Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án Mỹ thuật lớp 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 94 trang )

Ngày soạn: 17/8/2013
Ngày dạy: 6B : 19/8/2013
6A : 20/8/2013
Bài 1.
Vẽ trang trí
chép họa tiết dân tộc
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:- HS cảm nhận vẻ đẹp và đặc điểm của họa tiết các dân tộc
miền núi và miền xuôi.
b. Kỹ năng: - HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý
thích.
c. Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di sản
văn hóa dân tộc.
2. Chuẩn bị của GV&HS
a. Giáo viên: - Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
(ĐDMT 6)
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy.
b. Học sinh: - Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
- Giấy vẽ A4, bút chì, thớc kẻ, màu vẽ
3. Tin trỡnh bi dy
a. Kiểm tra bài cũ: ( 3 Phút )
- Lớp trởng báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng
b. Dy ni dung bài mới:
- Gii thiu bi (1 phút)Hôm nay các em cùng tìm hiểu về trang trí họa
tiết dõn tộc
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
Gv
?
?
?
?


?
Hoạt động 1.H ớng dẫn HS quan
sát, nhận xét. ( 5 Phút )
GV. Giới thiệu một số họa tiết trang
trí ở kiến trúc, trang phục để HS thấy
sự phong phú của nền văn hóa Việt
Nam.
GV. Cho HS xem vài học tiết khác
nhau và đặt câu hỏi
? Họa tiết này trang trí ở đâu?
? Hình dáng chung của họa tiết.
? Bố cục sắp xếp nh thế nào.
? Hình vẽ là gì.
? Đờng nét giữa các họa tiết có gì
khác nhau.
Sau khi HS trả lời GV kết luận
1. Nội dung: hoa lá, chim muông.
I. Quan sát, nhận xét
- Hoạ tiết trang trí dân tộc.
HS nghe và quan sát họa tiết của GV
đa ra.
HS trả lời câu hỏi
- ở đình chùa, trang phục.
- Hình tròn, tam giác, vuông
1
2. Đờng nét: mềm mại, khỏe khoắn.
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ.
4. Màu sắc: rực rỡ, tơng phản
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS cách
chép họa tiết.(6')

GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH lớp6.
+ Quan sát nhận xét họa tiết để tìm ra
đặc điểm.
+ Phác hình dáng, kẻ đờng trục.
+ Vẽ phác hình bằng các đờng thẳng.
+ Hoàn thiện hình và tô màu .


Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV - Nhắc HS sinh làm bài theo
từng bớc nh đã hớng dẫn ở
trên, tự chọn họa tiết và bố cục
sao cho vừa với trang giấy
- Góp ý, động viên HS làm bài
- Đối xứng, không đối xứng
- Mềm mại, uyển chuyển, giản dị,
chắc khỏe ( miền núi)
II. Cách chép họa tiết dân tộc.
HS theo dõi GV hớng dẫn cách chép
họa tiết trên bảng
III. Thực hành(25')
- HS Tự chọn và chép hoạ tiết trang trí
theo ý thích.
- Tô màu hoạ tiết
+ Bài thực hành trên giấy A4
c. Củng cố:(3')
GV nhận xết bài làm cho học sinh .
d. H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà . ( 2 phút )
- Su tầm họa tiết trang trí và cắt dán vào giấy.

- Chuẩn bị bài học sau.
- HS về nhà đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: 24/8/2013
2
Ngày dạy: 6B : 26/8/2013
6A : 27/8/2013
Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật việt nam thời kỳ cổ đại
1.Mục tiêu.
a. Kiến thức: - HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
b. Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua
các tác phẩm mĩ thuật
c. Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
2.Chuẩn bị của GV&HS.
a.Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại
- Bộ ĐDDH lớp 6
b.Học sinh: - Su tầm bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên
báo
- SGK MT6, vở ghi
3. Tiến trình bài học
a. Kiểm tra đồ dùng học tập ( 1 Phút )
- Kiểm tra vở ghi mĩ thuât. SGK, tài liệu su tầm
b. Bài mới:
* Giới thiệu bài ( 2 phút )
- Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển của loài ngời. Gắn với sự tiến
hoá đó nghệ thuật cổ đại Việt nam đã đợc hình thành và có sự phát triển liên tục
trải qua nhiều thế kỷ và đạt đợc những đinh cao trong sáng tạo. Để biết sự hình
thành và phát triển của nền mĩ thuật Việt Nam nh thế nào Bài hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu:
Sơ lợc về mĩ thuật việt nam thời kỳ cổ đại

Hoạt động của GV&HS Nọi dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu một vài nét về
lịch sử. ( 15 phút )
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt
Nam.
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt
Nam.
GV gợi ý để HS nhận thấy:
+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá cũ và
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai đoạn
kế tiếp là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu,
Gò Mun và Đông Sơn.
GV kết luận: các hiện vật do các nhà
khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy Việt
nam là một trong cái nôi phát triển của
loài ngời, Nghệ thuật cổ đại Việt Nam
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử .
- HS trả lời câu hỏi theo sự nhận biết của
mình.


