Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

giáo án công nghệ lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.19 KB, 87 trang )

Ngày soạn : 17/8/2014
Ngày giảng: 19/8/2014
Tiết 1
GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kĩ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ : Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra
2. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Cho học sinh đọc thông tin
SGK – 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện
trong sản xuất và đời sống như
thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và
nghiên cứu câu hỏi và trả lời
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ
yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ
cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của


các hộ tiêu dùng điện.
GV: cho học sinh nghiên cứu
thông tin sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề
điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và
nghiên cứu câu hỏi và trả lời
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu nội
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện
áp thấp dưới 380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
1
dung LĐ của nghề điện dân dụng.
? Theo em nội dung lao động của
nghề điện dân dụng bao gồm
những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm phát biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của
nhóm sau đó bổ sung và đưa ra
kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi
trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi

vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm
việc trong điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm
trả lời sau đó giáo viên kết luận
lại về điều kiện làm việc của nghề
điện dân dụng.
GV : Cho học sinh đọc hiểu được
thông tin phần 4, 5, 6, 7 trong
SKG – 7, 8.
HS: Tìm hiểu trả lời theo hướng
dẫn của GV.
+ Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp
đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt
độ
+ Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục
sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện
phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc
phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh
chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu
chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị
điện thường tiến hành trong nhà trong điều kiện
bình thường.
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người

lao động.
Đọc SGK – 7
5. Triển vọng nghề.
Đọc SGK – 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề.
Đọc SGK – 8
7. Những nơi hoạt động nghề.



3. Củng cố.
- HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
+ Điều kiện làm việc của nghề điện ?
4. Dặn dò.
- Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm
các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
2
Ngày soạn : 24 /08/2014
Ngày giảng : 27/08/2014
Tiết 2
VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
2.Kĩ năng
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ

- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
- HS: Sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
2. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Đưa cho học sinh một số dây điện
và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn
điện mà em biết ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu
hỏi trên.
GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm
làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo
bảng 2.1 SKG.
HS: Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa
bài tập các nhóm so sánh
GV: Kết luận
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa
khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây
dẫn điện ?
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu
vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh
vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có

cấu tạo như thế nào ?
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại.
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện,
dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn
trần
Dây dẫn
bọc cách
điện
Dây dẫn
lõi nhiều
sợi
Dây dẫn
lõi 1 sợi
d a,b,c b,c a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi
hay nhiều sợi.
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách
điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thường làm bằng đồng hoặc
nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
3
HS: Tìm hiểu trả lời.
GV: Có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết
luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có :
Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ
học.
GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho

biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có
màu sắc khác nhau ?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó
giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông
tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ
theo nguyên tắc nào ?
HS: Qua nghiên cứu thông tin trên trả
lời.
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của
bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5),
A(2x2)
HS : Tự làm bài cá nhân để đọc được
kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2
SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh
đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh
vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế
nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời.
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng
nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Cáp được dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu
biết về đường dây tai điện, cáp ngầm.
GV bổ sung và đưa ra kết luận.

GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải
thích cho học sinh về mạng cung cấp
điện vào nhà dùng cáp bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và
phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng
điện trong nhà như thế nào ?
HS : Trả lời
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều
lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách
điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn
có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học,
ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa
học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có
màu sắc khác nhau để phân biệt và thuận tiện
trong việc sử dụng, sữa chữa.
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo
bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường
được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất
định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là
M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi
dây, F là tiết diện của dây lõi (mm
2
)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế
mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK – 10

II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc
nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên,
cao su tổng hợp, chất polyvinylchride
( PVC )
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi
trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu
nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn Cáp điện
trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu
được nắng, mưa.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được
bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ
nhà máy phát điện cho những hộ đông người:
truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông
người
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để
4
GV: Chốt lại và đưa ra kết luận.
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho
học sinh về khái niện vật liệu cách
điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo
những yêu cầu gì ?

HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm
câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo viên
nêu một số câu ? cho học sinh trả lời
nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại
phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận:
lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện
phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện.
Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với
nhau và giữa phần dẫn điện và phần không
mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm
tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ
ra những vật liệu cách điện của mạng điện
trong nhà.
Pu li sứ Vỏ đui đèn
Ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu
cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và
cho con người.
3. Củng cố
- HS: Trả lời các câu hỏi:

+ Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ?
+ Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
+ Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
4. Dặn dò. - Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc
thêm một số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1.
- Chuẩn bị bài 3 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Tìm hiểu một số dụng cụ dùng trong lắp đặt điện như : Kìm tua vít, búa, cưu
sắt…. về công dụng của nó.
Ngày soạn : 7/ 09 /2014
5
Ngày giảng: 10/09 /2014
Tiết 03
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học. Có ý thức tiết kiệm điện năng, bảo vệ môi
trường, hạn chế gây biến đổi khí hậu.
I. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng
trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế
- Máy chiếu
- HS: Đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ
cơ khí trong mạng điện.
III. Tiểntình lên lớp

1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
2. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Dựa trên việc khai thác kinh
nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo
viên đặt câu hỏi.
?HSTB- Y: Em hãy kể tên một số đồng
hồ đo điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các
nhóm trả lời.
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm
vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu
học tập.
GV: So sánh phiếu học tập của các
nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là
gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
?Nâng cao: Tại sao trên vỏ máy biến áp
thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng:
Ampe kế, oátkế, công tơ
- Bảng 3.1 sgk.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể

biết tình trạng làm việc của các thiết bị
điện, phán đoán được những nguyên nhân
hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm
việc không bình thường của mạng điện và
đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế
và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của
các đại lượng điện của mạng điện.
6
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
?HSKG: Công tơ được lắp ở mạng điện
trong nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và
bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp
sách lại và làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện, trả lời, thảo luận đưa ra
kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất, kết luận.
- GV chiếu lên
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang
bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và
nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí
hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác
của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình
thảo luận GV quan sát xem những chỗ
sai của HS rồi uốn nắn.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà

với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lượng cần đo.
Đồng hồ đo
điện
Đại lượng cần đo

hiệu
Ampe kế Cường độ dòng
điện
A
Oátkế Công suất W
Vôn kế Điện áp V
Công tơ Đ. năng tiêu thụ
của mạch điện
KWh
Ômkế Điện trở mạch điện

Đồng hồ
vạn năng
Điện áp, dòng điện,
điện trở
VA

3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng 2
sgk )
- Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác
là 1 thì sai số tuyệt đối là :

300 1
100
x
= 3V
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong
công việc lắp đặt và sửa chữa mạng
điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số
dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá
các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ
thuộc một phần vào việc chọn và sử
dụng dụng cụ lao động đó.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng
cặp làm bài tập điền tên và công dụng
của các dụng cụ cơ khí vào ô trống trong
bảng 3 – 4 SGK.
II. Dụng cụ cơ khí.
- Bài tập: Điền tên và công dụng của các
dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK.
a. Thước: Dùng để đo kích thước,
khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước
bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ,
kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu
rãnh ) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường
kính dây dẫn
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác,
có thể đo được chênh lệch kích thước tới
1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng
panme để đo đường kính dây điện.

d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít
bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh
và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá
7
HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng
dẫn của GV.
GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình
bày.
HS: Trình bày, thảo luận và nêu ý kiến
bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
lắp các thiết bị điện lên tường, trần
nhà ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa ,
ống kim loại làm theo kích thước theo
yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều
dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và
giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Máy khoan : Dùng để khoan lỗ trên bê
tông hoặc gỗ để lắp đặt dây dẫn và thiết bị
điện.
3. Củng cố .
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.

