Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ
I.Mục đích yêu cầu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
-HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
-Biết ký hiệu phổ biến
( )
∀
và ký hiệu tồn tại
( )
∃
.
-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.
2. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng
sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,…
4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và
phán đoán chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Tiết 1:
B. Tiến trình tiết học:
• Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.
• Bài mới:
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
TH1.Qua ví dụ nhận biết
khái niệm.
HĐ1:
GV: Nhìn vào hai bức tranh
(SGK trang 4), hãy đọc và
so sánh các câu bên trái và
các câu bên phải.
Xét tính đúng, sai ở bức
tranh bên trái.
HS: Quan sát tranh và
suy nghĩ trả lời câu
hỏi…
1.Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc
đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể
vừa đúng, vừa sai.
1
Bức tranh bên phải các câu
có cho ta tính đúng sai
không?
GV: Các câu bên trái là
những khẳng định có tính
đúng sai:
• Phan-xi-păng là ngọn
núi cao nhất Việt Nam
là Đúng.
•
π <
là Sai.
Các câu bên trái là những
mệnh đề.
GV: Các câu bên phải
không thể cho ta tính đúng
hay sai và những câu này
không là những mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1
cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm thảo luận đề tìm
lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm
1 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận
xét và bổ sung thiếu sót
(nếu có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán
không là mệnh đề vì nó
không khẳng định được tính
đúng sai.
HS: Rút ra khái niệm:
Mệnh đề là những
khẳng định có tính
đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không
thể vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình
bày lời giải
HS: Nhận xét và bổ
sung thiếu sót (nếu có).
Phiếu HT 1: Hãy cho biết
các câu sau, câu nào là
mệnh đề, câu nào không
phải là mệnh đề? Nếu là
mệnh đề thì hãy xét tính
đúng sai.
a)Hôm nay trời lạnh quá!
b)Hà Nội là thủ đô của
Việt Nam.
c)3 chia hết 6;
d)Tổng 3 góc của một
tam giác không bằng
180
0
;
e)Lan đã ăn cơm chưa?
HĐ 2: Hình thành mệnh đề
chứa biến thông qua các ví
dụ.
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu
HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Với câu 1, nếu ta thay
n bởi một số nguyên thì câu
1 có là mệnh đề không?
HS: Câu 1 và 2 không
là mệnh đề vì ta chưa
khẳng định được tính
đúng sai.
HS: Nếu ta thay n bởi
một số nguyên thì câu
2.Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ 1: Các câu sau có
là mệnh đề không? Vì
sao?
Câu 1: “n +1 chia hết
cho 2”;
Câu 2: “5 – n = 3”.
2
GV: Hãy tìm hai giá trị
nguyên của n để câu 1
nhận được một mệnh đề
đúng và một mệnh đề sai.
GV: Phân tích và hướng dẫn
tương tự đối với câu 2.
GV: Hai câu trên: Câu 1 và
2 là mệnh đề chứa biến.
1 là một mệnh đề.
HS: Suy nghĩ tìm hai
số nguyên để câu 1 là
một mệnh đề đúng,
một mệnh đề sai.
Chẳng hạn:
Khi n = 3 thì câu 1 là
một mệnh đề đúng.
Khi n = 6 thì câu 1 là
một mệnh đề sai.
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ 3: Xây dựng mệnh đề
phủ định.
GV: Lấy ví dụ để hình
thành mệnh đề phủ định.
GV: Theo em ai đúng, ai
sai?
GV: Nếu ta ký hiệu P là
mệnh đề Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không
phải P” gọi là mệnh đề phủ
định của P, ký hiệu:
P
GV: Để phủ định một mệnh
đề, ta thêm (hoặc bớt) từ
“không” (hoặc từ “không
phải”) vảotước vị ngữ của
mệnh đề đó.
GV: Chỉ ra mối liên hệ của
hai mệnh đề P và
P
?
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu
HS suy nghĩ tìm lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 3 trình
bày lời giải, HS nhóm 4 và
5 nhận xét bổ sung (nếu có).
GV: Cho điểm HS theo
nhóm.
HS: Suy nghĩ và trả lời
câu hỏi …
HS: Chú ý theo dõi …
HS: Nếu mệnh đề P thì
P
và ngược lại.