- HS nghe và ghi chép.
3
có sự phát triển liên tục, trải dài qua
nhiều thế kỷ và đã đạt đợc nhiều đỉnh
cao trong sáng tạo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về mỹ thuật
cổ đại Việt Nam. ( 23 phút )
* Thời kỳ đồ đá.

GV hớng dẫn HS quan sát các hình vẽ
trong SGK chú ý các nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn
năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật
nguyên thủy đợc phát hiện ở Việt Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ngời có nam
và nữ, đợc phân biệt của nét mặt và
kích thớc. Các mặt ngời đều có sừng
cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình mặt
ngời đợc diễn tả ở góc đọ chính diện, đ-
ờng nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân
xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc cảm giác hài
hòa
* Thời kỳ đồ đồng.
GV lu ý các đIểm sau:
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản
thay đổi xã hội Việt Nam, từ hình tháI
nguyên thủy sang xã hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có 3
giai đoạn văn hóa kế tiếp nhau: Phùng
Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun.
GV cho HS quan sát tranh ảnh và đặt
câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ vật bằng

đồng.
GV kết luận: đồ đồng thời kỳ này đợc
trang trí đẹp và tinh tế, phối kết hợp
nhiều hoa văn, phổ biến là sóng nớc,
thừng bện và hình chữ S. nh rìu, thạp,
dao găm.
GV cho HS quan sát hình mặt trống
đồng Đông Sơn.
? Bố cục Mặt trống.
II, Sơ l ợc về mĩ thuật Việt Nam thời cổ
đại
1. Mĩ thuật thời đồ đá
HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu
hỏi.
HS nghe và ghi chép.
1. Mĩ thuật thời đồ đồng
- HS nghe thuyết trình
- HS trả lời câu hỏi.
.
- HS nghe và ghi chép
4
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
GV kết luận: Đặc điểm quan trọng của
nghệ thuật là hình ảnh con ngời chiếm
vị trí chủ đạo trong thế giới của muôn
loài ( các hình trang trí trên trống đồng;
giã gạo, chèo thuyền, các chiến binh và
vũ nữ.)
c. Củng cố (3 phút )

HS trả lời câu hỏi.
+ Hnh mặt ngời trên vách hang đồng nội, những viên đá cuội có khắc hình mặt
ngời
+ Trông đồng Đông sơn đẹp ở tạo dáng và nghệ thuật chạm khắc trên mặt trống,
tang trống, cách tạo hoạ tiết trang trí bằng lối vẽ sống động bởi nhứng hình học
đơn giản hay hoa văn sóng nớc. Và hình ảnh sinh hoạt của con ngời đã đợc tái
hiện chân thực.
d. H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
- Học bài và xem kĩ các tranh minh học trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau
_ HS chuẩn bị tranh ảnh, hình trụ, quả bóng
Ngày soạn: 7/9/2013
Ngày dạy: 6B : 9/9/2013
5
6A : 10/9/2013
Tiết3. Vẽ theo mẫu
Sơ Lợc về phối cảnh
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
b. Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát,
nhận xét
c. Thái độ : trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
2. Chuẩn bị của GV&HS.
a. Giáo viên: - ảnh có cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
b. Học sinh: - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Vở ghi lý thuyết, SGK Mỹ thuật 6

3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ ( 1 Phút )

- Kiểm tra đồ dùng của HS. Giấy A4, Thớc, bút chì
b. Dy ni dung bi mi:
- Gii thiu bi - GV vào bài trực tiếp
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
Gv
?
?
Gv
?
?
?
?
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS
tìm hiểu khái niệm xa-gần
(10 Phút )
GV cho HS quan sát tranh và
đặt câu hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao
hình này lại to và rõ hơn hình
kia.
? Vì sao con đờng chỗ này to,
chỗ kia lại nhỏ dần.
GV đa ra một số đồ vật, để ở
vị trí khác nhau và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là
hình vuông, lúc là hình bình
hành.
? Vì sao miệng cốc là hình
tròn , bầu dục, đờng cong, hay
thẳng.

GV hớng dẫn HS quan sát hình
minh họa trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả
hàng cột và hình đờng ray của
tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở
`I. Quan sát, nhận xét.
HS quan sát và trả lời.
HS quan sát và trả lời.
HS nghe và ghi nhớ
Nghiên cứu tài liệu
6
Gv
?
xa khác nhau chỗ nào.
GV kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích thớc
khi nhìn theo xa-gần ta thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ
hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng
khi tab thay đổi vị trí nhìn, trừ
hình cầu.
Hoạt động 2. tìm hiểu những
điểm cơ bản của luật xa gần.
(15 Phút )
GV giới thiệu hình minh họa
và đặt câu hỏi:

