Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ LỚP 8 HỌC KÌ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.87 KB, 63 trang )

Giáo án Đại Số 8 năm học 2013 - 2014
Chng III
PHNG TRèNH BC NHT MT N
Ngy son : 02/ 01/ 2014 Ngy dy: 8A: 06/ 01/ 2014
Tun 21 8B: 06/ 01/ 2014
Tit 41 Đ1 M U V PHNG TRèNH
I. MC TIấU
- HS hiu khỏi nim phng trỡnh v cỏc thut ng nh: V phi, v trỏi, nghim ca
phng trỡnh.
- HS hiu khỏi nim gii phng trỡnh, bc u lm quen v bit cỏch s dng quy
tc chuyn v v quy tc nhõn, bit cỏch kim tra mt giỏ tr ca n cú phi nghim
ca phng trỡnh hay khụng.
II. CHUẩN Bị:
Thớc thẳng
iii. Tiến trình bài dạy
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Hot ng 1
t vn v gii thiu ni dung chng III
GV: cỏc lp di chỳng ta ó gii nhiu bi
toỏn tỡm x, nhiu bi toỏn , vớ d, ta cú bi
toỏn sau:
Va g
, bao nhiờu chú?
- Sau ú GV gii thiu ni dung chng III :
+ Khỏi nim chung v phng trỡnh
+ Phng trỡnh bc nht 1 n v mt s dng
phng trỡnh khỏc.
+ Gii bi toỏn bng cỏch lp phng trỡnh.
Mt HS c to bi toỏn tr 4 SGK
HS nghe HS trỡnh by, m phn
Mc lc tr134 SGK theo dừi.


Hot ng 2
1. Phng trỡnh mt n
GV vit bi toỏn sau lờn bng:
Tỡm x bit: 2x+5=3(x-1)+2
Sau ú gii thiu:
H thc 2x+5=3(x-1)+2 l mt phng trỡnh vi
n s x.
Phng trỡnh gm hai v: v trỏi l 2x+5, v
phi l 3(x-1)+2
Hai v ca phng trỡnh ny cha cựng mt bin
x, ú l mt phng trỡnh 1 n.
- GV gii thiu phng trỡnh 1 n x cú dng
A(x)=B(x) vi v trỏi l A(x) v phi l B(x)
* Hóy cho vớ d khỏc v phng trỡnh 1 n. Ch
ra v trỏi, v phi ca phng trỡnh
-GV yờu cu HS lm
?1
HS nghe GV trỡnh by v ghi bi
-HS ly vớ d mt phng trỡnh 1 n
x: 3x
2
+x-1=2x+5
V trỏi l 3x
2
+x-1; V phi l 2x+5
-HS ly vớ d cỏc phng trỡnh n y,

1
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi

p/t
-GV cho p/t: 3x+y=5x-3
** p/t này có phải là p/t một ẩn không?
-GV yêu cầu HS làm
?2
* Khi x=6, tính giá trị của mỗi vế của p/t:
2x+5=3(x-1)+2
**Nêu nhận xét.
GV nói: Khi x=6, giá trị của 2 vế của p/t đã cho
bằng nhau, ta nói x=6 thỏa mãn p/t hay x=6 là
nghiệm đúng xcủa p/t và gọi x=6 là 1 nghiệm
của p/t đã cho
** Yêu cầu HS là tiếp
?3
Cho p/t: 2(x+2)-7=3-x
a)x= -2 có thỏa mãn p/t không?
b)x= 2 có là một nghiệm của p/t không?
GV: cho các p/t:
a)
2x =
b) 2x=1
c) x
2
=-1
d) x
2
-9=0
e) 2x+2=2(x+1)
** Hãy tìm nghiệm của mỗi p/t trên
*** Vậy một p/t có thể có bao nhiêu nghiệm?

GV yêu cầu HS đọc phần “Chú ý” tr 5, 6 SGK.
ẩn u
HS: P/t: 3x+y=5x-3 không phải là p/t
một ẩn vì có 2 ẩn khác nhau là x và y.
HS tính:
VT=2x+5=2.6+5=17
VP=3(x-1)+2=3(6-1)+2=17
Nhận xét: Khi x=6, giá trị hai vế của
p/t bằng nhau.
HS làm bài tập vào vở
2 HS lên bảng làm
HS1: Thay x=-2 vào 2 vế của p/t
VT=2(-2+2)-7=-7 ; VP=3-(-2)=5
x=-2 không thỏa mãn p/t
HS2: Thay x=2 vào 2 vế của p/t
VT=2(2+2)-7=1 ; VP=3-2=1
x=2 là 1 nghiệm của p/t
HS phát biểu:
a)P/t có nghiệm duy nhất là
2x =
b)P/t có một nghiệm là
1
2
x =
c)P/t vô nghiệm
d)x
2
-9=0 (x-3)(x+3)=0
p/t có 2 nghiệm là x=3 và x=-3
e)2x+2=2(x+1)

p/t có vô số nghiệm vì hai vế của p/t
là cùng một biểu thức.
HS: một p/t có thể có một nghiệm, 2
nghiệm, ba nghiệm cũng có thể vô
số nghiệm.
HS đọc “Chú ý” SGK
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững khái niệm phương trình 1 ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình
- Bài tập về nhà: 1, 2 tr.6 SGK
- Đọc “ Có thể em chưa biết” tr.7 SGK
Điều chỉnh:
Ngày soạn : 02/ 01/ 2014 Ngày dạy: 8A: 08/ 01/ 2014
Tuần 21 8B: 08/ 01/ 2014

2
Giáo án Đại Số 8 năm học 2013 - 2014
Tit 42 Đ1 M U V PHNG TRèNH (tip)
I. MC TIấU
- HS nm vng khỏi nim phng trỡnh v cỏc thut ng nh: V phi, v trỏi,
nghim ca phng trỡnh, tp nghim ca phng trỡnh. HS hiu v bit cỏch s
dng cỏc thut ng cn thit khỏc din t bi gii phng trỡnh.
- HS hiu khỏi nim gii phng trỡnh, bc u lm quen v bit cỏch s dng quy
tc chuyn v v quy tc nhõn, bit cỏch kim tra mt giỏ tr ca n cú phi nghim
ca phng trỡnh hay khụng.
- HS bc u hiu khỏi nim hai phng trỡnh tng ng.
II. CHUẩN Bị:
Thớc thẳng
iii. Tiến trình bài dạy
Hot ng ca GV Hot ng ca HS

