Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.36 KB, 45 trang )

Tuần 29
Tập đọc –kể chuyện
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu :
*Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học
sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật …
- Nắm được cốt truyện và ý nghóa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học
sinh bò tật nguyền.
3. Thái độ :
- GDHs thói quen thường xuyên tập thể dục.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh,
ảnh gà tây, bò mộng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Tin thể thao
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì ?
+ Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.


3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài:
“Buổi học thể dục” để biết về điều đặc biệt của buổi học thể dục
này.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn
bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
• GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc ở từng đoạn:
- Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể
hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi học sinh khi luyện tập.
- Đoạn 2: giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện nỗi
vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu;nỗi
lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích, nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè.
- Đoạn 3: giọng đọc hân hoan, cảm động.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
- Giáo viên viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-
li và cho học sinh đọc.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn

nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhòp
đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4
đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: gà tây, bò mộng, chật vật
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan
trọng và diễn biến của câu chuyện.
• Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một
cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà
ngang.
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ;
thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-
rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác
thêm một người nữa trên vai.
- Vì cậu bò tật từ nhỏ – bò gù.
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn
làm những việc các bạn làm được.
- Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như
lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu
có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn
người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy
giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng
cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những
bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu
tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là
cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng
rỡ vẻ chiến thắng.

- Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./
Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một
tấm gương đáng khâm phục.
Tập đọc –kể chuyện
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu :
*Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của
một nhân vật.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp
với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe :
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
3. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh,
ảnh gà tây, bò mộng.
4. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
• Phương pháp: Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc
đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
nhất.
- Giáo viên cho một – hai tốp học sinh tự phân vai đọc lại câu chuyện.

 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. ( 20’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh dựa dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể
lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật
• Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy
dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời
của một nhân vật.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi:
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh chọn kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật.
- Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của
nhân vật.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
- Học sinh phân vai: Người dẫn chuyện, thầy
giáo, 3 học sinh cùng nói: Cố lên!
- Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể
lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của
một nhân vật.
- Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là
nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để
kể, khi kể xưng “tôi” hoặc xưng “mình”
- Học sinh nêu: có thể kể theo lời Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, thầy giáo.
- Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện

hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp
không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên
không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho
một nhóm học sinh lên sắm vai.
- Cá nhân
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
2. Kó năng : học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một
số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x
4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )

2. Bài cũ : Đơn vò đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Diện tích hình chữ nhật ( 1’ )
 Hoạt động 1 : Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích
hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó
• Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não
- Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bò sẵn
- Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật
ABCD.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ
nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy
hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô
vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét
vuông ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật ABCD
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm
- Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm
2

là diện tích của hình chữ
nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài
nhân với chiều rộng ( cùng đơn vò đo )
- Hát
A 4cm B
1cm
2
3cm
D C
- Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông
- Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể
đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có
thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3
+ 3 + 3.
- Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD
được chia làm 3 hàng
- Mỗi hàng có 4 ô vuông
- Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy
có tất cả 12 ô vuông
- Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm
2
- Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là
12 xăng-ti-mét vuông
- Học sinh dùng thước đo và nói: chiều dài
4cm, chiều rộng là 3cm
- Học sinh thực hiện 4 x 3 = 12
- Giáo viên cho học sinh lặp lại.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành ( 18’ )
• Mục tiêu : học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích
hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn

giản theo đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác.
• Phương pháp: thi đua, trò chơi
• Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh,
ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Chiều
dài
Chiều
rộng
Diện tích
Hình chữ nhật
Chu vi
hình chữ nhật
15cm 9cm
15 x 9 = 135 ( cm
2
)
(15 + 9) x 2 = 48 (cm)
12cm 6cm
12 x6 = 72 ( cm
2
)
(12 +6) x 2 = 36 (cm)
20cm 8cm
20 x 8 = 160 ( cm
2
)

(20 + 8) x 2 = 56 (cm)
25cm 7cm
25 x 7 = 175 ( cm
2
)
(25 + 7) x 2 = 64 (cm)
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ nhật ta làm như thế
nào ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật đó.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.