? Các hình này có đờng nằm
ngang không, vị trí nh thế nào.
GV kết luận: đờng tầm mắt
còn gọi là đờng chân trời, nằm
ngăn cách giữa trời và đất, đ-
ờng tầm mắt thay đổi khi ngời
vẽ thay đổi vị trí.
GV giới thiệu hình minh họa
để HS nhận ra:
- Các đờng song song với mặt
đất nh: các cạnh hình hộp, t-
ờng nhà h ớng về chiều sâu
càng xa, càng thu hẹp và cuối
cùng tụ lại một điểm tại đờng
tầm mắt điểm đó gọi là điểm
tụ.
- Các đờng song song ở dới
chạy hớng lên đờng tầm mắt; ở
trên thì chạy hớng xuống.
Hoạt động 3. Đánh giá kết
quả học tập. (15 Phút )
GV. Giao bài tập cho HS theo
nhóm và nêu các yêu cầu:
II Đ ờng tầm mát và điểm tụ
1. Đ ờng Tầm mắt ( đờng Chân trời )
HS nghe và ghi nhớ
2. Điểm tụ
HS quan sát, nhận xét hình minh họa.
ĐTM
Đ.tụ Đ.tụ

III.Thực hành.
- Hs thực hành làm bài tập theo nhóm
- Nêu nhận xét giêng
7
+ HS phát hiện ở các hình ảnh
những kiến thức đã ghi nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các
hình minh họa.
c. Củng cố.(3 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về Đờng tầm mắt và điểm tụ.
- Nêu ý cách vân dụng luật xã gần vào vẽ tranh và vẽ theo mẫu
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 Phút )
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau. Vẽ theo mẫu: Cách vẽ theo mẫu
+ Vật mẫu cái cốc và quả.
+ Giấy vẽ A4, bút chì, tảy
+ Su tầm tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và học sinh.
Ngày soạn: 14/9/2013
Ngày dạy: 6B : 16/9/2013
6A : 17/9/2013
Bài 4. Vẽ theo mẫu
cách vẽ theo mẫu
8
(Tit 1)
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến
hành bài vẽ theo mẫu.
b. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào
bài vẽ theo mẫu.
c. Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.

2. Chuẩn bị.
a Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp
b Học sinh: - Giấy vẽ, chì, tẩy
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra đồ dùng ( 2 phút )
b. Bài mới
- Giới thiệu bài ( 1 phút) ở bài trớc các em đã đợc tìm hiểu cách diễn tả
xa gần trên mặt phẳng Vậy để diễn tả đợc không gian và hình khối các đồ vật
trên trang giấy nh thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách vẽ theo
mẫu
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
Gv
?
?
Gv
Gv
?
?
Hoạt động1. H ớng dẫn tìm hiểu
khái niệm vẽ theo mẫu ( 7 phút )
GV đặt mẫu lên bàn; một cái ca,
một cái cốc yêu cầu học sinh theo
dõi GV vẽ trên bảng.
? Thầy vẽ cái gì trớc.
? Vẽ từng đồ vật, từng bộ phận nh
vậy có đúng không.
GV kết luận: Vẽ theo mẫu là vẽ
mẫu có ở trớc mặt, thông qua suy
nghĩ và cảm xúc của mỗi ngời để

diễn tả đợc đặc điểm, cấu tạo, hình
dáng đậm nhạt và màu sắc của vật
mẫu
GV hớng dẫn HS quan sát hình
(SGK)
? Đây là hình vẽ cái gì.
? Vì sao các hình lại không giống
nhau.
GV kết luận: ở mỗi vị trí ta nhìn,
mỗi đồ vật có hình dáng khác
nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vẽ.
(15 phút )
GV hớng dẫn HS tìm đợc bố cục
đẹp, sau đó đặt câu hỏi để hớng
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát hình minh họa, và trả
lời câu hỏi.

Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh quan sát hình minh họa, và trả
lời câu hỏi.
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ theo mẫu.
Học sinh quan sát hình minh họa, và trả
lời câu hỏi.
9
?
?
?

?
?
Gv
Gv
dẫn HS từng bớc.
? Hình vẽ nào có bố cục đẹp.
? Hình vẽ nào có góc độ đẹp.
? Thế nào là khung hình chung.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thế
nào.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
GV kết luận: cách vẽ gồm những
bớc sau;
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết
5. Vẽ đậm nhạt
Hoạt động 3. Thực hành:
( 10Phút)
Yêu cầu. Vẽ theo mẫu
Khi hp v khi cu
Bài vẽ trên giấy A4 vẽ hình bằng
chì đen
-GV Quan sát giúp đỡ HS làm bài
.
1 2
Học sinh nghe và ghi nhớ
III. Thực hành
- HS bầy mẫu theo nhóm

- Vẽ theo mẫu bày trớc mặt ( Vẽ bằng bút
chì đen không dùng thớc kẻ khi làm bài
c. Củng cố. (3')
- Giá viên nhận xét bài vẽ cho học sinh
d. Hớng dẫn học sinh tụ học ở nhà(1')
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau
- Giấy, chì, ty
Ngày soạn: 28/9/2012
Ngày dạy: 01/10/2012