Hot ng 1
2. Gii phng trỡnh
GV gii thiu: Tp hp tt c cỏc nghim
ca mt p/t c gi l tp nghim ca p/t
ú v thng c ký hiu bi S
Vớ d: + P/t
2x =
cú tp nghim
{ }
2S =
+ p/t: x
2
-9=0 cú tp nghim s={-3, 3}
** Yờu cu HS lm
?4
GV núi: Khi bi toỏn yờu cu gii mt p/t,
ta phi tỡm tt c cỏc nghim (hay tỡm tp
nghim) ca p/t ú.
GV cho HS lm bi tp
** Cỏc cỏch vit sau ỳng hay sai?
a)p/t: x
2
=1 cú tp nghim S={1}
b) p/t: x+2=2+x cú tp nghim S=R
2 HS lờn bng in vo ch trng ( )
a)pt: x=2 cú tp nghim S={2}
b) p/t vụ nghim cú tp nghim l S=
HS tr li:
a)Sai. P/t x
2

=1 cú tp nghim S={-1, 1}
b)ỳng vỡ p/t tha món vi mi SR
Hot ng 2
3. Phng trỡnh tng ng
** Cho p/t x=-1 v p/t x+1=0. Hóy tỡm tp
nghim ca mi p/t. Nờu nhn xột.
GV gii thiu: 2 p/t cú cựng 1 tp nghim
gi l 2 p/t tng ng
** P/t x-2=0 v p/t x=2 cú tng ng
khụng?
HS: -P/t x=-1 cú tp nghim S={-1}
-P/t x+1=0 cú tp nghim S={-1}
-Nhn xột: 2 p/t ú cú cựng 1 tp nghim
HS:+P/t x-2=0 v p/t x=2 l 2 p/t tng
ng vỡ cú cựng 1 tp nghim S={2}

3
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
* Phương trình x
2
=1 và p/t x=1 có tương
đương không? Vì sao?
GV: Vậy 2 p/t tương đương là 2 p/t mà mỗi
nghiệm của p/t này cũng là nghiệm của p/t
kia và ngược lại.
Kí hiệu tương đương “⇔”
Ví dụ: x-2=0 ⇔ x=2
+p/t x
2
=1 có tập nghiệm S={-1, 1}

+p/t x=1 có tập nghiệm S={1}
Vậy 2 p/t không tương đương
HS lấy ví dụ về 2 p/t tương đương
Hoạt động 3
Luyện tập
Bài 1 tr 6 SGK
GV lưu ý HS: Với mỗi p/t tính kết quả từng
vế rồi so sánh
Bài 5 tr.7 SGK
2 p/t x=0 và x(x-1)=0 có tương đương hay
không? Vì sao?
HS lớp làm bài tập
3 HS lên bảng trình bày
Kết quả:x=-1 là nghiệm của p/t a) và c)
HS trả lời:
P/t x=0 có S={0}
P/t x(x-1)=0 có S={0;1}
Vậy 2 p/t không tương đương
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững khái niệm p/t 1 ẩn, thế nào là nghiệm cử p/t, tập nghiệm của p/t, 2 p/t tương
đương
- Bài tập về nhà: 3, 4 tr.6,7 SGK
1, 2, 6, 7 tr.3, 4 SBT
-Ôn quy tắc “Chuyển vế” Toán 7 tập 1.
Điều chỉnh:
Duyệt của BGH
Ngày 03 tháng 01 năm 2014
Lê Đình Thành
Ngày soạn : 09/ 01/ 2014 Ngày dạy: 8A: 13/ 01/ 2014

Tuần 21 8B: 13/ 01/ 2014

4
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Tiết 43 §2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hiểu và vận dụng thành thạo hai qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân để giải PT bậc
nhất một ẩn.
II. CHUÈN BÞ:
Thíc th¼ng
iii. TiÕn tr×nh bµi d¹y
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
*Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau ?
a/ 2x - 1 =0 b/
2
1
x +5 = 0
c/x-
2
= 0 d/ 0,4x -
4
1
=0
Những pt đã cho được gọi là pt bậc nhất một ẩn.
*Thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn?
- GV: Nêu định nghĩa
** PT nào là phương trình bậc nhất một ẩn
a/

0
2
3
=
+x
b/ x
2
- x + 5 = 0
c/
1
1
+x
= 0 d/ 3x -
7

1. Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn
- HS trao đổi nhóm và trả lời. HS
khác bổ sung: "Có dạng ax + b =0;
a, b là các số; a ≠ 0"
- HS làm việc cá nhân và trả lời
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi
nhóm 2 em cùng bàn và trả lời Các
phương trình
a/ x
2
- x + 5 = 0
b/
1
1

+x
= 0 không phải là phương
trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Qui tắc chuyển vế
?1 : Hãy giải các phương trình sau
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay (không
cần trình bày)
HS đọc qui tắc .
HS đứng tại chỗ trả lời

5
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
a/ x - 4 = 0 b/
4
3
+ x = 0
c/
2
x
= - 1 d/ 0,1x = 1,5
b) Qui tắc nhân với một số
(tr8-sgk)
- GV: giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi
phương trình"
**Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng
khác ?
GV yêu cầu HS làm ?2
HS đọc qui tắc .
a/ Quy tắc chuyển vế (SGK)

b/ Quy tắc nhân một số (SGK)
- HS trao đổi nhóm trả lời
Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời BT7.
*BT: Giải PT:
a) 5x - 20 = 0
b) 2x +12 = 0
BT7
- HS làm việc cá nhân, trình bày bài
tập
a) 4x - 20 = 0