- Chuẩn bị nội dung bài thực hành cho tiết sau học .( Theo nhóm)
+ Nguồn điện (ổ cắm)
+ bảng điện
+ Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn
*****************************************
Ngày soạn : 14/ 9 /2014
8
Ngày giảng: 17/ 9/2014
Tiết 4
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T
1
)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Phân loại và sử dụng được các loại đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện, vệ sinh môi trường khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện,
đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Em hãy nêu tên gọi, ký hiệu và đại lượng đo của một số đồng hồ đo điện.
2. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV: Nêu mục tiêu bài học và chia
nhóm học sinh.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách quan sát
tìmhiểu các kí hiệu, chức năng.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ
Ghi kết quả vào báo cáo TH
GV: Hướng dẫn HS cách ghi kết quả.
I. Chuẩn bị.
- Dụng cụ, vật liệu, thiết bị ( sgk)
II.Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện.
- Giải thích ký hiệu.
- Chức năng: đại lượng đo.
- Chức năng các núm điều khiển.
- Sử dụng đồng hồ đo điện để đo điện áp
nguồn.
- Báo cáo thực hành.
9
HS: Ghi nhớ.
GV: Phát dụng cụ thực hành cho HS.
HS: Nhận dụng cụ và tiến hành thực
hiện bài thực hành.
GV: Quan sát, theo dõi và uốn nắn
quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
III. Luện tập.
- Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.

+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lượng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
3.Củng cố.
- Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
- Chức năng của các đại lượng đo, các núm điều chỉnh
4. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
+ Tìm hiểu các ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện ?
+ Mỗi nhóm chuẩn bị 1 công tơ điện cũ
Ngày soạn : 19/ 9 /2014
Ngày giảng: 24/ 9 /2014
10
Tiết 05
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T
2
)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. Bảo quản tốt thiết bị, đồ dùng và vệ sinh
phòng thực hành
II. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo

điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm
điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra lại sự chuẩn bị đồ dùng, thiết bị , báo cáo thực hành các nhóm
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia
nhóm học sinh và phát dụng cụ,
thiết bị.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện,
làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ
các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc và giải
thích các ký hiệu ghi trên mặt công
tơ.
HS: Tìm hiểu, trả lời, ghi nhớ kết
luận.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ
mạch điện và các phần tử có trong
I. Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ
điện.
1. Đọc, giải thích ký hiệu ghi trên công tơ.
* VD:




- 1350 là số KWh đã tiêu thụ, còn 5 là số lẻ.
- 900 vòng/KWh: 1 KWh đĩa nhôm quay
900 vòng.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V và 5 ( 20 ) A điện áp và dòng điện
định mức của công tơ.
- 50Hz là tần số của dòng điên.
2. Sơ đồ mạch điện công tơ điện.
- Sơ đồ:
11
KWh
A


220V 5 (20) A 50Hz
900 vòng/ KWh
1350 15
sơ đồ mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời và
nhận xét theo yêu cầu, hướng dẫn
của GV.
GV: Lưu ý cho HS khi mắc mạch
điện cần sự chính xác đúng với sơ
đồ.
HS: Ghi nhớ.
GV: Làm mẫu, hướng dẫn HS cách
đo điện năng tiêu thụ và xác định số
điện năng đã tiêu thụ.
HS: Quan sát, ghi nhớ các thao tác,

tiến trình thực hiện của GV.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực
hành.
HS: Thực hành theo nhóm, đo điện
năng tiêu thụ của bóng dèn 100W
trong thời gian 20’.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và
uốn nắn quá trình thực hiện của các
nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung

~

PT
- Các phần tử có trong sơ đồ:
3. Đo điện năng tiêu thụ.
- Đo điện năng tiêu thụ của bóng đền 100
W.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-1 sgk.
II. Luện tập.
- Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện:
+ Giải thích các ký hiệu ghi ở trên mặt của
công tơ điện.
+ Thực hành: Đo điện năng tiêu thụ của
bóng đèn 100W trong thời gian 20’ bằng
công tơ điện.
+ Ghi và báo cáo kết quả đo được, giải
thích, nhận xét

3.Củng cố.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
- HS: Nộp báo cáo thực hành.
4. Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học
+ Tìm hiểu các ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện ?
+ Mỗi nhóm chuẩn bị 1 công tơ điện cũ
Ngày soạn : 27/9/2014
Ngày giảng: 1/10/2014
12
Tiết 06
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T
3
)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được công dụng, cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở .
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ vạn năng để đo điện điện trở.
3. Thái độ
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện,
đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm

2. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm
học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
Gồm : + Đồng hồ vạn năng
+ Bảng mạch điện chiếu sáng
+ Bút thử điện, dây dẫn….
* GV lưu ý cho HS
- Tuyệt đối không sử dụng tùy tiện khi
chưa nắm vững cách đo
- Chỉ được sử dụng để đo điện trở khi
chắc chắn mạch điện đã cắt.
* Trình tự tiến hành đo
+ Chọn thang đo Rx1 nối chập 2 đầu đo
và hiệu chỉnh để kim về 0 bằng cách
xoay núm để đ/c.
+ Lần lượt đo điện trở từ R
1
đến R
10
Chú
ý không chạm tay vào đầu nối hoặc điện
trở.
- GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện,
làm mẫu sử dụng đồng hồ vạn năng xác
định điện trở của mạch điện.
GV: Hướng dẫn HS đọc kết quả khi
I. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
1. Tìm hiểu cách sử dụng.
- Các nhóm nhận dụng cụ, thiết bị thực

hành theo nhóm
- HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các
thao tác và cách ghi kết quả của GV.
- HS ghi nhớ và ghi
- Tuyệt đối không sử dụng tùy tiện khi
chưa nắm vững cách đo
- Chỉ được sử dụng để đo điện trở khi
chắc chắn mạch điện đã cắt.
* Trình tự tiến hành đo
+ Chọn thang đo Rx1 nối chập 2 đầu đo
và hiệu chỉnh để kim về 0 bằng cách xoay
núm để đ/c.
+ Lần lượt đo điện trở từ R
1
đến R
10
Chú ý
không chạm tay vào đầu nối hoặc điện
trở.
2. Đo điện trở.
HS: Tiến hành đo điện trở bằng đồng hồ
vạn năng theo nhóm
- Điều chỉnh núm 0. ( bắt buộc cho mỗi
lần đo )
13
thay đổi thang đo.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực
hành.

GV: Quan sát, uốn nắn, điều chỉnh các
thao tác của HS.
* GV theo dõi các nhóm thực hành
luyện tập đo điện trở và uốn nắn sửa sai
thao tác cho HS.
- Cách ghi vào báo cáo thực hành theo
mẫu.
-Thực hiện dùng đồng hồ vạn năng đo xác
định điện trở của mạch điện.
3. Ghi kết qủa vào bảng báo cáo.
- HS ghi các kết qủa đo được khi thay đổi
thang đo tương ứng.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-2sgk.
II. Luện tập
- HS làm việc theo nhóm
+ Đo điện trở của mạch điện, đồ dùng
điện, thiết bị điện bằng đồng hồ vạn năng
theo các thang đo khác nhau.
+ Ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành.
+ Trình bày kết qủa.
III. Đánh giá kết quả
3.Củng cố.
- GV Nhắc lại các cách đo đo điện trở .
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS các nhóm và cá nhân trong nhóm.
- HS : Thu dọn , vệ sinh
4. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài
Bài 5 : Thực hành nối dây dẫn điện.

- Nắm các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện
- Các phương pháp nối nối tiếp và phân nhánh của dây dẫn lõi 1 sợi và dây dẫn
lõi nhiều sợi.
- HS Chuẩn bị : + Dây dẫn điện 1 lõi và nhiều lõi
+ Dụng cụ : Kìm, tuốc nơ vít
* Rút kinh nghiệm





Ngày soạn : 4/ 10 /2014
Ngày giảng: 8/ 10 /2014
14
Tiết 7
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Nắm được quy trình chung nối dây dẫn điện
- Hiểu được phương pháp nối nối tiếp và phân nhánh của dây dẫn lõi 1 sợi
2. Kỹ năng - Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện
3. Thái độ.
- Say mê hứng thú ham thích môn học. Giữ vệ sinh phòng thực hành
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn
điện, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn, dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi
nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn, phích cắm điện công tắc điện.

- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm
cho các dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ: GV trả báo cáo thực hành và điểm
2. Bài mới.
GV yêu cầu HS nghiên cứu và lập BĐTD cả nội dung bài học
HS : Lên trình bày
GV : Hệ thống toàn bộ nội dung bài học bằng BĐTD
Sau đó thực hiện theo tiến trình bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV Chia nhóm HS I. Chuẩn bị
15
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành, nội
quy thực hành
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- GV gọi 1 HS đọc phần chuẩn bị SGK
- Các nhóm trưởng kiểm tra việc chuẩn
bị cho bài thực hành
* GVchia dụng cụ, VL,TB cho các
nhóm
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn,
kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi
nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện,
nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện.
GV: Cho HS quan sát một số mẫu mối
nối.
Theo em có những loại mối nối nào ?
? Một mối nối dây dẫn điện cần phải đạt

những yêu cầu nào ? tại sao ?.
GV: Thống nhất, bổ sung kết luận của
GV Giới thiệu quy trình chung
GV: Tiến hành thao tác mẫu các bước
nối dây dẫn điện theo các bước.
GV: Gọi một số HS lên làm thử bóc vỏ
và làm sạch lõi dây dẫn điện.
GV: Tiến hành hướng dẫn nối thẳng và
nối rẽ dây dẫn điện.
Lưu ý: Yêu cầu HS khi vặn xoắn cần
tránh làm trầy lõi và các vòng phải vặn
chặt, đều.
GV: Gọi HS lên thực hiện các bước uốn
- HS nghe
- HS đọc SGK( Dụng cụ, VL, TB)
- Nhóm trưởng kiêm tra và báo cáo
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Một số kiến thức bổ trợ
a. Các loại mối nối
Có 3 loại mối nối dây dẫn điện: nối thẳng,
nối phân nhánh, nối dùng phụ kiện
b.Yêu cầu về mối nối dây dẫn điện.
* HS quan sát mối nối mẫu
- Trả lời
HS thảo luận và đưa ra kết luận theo yêu
cầu của GV.
HS: Ghi.
- Dẫn điện tốt: mối nối phải tiếp xúc tốt,
mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao: chịu được lực kéo.

An toàn điện: được cách điện tốt, mối nối
không sắc để tránh làm thủng lớp băng
cách điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật: gọn và đẹp.
2. Nối dây dẫn điện.
- HS: Quan sát, ghi nhớ thao tác
* Qui trình nối dây dẫn điện.
Bước 1: Bóc vỏ cách điện.
Bước 2: Làm sạch lõi.
- HS nhận xét
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Nối dây

a. Nối thẳng:
16
lõi, vặn xoắn.
.
GV: Hướng dẫn HS cách điện mối nối.
GV: Chia nhóm HS, tổ chức cho HS
luyện tập nối dây dẫn điện.
GV: Quan sát, uốn nắn các thao tác thực
hiện của HS và uốn nắn sửa sai thao tác.
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
b.Nối rẽ.
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Vặn xoắn.

+ Kiểm tra mối nối
Bước 4:: Cách điện môi nối.
- HS quan sát và ghi nhớ
III. Luyện tập thực hành
- HS: Thực hiện theo nhóm nối dây dẫn
điện: bóc vỏ, làm sạch lỏi, uốn lõi và cách
điện mối nối
3.Củng cố
- GV hướng dẫn HS tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn:
+ Làm có đúng quy trình không
+ Thời gian hoàn thành
+Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn kĩ thuật không
* GV đánh giá cho điểm sản phẩm của từng học sinh
*GV tổng kết, nhận xét tiết thực hành của các nhóm.
4. Dặn dò .
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ bài thực hành (ND 1) cho tiết sau học bài
Thực hành nối dây dẫn điện ( tiếp theo ).
* Rút kinh nghiệm





