầu )
Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
b) ( bão, bảo )
Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.
- ( vẽ, vẻ )
Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.
- ( sữa, sửa )
Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi tắm.
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi
tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Bắt đầu bằng ch :
Bắt đầu bằng tr :
b) Có thanh hỏi :
Có thanh ngã :
- GV cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.

- Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống :
- Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài
Đôi bạn :
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.

Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ
phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương : đầm sen nở, ríu rít, rực
màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi, ,
- Ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ được chú giải trong bài : hương trời,
chân đất
- Hiểu nội dung chính của bài thơ : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở
quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
3. Thái độ: GDHS thêm yêu quê hương
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng
dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Đôi bạn ( 4’ )

- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Đôi bạn”.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu
qua bài : “Về quê ngoại”. Qua bài thơ, các em sẽ được biết những
cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài và tình cảm của bạn đối
với con người và cảnh vật quê mình.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng, các câu thơ lục bát
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng tha thiết tình cảm
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi
bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu
câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết
quan trọng và diễn biến của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1, hỏi:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho em biết điều
đó ?
+ Quê ngoại bạn ở đâu ?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
- Giáo viên : Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn
rõ trăng như đêm ở nông thôn.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 2, hỏi:
+ Bạn nhỏ nghó gì về những người làm ra hạt gạo?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay
đổi ?
- Giáo viên : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp
ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng những khổ

thơ mà mình thích.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên cho học sinh nêu khổ thơ mà mình thích và giới thiệu lí
do vì sao em chọn khổ thơ này.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của
mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng
dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi
đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là
tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi :
“Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
- Cá nhân
- 4 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu
thơ cho em biết là : Ở trong phố chẳng bao
giờ có đâu.
- Quê ngoại bạn ở nông thôn.

- Bạn nhỏ thấy ở quê có đầm sen nở ngát
hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con
đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát
rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi
êm đềm.
- Học sinh đọc thầm
- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp
những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà.
Bạn thương họ như thương người ruột thòt,
thương bà ngoại mình.
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn
nhỏ yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con
người sau chuyến về thăm quê.
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
của GV
- Học sinh nêu
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng
thơ đến hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức

- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ
thơ.
trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay - 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.

- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Ba điều ước.
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Bước đầu cho học sinh làm quen với biểu thức và tính giá trò của biểu thức.
2. Kó năng: học sinh biết tính giá trò của các biểu thức đơn giản.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập chung ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Làm quen với biểu thức
 Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức –
Một số ví dụ về biểu thức ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh làm quen với biểu thức
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại
- GV viết lên bảng : 126 + 51 và yêu cầu HS đọc.
- Giáo viên giới thiệu : 126 + 51 được gọi là một biểu thức. Biểu
thức 126 + 51
- Gọi học sinh nhắc lại
- GV viết lên bảng : 62 – 11 và yêu cầu HS đọc.
- Giáo viên giới thiệu : 62 – 11 được gọi là một biểu thức. Biểu
thức 62 – 11

- Gọi học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với các biểu thức : 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125
+ 10 – 4 …
- Giáo viên kết luận : biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính
viết xen kẽ với nhau
 Hoạt động 2: Giá trò của biểu thức (8’)
Mục tiêu : giúp học sinh làm quen với tính giá trò
của biểu thức
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại
- GV yêu cầu HS tính 126 + 51 và nêu kết quả
- Giáo viên giới thiệu : vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là
giá trò của biểu thức 126 + 51.
+ Giá trò của biểu thức 62 – 11 là bao nhiêu ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giá trò của biểu thức đối với
các biểu thức còn lại.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực
hành ( 26’ )
- Hát
( 1’ )
- HS đọc
- Cá nhân : Biểu thức 126 + 51
- HS đọc
- Cá nhân : Biểu thức 62 – 11
- 126 + 51 = 177
- Giá trò của biểu thức 62 – 11 là 51
Mục tiêu : giúp học sinh biết tính giá trò của các
biểu thức đơn giản
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tính 284 + 10 và nêu kết quả
+ Giá trò của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ?
- Giáo viên cho học sinh dựa theo bài mẫu để thực hiện các biểu
thức còn lại
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : Nối biểu thức với giá trò của nó ( theo
mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh tính và nêu kết quả : 284 + 10 =
294
- Giá trò của biểu thức 284 + 10 là 294
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc
- HS làm bài

- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp Nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Tính giá trò của biểu thức

Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ : Thành thò – Nông thôn. Dấu phẩy
2. Kó năng : học sinh biết thêm tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công
việc thường thấy ở thành phố, nông thôn.
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thò, bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ : các dân tộc. Luyện đặt câu
có hình ảnh so sánh.
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ học Mở rộng
vốn từ : Thành thò – Nông thôn. Dấu phẩy
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Thành thò – Nông thôn (
17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết thêm tên một số thành phố và
vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở
thành phố, nông thôn
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên chú ý cho học sinh : nêu tên các thành phố không nhầm với
thò xã có diện tích nhỏ hơn, số dân ít hơn.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam kết hợp chỉ tên từng thành phố trên
bản đồ.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) Tên một số thành phố ở nước ta : Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,
Lạng Son, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Đònh, Vinh, Huế, Đà
Lạt, Buôn Ma Thuột, Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy
Nhơn …
b) Tên một số vùng quê mà em biết :
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài, gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
các sự vật và công việc thích hợp.
- Hát
- Học sinh sửa bài

- Điền vào chỗ trống :
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Ghi tên các sự vật và công
việc:
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) Thường
thấy ở thành
phố
Sự vật Công việc
Đường phố, nhà cao tầng,
nhà máy, bệnh viện, công
viên, cửa hàng, xe cộ, bến
tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà
hát, rạp chiếu phim
Buôn bán, chế tạo máy
móc, may mặc, dệt may,
nghiên cứu khoa học, chế
biến thực phẩm …
b) Thường
thấy ở nông
thôn
Đường đất, vườn cây, ao cá,
cây đa, luỹ tre, giếng nước,
nhà văn hoá, quang, thúng,
cuốc, cày, liềm, máy cày,
trâu, bò, gà, vòt …

gặt hái, phơi thóc, xay
thóc, giã gạo, chăn trâu,
chăn vòt, trồng trọt, chăn
nuôi, cây lúa, cày bừa,
đào khoai, nuôi lợn …
 Hoạt động 2 : Dấu phẩy
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tòch Hồ Chí Minh : đồng bào
Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba –
na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em
ruột thòt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp
nhau.
- Giáo viên nhận xét
bài vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài
theo bài chữa của GV nếu sai
- Điền dấu phẩy vào những chỗ
thích hợp trong đoạn văn sau :
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy.
Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
2. Kó năng : HS nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh
trong đời sống.
3. Thái độ : HS có ý thức tiếp thu thông tin, bảo vệ, giữ gìn các phương tiện thông tin liên lạc.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : một số bì thư, điện thoại đồ chơi ( cố đònh, di động )
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (4’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về tranh ảnh,
hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 1’ ) Các hoạt động thông tin
liên lạc
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 7’ )
Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu
điện tỉnh
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống
Phương pháp : thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận
câu hỏi :
+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt

động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những
bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- Nhận xét
- Giáo viên giới thiệu : ở bưu điện tỉnh còn có dòch vụ chuyển
phát nhanh thư và bưu phẩm, ngoài ra còn có cả gửi tiền, gửi hàng
hoá, điện hoa qua bưu điện.
Kết luận: bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát
tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các đòa phương trong nước và
giữa trong nước với nước ngoài.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm ( 7’ )
Mục tiêu : Biết được ích lợi của các hoạt động phát
- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
- Những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện
tỉnh là : gửi thư, gọi điện thoại, gửi bưu phẩm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
thanh, truyền hình.
Phương pháp : thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận
câu hỏi : nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền
hình.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo

luận của nhóm mình.
- Nhận xét
Kết luận:
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin
liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được
những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,…
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi ( 7’ )
Mục tiêu : học sinh biết cách ghi đòa chỉ ngoài
phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua
điện thoại.
Phương pháp : trò chơi
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh đóng vai nhân viên bán tem, phong bì
và nhận gửi thư, hàng.
- Một vài học sinh đóng vai người gửi thư, quà
- Một số học sinh khác chơi gọi điện thoại.
- Nhận xét
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh thực hiện chơi theo sự phân công
của Giáo viên
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 30 : Hoạt động nông nghiệp.
Tập viết


