Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.07 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH


Đề tài:
GVHD: NGUYỄN THỊ BẢO NGỌC
Chi hội: 52DN-1
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
Nha Trang, tháng 10 năm 2013
DANH SÁCH NHÓM
(52DN-1)
1. Nguyễn Thị Oanh - 52130615
2. Huỳnh Thị Tường Quy - 52130622
3. Nguyễn Thị Hồng Phím - 52130620
4. Nguyễn Thị Thùy Nhung - 52130611
5. Hà Thị Hoa - 52130571
MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích tài chính của ngân hàng thông qua các báo cáo tài chính và một
số tài liệu khác có ý nghĩa rất quan trọng không những đối với chủ ngân hàng
mà còn đối với rất nhiều đối tượng khác như các nhà đầu tư, ngân hàng khác,
nhà cung cấp, khách hàng và các cơ quan hữu quan lien quan khác. Mỗi đối
tượng quan tâm tới tình hình tài chính của ngân hàng ở mỗi góc độ khác nhau.
Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nên kinh tế. Ngân
hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế và hệ thống
tài chính nói riêng. Trong đó ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng rất
lớn về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Là một trong những
mắc xích quan trọng của bất kỳ một nền kinh tế, là trung gian tài chính, một
nhân vật không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, việc lập và phân


tích báo cáo tài chính là không thể thiếu được. Xuất phát từ mục tiêu trên, chúng
ta cùng nhau tìm hiểu về thực trạng và sự biến động của một số chỉ tiêu tài chính
của Ngân hàng thương mại Phương Đông.
5
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG VÀ THỰC TRẠNG HIỆN
NAY CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG.
* Ý nghĩa biểu tượng của OCB
Tổng thể là đồng tiền xưa
Vuông và tròn: Âm và Dương, Trời và Đất
Màu vàng: Sung túc - ấm no
Màu xanh: Thiên nhiên
1. Tổng quát về Ngân hàng Phương Đông:
Tên gọi: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông
Tên tiếng Anh: Orient Commercial Joint Stock Bank
Viết tắt: Oricombank (OCB)
Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/4/1996 do NHNN Việt Nam
cấp. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 059700 do Sở kế hoạch đầu tư
Tp.HCM cấp.
Ngày khai trương hoạt động: 10/06/1996
Thời hạn hoạt động : 99 năm
Hội sở chính: 45 Lê Duẩn, Q1, Tp.HCM
Điện thoại: (08)8220.960 – 8220.962 – 8227.466
Website: www.ocb.com.vn
Email:
Tổng tài sản năm 2013 tăng lên 28.756 tỷ đồng. Huy động vốn 24.045 tỷ
đồng, tăng 7,34%; dư nợ cho vay đạt 18.954 tỷ đồng, tăng 9% so 2012.
Về vốn điều lệ, cổ đông ngân hàng thống nhất tăng vốn điều lệ thêm 766 tỷ
đồng, từ 3.234 tỷ đồng lên 4.000 tỷ đồng, thông qua phát hành cổ phiếu riêng lẻ
cho đối tượng chọn lọc và thông qua phát hành từ quỹ Dự trữ bổ sung vốn điều

lệ và lợi nhuận chưa phân phối các năm.
6
Dự tính, việc tăng vốn được tiến hành từ quý II/2013.
Năm 2012, OCB đánh giá, một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu như huy động, dư
nợ có mức tăng trưởng cao hơn bình quân ngành ngân hàng, nợ xấu được kiểm
soát dưới 3% (đạt 2,8%).
Tổng tài sản đạt 27.424 tỷ đồng, tăng 7,9% so 2011; Huy động vốn đạt 22.400 tỷ
đồng, tăng 10,3%; Dư nợ tín dụng đạt 17.389 tỷ đồng, tăng 15,2% so 2011.
Tính đến tháng 6 / 2010, mạng lưới của OCB có mặt ở 17 tỉnh, thành phố
trong cả nước bao gồm: Trụ sở chính. Trung tâm phòng giao dịch, 22 chi nhánh.
44 phòng giao dịch.
2. Quá trình hình thành và phát triển:
Thế kỉ 20 là thế kỉ đầy biến động gây ảnh hưởng rất lớn đối với nền kinh tế
toàn cầu và VN cũng không thoát khỏi vòng xoáy của những ảnh hưởng đó.
Năm 1996 là cột mốc đánh dấu bước chuyển biến đầu tiên của đất nước, nền
kinh tế VN dần mở cửa giao lưu, hợp tác với thế giới bên ngoài. Trước tình hình
này, trong nước gặp không ít khó khăn, sự vỡ nợ ồ ạt của các TCTD, hợp tác xã
tín dụng làm cho dân chúng hoang mang, niềm tin vào NH bị giảm sút. Tại thời
điểm này vào ngày 10/06/1996, NHTM CP Phương Đông ra đời có tên gọi tắt là
OCB (Oricombank - Orient Commercial Joint Stock Bank) tọa lạc tại 45 Lê
Duẩn, Quận 1 một vị trí vô cùng thuận lợi tại trung tâm thành phố. NH thành lập
theo Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP, ngày 13/4/1996 do NHNN VN cấp,
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 059700 do Sở kế hoạch đầu tư Tp.HCM
cấp. Khi mới thành lập với số vốn khiêm tốn là 70 tỷ đồng nhưng OCB đã góp
phần tạo nên uy tín trong lĩnh vực NH, giảm bớt tâm lý bất ổn của người dân
vào thời gian đó.
Trong thời gian hoạt động 99 năm của mình với mục tiêu chấp hành chính
sách tiền tệ kinh tế của NN; tăng trưởng lợi nhuận cho cổ đông; phục vụ tốt nhất
các yêu cầu của khách hàng và đối tác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và cùng
nhau phát triển; giải quyết hài hòa lợi ích của khách hàng, cổ đông và cán bộ,