Bài giải
Diện tích hình chữ nhật AMND là
2 x 4 = 8 ( cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật MBCN là
3 x 4 = 12 ( cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
- Cá nhân
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Học sinh nêu
- Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài
8cm, chiều rộng 5cm.
- Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ
nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Học sinh làm bài
Bài giải
Diện tích nhãn vở hình chữ nhật là
8 x 5 = 40 ( cm
2
)
Đáp số: 40cm
2


- Học sinh nêu
- Hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều
rộng 9cm
- Tính diện tích hình chữ nhật.
- Số đo của chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật không cùng một đơn vò đo
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải
đổi số đo chiều dài thành cm
Bài giải
2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 9 = 180 ( cm
2
)
Đáp số: 180cm
2

- Tính diện tích các hình chữ nhật: AMND,
MBCN, ABCD có kích thước ghi trên hình
vẽ.
A 2cm M 3cm B
4cm
D N C
8 + 12 = 20 ( cm
2
)
Đáp số: 8cm
2
, 12cm
2

, 20cm
2
• Hoạt động 3 : củng cố
-yêu cầu học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập.
Chính tả
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa
và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục. Trình bày
bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi,
Ga-rô-nê, Nen-li
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : bóng rổ, nhảy
cao, đấu võ, thể dục thể hình.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:
• Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học
thể dục.
• Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
• Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát
âm sai: s/x ; in/inh
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
• Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày
đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục
• Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết
chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
+ Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì ?
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
( 20’ )
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.

- Đoạn văn trên có 3 câu
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và
tên riêng của người nước ngoài:Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc
kép.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai:
Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống.
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi
viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý
tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi:
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi
cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt:
bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp /
xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập

chính tả. ( 13’ )
• Mục tiêu : Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh
dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
• Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Nhận xét
• Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Nhận xét
• Bài tập 2b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Viết tên các bạn học sinh trong câu
chuyện Buổi học thể dục
- Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê,
Nen-li
- Điền vào chỗ trống s hoặc x:

- nhảy xa, nhảy sào, sới vật
- Điền vào chỗ trống in hoặc inh:
- điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tập đọc
Bé thành phi công
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: quay vòng, buồng lái, không vượt, biến
mất, không run, cuồn cuồn, cao tít, đỉnh trời, buồn ngủ, ,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: phi công, buồng lái, sân bay
- Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vò của trò chơi; vui thích với những nét ngộ nghónh, đáng yêu
và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
3. Thái độ:
- Tập cho các em sự dũng cảm, mạnh dạn trong mọi trò chơi.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn
luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Buổi học thể dục ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Buổi học thể
dục và trả lời những câu hỏi về nội dung bài

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Đây là một trò chơi rất thú vò trong các công viên.
Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Bé
thành phi công” sẽ giúp các em hiểu thêm về trò chơi này và về
em bé đang chơi đu quay
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc
và tìm hiểu bài ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
• GV đọc mẫu toàn bài: nhòp ngắn, giọng kể vui, hồn
nhiên, đầy tình cảm âu yếm với bé.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi
bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Tranh vẽ cảnh các đang chơi đu quay
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ

hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu
câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: phi công, buồng lái, sân bay
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan
trọng và diễn biến của bài thơ.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và hỏi :
+ Bé chơi trò chơi gì ?
+ Bé thấy đội bay của mình như thế nào ?
+ Bé thấy gì khi nhìn xuống đất ?
+ Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm ?
- Giáo viên chốt ý: thấy cảnh tượng dưới mặt đất biến đổi lạ lùng:
hồ nước lùi dần, cái cây chạy ngược, con đường biến mất… nhưng
chú bé không run, không run – tưởng chú rất dũng cảm nhưng thực
ra chú chỉ tỏ ra dũng cảm, bởi mẹ vẫn đứng dưới đất đang cười với
chú nên chú mới không run. Sau đó, chú đã quen hơn, thật sự dũng
cảm vì máy bay tăng tốc, bay lên cao: cuồn cuộn máy bay, ào ào gió
lốc, quay vòng quay vòng, bay lên cao tít. Chú bé không sợ hãi, vẫn
mở mắt nhìn nên mới thấy rõ những cảnh tượng dưới mặt đất: lại gặp
mặt đất, lại gặp hàng cây…
+ Tìm những câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghónh, đáng
yêu.