Ngày soạn : 10/10/2014
Ngày giảng: 15/10/2014
17
Tiết 8
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (Tiết 2)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp cách nối dây dẫn điện lõi 1sợi và nhiều sợi.
2. Kỹ năng:
- Nối được mối nối thẳng dây dẫn điện lõi một và nhiều sợi.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ - Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực thực hành
II. Chuẩn bị
- GV: Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện, hòm đồ dụng cụ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị dụng
cụ và vật liệu cho bài thực hành.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện?
2. Bài mới
GV đặt vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
.GV: Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh
GV: Nhắc lại yêu cầu và
cách thực hiện mối nối nối
thẳng dây dẫn điện
GV yêu cầu HS lập BĐTD
GV: Bổ sung BĐTD
I.Chuẩn bị
- Dụng cụ
- Vật liệu
II- Nội dung
- HS:Thiết lập BĐTD

18
GV: Treo tranh và tiến
hành hướng dẫn làm mẫu
cho HS cách nối thẳng dây
dẫn điện.
GV: Đưa một số mối nối
dây dẫn điện các khóa
trước đã thực hiện. ( mối
nối tốt và mối nối hỏng ).
GV: Cho HS luyện tập.
GV: Quan sát, uốn nắn quá
trình HS thực hiện.
HS: Nộp bài ( các mối nối )
III. Luyện tập thực hành.
- HS: Ghi nhớ.
- HS quan sát
HS: Khắc sâu ghi nhớ.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Yêu cầu
- Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi và nhiều sợi.
19
- GV: Hướng dẫn HS đánh
giá, nhận xét kết qủa thực
hành.
- HS: Thực hiện đánh giá,
nhận xét kết qủa đạt được.
- GV: Đánh giá, ghi điểm
- Số lượng: 1mối nối lõi nhiều sợi và 1 mối nối lõi một
sợi / học sinh.
IV. Đánh giá.

- HS: Thực hiện đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được.
+ Chất lượng sản phẩm.
+ Thực hiện theo quy trình.
+ Ý thức học tập, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh nơi
làm việc
3.Củng cố
- GV: Nhận xét tiết học thực hành nối thẳng dây dẫn điện.
- Kết qủa thực hành, nhận xét kết qủa đạt được.
- GV: Đánh giá, ghi điểm
4 . Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài:
Thực hành nối dây dẫn điện ( tiếp theo ).
* Rút kinh nghiệm





20
Ngày soạn : 17/10 /2014
Ngày giảng: 22/10 /2014
Tiết 9
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (Tiết 3)
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được mối nối phân nhánh và nối phụ kiện dây dẫn điện.
2. Kỹ năng

- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực thực hành.
II. Kiến thức
- GV: Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện, Hòm đồ dụng cụ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị dụng
cụ và vật liệu cho bài thực hành.
III. Tiến trình lên lớp
2. Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại các bước nối dây dẫn điện theo đường thẳng ?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
về dụng cụVL, TBị
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK các
bước nối phân nhánh
HS Nhắc lại cách thực hiện nối dây
phân nhánh.
GV: Chiếu hình vẽ và làm mẫu các
bước thực hiện nối phân nhánh và
dùng phụ kiện
GV: Cho HS quan sát một số mẫu mối
I. Chuẩn bị
- HS báo cáo
- Dụng cụ, VL, TB
II. Nội dung và trình tự thực hành
3. Nối phân nhánh và nối dây dùng phụ
kiện .
a. Nối phân nhánh.
* HS nghiên cứu SGK

- Nêu các bước nói dây
- HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ các thao tác
của GV
-Thực hiện:
+ Bóc vỏ.
21
nối của các khóa trước đã thực hiện
( mối nối tốt và mối nối bị hỏng
GV: Chiếu hình vẽ và làm mẫu các
bước thực hiện nối dùng phụ kiện
GV: Nhắc nhở HS khi làm và đặt
khuyên hở cần phải đúng kĩ thuât.
GV: tổ chức cho HS luyện tập.
-Yêu cầu: Số lượng: 2 mối nối phân
nhánh và 2 mối nối dây dẫn dùng phụ
kiện / học sinh.
GV: Quan sát, uốn nắn quá trình HS
thực hiện.
*GV: Hướng dẫn HS đánh giá, nhận
xét kết qủa thực hành.
*GV: Đánh giá, nhận xét ghi điểm.
- Chất lượng sản phẩm.
- Thực hiện theo quy trình.
- Ý thức học tập, đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh nơi làm việc.
+ Làm sạch lõi.
+ Nối dây.
+ Cách điện mối nối.
b. Nối dây dùng phụ kiện.
* Nêu các bước nối dây