nhân viên; nângcao năng lực cạnh tranh trong thời kì hội nhập OCB đã cố gắng
7
đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh vừa có lợi cho NH vừa có lợi cho các thành
phần kinh tế để đem lại lợi nhuận cao nhất.
Sau hơn 17 năm hoạt động, NH mặc dù phải đối mặt với những khó khăn
nhưng với sự quan tâm giúp đỡ của NHNN và của Chính quyền các địa
phương, của các cổ đông OCB và đặc biệt là sự tin tưởng của khách hàng thân
thiết cùng sự nỗ lực lao động của tập thể cán bộ nhân viên chung sức cùng NH
vượt qua thử thách, ban lãnh đạo NH đã có bước đi đúng đắn trong từng thời kì
NH đã duy trì hoạt động và phát triển đến ngày hôm nay với nhiều thành quả về
quy mô hoạt động, nguồn nhân lực, sự tín nhiệm của khách hàng đã được nâng
tầm, cơ sở phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
PHƯƠNG ĐÔNG
1. Phân tích đánh giá khái quát tình hình tài chính tại ngân hàng
Phân tích khái quát tình hình tài chính là đánh giá khái quát sự biến động về
tài sản và nguồn vốn của ngân hàng ,đông thời xem xét mối quan hệ cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính
của ngân hàng.
Phân tích tài chính của ngân hàng sẽ cung cấp một cách khái quát nhất
tình hình tài chính trong các kỳ kinh doanh có khả quan hay không.Kết quả
này sẽ cho phép các nhà lãnh đạo quản lý thấy rõ thự chất của quá trình hoạt
động kinh doanh và dự đoán được khả năng phát triển hay chiều hướng suy
thoái của ngân hàng.
Để có những đánh giá khái quát tình hình tài chính của ngân hàng phải dựa
vào các báo cáo tài chính trong đó chủ yếu là Bảng cân đối kế toán và báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
8
Bảng 1: Phân tích bảng cân đối kế toán
ĐVT:VNĐ

STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011
Chên lệch 2012/2011
Số TĐ %
A TÀI SẢN
I
Tiền mặt tại quỹ 219.701.263.581 408.850.987.306 -189.149.723.725 -46,26%
I
Tiền gửi tại NHNN 625.088.735.922 961.109.813.882 -336.021.077.960 -34,96%
II
Tiền gửi tại các TCTD khác 1.406.279.854.930 3.505.287.124.572 -2.099.007.269.642 -59,88%
IV
Cho vay các tổ chức TD khác 1.257.461.114.800 0 1.257.461.114.800
1
- Cho vay các TCTD khác 1.267.789.360.000 0 1.267.789.360.000
2
- DPRR -10.328.245.200 0 -10.328.245.200
V
Chứng khoán kinh doanh 1.474.300.052.800 23.265.378.000 1.451.034.674.800 6236,88%
1
Chứng khoán kinh doanh 1.474.300.052.800 47.716.995.397 1.426.583.057.403 2989,67%
2
Dự phòng giảm giá CKKD 0 -24.451.617.397 24.451.617.397 -100,00%
I
Cho vay khách hàng 16.927.392.721.456 13.671.427.611.714 3.255.965.109.742 23,82%
1
Cho vay khách hàng 17.238.801.483.481 13.845.763.666.632 3.393.037.816.849 24,51%
2
Dự phòng rủi ro cho vay KH -311.408.762.025 -174.336.054.918 -137.072.707.107 78,63%
II
Chứng khoán đầu tư 3.035.459.615.550 4.094.519.954.486 -1.059.060.338.936 -25,87%