5x = 20

x =
20
5


x = 4
b) 2x + x +12 = 0

3x = -12

x =
3
12−


x = - 4

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại các ví dụ trong bài học
- Bài tập 6,8,9 SGK
Điều Chỉnh :

6
Giáo án Đại Số 8 năm học 2013 - 2014
Ngy son : 09/ 01/ 2014 Ngy dy: 8A: 15/ 01/ 2014
Tun 21 8B: 15/ 01/ 2014
Tit 44 Đ2 PHNG TRèNH BC NHT MT N V CCH GII
( Tip)
I. MC TIấU:
- HS nm chc khỏi nim phng trỡnh bc nht mt n.
- Hiu v vn dng thnh tho hai qui tc chuyn v, qui tc nhõn gii PT bc
nht mt n.
- Bit trỡnh by thnh tho mt bi toỏn gii phng trỡnh.
II. CHUẩN Bị:
Thớc thẳng
iii. Tiến trình bài dạy
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Hot ng 1 : Kim tra bi c
GV : Nờu bi tp 6 SGK v gi 1 HS lờn
bng trỡnh by.
GV : - Gi HS2 tr li: Phỏt biu nh ngha
pt bc nht mt n: ly vớ d.
- Gi HS3 tr li : Nờu hai quy tc
bin i pt, ly vớ d.
GV : Gi HS nhn xột ri nhn xột ỏnh giỏ
cho im.
HS1: Lm bi tp 6 SGK

HS2: Tr li
HS3: Tr li
Hot ng 3: Cỏch gii phng trỡnh bc nht mt n
GV: Ta tha nhn rng: T 1 phng trỡnh,
dựng quy tc chuyn v hay quy tc nhõn, ta
luụn nhn c 1 phng trỡnh mi tng
ng vi phng trỡnh ó cho
-GV cho HS c hai vớ d SGK
VD1: Nhm hng dn HS cỏch lm gii
thớch vic vn dng quy tc chuyn v, quy
tc nhõn.
VD2: hng dn HS cỏch trỡnh by mt bi
3. Cỏch gii phng trỡnh bc nht
mt n
-HS nghe GV ging bi.
-HS lm vi s hng dn ca GV:
ax+b=0 (a0)
ax=-b
b
x
a
=
-HS: phng trỡnh bc nht 1 n luụn cú
1 nghim duy nht l
b
x
a
=

7

Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
giải phương trình cụ thể
-GV hướng dẫn HS giải phương trình bậc
nhất 1 ẩn ở dạng tổng quát
-GV: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có bao
nhiêu nghiệm?
-HS làm
?3
Giải p/t: -0,5x+2,4=0
Kết quả: S={4,8}
Hoạt động 4: Củng cố
*BT8a, 8c:
Giải PT:
a) 4x - 20 = 0
b) 2x + x +12 = 0
GV: HD HS làm bài tập 9a SGK.
* Hướng dẫn bài 9-SGK:
3x - 11 = 0 => 3x = 11 => x =
3
11

=> x = 3,6666666
Làm tròn đến hàng phần trăm ta được
x

3,67
GV: Y/c HS làm hai bài tập 9b,9c SGK
- HS làm việc cá nhân, trình bày bài tập
8a, 8c.
a) 4x - 20 = 0


4x = 20

x =
4
20


x = 5
b) 2x + x +12 = 0

3x = -12

x =
3
12−


x = - 4
HS : chú ý nghe giảng
HS : Lên bảng trình bày.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các ví dụ trong bài học
- Bài 10, 11, 12, 17 (SBT)
*** BT : Giải pt : a)
2 20 0x − =
b)
3 5 14x − + =
Điều chỉnh:
Duyệt của BGH

Ngày 10 tháng 01 năm 2014
Lê Đình Thành

8
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Ngày soạn : 16/ 01/ 2014 Ngày dạy: 8A: 20/ 01/ 2014
Tuần 22 8B: 20/ 01/ 2014
Tiết 45 § 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC ĐƯA VỀ
DẠNG AX + B = 0
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0. Hiểu được và sử dụng qui
tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1- Kiểm tra:
- HS1: Giải các phương trình sau
a) x - 5 = 3 - x
b) 7 - 3x = 9 - x
- HS2: Giải các phương trình sau:
c) x + 4 = 4(x - 2)
d)
5 3 5 2
2 3
x x− −
=
a) x - 5 = 3 - x


2x = 8

x = 4 ; S = {4}
b) 7 - 3x = 9 - x

3x = -2

x =
2
3

;
Vậy S = {
2
3

}
c) x + 4 = 4(x - 2)

x + 4 = 4x - 8

3x = 12

x = 4 Vậy S = {4}
d)
5 3 5 2
2 3
x x− −
=



15 - 9x = 10x - 4

19 x = 19

x = 1 Vậy S = {1}
HĐ2: Cách giải phương trình
- GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương
trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu
vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được
phương trình. Trong quá trình giải bạn
biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về
dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu
kỹ hơn
1, Cách giải phương trình
- GV nêu VD
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
* Để giải được phương trình đầu tiên ta
phải làm gì ? áp dụng qui tắc nào?
* Thu gọn và giải phương trình?
* Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn
sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn
1- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình (1)

2x -3 + 5x = 4x + 12


2x + 5x - 4x = 12 + 3

3x = 15

x = 5
vậy S = {5}

9
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
sang 1 vế . Ta có lời giải
- GV: Chốt lại phương pháp giải
Ví dụ 2: Giải phương trình
5 2
3
x −
+ x = 1 +
5 3
2
x−
* Ta phải thực hiện phép biến đổi nào
trước?
* Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?
* Thực hiện chuyển vế.
* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
- HS trả lời câu hỏi
* Ví dụ 2:
5 2
3
x −
+ x = 1 +

5 3
2
x−

2(5 2) 6 6 3(5 3 )
6 6
x x x− + + −
=

10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x

10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4

25x = 25

x = 1 , vậy S = {1}
+Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế,
còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được
HĐ3: Áp dụng
2) Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +
− =
- GV cùng HS làm VD 3.

- GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
x -
5 2
6
x +
=
7 3
4
x−

x =
25
11
-GV: cho HS nhận xét, sửa lại
- GV cho HS làm VD4.
*** Ngoài cách giải thông thường ra còn
có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:SGK
HĐ4: Luyện tập - Củng cố:
* Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
2) Áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +

− =

2
2(3 1)( 2) 3(2 1) 11
6 2
x x x− + − +
=

x = 4
vậy S = {4}
Các nhóm giải phương trình nộp bài
Ví dụ 4:
1 1 1
2
2 3 6
x x x− − −
+ − =

x - 1 = 3

x = 4 . Vậy S = {4}
Ví dụ5: x + 1 = x - 1


x - x = -1 - 1

0x = -2 , PTvô nghiệm
Ví dụ 6:
x + 1 = x + 1



x - x = 1 - 1


0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
HĐ5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình .
Điều chỉnh:

10
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Ngày soạn : 16/ 01/ 2014 Ngày dạy: 8A: 22/ 01/ 2014
Tuần 22 8B: 22/ 01/ 2014
Tiết 46 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0. Hiểu được và sử dụng qui
tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách
trình bày lời giải.
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ :
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
HĐ1- Kiểm tra
- HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk
- HS2: Trình bày bài tập 13/sgk
- Giải phương trình

x(x +2) = x( x + 3)

x
2
+ 2x = x
2
+ 3x

x
2
+ 2x - x
2
- 3x = 0

- x = 0

x = 0
GV nhận xét, cho điểm
HS1:
10 3 6 8
1
12 9
x x+ +
= +


30 9 60 32
36 36
x x+ +
=



30x + 9 = 60 + 32x

2x = - 51

x =
51
2

- HS 2: Sai vì x = 0 là nghiệm của phương
trình
HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 17 (f)
* HS lên bảng trình bày

2) Chữa bài 18a
- 1HS lên bảng
3) Chữa bài 14.
** Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng
phương trình nào ta làm như thế nào?
** Đối với PT
x
= x có cần thay x = 1 ; x =
2 ; x = -3 để thử nghiệm không?
(Không vì
x
= x

x


0

2 là nghiệm )
4) Chữa bài 15
** Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
1) Chữa bài 17 (f)
(x-1)- (2x- 1) = 9 - x

x - 1 - 2x + 1 = 9 - x

x - 2x + x = 9

0x = 9 .
Phương trình vô nghiệm S = {

}
2) Chữa bài 18a
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −

2x - 6x - 3 = x - 6x

2x - 6x + 6x - x = 3


x = 3, S = {3}
3) Chữa bài 14
- 1 là nghiệm của phương trình
6
1 x−
= x + 4
2 là nghiệm của phương trình
x
= x
- 3 là nghiệm của phương trình
x
2
+ 5x + 6 = 0
4) Chữa bài 15
Giải + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km)

11
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành
đến khi gặp ô tô?
** Ta có phương trình nào?
5) Chữa bài 19(a)
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
6) Chữa bài 20
- GV hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x
( x

N) , kết quả cuối cùng là A.

- Vậy A= ?
- x và A có quan hệ với nhau như thế nào?
* HĐ3: Củng cố:
a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương
trình:
3 2
2( 1) 3(2 1)
x
x x
+
− − +
xác định được
** Giá trị của phương trình được xác định
được khi nào?
b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình :
(2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40
có nghiệm x = 2
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành
đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h)
+ Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h)
là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x

32x + 32 = 48x

48x - 32x = 32

16x = 32

x = 2

5) Chữa bài 19(a)
- Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m)
- Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m
- Ta có phương trình:
9( 2x + 2) = 144

18x + 18 = 144

18x = 144 - 18

18x = 126

x = 7
6) Chữa bài 20
Số nghĩ ra là x ( x

N)

A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6
A = (6x + 66) : 6 = x + 11

x = A - 11
Vậy số có kết quả 18 là: x = 18 - 11 = 7
Giải
2(x- 1)- 3(2x + 1)

0

2x - 2 - 6x - 3


0

- 4x - 5

0

x


5
4

Vậy với x


5
4

phương trình xác định
được
b) + Vì x = 2 là nghiệm của phương trình
nên ta có:
(2.2 + 1)(9.2 + 2k) - 5(x +2) = 40

5(18 + 2k) - 20 = 40

90 + 10k - 20 = 40

70 + 10 k = 40


10k = -30

k = -3
HĐ3- Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa
- Làm bài tập phần còn lại
Điều chỉnh:
Duyệt của BGH
Ngày 17 tháng 01 năm 2014
Lê Đình Thành

12
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Ngày soạn : 04/ 02/ 2014 Ngày dạy: 8A: 05/ 02/ 2014
Tuần 23 8B: 05/ 02/ 2014
Tiết 47 §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x).B(x).C(x) = 0. Hiểu được và sử
dụng qui tắc để giải các phương trình tích
- Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ :
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1- Kiểm tra
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x
2

+ 5x
b) 2x(x
2
- 1) - (x
2
- 1)
c) (x
2
- 1) + (x + 1)(x - 2)
a) x
2
+ 5x = x( x + 5)
b) 2x(x
2
- 1) - (x
2
- 1)
= ( x
2
- 1) (2x - 1)
c) (x
2
- 1) + (x + 1)(x - 2)
= ( x + 1)(x - 1)(x - 2)
HĐ2: Giới thiệu dạng phương trình tích và
cách giải
1) Phương trình tích và cách giải
** Hãy nhận dạng các phương trình sau
a) x( x + 5) = 0
b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0

c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0
* Em hãy lấy ví dụ về PT tích?
- GV: cho HS trả lời tại chỗ
*** Trong một tích nếu có một thừa số
bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu
tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa
số của tích bằng 0
Ví dụ 1
- GV hướng dẫn HS làm VD1, VD2.
* Muốn giải phương trình có dạng
A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào?
- GV: để giải phương trình có dạng
A(x) B(x) = 0 ta áp dụng
A(x) B(x) = 0