10
Bài 6: vẽ tranh
cách vẽ tranh đề tài
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:- Hiể đợc khái niệm về vẽ tranh
- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống. Với
nhiều đề tài khác nhau
- Bớc đầu hiể hình thức bố cục tranh
b. Kỹ năng:
- Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản. về cách vẽ tranh đề tài
c. Thái độ: - Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
2. Chuẩn bị của GV&HS.
a Giáo viên: - Tranh của các học sinh năm trớc.
b Học sinh: - bút chì, màu, vở vẽ.
3. Tiến trình bài bạy dạy
a. Kiểm tra đồ dùng ( 2 phút )
- Kiểm tra giấy vẽ, bút chì tảy, bảng và màu vẽ
b. Dy ni dung bài mới:
- Gii thiu bi(1) Để vẽ đợc tranh đề tài làm thế nào? các em vào bài

hôm nay.
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
Gv
?
?
?
Gv
Gv
Gv
Gv
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
tìm và lựa chọn nội dung. ( 8
phút )
GV cho học sinh xem một số tranh
đề tài khác nhau, sau đó phân tích
đặt câu hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình tợng nào là
chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện nh
thế nào.
? Em hiểu thế nào là tranh đề tài.
GV kết luận: Tranh vẽ đề tài là tranh
vẽ theo một đề tài cho trớc, mỗi đề
tài lại có các chủ đề khác nhau.
GV giới thiệu một số tranh có thể
loại khác nhau; tranh sinh hoạt,
tranh phong cảnh, tranh chân dung,
tranh tĩnh vật
GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài

+ Bố cục sắp xếp hình mảng
+ Hình tợng chính, phụ
+ Màu sắc thể hiện trong tranh.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ. ( 15 phút )
I. Khái niệm về tranh đề tài.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
HS nghe và ghi nhớ.
HS quan sát tranh và nghe GV giới
thiệu về các loại tranh khác nhau.
HS nghe và ghi nhớ.
II. Cách vẽ tranh đề tài .
HS nhận xét về bố cục GV giới thiệu.
( hình 1 đợc vì sắp xếp cân đối, hài hòa
11
Gv
Gv
GV giới thiệu 3 bố cục trên bảng,
gọi HS nhận xét; bố cục nào đợc, bố
cục nào cha đợc.
GV hớng dẫn cách vẽ ở hình minh
họa.
Bớc 1: Tìm bố cục ( Xếp đặt mảng
chính, mảng phụ )
Bớc 2: Vẽ hình
Bớc 3: Vẽ màu
Hoạt động 3.H ỡng dẫn làm bài.
( 15phút )
GV cho HS tìm bố cục một đề tài.
-

giữa các mảng chính, phụ)
HS nghe và quan sát hình minh họa
cách vẽ.
III. Thực hành:
HS làm bài tập tìm bố cục
(Mỗi HS làm 2 bố cục)
- Bài vẽ trên giấy A4 và vẽ màu theo ý
thích
c. Củng cố:(3')
- Giáo viên đánh giá tiết học
d. H ớng dẫnsinh tự học ở nhà ( 1phút )
- Hoàn thành bài ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau: Giấy, ê-ke, màu chì, thớc
- Quan sát các hình vẽ trang trí
Ngày soạn:12/10/2012
Ngày dạy: 15/10/2012
Bài 6. Vẽ trang trí
12
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức: - Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí
ứng
dụng
b. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản

trang trí ứng dụng
- Bớc đầu biét sử dụng các hình thức bố cục trang trí (đối xứng, xen kẽ )
c. Thái độ: - Học sinh biết cách làm bài trang trí
2. Chuẩn bị GV&HS.
a. Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí

- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
b. Học sinh: - Giấy, ê-ke, thớc, bút chì.
3. Tiến trình bài dạy .
a. Kiểm tra đồ dùng học tập ( 2 phút )
-Trng bày tranh, ảnh bài vẽ trang trí su tầm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
b. Dy ni dung bi mới
Gii thiu b(1)-Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sắp xếp trong
trang trí
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
Gv
?
?
?
Gv
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét. ( 8 phút )
GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về
cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang
trí hội Em có nhận xét gì về cách
trang trí cái khăn, gạch, đĩa
Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào?
Các mảng hình sắp xếp có giống
nhau không?
Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại,
Xen kẽ, Đối xứng, Mảng hình không
đều?
GV kết luận:Một bài trang trí phải
có bố cục hợp lý, màu sắc hài
hòa .Có 4 cách sắp xếp họa tiết nh

sau;
- Cách sắp xếp nhắc lại
- Cách sắp xếp xen kẽ
- Cách sắp xếp đối xứng
- Cách sắp xếp mảng hình không
đều.
I. Quan sát nhận xét.
HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi
HS nghe và ghi nhớ 4 cách sắp xếp họa
tiết:
+ Nhắc lại
+ Xen kẽ
+ Đối xứng
+ Mảng hình không đều
13
Gv
Gv
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách trang trí cơ bản. (12 phút )
GV hớng dẫn ở hình minh họa
- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
- Tìm các mảng hình chính, hình
phụ
- Dựa vào các mảng tìm họa tiết
- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS làm
bài
( 18 phút )
- GV gợi ý HS và các mảng hình
khác nhau một vài hình vuông