1
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng
để bán
2.688.634.949.200 1.303.237.909.696 1.385.397.039.504 106,30%
2
Chứng khoán đầu tư giữ lại
đến ngày đáo hạn 375.000.000.000 2.821.149.876.886 -2.446.149.876.886 -86,71%
3
Dự phòng giảm giá Chứng
khoán đầu tư -28.175.333.650 -29.867.832.096 1.692.498.446 -5,67%
III
Góp vốn, đầu tư dài hạn
149.146.875.267 178.669.943.162 -29.523.067.895 -16,52%
1
Đầu tư dài hạn khác
182.892.040.450 185.001.679.770 -2.109.639.320 -1,14%
2
Dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn khác -33.745.165.183 -6.331.736.608 -27.413.428.575 432,95%
X
Tài sản cố định
402.504.015.370 380.830.571.863 21.673.443.507 5,69%
1
TSCĐ hữu hình
229.393.102.432 222.882.485.207 6.510.617.225 2,92%
NG
355.653.258.332 318.639.769.364 37.013.488.968 11,62%
9
Hao mòn TSCĐ
-126.260.155.900 -95.757.284.157 -30.502.871.743 31,85%

2
TSCĐ vô hình
173.110.912.938 157.948.086.656 15.162.826.282 9,60%
NG TSCĐ
189.301.902.300 166.216.516.465 23.085.385.835 13,89%
Hao mòn TSCĐ
-16.190.989.362 -8.268.429.809 -7.922.559.553 95,82%
X
Tài sản có khác
1.926.803.522.866 2.199.805.136.867 -273.001.614.001 -12,41%
1
Các khoản phải thu
1.140.249.080.127 1.574.988.386.704 -434.739.306.577 -27,60%
2
Các khoản lãi phải thu
368.200.987.763 411.993.683.595 -43.792.695.832 -10,63%
3
Tài sản có khác
418.353.454.976 212.823.066.568 205.530.388.408 96,57%
TỔNG TÀI SẢN 27.424.137.772.542 25.423.766.521.852 2.000.371.250.690 7,87%
B
NGUỒN VỐN

I
Các khoản nợ NHNN
933.294.072.739 944.394.882.345 -11.100.809.606 -1,18%
II
Tiền gửi và vay các TCTD
khác 6.338.825.865.175 6.691.346.645.238 -352.520.780.063 -5,27%
1

Tiền gửi và vay các TCTD
khác 1.391.225.865.175 6.689.340.551.221 -5.298.114.686.046 -79,20%
2
Vay các TCTD khác
4.947.600.000.000 2.006.094.017 4.945.593.905.983 246528,52%
II
Tiền gửi củakhách hàng
15.271.370.800.028 9.792.946.952.809 5.478.423.847.219 55,94%
V
Các công cụ tài chính phát
sinh và các khoản nợ tài
chính khác
65.680.000 790.320.000 -724.640.000 -91,69%
V
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư,
cho vay TCTD chịu rủi ro
658.649.207.868 379.420.517.722 279.228.690.146 73,59%
V
I
Phát hành giấy tờ có giá 131.266.101.373 3.442.293.940.270 -3.311.027.838.897 -96,19%
II
Các khoản nợ khác
271.089.478.564 420.887.092.385 -149.797.613.821 -35,59%
1
Các khoản lãi, phí phải trả
132.213.438.935 299.244.774.695 -167.031.335.760 -55,82%
2
Phải trả khác
133.046.710.747 119.776.057.676 13.270.653.071 11,08%
3

Dự phòng rủi ro khác
5.829.328.882 1.866.260.014 3.963.068.868 212,35%
III
Vốn và các quỹ
3.819.576.566.795 3.751.686.171.083 67.890.395.712 1,81%
1
Vốn Điều lệ
3.234.000.000.000 3.000.000.000.000 234.000.000.000 7,80%
2
Thặng dư vốn cổ phần
98.800.000.000 195.375.000.000 -96.575.000.000 -49,43%
3
Các quỹ
188.138.400.633 129.300.938.722 58.837.461.911 45,50%
4
Lợi nhuận chưa phân phối
298.638.166.162 427.010.232.361 -128.372.066.199 -30,06%
TỔNG NGUỒN VỐN 27.424.137.772.542 25.423.766.521.852 2.000.371.250.690 7,87%

10
Các số liệu ngoài bảng CĐKT
31/12/2012 31/12/2011 chênh lệch %
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn 792.370.980.202 169.480.070.274 622.890.909.928 368%
Thư tín dụng chưa thanh toán 438.427.759.121 54.168.731.462 384.259.027.659 709%
Bảo lãnh khác 353.943.221.081 115.311.338.812 238.631.882.269 207%