A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
1) Phương trình tích và cách giải
Những phương trình mà khi đã biến đổi
1 vế của phương trình là tích các biểu
thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các
phương trình tích
Ví dụ1:
x( x + 5) = 0

x = 0 hoặc x + 5 = 0


0 0
5 0 5
x x

x x
= =
 

 
+ = = −
 
Tập hợp nghiệm của phương trình
S = {0 ; - 5}
* Ví dụ 2: Giải phương trình:
( 2x - 3)(x + 1) = 0

2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0

2x 3 0 2x 3 1,5
x 1 0 1 1
x
x x
− = = =
  
⇔ ⇔
  
+ = = − = −
  

Vậy tập hợp nghiệm của phương trình

13
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
HĐ3: áp dụng giải bài tập

2) Áp dụng:
Giải phương trình:
a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1)
- GV hướng dẫn HS .
* Trong VD này ta đã giải các phương
trình qua các bước như thế nào?
Bước 1: đưa phương trình về dạng c
Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.
** Nêu cách giải PT (2) ?
b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2)

( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0

x
2
+ x + 4x + 4 - 2
2
+ x
2
= 0

2x
2
+ 5x = 0
Vậy tập nghiệm của PT là {
5
2

; 0 }
* GV cho HS làm ?3.

GV cho HS hoạt động nhóm làm VD3.
* HS nêu cách giải
+ B1 : Chuyển vế
+ B2 : - Phân tích vế trái thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Đưa về phương trình tích
+ B3 : Giải phương trình tích.
** HS làm ?4.

HĐ 4 : Tổng kết
Luyện tập - Củng cố:
* Chữa bài 21(c)
* Chữa bài 22 (b)
Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25
là: S = {-1; 1,5 }
2) Áp dụng:
a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1)
(1)

(x - 3)(2x + 5) = 0


3 0 3
2 5 0 5 / 2
x x
x x
− = =
 


 
+ = = −
 
Vậy tập nghiệm của PT là {
5
2

; 3 }
HS làm :
?.3/ (x - 1)(x
2
+ 3x - 2) - (x
3
- 1) = 0

(x - 1)(x
2
+3x-2) - (x- 1)(x
2
+ x +1) = 0

(x - 1)(x
2
+ 3x - 2- x
2
- x - 1) = 0

(x - 1)(2x - 3) = 0
Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ;
3

2
}
Ví dụ 3:
2x
3
= x
2
+ 2x +1

2x
3
- x
2
- 2x + 1 = 0

2x ( x
2
– 1 ) - ( x
2
– 1 ) = 0

( x – 1) ( x +1) (2x -1) = 0
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình
là S = { -1; 1; 0,5 }
HS làm : (x
3
+ x
2
) + (x
2

+ x) = 0

(x
2
+ x)(x + 1) = 0

x(x+1)(x + 1) = 0
Vậy tập nghiệm của PT là:{0 ; -1}
+ Chữa bài 21(c)
(4x + 2) (x
2
+ 1) = 0
Tập nghiệm của PT là:{
1
2

}
+ Chữa bài 22 (c)
( x
2
- 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0
Tập nghiệm của PT là :
{ }
5;2
Điều chỉnh:

14
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Ngày soạn : 06/ 02/ 2014 Ngày dạy: 8A: 10/ 02/ 2014
Tuần 24 8B: 12/ 02/ 2014

Tiết 48 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x).B(x).C(x) = 0. Hiểu được và sử
dụng qui tắc để giải các phương trình tích. Khắc sâu phương pháp giải phương trình tích
- Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

15
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải các phương trình sau:
a) x
3
- 3x
2
+ 3x - 1 = 0
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0
HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 23 (a,d)
GV hướng dẫn HS làm bài:
* Hãy nhân phá ngoặc rồi thu gọn phương
trình?
* Phân tích biểu thức thu được thành nhân
tử?
2) Chữa bài 24 (a,b,c)

** Chuyển tất cả các hạng tử về một vế rồi
tìm cách phân tích VT của pt thành nhân tử
.
3) Chữa bài 26
GV hướng dẫn trò chơi
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi theo hàng
ngang.
- GV phát đề số 1 cho HS số 1 của các
nhóm đề số 2 cho HS số 2 của các nhóm,…
- Khi có hiệu lệnh HS1 của các nhóm mở
đề số 1 , giải rồi chuyển giá trị x tìm được
cho bạn số 2 của nhóm mình. HS số 2 mở
đề, thay giá trị x vào giải phương trình tìm
y, rồi chuyển đáp số cho HS số 3 của nhóm
mình,…cuối cùng HS số 4 chuyển giá trị
tìm được của t cho GV.
- Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên là
HS1:
a) x
3
- 3x
2
+ 3x - 1= 0

(x - 1)
3
= 0 ,
S = {1}
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0

S = {2 ,
7
2
}
1) Chữa bài 23 (a,d)
a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5)


2x
2
- 9x - 3x
2
+ 15 x = 0

6x - x
2
= 0

x(6 - x) = 0

x = 0 hoặc 6 - x = 0

x = 0 hoặc x = 6
Vậy S = {0, 6}
d)
3
7
x - 1 =
1
7

x(3x - 7)

3x -7 = x(3x - 7)

(3x - 7 )(x - 1) = 0

x =
7
3
; x = 1 . Vậy: S = {1;
7
3
}
2) Chữa bài 24 (a,b,c)
a) ( x
2
- 2x + 1) - 4 = 0

(x - 1)
2
- 2
2
= 0

( x + 1)(x - 3) = 0

x = –1 hoặc x = 3
Vậy S ={-1 ; 3}
b) x
2

- x = - 2x + 2

x
2
- x + 2x - 2 = 0

x(x - 1) + 2(x- 1) = 0

(x - 1)(x +2) = 0

x = 1 hoặc x = –2
Vậy S = {1 ; - 2}
c) 4x
2
+ 4x + 1 = x
2

(2x + 1)
2
- x
2
= 0

(3x + 1)(x + 1) = 0

x = –1 hoặc x = –1/3
Vậy S = {- 1; -
1
3
}

3) Chữa bài 26
- Đề số 1: x = 2
- Đề số 2: y =
1
2
- Đề số 3: z =
2
3
- Đề số 4: t = 2
Với z =
2
3
ta có phương trình:
2
3
(t
2
- 1) =
1
3
( t
2
+ t)