+ Em hiểu câu thơ “Sà vào lòng mẹ. Mẹ là sân bay” như thế
nào?
 Hoạt động 3 : Học thuộc lòng ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ Bé
thành phi công.
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Bé được mẹ cho chơi đu quay. Bé ngồi vào
chiếc đu hình máy bay và trở thành phi công lái
máy bay trên bầu trời.
- Đội bay quay vòng, không chen, không vượt
nhau, bay hàng một mà không ai là người cuối
cùng
- Máy bay quay vòng nên lúc đầu bé thấy hồ
nước lùi dần, cái cây chạy ngược, ngôi nhà hiện
ra, con đường biến mất, mẹ đứng dưới đất đang
cười với bé, gió lốc ào ào, máy bay lên cao tít.
Sau, máy bay vòng lại, bé lại gặp mặt đất, lại gặp
hàng cây, ô tô đang chạy, con vòt đang bơi.
- Học sinh trả lời theo suy nghó
- Máy bay lên cao, chú bé bỗng buồn ngủ – trẻ

con ham nghòch thường bất ngờ buồn ngủ. Chú
đòi mẹ: “Mẹ ơi, mẹ bế!”. Mẹ bế chú xuống ngay.
Chú sà vào lòng mẹ. Mẹ là sân bay.
- Bé làm nũng mẹ./ Lòng mẹ ấm áp, như là sân
bay cho máy bay nghỉ ngơi, hạ cánh./ Lòng mẹ
như sân bay, như nơi người phi công vui mừng
được hạ cánh nghỉ sau những giờ lao động căng
thẳng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của
mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng
dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc
tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ
đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi :
“Hái hoa” học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết
trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến
hết bài.
- Cá nhân

- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức

- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể thao.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh rèn luyện kó năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho
trước.
2. Kó năng : học sinh tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Diện tích hình chữ nhật ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
 Hướng dẫn thực hành: ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh tính diện tích hình chữ nhật

theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác
• Phương pháp: thực hành, thi đua
• Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng
của hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải làm
gì trước ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hát
- Học sinh nêu
- Hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm
a. Tính chu vi hình chữ nhật
b. Tính diện tích hình chữ nhật.
- Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật không cùng một đơn vò đo
- Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải
đổi số đo chiều dài thành cm
Bài giải
3dm = 30cm
a) Chu vi hình chữ nhật là
( 30 + 8 ) x 2 = 76 ( cm )
b) Diện tích hình chữ nhật là
30 x 8 = 240 ( cm

2
)
Đáp số: a) 760cm
b) 240cm
2
- Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và
DEGH. Tính diện tích hình H theo kích thước ghi
trên hình vẽ.
A 25cm B
D
8cm
+ Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của 2
hình chữ nhật ABCD và DEGH ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
• Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải biết
được gì ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
• Bài 4 : Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình

10cm
2cm
Hình chữ nhật A
5cm
2cm
Hình chữ nhật B
C
E
7cm
Hình H
H 15cm G
- Diện tích hình H bằng tổng diện tích của 2 hình
chữ nhật ABCD và DEGH
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
25 x 8 = 200 ( cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật DEGH là
15 x 7 = 105 ( cm
2
)
Diện tích hình H là
200 + 105 = 305 ( cm
2
)
Đáp số: 305cm
2
- Học sinh đọc
- Hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài gấp 3

lần chiều rộng.
- Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
- Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải
biết được số đo của chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật đó
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
8 x 3 =24 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là
24 x 8 = 192 ( cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật là
( 24 + 8 ) x 2 = 64 ( cm )
Đáp số: 192cm
2
, 64cm
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
• Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B
• Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B
• Diện tích hình A bằng diện tích hình B
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Diện tích hình vuông.
S
S
Đ