Các cam kết đưa ra
83.377.680.000 260.676.220.000 -177.298.540.000 -68%

Cam kết khác

83.377.680.000 260.676.220.000 -177.298.540.000 -68%
Cộng 875.748.660.202 430.156.290.274 445.592.369.928 104%
2. Đánh giá khái quát sự biến động về vốn và nguồn vốn
2.1. Phân tích sự biến động tài sản
Tổng tài sản năm 2012 là 27.424.137.772.542 đ, tăng 2.000.371.250.690 đ
(tăng 7,87 %) so với năm 2011. Như vậy trong hai năm 2011- 2012, nhìn chung
tổng tài sản có sự biến động không lớn. Nhưng bên trong từng chỉ tiêu thì có sự
biến động rõ rệt, có những chỉ tiêu tăng mạnh, cũng có những chỉ tiêu giảm một
cách đáng lo ngại, nguyên nhân của sự biến động này: Chứng khoán kinh doanh
trong năm 2012 tăng 1.451.034.674.800đ, tăng 6236,88 % so với 2011, cho vay
khách hàng cũng tăng từ 13.671 tỷ lên 16.927 tỷ (tăng 23,82%) so với năm
2011.
Bên cạnh đó, một số chỉ tiêu khác cũng có sự sụt giảm:
- Tiền mặt tại quỹ năm 2012 là 219.701.263.581 đ, giảm 189.149.723.725đ (giảm
46,26%),
- Tiền gửi tại NHNN cũng giảm không kém năm 2012 là 625.088.735.922đ, giảm
336.021.077.960đ (giảm 34,96%),
- Tiền gửi tại các TCTD khác lại giảm mạnh hơn năm 2012 là
1.406.279.854.930đ, giảm 2.099.007.269.642đ (giảm 59,88%).
2.2. Phân tích sự biến động nguồn vốn
Tổng nguồn vốn tăng 2.000.371.250.690 đ (tăng 7,87 %) so với năm
2011. Trong 2 năm 2011 – 2012, nhìn vào từng chỉ tiêu ta thấy rõ sự thay đổi
lớn, chẳng hạn như: Chỉ tiêu vay các TCTD khác tăng rất mạnh, từ
11
2.006.094.017 đồng năm 2011 lên 4.947.600.000.000 đồng tăng tới
246.528,52% cho thấy tình hình ngân hàng hoạt động không được tốt phải đi
vay các tổ chức tín dụng khác quá nhiều. Ngoài ra, có một dấu hiệu tốt về chỉ
tiêu tiền gửi của khách hàng tăng so với năm 2011 từ 9.792.946.952.809 đồng
lên 15.271.370.800.028 đồng tăng 55,94%.
Bên cạnh đó có một số chỉ tiêu cũng giảm không kém:

- Lợi nhuận chưa phân phối năm 2012 là 298.638.166.162 đồng giảm
30,06%.
- Phát hành giấy tờ có giá năm 2012 là 131.266.101.373 giảm 96,19% so
với năm 2011
2.3. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
 Cân đối thứ nhất
Ngân hàng Phương Đông là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán.
Xét mối quan hệ cân đối giữa Nguồn vốn với Tài sản
Ý nghĩa: So sánh sự cân đối giữa nguồn lực huy động được từ khách hàng
và vốn tự có với nguồn vốn tín dụng, thanh toán. Mối quan hệ này ít xảy ra cân
bằng trong thực tế.
12
Bảng 2: Phân tích cân đối giữa Tài sản và Nguồn vốn (Cân đối 1)
Năm
Nguồn vốn
(II+III+VIII)
Tài sản
(I+II+III+IV+VI+IX+X.3)
Chênh lệch
2011
6.338.825.865.175+15.
271.370.800.028+3.81
9.576.566.795
=25.429.773.231.998
408.850.987.306+961.109.813.88
2+3.505.287.124.572+23.265.378
.000+13.671.427.611.714+380.83

0.571.863+212.823.066.568
=19.163.594.553.905
6.266.178.678.093
2012
6.691.346.645.238+9.7
92.946.952.809+3.751.
686.171.083
= 20.235.979.769.130
219.701.263.581+625.088.735.92
2+1.406.279.854.930+1.257.461.
114.800+16.927.392.721.456+40
2.504.015.370+418.353.454.976
=21.256.781.161.035
(1.020.801.391.905)
Theo số liệu trên.
- Năm 2011 : nguồn lực huy động từ khách hàng không những đủ cho hoạt động
cho vay, nhu cầu thanh toán và các hoạt động dịch vụ khác mà còn thừa
6.266.178.678.093 đồng
- Năm 2012: nguồn lực huy động từ khách hàng không đủ cho hoạt động cho vay,
nhu cầu thanh toán và các hoạt động dịch vụ khác, cụ thể còn thiếu
1.020.801.391.905 đồng.
Điều này cho thấy tính đến năm 2012 ngân hàng phải đi vay thêm trên thị
trường liên ngân hàng, các tổ chức tài chính tiền tệ khác hoặc bán các giấy nợ
của mình trên thị trường tiền tệ. Sự mất cân đối này thể hiện ở năm 2012.
13
Để rõ hơn, ta xét mối quan hệ cân đối thứ hai
Xét mối quan hệ cân đối giữa Nguồn vốn và Tài sản, ta có bảng:
Bảng 3: Phân tích cân đối giữa Tài sản và Nguồn vốn (Cân đối 2)
Năm
Nguồn vốn