HS: Thảo luận theo
nhóm tìm lời giải và
ghi vào bảng phụ.
HS: Trình bày lời giải
…
HS: Nhận xét lời giải
và bổ sung thiếu sót
(nếu có).
Ví dụ: Hai bạn Minh và
Hùng tranh luận:
Minh nói: “2003 là số
nguyên tố”
Hùng nói: “2003 không
phải số nguyên tố”
Bài tập: Hãy phủ định
các mệnh đề sau:
P: “
là số hữu tỉ”
Q:”Hiệu hai cạnh của
một tam giác nhỏ hơn
cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các
mệnh đề trên và mệnh đề
phủ định của chúng.
3
II. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ 4: Hình thành và phát
biểu mệnh đề kéo theo, chỉ
ra tính đúng sai của mệnh
đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để
rút ra khái niệm mệnh đề
kéo theo.
GV: Mệnh đề kéo theo ký
hiệu:
P Q⇒
GV: Mệnh đề
P Q⇒
còn
được phát biểu là: “P kéo
theo Q” hoặc “Từ P suy ra
Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một
HS nhóm 6 nêu lời giải.
GV: Gọi một HS nhóm 1
nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu
có) và cho điểm HS theo
nhóm.
HĐ 5:
GV: Vậy mệnh đề
P Q⇒
sai
khi nào? Và đúng khi nào?
HĐ6:
GV: Các định lí toán học là
những mệnh đề đúng và
thường phát biểu dưới dạng
P Q⇒
, ta nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận
của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q
HS: Mệnh đề “ Nếu P
thì Q” được gọi là
mệnh đề kéo theo.
HS: Phát biểu mệnh đề
P Q⇒
: “Nếu ABC là
tam giác đều thì tam
giác ABC có ba đường
cao bằng nhau”
Mệnh đề
P Q⇒
là một
mệnh đề đúng.
HS: Suy nghĩ và trả lời
câu hỏi…
Mệnh đề
P Q⇒
chỉ sai
khi P đúng và Q sai.
Đúng trong các trường
hợp còn lại.
HS: Suy nghĩ và thảo
luận theo nhóm để tìm
lời giải.
*Mệnh đề “Nếu P thì Q”
được gọi là mệnh đề kéo
theo, ký hiệu:
P Q⇒
Ví dụ: Từ các mệnh đề:
P: “ABC là tam giác đều”
Q: “Tam giác ABC có ba
đường cao bằng nhau”.
Hãy phát biểu mệnh đề
P Q⇒
và xét tính đúng
sai của mệnh đề
P Q⇒
.
*Mệnh đề P
⇒
Q chỉ sai
khi P đúng và Q sai.
*Nếu P đúng và Q đúng
thì P
⇒
Q đúng.
*Nếu Pđúng và Q sai thì
P
⇒
Q sai.
Định lý toán học thường
có dạng: “Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để
có Q, Q là điều kiện cần
để có P.
*Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ
mệnh đề:
4
hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và
yêu cầu HS các nhóm thảo
luận tìm lời giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm
3 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận
xét và bổ sung thiếu sót
(nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và
cho điểm HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối
với những định lí không
phát biểu dưới dạng “Nếu
…thì ….”
HS: Trình bày lời giải
…
HS: Nhận xét và bổ
sung lời giải của bạn
(nếu có).
P:”ABC là tram giác cân
có một góc bằng 60
0
”
Q: “ABC là một tam giác
đều”.
Hãy phát biểu định lí
P Q⇒
. Nêu giả thiếu, kết
luận và phát biểu định lí
này dưới dạng điêù kiện
cần, điều kiện đủ.
HĐ7:
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
-Soạn phần lý thuyết còn lại của bài.
-Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mỗi câu sau, câu nào là mệnh đề:
(a)Nếu n là một số tự nhiên thì n lớn hơn không.
(b) Thời tiết hôm nay đẹp quá!
(c)Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng
một nửa độ dài cạnh huyền.
(d)Hôn nay học môn gì vậy?