II. Cách tiến hành bài trang trí cơ
bản.
HS quan sát và ghi nhớ
HS làm bố cục mảng hình ở hình vuông
HS trả lời câu hỏi củng cố
III. Thực hành :
- HS Vẽ bài trang trí hình cơ bản theo ý
thích.
- Bài vẽ trên giấy A4 vẽ màu tự do
c. Củng cố: (3')
GV nhận xét bài vẽ cho học sinh
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút)
- Làm bài tập trong SGK
Chuẩn bị bài sau ( một số hình hộp, hình cầu, giấy, chì )
Ngày soạn: 21/9/2012
Ngày dạy: 24/9/2012
B i 5. Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
14
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức: - Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự
thay đổi hình dáng, kích thớc của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
b. Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, cầu và vận dụng vào đồ vật
có dạng tơng đơng
c. Thái độ: - Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
2. Chuẩn bị của GV&HS.
a. Giáo viên: - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.
b. Học sinh: - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.


3. Tiến trình bài dạy
a. kiểm tra bài cũ(2') -Kiểm tra đồ dùng học tập
b. Dy ni dung bi mi
Gi thiu bi(1)-Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mẫu có dạng hình
trụ và hình cầu
Hoạt động của GV&HS Hoạt động của học sinh
Gv
?
?
?
?
Gv
?
?
Gv
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét. ( 7 phút )
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
Hình hộp sau hình cầu nhìn chính
diện?
Hình hộp, hình cầu cách xa nhau
nhìn chính diện?
Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình cầu
phía trớc?
Hình hộp đặt chếch, hình cầ đăt
trên hình hộp?
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c)
và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp
hơn.

GV cho học sinh quan sát và nhận xét
mẫu;
Tỷ lệ của khung hình?
Độ đậm, độ nhạt của mẫu?
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ. ( 10 phút )
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát tìm ra bố cục
đẹp.
a b
c d
Học sinh ớc lợng chiều cao, rộng
của mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hớng
dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung, sau đó
vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
15
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh làm
bài. ( 21 phút )
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.

- Cách vẽ nét vẽ hình.
-
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận
của mẫu
3. Vẽ nét chính bằng những đ-
ờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
III. Thực hành:
- HS vẽ bài theo góc nhìn của mình.
- Bài vẽ bằng chì đen trên khổ giấy
A4
- Đối chiếu bài vẽ với mẫu và
điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
c. củng cố:(3')
GV nhận xét buổi học
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà(1')
-Làm bài tập ở SGK
Chuẩn bị bài sau:- Đọc trớc bài trong SGK
-Su tầm bài viết, tranh, ảnh về mĩ thuật thời Lý.

Ngày soạn: 19/10/2012
Ngày dạy: 22/10/2012
B i 9. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lý
16
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thêm đợc một số kiến thức chung về mỹ thuậtthời Lý

- Hiểu đợc những đặc điểm MT thời Lý
- Nhận thức đúng đắn về MT Lý
b. Kỹ năng:
- HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ thông qua các tác phẩm mĩ thuật
-Trình bày đợc một số công trình thời Lý.
+ Chùa Một Cột
+Tợng phật
c. Thái độ:
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân
trọng,
yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của
nghệ
thuật dân tộc.
2. Chuẩn bị của GV&HS.
a. Giáo viên;- Hình ảnh một số tác phẩm,công trình mỹ thuật thời Lý
b. Học sinh; - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra đồ dùng học tập ( 1 phút )
- Kiểm tra SGK, tranh, ảnh su tầm,
b.Bài mới:
- Giới thiệu bài: ( 1phút)
Mĩ thuật Việt Nam cũng nh các nên mĩ thuật khác trên thế giới, đều trải qua
các thời kì lịch sử tồn tại và phát triển, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau đi tìm hiểu sơ lợc về mĩ thuật thơì Lý.
Tiết 8 Sơ lợc về mĩ thuật thời lý
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
?
?
Gv
Hoạt động 1 (13 Phút)

Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về
bối cảnh lịch sử:
? Em biết gì về lich sử Việt Nam từ năm
1010-1225 vào thời kỳ nhà lý năm
quyền.
? Em biết gì về đời sống văn hoá của
nhân dân trong gia đoạn này( Về tinh
thân xã hội, trính trị )
* Giáo viên tổng hợp phân tích các câu
trả lời của học sinh để học sinh nắm bắt
đợc những ý chính khái quát sơ lợc nhất
về mĩ thuật thời Lý
Hoạt động 2: (20 Phút)
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Đất nớc cờng thịnh. Ngoại thơng
phát triển. ý thức dân tộc trởng
thành xây dựng một nền văn hoá
dân tộc đặc sắc và toàn vẹn.
- Vua Lý thái tổ với hoài bão xây
dựng đất nớc độc lập và tự chủ đã
rời đô từ Hoa l ( Ninh Bình) về Đai
La và đổi tên thành Thăng Long
( Hà Nội). Sau đó Lý Thánh tông
đặt tên nớc là Đại Việt.
- Thắng giạc Tống xâm lợc, đánh
Chiêm Thành.
- Có nhiều chính sách tiến bộ, hợp
lòng dân nên kinh tế phát triển
17
?