(I+II+III+VI+VIII)
Tài sản
(I+II+III+IV+VI+I
X +X.3)
Chênh lệch
2011
25.429.773.231.998+3.442.293.9
40.270+944.394.882.345
= 29.816.462.054.613
19.163.594.553.905 10.652.867.500.708
2012
20.235.979.769.130+131.266.10
1.373+933.294.072.739
= 21.300.539.943.242
21.256.781.161.035 43.758.782.207
Ý nghĩa: với nguồn vốn tự có, vốn huy động được từ khách hàng và đi vay,
ngân hàng đủ trang tải cho các hoạt động tín dụng, thanh toán và các dịch vụ khác.
Được thể hiện rõ :
Năm 2011 ngân hàng này dư một lượng vốn lớn là 6.266 tỷ nên không cần
phải đi vay thêm 4.387 tỷ
Năm 2012 ngân hàng này thiếu một lượng vốn lớn là 1.020 tỷ nên ngân
hàng đã vay thêm 933 tỷ và phát hành các giấy tờ có giá ra thị trường là 131 tỷ.
=> Kết quả ngân hàng đã bù đắp được lượng vốn còn thiếu và số dư ra là 43
tỷ .Ngân hàng có lượng vốn bị chiếm dụng lớn hơn vốn đi chiếm dụng, cụ thể:
+ Vốn đi chiếm dụng = [VII.(1+2)] Nguồn vốn
= 132.213.438.935 + 133.046.710.747
= 265.260.149.682 (đồng)
+ Vốn đi chiếm dụng = [X.(1+2)] Tài sản
= 1.140.249.080.127 + 368.200.987.763
= 1.508.450.067.890

14
Như vậy, với vốn tự có và nguồn vốn huy động được Ngân hàng đã trang
trải đủ cho hoạt động tín dụng, nhu cầu thanh toán, và các dịch vụ ngân hàng
của mình, nhưng Ngân hàng vẫn chưa phát huy hết hiệu quả đồng vốn của mình
trong năm 2012 ở chỗ còn để bị chiếm dụng vốn. Ta thấy, từ năm 2011 đến
2012 vốn đang có hiện tượng bị chiếm dụng, Ngân hàng nên có những biện pháp
tích cực trong công tác quản lý vốn của mình.
3. Tỷ số thanh toán
3.1 Tỷ số thanh toán hiện hành
Bảng 4: Phân tích khả năng thanh toán hiện hành trong 2 năm (2011-2012)
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch 2012/2011
Số CL
a. TSLĐ và ĐTNH Đồng 18.759.498.604.042 19.596.815.362.209 837.316.758.167 4,46%
Vốnbằng tiền
(I+II+III).Tài sản
Đồng 4.875.247.925.760 2.251.069.854.433
-
2.624.178.071.327
-53,83%
Cho vay ngắn hạn Đồng 13.671.427.611.714 16.927.392.052.800 3.255.964.441.086 23,82%
Tài sản Có khác Đồng 212.823.066.568 418.353.454.976 -205.530.388.408 -96,57%
b. Nợ ngắn hạn Đồng 20.347.474.630.702 22.012.552.245.140 1.665.077.614.438
Nguồn huy động vốn
NH
Đồng 19.926.587.538.317 21.741.462.766.576 1.814.875.228.259
Tài sản Nợ khác Đồng 420.887.092.385 271.089.478.564 - 149.797.613.800 -35.59%
Tỷ số thanh toán hiện
hành(a/b)
Lần

0,92 0,89 -0,03 -3,26%
15
Nhận xét:
Tỷ số thanh toán hiện hành(TTHH) năm 2011 là 0,92 nghĩa là trong năm
2011 ngân hàng có 92 đồng TSLĐ bảo đảm cho 100 đồng Nợ ngắn hạn.Như vậy
là độ an toàn về thanh toán chưa cao,nguyên nhân là do huy động vốn NH chiếm
tỷ lệ cao hơn tín dụng NH
Tỷ số TTHH năm 2012 là 0,89 cho thấy trong năm 2012 có 89 đồng TSLĐ
giảm 3 đồng (chiếm 3,26%) so với năm 2011.Đây là dấu hiệu suy giảm chứng tỏ
ngân hàng vẫn không cải thiện được tình hình thanh toán của mình.
3.2 Tỷ số thanh toán nhanh
Bảng 5: Phân tích khả năng thanh toán nhanh trong 2 năm (2011-2012)
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch 2012/2011
Số CL %
a.Tài sản có tính
thanh khoản
Đồng 5.088.070.992.328 2.669.423.309.000 -2.829.708.460.000 -55,61%
Vốn bằng tiền
[I+II+III].tài sản
Đồng 4.875.247.925.760 2.251.069.854.433 -2.624.178.071.327 -53,83%
Tài sản có khác Đồng 212.823.066.56 418.353.454.976 -205.530.388.408 -96,57%
b. Nợ ngắn hạn Đồng 20.347.474.630.72 22.012.552.245.140 1.665.077.614.438 8,2%
Nguồn huy động
vốn NH
Đồng 19.926.587.538.37 21.741.462.766.576 1.814.875.228.259 9,1%
Tài sản nợ khác Đồng 420.887.092.385 271.089.478.564 - 149.797.613.800 -35.59%
Tỷ số thanh toán
nhanh(a/b)
0,25 0,12 -0,13 -52%