I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa M
- Viết tên riêng : Mạc Thò Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi
cao bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa M, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều
nét và nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở
Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu M, tên riêng : Mạc Thò Bưởi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Lê Lợi, Lựa lời
- Nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : Tìm
và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa M, tập viết
tên riêng Mạc Thò Bưởi và câu tục ngữ
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : M
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa M, viết tên riêng,
câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ M trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả
lời câu hỏi :
+ Chữ M được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ M hoa gồm mấy li ?
- Hát
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là : M, T, B
( 18’ )
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
đôi
- 4 nét: Nét cong trái, nét sổ thẳng,
nét lượn phải và nét thẳng cong phải
- Độ cao chữ M hoa gồm 2 li rưỡi
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ M hoa và nói : chữ M hoa
cao 2 li rưỡi, gồm 4 nét
- Giáo viên viết chữ M, T, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho
học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ M hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ T, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần

- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Mạc Thò Bưởi
- Giáo viên giới thiệu : Mạc Thò Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du
kích hoạt động ở vùng đòch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp. Bò đòch bắt, tra tấn dã man, chò vẫn không
khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chò.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý
cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Mạc Thò Bưởi là tên riêng nên
khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu M, T, B
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Mạc Thò Bưởi 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Giáo viên hỏi :
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
- Giáo viên chốt : câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết.
Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Một, Ba.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
( 16’ )

Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa M, viết
tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động tác giúp
cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ M, T,
B, h cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, ư, ơ cao 1
li.
- Khoảng cách giữa các con chữ
bằng một con chữ o
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh trả lời
- Chữ M, B, y, h, g, l, cao 2 li rưỡi
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Chữ ô, â, a, m, ă, n, ê, n, o, c, u, i
cao 1 li
- Câu tục ngữ có chữ Một, Ba được
viết hoa

- Học sinh viết bảng con
- Học sinh tập thể dục
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ M : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, B : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Mạc Thò Bưởi: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý
hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Mẹ tròn con
vuông”
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi
ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ
lên mép vở để giữ
• Hai chân để song song, thoải mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa N

Tập đọc
I/ Mục tiêu :
4. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ
phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương : thợ rèn, tấp nập, rình rập,
bồng bềnh, ,
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
5. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu tên các từ ngữ trong bài : đe, phút chốc, tấp nập, …
- Hiểu nội dung và ý nghóa bài : Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có
ích, được mọi người quý trọng.
3. Thái độ: GDHS yêu qúy lao động
II/ Chuẩn bò :
3. GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
4. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
5. Khởi động : ( 1’ )
6. Bài cũ : Về quê ngoại ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích
trong bài Về quê ngoại và trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
7. Bài mới :

 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên giới thiệu : Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ được
đọc truyện cổ tích Ba điều ước của dân tộc Ba – na, một dân tộc
thiểu số sống ở Tây Nguyên. Qua câu chuyện các em sẽ biết điều
ước nào là điều ước đáng mơ nhất.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ
bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia thành
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn.
• Đoạn 1 : từ đầu đến Rít bỏ cung điện ra đi ( lần ước thứ nhất )
• Đoạn 2 : từ Lần kia … đến cũng chẳng làm chàng vui ( lần ước

thứ hai )
• Đoạn 3 : từ Chỉ còn điều ước … đến được trờ về quê ( lần ước
thứ ba )
• Đoạn 4 : còn lại ( lao động có ích là điều đáng mơ ước.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được nghóa và biết cách
dùng các từ mới được giải nghóa ở sau bài đọc
Phương pháp : diễn giải, đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1, 2, 3 và hỏi :
+ Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn ?
+ Vì sao ba điều ước được thực hiện vẫn không mang lại
hạnh phúc cho Chàng ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước ?
+ Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những gì ?
- Giáo viên hướng các em tới những ước mơ cao đẹp mà giản dò.
- Giáo viên chốt lại : Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm
điều có ích, được mọi người quý trọng.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết đọc bài với giọng kể
chậm rãi, nhẹ nhàng, gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm
Phương pháp : Thực hành, thi đua