?
?
Gv
?
?
?
?
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lợc về
mĩ thuật thời Lý
? Em hãy kể tên một số công trình mĩ
thuật của nhà Lý mà Em biết?
?Em biết gì về kiến trúc Kinh Đô Thăng
Long ngày nay?
? Ngoài loại hình nghệ thuật kiến trúc
Em còn biết những loại hình nghệ thuật
nào của nhà Lý?
- Trong các lạo hình nghệ thuật nh:
Kiến trúc, Điêu khắc trang trí và nghệ
thuật gốm, theo Em nguyên nhân nào
làm cho các loại hình nghệ thuật này
phát triển?
- Giáo viên phân tích câu trả lời của
học sinh để học sinh nắm bắt đợc những
ý cơ bản.
- Kết hợp tài liệu giáo viên hớng dẫn
học sinh cách tìm hiểu từng phần, từng
loại hình nghệ thuật
? Em hãy kể tên một vài hiện vật hoặc
các công trình kiến trúc của nhà Lý mà
Em biết trong giai đoạn này?

? Hình tợng rồng thời Lý có đặc điểm
gì?
Họa tit nh thế nào?
HS
?Gốm thời Lý có đặc điểm gì?
HS
mạnh.
II. Sơ lợc về mĩ thuật thời Lý
1. Nghệ thuật kiến trúc.
a. Kiến trúc cung đình
- Lý thái tổ cho xây dựng kinh
thành thăng long với quy môt to
lớn và tráng lệ.
- Là một quần thể kiến trúc đợc xây
dựng với hai lớp Hoàng Thành và
Kinh Thành.
+ Hoàng thành là nơi làm việc của
vua và hoàng tộc.
+ Kinh thành là nơi sinh hoạt của
các tầng lớp trong xã hội.
b. Kiến trúc phật giáo.
- Thời Lý các công trình kiến trúc
phật giáo đợc xây dựng là do đạo
phật phát triển. Các công trình kiến
trúc phật giáo thờng to lớn và đợc
đặt ở những nơi có quang cảnh đẹp.
+ Kiến trúc phật giáo gồm có: Tháp
phật và các ngôi chùa.
2. Nghệ thuật điêu khắc và trang
trí.

a. Tợng.
Tợng tròn thời Lý gồm các pho t-
ợng Phật: Tợng ngời chim, tợng
Kim Cơng và tợng thú:
- Nhiều tác phẩm có kích thớc to
lớn. Các pho tợng đã thể hiện sự
tiếp thu nghệ thuật của các nớc
láng riềng song vẫn giữ đợc bản sắc
dân tộc.
b. Chạm khắc trang trí
- Hình tợng rồng thời Lý không
giống với bất kỳ hình tợng rồng
nào khác trên thế giới ở chỗ yhình
tợng rồng Việt Nam luôn thể hiện
tính tình hiền hoà mềm mại uyển
chuyển
- Hoa văn hình móc câu
Các nghệ nhân sử dụng hoa văn
hình móc câu nh một thứ hoa văn
vạn năng.
3. Nghệ thuật gốm:
- Gốm là sản phẩm chủ yếu phục
18
?
III Hoạt động 3 ( 7 Phút)
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm
mĩ thuật thời Lý.
Em hãy cho biết những nét nổi bật của
mĩ thuật thời Lý ?
Giáo viên phân tích lại để học sinh nắm

bắt đợc đặc điểm mĩ thuật của nhà Lý.

vụ đời sống con ngời nh: Bát, Đĩa,
ấm, Chén, Bình, Lọ
- Vào thờ nhà Lý có nhiều trung
tâm sản xuất gốm nổi tiếng nh: Bát
Tràng, Thăng Long Thổ Hà Thanh
Hoá
+ Gốm thời Lý có đặc điểm: Đã
chế tác đợc men ngọc, men da lơn,
men lục, men tráng ngà.
+ Xơng gốm mỏng nhẹ nét khắc
chim men phủ đều. Hình dáng
thanh thoát trau chuốt và mang vẻ
đẹp trang trọng.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời

+ Các công trình thời lý có quy mô
to lớn đều đợc đặt ở nhng nơi có
địa hình đẹp, thuận lợi và thoáng
đãng
+ Điêu khắc và trang trí đồ gốm đã
phát huy đợc nghệ thuật truyền
thống của dân tộc cũng nh kết hợp
có sáng tạo tinh hoa nghệ thuật các
nớc lân cận.
c. Củng cố: (3 Phút)
- Giáo viên cho học sinh nhớ lại nội dung bài học bằng những câu hỏi
ngắn gọn.
d.Hng dn học sinh tự học ở nhà: (1 phỳt)

- Hc bi theo nI dung bi hc.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài mới.( ti hc tp)

Ngày soạn: 2/10/2012
Ngày dạy: 5/10/2012
bài 7: Vẽ tranh
19
TI HC TP
1.Mục tiêu.
a. Kiến thức:- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào vẽ tranh đề tài
b. Kỹ năng: - Luyện cho khả năng học sinh tìm bố cục theo nội dung chủ
đề
- Học sinh vẽ đợc tranh về đề tài học tập
c. Thái độ: - Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè,
trờng lớp học, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
2.Chuẩn bị của GV&HS.
a. Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài học tập.
b. Học sinh; - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1 phút)
- Kiểm tra giấy vẽ, chì, màu
2. Dạy bài mới
- G iới thiệu bài
Giáo viên vào bài trực tiếp
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
Gv
Gv
?
?
?