Luyện từ và câu
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Dấu phẩy.
2. Kó năng : Kể tên đúng một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH Để làm gì ?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được tiếp tục
học mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Dấu phẩy
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh kể tên đúng một số môn thể thao, tìm
đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu
• Phương pháp : thi đua, động não
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
Tiếng Môn thể thao
Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng
ném, bóng bàn, bóng nước…
Chạy Chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ trang, chạy tiếp
sức…
Đua Đua xe đạp, đua ngựa, đua mô tô, đua ô tô, đua xe lăn, đua
thuyền, đua voi…
Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù…
• Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên gọi học sinh đọc truyện vui
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện:
+ Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào ?
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Ghi vào ô trống tên các môn thể
thao bắt đầu bằng những tiếng sau:
- Học sinh làm bài
- Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả
thi đấu trong truyện vui sau:
- Học sinh đọc
- Anh chàng trong truyện tự nhận mình
+ Anh ta có thắng ván cờ nào không ?
+ Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình?
- Giáo viên cho học sinh làm bài, tự tìm từ theo yêu cầu bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm
 Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy (17’)
• Mục tiêu : giúp học sinh ôn luyện về cách dùng dấu phẩy

• Phương pháp : thi đua, động não
• Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
 Hoạt động 3: củng cố
- Hs nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề TDTT
-Hs nêu tên một số môn thể thao mà hs biết
-Khi viết văn ,các em đặt dấu phẩy trng những trường hợp nào?
-Gv chốt ý- nhận xét
là người cao cờ
- Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào
- Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không
ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin
hoà nhưng đối thủ không chòu.
- Học sinh làm bài
- Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu
trong truyện vui là được, thua, không
ăn, thắng hoà.
- Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong những câu sau:
- Học sinh làm bài
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. Dấu hai chấm.
Tự nhiên xã hội
Bài 57: Thực hành:

Đi thăm thiên nhiên
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết:
- Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
2. Kó năng : Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà học sinh quan sát được khi đi thăm
thiên nhiên.
3. Thái độ : Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên.
II/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : các hình trang 108, 109 trong SGK.
• Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
 Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm ( 17’ )
• Mục tiêu : Khái quát hoá những đặc điểm chung của
những thực vật và động vật đã học
• Phương pháp : thảo luận, giảng giải
• Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh trưng bày tranh sưu tầm được.
- Giáo viên cho học sinh báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan
sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Giáo viên cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên
bảng
- Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của
nhóm mình trước lớp,
- Giáo viên cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt
ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì.
 Hoạt động 2 : Thảo luận ( 16’ )

• Mục tiêu : Khái quát hoá những đặc điểm chung của
những thực vật và động vật đã học
• Phương pháp : thảo luận, giảng giải
• Cách tiến hành :
- Giáo viên điều khiển học sinh thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của
động vật.
+ Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật
 Hoạt động 3: củng cố
- Hát
( 1’ )
- Học sinh đưa tranh ra giới thiệu với lớp
- Học sinh làm việc theo nhóm: Lần lượt
từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của mình:
Vẽ cây / con gì ? Chúng sống ở đâu ? Các bộ
phận chính của cơ thể là gì ? Chúng có đặc
điểm gì đặc biệt ?
- Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và vẽ
chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân
và dính vào một tờ giấy khổ to
- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm
của nhóm mình trước lớp
- Học sinh đi tham quan: quan sát, ghi chép.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
Giáo viên kết luận:
• Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ
lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá,
hoa, quả.
• Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ

lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ
quan di chuyển.
• Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi
chung là sinh vật.
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bài 58: Mặt trời.
Tập viết
Ôn chữ hoa :
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa T ( Tr )
- Viết tên riêng: Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học
hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa T ( Tr ) viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết
đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu T ( Tr ), tên riêng: Trường Sơn và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Thăng Long
- Nhận xét
3. Bài mới:

 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng
?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa T ( Tr ),
tập viết tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng: Trẻ em như búp
trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- Ghi bảng: Ôn chữ hoa: T ( Tr )
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con
( 18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa T ( Tr ), viết
tên riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải
• Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ T ( Tr ) trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét,
trả lời câu hỏi :
+ Chữ T ( Tr ) gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết S, B
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ S, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho
- Hát
- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là: T (Tr), S, B
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
- Học sinh trả lời

- Học sinh viết bảng con
học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ T ( Tr ) hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ S, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Trường Sơn
- Giáo viên giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền
Trung nước ta ( dài gần 1000km ). Trong kháng chiến chống Mó, đường
mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ
đội vào miền Nam đánh Mó. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh,
chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ quốc
với nhau.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi
viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp,
lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Trường Sơn là tên
riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T, S
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Trường Sơn 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc :
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ thể
hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là

lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan
ngoãn, chăm học.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Trẻ, Biết
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập
viết ( 16’ )
• Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa T
( Tr ) viết tên riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp: thực hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ T ( Tr ) : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ S, B: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Trường Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 5 dòng
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai,
chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa
các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
 Hoạt động 3: củng cố
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ Tr, S, g cao 2 li
rưỡi, chữ r, ư, ơ, n, ơ cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con
chữ o
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân
- Chữ Tr, h, B, g cao 2 li rưỡi ; chữ e, m, n, ư,
u, r, ê, c, a, i, ă, o cao 1 li ; chữ p cao 2 li ; chữ t
cao 1 li rưỡi
- Câu ca dao có chữ Trẻ, Biết được viết hoa
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn
thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép
vở để giữ vở.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
• Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “Tre già măng mọc”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
• Hai chân để song song, thoải mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Tập đọc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I/ Mục tiêu :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: giữ gìn, sức khoẻ, yếu ớt, luyện tập, bồi
bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, ,
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “kêu gọi”.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: dân chủ, bồi bổ,bổn phận, khí huyết,
lưu thông.
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ.
Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
3 T hái độ:
- GDHS ý thức luyện tập TDTT để tăng cường sức khỏe.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : ảnh bác Hồ đang luyện tập thể dục trong SGK.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Bé thành phi công ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Bé thành phi công và trả lời
các câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Ảnh chụp Bác Hồ đang làm gì ?
- Giáo viên: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần luyện tập thể
dục, thể thao bồi bổ sức khoẻ. Trong bài học hôm nay các em sẽ

được học bài: “Bé thành phi công” qua đó các em sẽ biết sức
khoẻ quan trọng như thế nào trong cuộc sống. - Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
• GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc với giọng rành mạch, dứt khoát; nhấn giọng những
từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ, bổn phận phải bồi bổ
sức khoẻ của mỗi người dân yêu nước.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ
bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo
nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh quan sát và trả lời
- Ảnh chụp Bác Hồ đang tập thể dục.
- Học sinh lắng nghe
- Cá nhân
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: dân chủ, bồi bổ,bổn phận, khí
huyết, lưu thông

- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh những chi tiết quan trọng và
diễn biến của bài.
• Phương pháp: diễn giải, đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài văn và hỏi :
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc ?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập
thể dục” của Bác Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục” của Bác Hồ ?
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh biết đọc bài với giọng rõ,
gọn, hợp với văn bản “kêu gọi”
• Phương pháp: Thực hành, thi đua
- Giáo viên đọc mẫu bài và lưu ý học sinh về giọng đọc rõ, gọn,
hợp với văn bản “kêu gọi”
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối.
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc
hay nhất
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.

- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm và trả lời
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước
nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức
khoẻ mới làm thành công
- Tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu
nước vì mỗi một người dân yếy ớt tức là cả nước
yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước
mạnh khoẻ.
- Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể./
Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành
công cũng phải có sức khoẻ./ Mỗi người dân đều
phải có bổn phận luyện tập, bồi bổ sức khoẻ./
Rèn luyện để có sức khoẻ không phải là chuyện
riêng của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi
người đối với đất nước.
- Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao./
Từ nay, hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng./
Em sẽ Luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh.
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc bài theo sự hướng dẫn
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò bài : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
Toán
Diện tích hình vuông
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
2. Kó năng : học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông theo đơn vò đo là
xăng-ti-mét vuông.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình vuông có cạnh 4cm ; 10cm ;
liên hệ diện tích viên gạch men hình vuông cạnh 10cm
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Diện tích hình vuông ( 1’ )
 Hoạt động 1 : Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
vuông ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích
hình vuông theo số đo cạnh của nó
• Phương pháp: giảng giải, gợi mở, động não
- Giáo viên cho học sinh lấy hình vuông đã chuẩn bò sẵn
- Giáo viên đưa ra hình vuông và hỏi:
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?

+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình vuông ABCD.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông
ABCD:
+ Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô
vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét
vuông ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông ABCD
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 3cm x 3cm
- Giáo viên giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm
2
là diện tích của hình vuông
ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài một cạnh
nhân với chính nó( cùng đơn vò đo )
- Giáo viên cho học sinh lặp lại.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành ( 18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích
hình vuông theo đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác.
- Hát
A B
1cm
2
D C
- Hình vuông ABCD gồm 9 ô vuông
- Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể
đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có
thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3.

- Các ô vuông trong hình vuông ABCD
được chia làm 3 hàng
- Mỗi hàng có 3 ô vuông
- Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy
có tất cả 9 ô vuông
- Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm
2
- Vậy hình vuông ABCD có diện tích là 9
xăng-ti-mét vuông
- Học sinh dùng thước đo và nói: hình
vuông ABCD có cạnh dài 3cm
- Học sinh thực hiện 3 x 3 = 9
- Cá nhân
• Phương pháp: thi đua, trò chơi
• Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh,
ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Cạnh hình vuông
Diện tích
Hình vuông
Chu vi
Hình vuông
2cm
2 x 2 = 4 ( cm
2
)
2 x 4 = 8 (cm)

4cm
4 x 4 = 16 ( cm
2
)
4 x 4 = 16 (cm)
6cm
6 x 6 = 36 ( cm
2
)
6 x 4 = 24 (cm)
8cm
8 x 8 = 64 ( cm
2
)
8 x 4 = 32 (cm)
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy nhận xét về số đo của cạnh miếng nhựa hình vuông đó.
+ Muốn tính diện tích miếng nhựa hình vuông ta phải làm gì
trước ?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?
+ Cạnh hình vuông biết chưa ?
+ Từ chu vi hình vuông ta tính độ dài cạnh hình vuông như thế nào
?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
 Hoạt động 3: củng cố
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Học sinh nêu
- Một miếng nhựa hình vuông cạnh 40mm
- Hỏi diện tích miếng nhựa đó là bao nhiêu
xăng-ti-mét vuông ?
- Số đo của cạnh miếng nhựa hình vuông
tính theo mi-li-mét
- Muốn tính diện tích hình vuông ta phải
đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vò đo là
xăng-ti-mét
Bài giải
40mm = 4cm
Diện tích hình vuông là
4 x 4 = 16 ( cm
2

)
Đáp số: 16cm
2

- Học sinh nêu
- Một hình vuông có chu vi 24cm.
- Tính diện tích hình vuông đó.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ
dài một cạnh nhân với chính nó.
- Cạnh hình vuông chưa biết
- Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách
lấy chu vi chia cho 4
- Học sinh làm bài
Bài giải
Số đo cạnh hình vuông là
24 : 4 = 6 ( cm )
Diện tích hình vuông là
6 x 6 = 36 ( cm
2
)
Đáp số: 36cm
2

- Ghép 6 miếng nhựa hình vuông cạnh 4cm
thành hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ
nhật đó.
Bài giải
Diện tích hình vuông là
4 x 4 = 16 ( cm
2

)
Diện tích hình chữ nhật là

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×