- Nối bằng vít.
+ Làm mối nối.
+ Nối dây.
+ Kiểm tra mối nối.
- Nối bằng đai ốc nối dây.
+ Làm đầu nối thẳng.
+ Nối dây dẫn.
+ Kiểm tra mối nối.
4. Luyện tập thực hành.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nối phân nhánh và nối dây dùng phụ kiện lõi
một sợi và nhiều sợi.
5. Đánh giá.
- HS: Thực hiện đánh giá, nhận xét kết qủa đạt
được.
3.Củng cố.
GV – HS : Hệ thống lại bài học bằng BĐTD
22
- GV: Nhận xét, đánh giá qúa trình thực hiện của HS.
4. Dặn dò .
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Đọc trước Bài 6 và lập BĐTD
* Rút kinh nghiệm





23
Ngày soạn : 27/10 /2013

Ngày giảng: 30/ 10 /2013
Tiết10
THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (Tiết 1)
I. Kiến thức
1. Kiến thức: Biết được chức năng của bảng điện, vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng
điện và hiểu được qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng lắp đặt mạch điện bảng điện đúng qui trình, yêu cầu kỹ
thuật và đảm bảo an toàn.
3. Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học có tính làm việc theo qui trình.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án bài giảng, sách giáo khoa, dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao
nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan cầm tay ( mũi khoan

2mm và

5mm ), thước kẻ,
bút chì. Vật liệu và thiết bị: Bảng điện, ổ cắm điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy
ráp, băng cách điện. Mô hình mạch điện bảng điện.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị như
giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. HS Nêu lại quy trình nối dây dẫn dùng phụ kiện ?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Bảng điện là một phần không thể thiếu được của mạng điện trong
nhà, nó có chức năng như phân phối, điều khiển nguồn năng lượng điện cho mạng điện
và những đồ dùng điện trong nhà để hiểu rõ mạch điện bảng điện chúng ta cùng đi tìm
hiểu nội dung bài thực hành hôm nay.
24
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

GV yêu cầu các nhóm kiểm tra
việc chuẩn của nhóm và cá
nhân
- Nhóm trưởng báo cáo
GV: Tiến hành tổ chức cho HS
tìm hiểu chức năng của bảng
điện.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
và yêu cầu của GV.
? Bảng điện có chức năng gì ?.
? Có mấy loại bảng điện ?.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét,
kết luận.
GV: Tiến hành hướng dẫn HS
tìm hiểu cách vẽ sơ đồ mạch
điện bảng điện.
HS: Quan sát, thực hiện theo
hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
vẽ sơ đồ nguyên lý.
HS: Thực hiện, nhận xét, kết
luận.
GV: Hướng dẫn thực hiện
hướng dẫn HS các bước vẽ sơ
đồ lắp đặt.
HS: Quan sát, ghi nhớ và lên
bảng vẽ sơ đồ lắp đặt.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ cách vẽ sơ đồ. 4

bước
I. Chuẩn bị :
- Dụng cụ: Kìm điện, tuốc nơ vít. Dao, kéo
- Thiết bị : Cầu chì, công tắc, phích cắm, đui đèn
- Vật liệu : Bảng điện, dây điện, băng cách điện
II. Nội dung và trình tự thực hiện.
1. Tìm hiểu chức năng của bảng điện.
- Bảng điện là một phần của mạng điện trong nhà.
Trên bảng điện thường lắp những thiết bị đóng cắt,
bảo vệ và lấy điện của mạng điện.
- Có 2 loại bảng điện.
+ Bảng điện chính.
+ Bảng điện nhánh.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
a) Sơ đồ nguyên lý.
- Sgk.
b) Sơ đồ lắp đặt.
- Vẽ đường dây nguồn:
O
A
- Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn:
O
A

- Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện:
O
A
- Vẽ đường dây điện:
O
A

3. Lắp đặt mạch điện bảng điện.
25




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×