2(t+ 1)(t - 1) = t(t + 1)

(t +1)( t - 2) = 0

t = –1 hoặc t = 2
Vì t > 0 (gt) nên t = - 1 ( loại)

16
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Điều chỉnh:
Ngày soạn : 06/ 02/ 2014 Ngày dạy: 8A: 12/ 02/ 2014
Tuần 24 8B: / 02/ 2014
Tiết 49 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu. Hiểu được và
biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình. Hình thành các bước giải một
phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1- Kiểm tra:
Hãy phân loại các phương trình:
a) x - 2 = 3x + 1 ; b)
2
x
- 5 = x + 0,4
c) x +
1
1
1 1
x
x x
= +
− −

; d)
4
1 1
x x
x x
+
=
− +
e)
2
2( 3) 2 2 ( 1)( 3)
x x x
x x x x
+ =
− + + −
HĐ2: Giới thiệu bài mới
Những PT như pt c, d, e, gọi là các PT có
chứa ẩn ở mẫu, nhưng giá trị tìm được của ẩn
( trong một số trường hợp) có là nghiệm của
PT hay không? Bài mới ta sẽ nghiên cứu.
2- Bài mới
HĐ3: Ví dụ mở đầu
1) Ví dụ mở đầu
-GV yêu cầu HS GPT bằng phương pháp
quen thuộc.
-HS trả lời ?1:
** Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay
không? Vì sao?
Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu
chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể

không tương đương với phương trình ban đầu.
x

1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên.
** Vậy khi giải pt có chứa ẩn số ở mẫu ta
+ Phương trình a, b c cùng một loại
+ Phương trình c, d, e c cùng một loại vì
có chứa ẩn số ở mẫu
1) Ví dụ mở đầu
Giải phương trình sau:
x +
1
1
1 1
x
x x
= +
− −
(1)
x +
1
1 1
x
x x

− −
= 1

x = 1
Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của

phương trình vì khi thay x = 1 vào
phương trình thì vế trái của phương
trình không xác định

17
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ
của PT .
HĐ4: Tìm hiểu ĐKXĐ của PT
- GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các gía trị của ẩn
mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận
giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của
phương trình được
2) Tìm điều kiện xác định của một PT.
* x = 2 có là nghiệm của PT
2 1
1
2
x
x
+
=

không?
* x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương
trình
2 1
1
1 2x x
= +

− +
không?
** Theo em nếu pt
2 1
1
2
x
x
+
=

có nghiệm hoặc
pt
2 1
1
1 2x x
= +
− +
có nghiệm thì phải thoả mãn
điều kiện gì?
- GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các
mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của
PT.
* Cho HS thực hiện ví dụ 1
- GV hướng dẫn HS làm VD a
* Cho 2 HS thực hiện ?2
HĐ5: Phương pháp giải phương trình chứa
ẩn số ở mẫu
3) Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
- GV nêu VD.

*Điều kiện xác định của phương trình là gì?
* Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình?
* HS giải phương trình vừa tìm được.
** Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1
phương trình chứa ẩn số ở mẫu?
HĐ6- Củng cố:
- HS làm các bài tập 27 a, Giải phương trình:
a)
2 5
5
x
x

+
= 3
Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 27 còn lại và 28/22 sgk
2) Tìm điều kiện xác định của một
phương trình.
- HS đứng tại chỗ trả lời bài tập
* Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của
mỗi phương trình sau:
a)
2 1
1
2
x
x
+
=


; b)
2 1
1
1 2x x
= +
− +
Giải
a) ĐKXĐ của phương trình là x

2
b) ĐKXĐ của PT là x

-2 và x

1
3) Giải PT chứa ẩn số ở mẫu
* Ví dụ: Giải phương trình
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=

(2)
- ĐKXĐ của PT là: x

0 ; x


2.
(2)

2( 2)( 2) (2 3)
2 ( 2) 2 ( 2)
x x x x
x x x x
+ − +
=
− −

2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3)

2x
2
- 8 = 2x
2
+ 3x

3x = -8

x = -
8
3
. Ta thấy x = -
8
3
thoả mãn với ĐKXĐ của phương trình.
Vậy tập nghiệm của PTlà: S = {-
8

3
}
* Cách giải phương trình chứa ẩn số
ở mẫu: ( SGK)
Bài tập 27 a)
2 5
5
x
x

+
= 3
- ĐKXĐ của phương trình:x

-5.
Vậy nghiệm của PT là: S = {- 20}
Điều chỉnh:

18
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Duyệt của BGH
Ngày 07 tháng 02 năm 2014
Lê Đình Thành
Ngày soạn : 13/ 02/ 2014 Ngày dạy: 8A: 17/ 02/ 2014
Tuần 25 8B: 19/ 02/ 2014
Tiết 50 § 5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Nắm chắc
các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- HS giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Có kĩ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa

từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ :
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1- Kiểm tra:
1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở
mẫu
áp dụng: giải PT sau:
3 2 1
2 2
x
x
x x

= −
− −
2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình
có nghĩa ta làm việc gì ?
áp dụng: Giải phương trình:
4
1 1
x x
x x
+
=
− +

2- Bài mới

- GV: Để xem xét phương trình chứa ẩn ở
mẫu khi nào có nghiệm, khi nào vô nghiệm
bài này sẽ nghiên cứu tiếp.
HĐ2: áp dụng cách giải pt vào bài tập
áp dụng
** Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải
* Tìm ĐKXĐ của phương trình
* Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
* Giải phương trình
*** Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x
Có nên chia cả hai vế của phượng trình cho
- HS1: Trả lời và áp dụng giải phương
trình
+ĐKXĐ : x

2
+ x = 2

TXĐ => PT vô nghiệm
- HS2: ĐKXĐ : x

±
1
+ x = 1

TXĐ => PT vô nghiệm
4) Áp dụng
+) Giải phương trình
2
2( 3) 2 2 ( 1)( 3)

x x x
x x x x
+ =
− + + −
(1)
ĐKXĐ : x

3; x

-1
(1)  x(x+1) + x(x - 3) = 4x


x
2
+ x + x
2
- 3x - 4x = 0


2x( x - 3) = 0

19
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
x không vì sao? ( Không vì khi chia hai vế
của phương trình cho cùng một đa thức
chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương
trình )
** Có cách nào giải khác cách của bạn trong
bài kiểm tra không?

- Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng
GV cho HS làm ?3.
* Làm bài tập 27 c, d
Giải các phương trình
c)
2
( 2 ) (3 6)
0
3
x x x
x
+ − +
=

(1)
- HS lên bảng trình bày
- GV: cho HS nhận xét
+ Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay
trên tử thức.
+ Quy đồng làm mất mẫu luôn
d)
5
3 2x +
= 2x – 1
- GV gọi HS lên bảng.
- HS nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
HĐ3: Tổng kết
3- Củng cố:
- Làm bài 36 SBT
Giải phương trình


2 3 3 2
2 3 2 1
x x
x x
− +
=
− − +
(1) Bạn Hà làm như sau:

(2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)( - 2x - 3)

- 6x
2
+ x + 2 = - 6x
2
- 13x - 6

14x = - 8

x = -
4
7
Vậy nghiệm của phương trình là: S = {-
4
7
}
** Nhận xét lời giải của bạn Hà?
HĐ4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk

1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức:

2
2
2 3 2
4
x x
x
− −

= 2
2)Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức:
6 1 2 5
&
3 2 3
x x
x x
− +
+ −
bằng nhau?

x = 0
x = 3( Không thoả mãn ĐKXĐ :
loại )
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0}
HS làm ?3
Bài tập 27 c, d
2
( 2 ) (3 6)
0

3
x x x
x
+ − +
=

(1)
ĐKXĐ: x

3
Suy ra: (x
2
+ 2x) - ( 3x + 6) = 0

x(x + 2) - 3(x + 2) = 0

(x + 2)( x - 3) = 0

x = 3 ( Không t/m ĐKXĐ: loại)
hoặc x = - 2 (t/m)
Vậy nghiệm của phương trình S = {-2}
d)
5
3 2x +
= 2x - 1 ĐKXĐ: x

-
2
3
Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2)



6x
2
+ x - 7 = 0


( 6x
2
- 6x ) + ( 7x - 7) = 0


6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0


( x- 1 )( 6x + 7) = 0


x =1 hoặc x =
7
6

thoả mãn ĐKXĐ
Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ;
7
6

}
Bài 36 ( SBT )
- Bạn Hà làm :

+ Đáp số đúng
+ Nghiệm đúng
+ Thiếu điều kiện XĐ

20
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Điều chỉnh:
Ngày soạn : 13/ 02/ 2014 Ngày dạy: 8A: 19/ 02/ 2014
Tuần 25 8B: / 02/ 2014
Tiết 51 §6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. Biết cách biểu diễn một đại
lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình.
- Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất.
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: Lồng vào bài mới
2- Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài mới
GV: Cho HS đọc BT cổ " Vừa gà vừa
chó"
- GV: ở tiểu học ta đã biết cách giải bài
toán cổ này bằng phương pháp giả thiết
tạm liệu ta có cách khác để giải bài toán
này không? Tiết này ta sẽ nghiên cứu.
HĐ2: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu

thức chứa ẩn
1)Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức
chứa ẩn
- GV cho HS làm VD1
- HS trả lời các câu hỏi:
* Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h
là?
* Quãng đường mà ô tô đi được trong 10
h là?
* Thời gian để ô tô đi được quãng đường
100 km là ?
Ví dụ 2:
** Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của
nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x

z , x

0) là
mẫu số thì tử số là ?
** HS làm bài tập
?1

?2
theo nhóm.
1) Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức
chứa ẩn
* Ví dụ 1:
Gọi x km/h là vận tốc của ô tô khi đó:
- Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h
là 5x (km)

- Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h
là 10x (km)
- Thời gian để ô tô đi được quãng đường
100 km là
100
x
(h)
* Ví dụ 2:
Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là
3 đơn vị. Nếu gọi x ( x

z , x

0) là mẫu
số thì tử số là x – 3.
?1
a) Quãng đường Tiến chạy được trong
x phút nếu vận tốc TB là 180 m/ phút là:
180.x (m)
b) Vận tốc TB của Tiến tính theo ( km/h)

21
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
HĐ3: Ví dụ về giải bài toán bằng cách
lập phương trình
- GV: cho HS làm lại bài toán cổ hoặc tóm
tắt bài toán sau đó nêu (gt) , (kl) bài toán
- GV: hướng dẫn HS làm theo từng bước
sau:

+ Gọi x ( x

z , 0 < x < 36) là số gà
** Hãy biểu diễn theo x:
- Số chó
- Số chân gà
- Số chân chó
** Dùng (gt) tổng chân gà và chó là 100
để thiết lập phương trình ?
** Qua việc giải bài toán trên em hãy nêu
cách giải bài toán bằng cách lập phương
trình?
* Cho HS làm bài tập
?3
HĐ4- Hướng dẫn về nhà
- HS làm các bài tập: 34, 35, 36 sgk/25,26
- Nghiên cứu tiếp cách giải bài toán bằng
cách lập phương trình.
nếu trong x phút Tiến chạy được QĐ là
4500 m là:
4,5.60
x
( km/h) 15

x

20
?2
Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số, biểu
thức biểu thị STN có được bằng cách:

a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x là:
500+x
b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x là:
10x + 5
2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập
phương trình
Gọi x ( x

z , 0 < x < 36) là số gà
Do tổng số gà là 36 con nên số chó là:
36 - x ( con)
Số chân gà là: 2x; Số chân chó là:4(36 - x)
Tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta
có phương trình: 2x + 4(36 - x) = 100