- Giáo viên đọc mẫu và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
nhất.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- 3 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Học sinh tiến hành đọc tương tự như
trên
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- 3 điều ước của chàng thợ rèn là chàng
ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước
bay được như mây để đi đây đi đó, ngắm
cảnh trên trời, dưới biển.
- Ba điều ước được thực hiện vẫn không
mang lại hạnh phúc cho Chàng vì Rít chán
làm vua vì làm vua chỉ ăn không ngồi rồi.
Rít chán cả tiền vì tiền nhiều luôn bò bọn
cướo rình rập, ăn không ngon, ngủ không
yên. Rít chan cả thú vui bay lên trời vì
ngắm cảnh đẹp mãi cũng hết hứng thú.
- Cuối cùng chàng hiểu làm việc có ích,
sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là
điều đáng mơ ước.

- Học sinh tự do phát biểu theo suy nghó.
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc bài theo sự hướng dẫn của GV
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
8. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Mồ côi xử kiện.
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh biết tính nhẩm giá trò của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng,
trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.
- Biết áp dụng tính giá trò của biểu thức vào điền dấu “<”, “>”, “=”
2. Kó năng: học sinh tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Làm quen với biểu thức ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tính giá trò của biểu thức (1’)
 Hoạt động 1 : Giáo viên nêu hai quy tắc tính giá
trò của các biểu thức ( 8’ )

Mục tiêu : giúp học sinh biết hai quy tắc tính giá trò của
biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính
nhân, chia
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát
- GV viết lên bảng : 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghó tính : 60 + 20 - 5
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
- Giáo viên chốt : Muốn tính giá trò của biểu thức 60 + 20 - 5 ta lấy 60
cộng 20 trước rồi trừ tiếp 5 được 75
Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng,
trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
- Cho học sinh nêu quy tắc
- GV viết lên bảng : 49 : 7 x 5 và yêu cầu HS đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghó tính : 49 : 7 x 5
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
- Giáo viên chốt : Muốn tính giá trò của biểu thức 49 : 7 x 5 ta lấy 49
chia 7 trước rồi lấy kết quả là 7 nhân 5 được 35
Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân,
chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
- Cho học sinh nêu quy tắc
 Hoạt động 2: thực hành ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết tính nhẩm giá trò của biểu
thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính
nhân, chia. Biết áp dụng tính giá trò của biểu thức vào điền dấu
“<”, “>”, “=” nhanh, đúng.
Phương pháp : thi đua, trò chơi
- Hát
- HS đọc
- Học sinh suy nghó, tính và nêu kết quả
- Học sinh nêu

- Cá nhân
- HS đọc
- Học sinh suy nghó, tính và nêu kết quả
- Học sinh nêu
- Cá nhân
Bài 1 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 103 + 20 + 5
- Giáo viên cho học sinh nêu cách làm
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 10 x 2 x 3
- Giáo viên cho học sinh nêu cách làm
- GV gọi HS làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
Bài 3 : điền dấu >, <, =
- Giáo viên viết bảng : 44 : 4 x 5 ……… 52
- Giáo viên hỏi :
+ Để so sánh 44 : 4 x 5 và 52 ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- HS đọc
- Học sinh nêu : Muốn tính giá trò của
biểu thức 103 + 20 + 5 ta lấy 103 cộng 20
trước rồi cộng tiếp 5 được 75
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Muốn tính giá trò của biểu thức 10 x 2 x
3 ta lấy 10 nhân 2 trước rồi lấy kết quả là
20 nhân 3 được 60
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- Để so sánh 44 : 4 x 5 và 52 ta phải tính
giá trò của biểu thức 44 : 4 x 5, sau đó so
sánh giá trò của biểu thức này với 52.
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi quả
trứng cân nặng 50g.

- Hỏi 3 gói mì và 1 quả trứng cân nặng
bao nhiêu gam ?
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Tính giá trò của biểu thức ( tiếp theo ).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×