16
Nhận xét:
Tỷ số thanh toán nhanh năm 2011 là 0,25, nghĩa là ngân hàng chỉ có khả
năng thanh toán nhanh 25 đồng cho 100 đồng Nợ đến hạn.Tỷ số này cho thấy
nếu ngân hàng không làm tốt công tác tín dụng thì ngân hàng dễ lâm vào khó
khăn tài chính.
Năm 2012 tỷ số thanh toán nhanh bằng 0,12 giảm 0,13 tức là giảm 52% so
với năm 2011. Đây là dấu hiệu suy giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường tài
chính.
4. Các tỷ số hoạt động
4.1. Số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 6: Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu và kỳ thu tiền
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2012/2011
Số CL %
a.Thu nhập thuần Đồng 477.589.345.186 555.908.310.057 78.318.964.871 16,4%
b.Các khoản phải thu Đồng 15.871.232.748.581 20.111.647.359.122 4.240.414.610.541
26,72
%
Số vòng quay các khoản
phải thu(a/b)
Vòng 0,03 0,027 -0,003 -10%
Kỳ thu tiền bình quân
(b/a)*360
11963 13024 1061 8,87%
- Qua bảng phân tích cho thấy trong năm 2011 các khoản phải thu luân chuyển
được 0,03 vòng, bình quân mất khoảng 11963 ngày ngân hàng mới thu hồi
được.
17

- Năm 2012 các khoản phải thu luân chuyển 0,027 vòng, giảm 0,003 vòng (giảm
10%), bình quân mất khoảng 13024 ngày, tăng lên 1061 ngày (tăng 8,87%) so
với năm 2011.
- Như vậy, số vòng quay các khoản phải thu của ngân hàng trong 2 năm đều rất
thấp, hiệu quả sử dụng vốn không cao do vốn bị chiếm dụng quá nhiều. Mặt
khác do tình hình cạnh tranh trên thị trường vốn ngày càng cao nên năm 2012
ngân hàng không những không cải thiện được tình hình luân chuyển các khoản
phải thu mà còn sút kém đi rất nhiều.
4.2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Bảng 7: Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch 2012/2011
Số CL %
a.Thu nhập thuần Đồng 477.589.345.186 555.908.310.057 78.318.964.871 16,4%
b.Vốn lưu động Đồng 18.759.498.604.042 19.596.815.362.209 837.316.758.167 4,46%
Số vòng quay VLĐ(a/b) Vòng 0,025 0,028 0,003 12%
Kỳ luân chuyển
VLĐ(b/a)*360
Ngày
14040 12600 -1440 -0,25%
Hệ số đảm nhiểm
LĐ(b/a)
Lần
39 35 -4 -10,25%
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên cho thấy:
Trong năm 2011 tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 0,025 mất khoảng
14040 ngày hay cứ 100 đồng VLĐ bỏ ra ngân hàng thu được 2,5 đồng doanh thu
thuần.Hệ số đảm nhiệm VLĐ là 39 cho biết để có 100 đồng thu nhập cần 3900
đồng VLĐ

- Năm 2012 tốc độ luân chuyển VLĐ tăng 0,03 vòng tức là tăng 12%,giảm 1440
ngày(giảm 10,25%). Hệ số đảm nhiệm giảm 4,tức là giảm 10,25%,đây là dấu
hiệu tốt,chứng tỏ VLĐ của ngân hàng luân chuyển tương đối nhanh,ảnh hưởng
đến doanh thu của ngân hàng. Nguyên nhân tình hình này do tăng thu nhập
thuần cao hơn tỷ lệ tăng của VLĐ trong năm
Do tốc độ luân chuyển VLĐ động tăng nên số vốn tiết kiệm được là:
18
(-1440) x 555.908.310.057 / 360 = 2.223.633.240.228 đồng
4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Bảng 8: Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong hai năm 2011-
2012
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Thu nhập thuần Đồng 477.589.345.18
6
555.908.310.057 78.318.964.871 16,4%
b.TSCĐ Đồng 380.830.571.86
3
402.504.015.370 21.673.443.507 5,69%
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
(a/b)
Lần 1,25 1,38 0,13 23,42%
Nhận xét:
Năm 2011 hiệu suất sử dụng TSCĐ là 1,25 nghĩa là với 100 đồng đầu tư
vào TSCĐ, ngân hàng tạo ra được 125 đồng thu nhập thuần
Năm 2012 hiệu suất này tăng 0,13 lần tức là tăng 10,4%, việc sử dụng tài
sản có hiệu quả hơn năm 2011
4.4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Bảng 9: Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản trong hai năm 2011-2012

Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Thu nhập thuần Đồng 477.589.345.186 555.908.310.057 78.318.964.871 16,4%
b.Tổng Tài sản Đồng 25.423.766.521.852 27.424.137.772.542 2.000.371.250.690 7,87%
Hiệu suất sử dụng
Tổng TS (a/b)
Lần
0,0188 0,0202 0,0014 7,91%
19
Nhận xét:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2011 là 0,0188 có nghĩa là với 1000
đồng TS ngân hàng tạo ra được 18,8 đồng thu nhập
Năm 2012 hiệu suất sử dụng này tăng 7,45 %. Hiệu quả sử dụng vốn của
ngân hàng cao,do công tác tín dụng tốt,,nợ xấu chiếm tỷ lệ không cao
4.5 Hiệu suất sử dụng vốn tự có
Bảng10: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn tự có trong hai năm 2011-2012
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Thu nhập thuần Đồng 477.589.345.186 555.908.310.057 78.318.964.871 16,4%
b.Vốn và các quỹ Đồng 3.751.686.171.08
3
3.819.576.566.795 67.890.395.712 1,81%
Hiệu suất sử dụng vốn tự
có(a/b)
Lần
0,1273 0,1455 0,0182
14,33
%

Nhận xét:
Năm 2011 hiệu suất sử dụng vốn tự có là 0,1273 nghĩa là với 100 đồng vốn
tự có của ngân hàng tạo ra được12,73 đồng thu nhập thuần
Năm 2012 hiệu suất này tăng 0,0182 lần tức là tăng 1,82%, điều này là tích
cực với tình hình tài chính của ngân hàng
20
5.Các tỷ số đòn bẩy tài chính
5.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Bảng 11: Phân tích tỷ số nợ trên tổng tài sản
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Tổng nợ Đồng 21.672.080.350.769 23.604.561.205.747 1.932.480.854.978 8,9%
b.Tổng TS Đồng 25.423.766.521.852 27.424.137.772.542 2.000.371.250.690 7,87%
Tỷ số nợ(a/b) % 85,24 86,07 0,83 0,955%
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên cho thấy năm 2011 là 85,24% tài sản của ngân
hàng được tài trợ bởi nguồn huy động vốn
Tỷ số này trong năm 2012 là 86,07% tăng 0,97%(chiếm tỷ lệ 0,97%) so với
năm 2011
5.2 Tỷ số nợ trên vốn tự có
Bảng12: Phân tích Tỷ số nợ trên vốn tự có
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Tổng nợ Đồng 21.672.080.350.769 23.604.561.205.74
7
1.932.480.854.97
8
8,9%

b.Vốn và các quỹ Đồng 3.751.686.171.083 3.819.576.566.795 67.890.395.712 1,81%
Tỷ số nợ/vốn tự
có(a/b)
Lần 5,78 6,18 0,4 6,96%
Nhận xét:
21
Bảng phân tích cho thấy trong năm 2011 nguồn huy động vốn tài trợ cho
hoạt đông kinh doanh ít hơn vốn tự có đến 5,78 lần.Năm 2012 tỷ số nợ tăng
6,9% so với năm 2011 vì vốn và các quỹ tăng lên 1,81% .
5.3. Khả năng thanh toán lãi vay
Bảng13: Phân tích Khả năng thanh toán lãi vay trong 2 năm 2011-2012
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Lợi nhuận trước thuế
vào CP lãi vay
Đồng 2.632.292.367.512 2.160.821.385.449 -471.470.982.063 -17,9%
b.CP lãi vay Đồng 2.231.402.597.235 1.856.918.116.738 -374.484.480.497 -1,34%
Khả năng TT lãi
vay(a/b)
Lần 1,179 1,163 -0,016 -1,6%
Nhận xét:
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay của ngân hàng và mức độ an
toàn có thể có đối với các chủ nợ,Đây là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn vay
Năm 2011 tỷ số này là 1,179 có nghĩa ngân hàng có khả năng trả được
1,179 lần lãi vay phải trả
Năm 2012 tỷ số này giảm 0,016(chiếm tỷ lệ 1,6%) so với năm 2011
22
6.Các tỷ số sinh lời