2x + 144 - 4x = 100


2x = 44


x = 22 thoả mãn
điều kiện của ẩn .
Vậy số gà là 22 và số chó là 14
Cách giải bài toán bằng cách lập phương
trình?
B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho
ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn
và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ
giữa các đại lượng
B2: Giải phương trình
B3: Trả lời, kiểm tra xem các nghiệm của
phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều
kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận
+ HS làm
?3
Ghi BTVN
Điều chỉnh:
Duyệt của BGH
Ngày 14 tháng 02 năm 2014

22
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Lê Đình Thành
Ngày soạn : 20/ 02/ 2014 Ngày dạy: 8A: 24/ 02/ 2014
Tuần 26 8B: 26 /02/ 2014
Tiết 52 §7 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. Biết cách biểu diễn một đại
lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình.
- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Tư duy lô gíc, Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1- Kiểm tra:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ?
2- Bài mới:
HĐ2 : Phân tích bài toán
1) Ví dụ:
* GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán
* Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán
* Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng
sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
đi (h)
QĐ đi (km)
Xe máy 35 x
35. x
Ô tô 45 x -
2
5
45 . (x-
2
5
)
* Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao
phải đổi 24 phút ra giờ?
- GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng
cách lập PT có những điều không ghi trong gt
nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các

đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT.
* Bằng lập luận như trên theo bài ra ta có PT
nào?
Ví dụ:
- Goị x (km/h) là vận tốc của xe
máy
( x >
2
5
)
- Trong thời gian đó xe máy đi được
quãng đường là 35x (km).
- Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24
phút =
2
5
giờ nên ôtô đi trong thời
gian là: x -
2
5
(h) và đi được quãng
đường là: 45 . (x-
2
5
) (km)
Ta có phương trình:
35x + 45 . (x-
2
5
) = 90


80x = 108

x=
108 27
80 20
=
Phù hợp ĐK đề bài

23
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
- GV trình bày lời giải mẫu.
- HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời
bài toán.
- GV cho HS làm
?4
.
** GV t câu h i HS i n v o b ng nh sau:đặ ỏ để đề à ả ư
V(km/h) S(km) t(h)
Xe
máy
35 S
35
S
Ô tô
45
90 - S
90
45
S−

* Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào?
- HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài toán.
- HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số
HĐ3 : HS tự giải bài tập
2) Chữa bài 37/sgk
- GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số
liệu vào bảng .
- GV chia l p th nh 2 nhóm, yêu c u các nhómớ à ầ
l p ph ng trình.ậ ươ
Vận tốc
(km/h)
TG đi
(h)
QĐ đi
(km)
Xe máy
x
3
1
2
3
1
2
x
Ô tô x+20
2
1
2
(x + 20) 2
1

2
- GV: Cho HS điền vào bảng
Vận tốc
(km/h)
TG đi
(h)
QĐ đi
(km)
Xe máy
2
7
x
3
1
2
x
Ô tô
2
5
x 2
1
2
x
HĐ4: Tổng kết
- Củng cố: GV chốt lại phương pháp chọn ẩn
- Đặt điều kiện cho ẩn , nhắc lại các bước giải
bài toán bằng cách lập phương trình.
HĐ5- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 38, 39 /sgk
-

Vậy TG để 2 xe gặp nhau là
27
20
(h)
Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi.
- Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà
Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe.
-Thời gian xe máy đi là:
35
S
-Quãng đường ô tô đi là 90 - s
-Thời gian ô tô đi là
90
45
S−
Ta có phương trình:
90 2
35 45 5
S S−
− =


S = 47,25 km
Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 =
1, 35 . Hay 1 h 21 phút.
Bài 37/sgk
Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy
( x > 0)
Thời gian của xe máy đi hết quãng
đường AB là:

1
9
2
- 6 = 3
1
2
(h)
Thời gian của ô tô đi hết quãng
đường AB là:
1
9
2
- 7 = 2
1
2
(h)
Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h)
Quãng đường của xe máy đi là: 3
1
2
x
( km)
Quãng đường của ô tô đi là:
(x + 20) 2
1
2
(km)
Ta có phương trình:
(x + 20) 2
1

2
= 3
1
2
x


x = 50 thoả mãn
Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h
Và quãng đường AB là:
50. 3
1
2
= 175 km
Điều chỉnh:

24
Gi¸o ¸n §¹i Sè 8 n¨m häc 2013 - 2014
Ngày soạn : 20/ 02/ 2014 Ngày dạy: 8A: 26/ 02/ 2014
Tuần 26 8B: / 3/ 2014
Tiết 53 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình. Biết cách biểu
diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải
bài toán bằng cách lập phương trình.
- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp. Rèn kỹ năng trình
bày, lập luận chặt chẽ.
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ :
Thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
Lồng vào luyện tập
HĐ1: Đặt vấn đề
Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và
đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán
giải bài toán bằng cách lập PT .
2- Bài mới:
HĐ2: Chữa bài tập
1) Chữa bài 38/sgk
Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải
* Thế nào là điểm trung bình của tổ?
* Ý nghĩa của tần số n = 10 ?
- Nhận xét bài làm của bạn?
- GV: Chốt lại lời giải ngắn gọn nhất
- HS chữa nhanh vào vở
2) Chữa bài 39/sgk
HS thảo luận nhóm và điền vào ô trống
Số tiền phải trả
chưa có VAT
Thuế
VAT
Loại hàng I x
Bài 38/sgk
- Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x

N
+
;

x < 10)
- Số bạn đạt điểm 5 là:10 -(1 +2+3+x)=
4- x
- Tổng điểm của 10 bạn nhận được
4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.2
Ta có phương trình:
4.1 3(4 ) 7.2 8.3 9.2
10
x+ − + + +
= 6,6

x = 1
Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt
điểm 5
Bài 39/sgk
-Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi

25

×