?
?
Gv
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm
và chọn nội dung đề tài. ( 7
Phút )
- Đối với học sinh ai cũng biết Bác
Hồ đã dạy chúng ta 5 điều Bác Hồ
dạy.
GV cho HS đọc 5 điều Bác Hồ
dạy
GV: vậy trong học tập các em phải
vận dụng và thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy trong các môn học.
GV treo trực quan
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Tranh vẽ đề tài học tập là tranh
vẽ nhứng nội dung gì ?
? Em sẽ vẽ hình ảnh gì trong tranh
cho phù hợp với nội dung đề tài
HS
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ. ( 8 phút )
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh tìm nội dung
định vẽ
- Đề tài này có thể vẽ nhiều nội dung

khác nhau
VD: học nhóm, thầy giáo giảng bài
II. Cách vẽ.
- HS nêu cách vẽ tranh theo các bớc
B1 Tìm và chọn nội dung đề tài
B2 : Tìm bố cục mảng chính, phụ
B3. Tìm hình ảnh, chính phụ
B4. Vẽ màu
20
Gv
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài. ( 24 phút )
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
III. thực hành
Học sinh làm bài vào vở thực hành
- vẽ tranh đề tài học tập:
c. Củng cố: (3')
- Giáo viên nhận xét bài vẽ cho học sinh, khích lệ học sinh
d. Hớng dẫn học sih tự học ở nhà: (1')
- BTVN: Vẽ một bức tranh tùy thích
- CBBS; Chuẩn bị bị bài sau: b i m u sc- Quan sát màu sắc trong thiên
nhiên
- Chuẩn bị giấy màu, bút màu và giấy vẽ.
21
Ngày soạn:15/10/2011 Ngày dạy:20/10/2011 Dạy lớp: 6A

Ngày dạy:18/10/2011 Dạy lớp: 6B
Ngày dạy:19/10/2011 Dạy lớp: 6C
Bài 10: Vẽ trang trí
màu sắc
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác
Dụng của màu sắcđối với cuộc sống con ngời.
b. Kỹ năng:
- Học sinh hiểu đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng
vào bài trang trí và vẽ tranh.
c. Thái độ:
- Học sinh yêu thiên nhiên, con ngời cuộc sống xung quanh.
2. Chuẩn bị của GV&HS.
a. Giáo viên: - ảnh màu: cỏ cây hoa lá.
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, màu lạnh.
b. Học sinh: - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra đồ dùng: ( 2 Phút )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Phân nhóm theo tên sắc màu: Nhóm màu đỏ, nhóm màu
xanh
b. Dy ni dung bi mới:
Gi i thiu bi(1 )- Hôm nay cá em cùng tìm hiểu bài màu sắc
Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng
Gv
?
?
?
Gv

Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm hiểu
màu sắc trong thiên nhiên.(7')
GV cho HS xem tranh và gợi ý học
sinh nhận ra:
+ Sự phong phú của màu sắc.
+ Màu sắc trong thiên nhiên nh thế
nào?
HS:
- Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn
GV hớng dẫn học sinh quan sát hình
trong SGK để học sinh nhận ra:
- Màu sắc của thiên nhiên.
- Màu sắc ở cầu vồng và gọi tên các
màu; đỏ, cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím.
I. Màu sắc trong thiên nhiên.
Học sinh quan sát tranh
- Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú và đa dạng
Ngời ta nhận biết màu sắc khi có
22
Gv
?
?
?
?
?
?
?
GV tóm tắt:

- Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú.
- Màu sắc ro ánh sáng mà có và
luôn thay đổi
Hoạt đông 2. H ớng dẫn học sinh
cách pha màu. ( 23 Phút )
GV giới thiệu hình trong SGK để học
sinh nhận ra:
- Màu vẽ do con ngời làm ra
GV hớng dẫn HS cách pha màu.
? thế nào là màu gốc ?
HS:
- Màu nhị hợp ?
HS:
- Màu bổ túc?
- Màu tơng phản?
- Màu nóng ?
- Màu lạnh?
-
Hoạt động 3: H ớng dẫn một số màu
thông dụng (8')
? Kể tên một số màu mà em biết?
- Màu bột
- Màu nớc
- Sáp màu
- Chì màu
- Bút dạ
ánh sáng. ánh sáng có 7 màu: đỏ -
da cam - vàng - lục - lam -
chàm - tím