6.1 Các tỷ số sinh lời trên doanh thu(ROS)
Bảng 14: Phân tích các tỷ số sinh lời trên Doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Lợi nhuận ròng Đồng 302.719.644.470 229.895.193.706 1.932.480.854.978 8,9%
b.Thu nhập thuần Đồng 477.589.345.186 555.908.310.057 78.318.964.871 16,4%
Tỷ suất sinh lời/doanh
thu(a/b)
% 63,38% 41,35% -22,03 -6,44%
Nhận xét:
Năm 2011 có 100 đồng thu nhập mới tạo ra được 63,38 đồng lãi ròng
Năm 2012 với 100 đồng thu nhập thuần mà ngân hàng thu được đã mang
lại 41,35 đồng lãi ròng,giảm 22,03 đồng(chiếm 6,44%) so với năm 2011
6.2 Các tỷ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 15: Phân tích tỷ số sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Lợi nhuận ròng Đồng 302.719.644.470 229.895.193.706 -1.932.480.854.978 -8,9%
b.Tổng TS Đồng 25.423.766.521.852 27.424.137.772.542 2.000.371.250.690 7,87%
Tỷ suất sinh
lời/Tổng TS(a/b)
% 1,19 0,84 -0,35 -15,55%
Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy:
Năm 2011 có 100 đồng vốn đầu tư đưa vào hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thu được 1,19 đồng lãi ròng, còn trong năm 2012 thu được 0,84 đồng lãi
giảm 0,35 đồng( giảm 15,55% )so với năm 2011,nguyên nhân là do lợi nhuận
ròng giảm 8,9 % trong khi tổng vốn tăng 7,87%

6.3. Các tỷ số sinh lời trên vốn tự có
Bảng 16: Phân tích các tỷ số sinh lời trên vốn tự có (ROE)
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số CL %
a.Lợi nhuần ròng Đồng 302.719.644.470 229.895.193.706 -1.932.480.854.978 -8,9%
b.Vốn tự có Đồng 3.751.686.171.083 3.819.576.566.795 67.890.395.712 1,81%
Tỷ suất sinh lời/Vốn tự % 8,07 6,02 -2,05 -10,52%
23
có(a/b)
Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy:
Năm 2011 sử dụng 100 đồng vốn tự có đem lại 8,07 đồng lãi ròng, năm
2012 với 100 đồng vốn tự có chỉ đem lại cho ngân hàng 6,02 đồng lãi giảm 2,05
đồng( giảm 10,52% )so với năm 2011,nguyên nhân là do lợi nhuận ròng giảm
8,9 % trong khi tổng vốn tăng 1,81%
24
Bảng 17: Đánh giá chung
Chỉ tiêu Đvt Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
CL %
Tổng vốn
đồng 25.423.766.521.852 27.424.137.772.542 2.000.371.250.690 7,87%
Về kết cấu tài sản

Tiền mặt tại quỹ
% 2,13% 1,15% -0,98% -46,01%
Tiền gửi tại NHNN
% 5,02% 3,26% -1,76% -35,06%
Tiền gửi tại các TCTD

khác
% 18,29% 7,34% -10,95% -59,87%
Chứng khoán kinh doanh
% 0,12% 7,69% 7,57% 63,08%
Cho vay khách hàng
% 71,34% 88,33% 16,99% 23,82%
Tài sản cố định
% 1,99% 2,10% 0,11% 5,53%
Tài sản có khác
% 1,11% 2,18% 1,07% 96,40%
Về kết cấu nguồn vốn

Các khoản nợ NHNN
% 3,17% 3,13% -0,04% -1,26%
Tiền gửi và vay các TCTD
khác
% 22,44% 21,26% -1,18% -5,26%
Tiền gửi củakhách hàng
% 32,84% 51,22% 18,38% 55,97%
Phát hành giấy tờ có giá
% 11,54% 0,44% -11,10% -96,19%
Vốn và các quỹ
% 12,58% 12,81% 0,23% 1,83%
Các chỉ số tài chính

Tỷ số thanh toán hiện hành
lần
0,92 0,89 -0,03 -3,26%
Tỷ số thanh toán nhanh
lần

0,25 0,12 -0,13 -52%
Số vòng quay các khoản
phải thu
vòng
0,03 0,027 -0,003 -10%
Kỳ thu tiền bình quân
ngày
11963 13024 1061 8,87%
Số vòng quay VLĐ
vòng
0,025 0,028 0,003 12%
Kỳ luân chuyển VLĐ
ngày
14040 12600 -1440 -0,25%
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
lần
1,25 1,38 0,13 23,42%
Hiệu suất sử dụng Tổng
TS
lần
0,0188 0,0202 0,0014 7,91%
Hiệu suất sử dụng vốn tự

lần
0,1273 0,1455 0,0182 14,33%
Tỷ số nợ
%
85,24 86,07 0,83 0,96%
Tỷ số nợ/vốn tự có
lần

5,78 6,18 0,4 6,96%
Khả năng thanh toán lãi
vay
lần
1,179 1,163 -0,016 -1,60%
Tỷ suất sinh lời trên doanh
thu
%
63,38% 41,35% -22,03 -6,44%
Tỷ suất sinh lời trên tổng
tổng TS
%
1,19 0,84 -0,35
-
15,55%
Tỷ suất sinh lời lời trên
vốn tự có
%
8,07 6,02 -2,05
-
10,52%
25

×