II. Màu vẽ và cách pha màu.
1. Màu cơ bản: đỏ - vàng - lam
(màu gốc )
2. Màu nhị hợp: Do 2 màu cơ bản
pha trộn với nhau; VD đỏ+vàng =da
cam
3. Màu bổ túc: Thờng dùng trong
quảng cáo VD đỏ với lục
4. Màu tơng phản: Thờng dùng
trong trang trí khẩu hiệu. VD đỏ
trắng
5. Màu nóng: Tạo cảm giác ấm
nóng. VD đỏ vàng
6. Màu lạnh: Tạo cảm giác mát lạnh
VD lam lục
III. một số lọai màu vẽ thông
dụng
- Màu bột, màu nớc, sáp màu
c. Củng cố:(3')
-Thế nào là màu cơ bản, màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh?
3. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bị bài sau: Màu sắc trong trang trí
23
Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày dạy: 8/11/2011 Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 7/11/2011 Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 10/11/2011 Dạy lớp: 6C
B i 12 . Vẽ trang trí
màu sắc trong trang trí
1. Mục tiêu.

a. Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với cuộc sng
cacon ngi
b. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc cách sử dụng màu sắc khác nhau
trong một số nghành trong trang trí ứng dụng
c. Thái độ: - Học sinh làm đợc bài trang trí bằng màu sắc hoạc xé dán
giấy.
2. Chuẩn bị của GV&HS.
a. Giáo viên; - ảnh màu: cỏ cây hoa lá
- Một số đồ vật có trang trí: lọ hoa, khăn, thổ cẩm
b. Học sinh: vở bút màu
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ(3')
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
b. Dy ni dung bi mi
Gii thiu bi(1)GV: giới thiệu một số tranh ảnh, lẽ hội, v và một số đồ
dùng đợc trang trí và tô màu đẹp.
- Gợi ý giúp học sinh nhận ra vẻ đẹp và tác dung của màu sắc trong trang
trí và trong ứng dụng cuộc sống
Hoạt động của GV&HS Nội dung gi bảng
Gv
?
?
Hoạt động 1 (7 Phút)
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu mầu sắc
trong tự nhiên.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
vài bức tranh.
? Em hãy cho biết các bức trang này vẽ
về nội dung nào mầu sắc của chúng ra
làm sao.

? Mầu sắc trong thiên nhiên có phong
phú và đa dạng không .
I. Mầu sắc trong các hình thức trang
trí
+/ Con ngời chỉ nhìn thấy mầu sắc
khi có ánh sáng
+/ Mầu sắc trong tự nhiên rất phong
phú và đa dạng nh: Nhà cửa, ao hồ,
sông suối đồi núi nhà cửa các vật
dụng
+/ Mầu sắc đợc ứng dụng nhiều
trong cuộc sống nh quảng cáo xây
24
?
?
Gv
Gv
Gv
Gv
? Em thấy trong tự nhiên mầu sắc đẹp
nhất là những gì.
? Mầu sắc trong các bức tranh này đợc
vẽ nh thế nào.
Em hãy lấy một và ví dụ để minh họa
mầu sắc đợcứng dụng rộng rãi trong
cuộc sống?
GV minh họa cho học sinh bằng các
trang phục của các dân tộc. Có trong
địa phơng hoặc các công trình kiến
trúc

Hoạt động 2: (8 phút)
Hớng dẫn học sinh cách sử dụng mầu
trong trang trí.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách vẽ
một bài vẽ trang đề tài đã học
Kết hợp trực quan giáo viên hớng dẫn
lại cho học sinh cách vẽ bài.
+ Chọn nội dung đề tài
+ Xác định mảng chính phụ
+ Sắp sếp hình ảnh
+ Vẽ mầu
- Chú ý: Trong bài trang trí tùy vào
từng đồ vật mà mỗi ngời lại có cách
chọn mầu sắc khác nhau để trang trí
sao cho phù hợp với đồ vật hay các
hình thức trang trí khác nhau.
Hoạt động3 (22 Phút)
Hớng dẫn học sinh thực hành
- Giáo viên ra yêu cầu để học sinh làm
bài thực hành tại lớp:
- Trang trí mầu sắc cho đồ vật mình
yêu thích
- Giấy vẽ A4
- Khi học sinh làm bài giáo viên theo
dõi lớp học.
dựng trang trí (kiến trúc)
+/ Hay các trang phục quần áo mặc
hàng ngày. con ngời cũng đã sử
dụng mầu sắc làm đẹp cho mình
cũng nh cho xã hội. (trang phục )

-trang trí gốm sứ
II. Cách sử dụng mầu trong trang trí.
- Sử dụng mầu sắc sao cho phù hợp
với từng đồ vật.
- Sử dụng các cặp mầu tơng phản
- Sử dụng mầu sắc phù hợp với
không gian. điều kiện đời sống.
- Sử dụng mầu theo yêu cầu hay sở
thích.
III. Thực hành
-Trang trí một đồ vật theo ý thích
Giấy vẽ A4
Yêu cầu: Bài vễ có bố cục đẹp, cân
đối mầu sắc hài hoà.
c. Củng cố: (3')
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh đánh giá bài học
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1').
- Quan sát màu sắc trên cácc đồ vật đợc trang trí, hay trong nhà cửa
- Vẽ trang trí hoặc tô màu những đồ vật mình thích
- Chuẩn bị: Ôn lại bài cũ về mĩ thuật thời Lý.
Su tầm tranh ảnh, bài viết về một số công trình mĩ thuật thời Lý
25

×