Câu 2. Xét phương trình bậc hai: ax
2
+bx +c = 0 (1)
Xác định tính đúng – sai của mỗi mệnh đề sau:
(a)Nếu ac <0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
(b)Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì ac <0;
(c)Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm là 1, nghiệm còn lại bằng
a
c
;
(d) Nếu phương trình (1) có nghiệm là 1 thì a + b + c =0;
(e) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm x
1
và x
2
thì x
1
+ x
2
=
b
a
−
, x
1
x
2
=
c
a
.
Câu 3. Cho mệnh đề P: “Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 360
0
”. Hãy chọn
mệnh đề phủ định
P
của mệnh đề P trong các mệnh đề sau:
5
(a)Tổng cacs góc trong của một tứ giác lớn hơn hoặc bằng 360
0
;
(b) Tổng các góc trong của một tứ giác nhỏ hơn hoặc bằng 360
0
;
(c)Tổng các góc trong của tứ giác khác 360
0
;
(d) Tổng các góc trong của tứ giác lớn hơn 360
0
.
o0o
Tiết 2: Bài 1. MỆNH ĐỀ (tt)
B. Tiến trình tiết học:
• Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm.
• Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
• Bài mới:
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
TH: GV nêu vấn đề bằng
các ví dụ; giải quyết vấn đề
qua các hoạt động:
HĐ 1:
GV: Phát phiếu HT 1 và
cho HS thảo luận để tìm lời
giải theo nhóm sau đó gọi
HS đại diện nhóm 6 trình
bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 5 nhận
xét và bổ sung thiếu sót
(nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu
cần) và cho điểm HS theo
nhóm.
GV:- Mệnh đề
Q P⇒
được
gọi là mệnh đề đảo của
mệnh đề
P Q⇒
.
-Mệnh đề đảo của một
mệnh đề không nhất thiết là
đúng.
HS: Thảo luận thoe
nhóm để tìm lời giải…
HS: Trình bày lời giải:
a)
Q P⇒
:”Nếu ABC là
một tam giác cân thì
ABC là một tam giác
đều”, đây là một mệnh
đề sai.
b)
Q P⇒
:”Nếu ABC là
một tam giác có ba góc
bằng nhau thì ABC là
một tam giác đều”, đây
là một mệnh đề đúng.
1. Mệnh đề đảo:
Phiếu HT 1:
Nội dung: Cho tam giác
ABC. Xét mệnh đề
P Q⇒
sau:
a)Nếu ABC là một tam
giác đều thì ABC là một
tam giác cân.
b)Nếu ABC là một tam
giác đều thì ABC là một
tam giác có ba góc bằng
nhau.
Hãy phát biểu các mệnh
đề
Q P⇒
tương ứng và
xét tính đúng sai của
chúng.
HĐ 2: Hình thành khái
6
niệm hai mệnh đề tương
đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở
SGK và hãy cho biết hai
mệnh đề P và Q tương
đương với nhau khi nào?
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh
đề tương đương: P
⇔
Q và
nêu các cách đọc khác
nhau:
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ
để có Q, hoặc P khi và chỉ
khi Q, …
HS: Nhgiên cứu và trả
lời câu hỏi: Nếu cả hai
mệnh đề
P Q⇒
và
Q P⇒
đều đúng ta nói
P và Q là hai mệnh đề
tương đương.
V. KÝ HIỆU
∀
VÀ
∃
:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ 4: Dùng ký hiệu
∀
và
∃
để viết các mệnh đề và
ngược lại thông qua các ví
dụ:
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ
6 SGK trang 7 và xem cách
viết gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có
một mệnh đề viết dưới dạng
ký hiệu
∀
thì ta cũng có thể
phát biểu thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và
yêu cầu HS phát biểu thành
lời mệnh đề.
GV:Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung
ví dụ 7 SGK và yêu cầu HS
cả lớp xem cách dùng ký
hiệu
∃
để viết mệnh đề.
GV: Lấy ví dụ để viết mệnh
HS: Suy nghĩ và tìm lời
giải …
LG: Bình phương mọi
số nguyên đều lớn hơn
hoặc bằng không.
Đây là một mệnh đề
đúng.
HS: Suy nghĩ và viết
Ví dụ1: Phát biểu thành
lời mệnh đề sau:
n n∀ ∈ ≥Z
Mệnh đề này đúng hay
sai?
Ví dụ:Dùng ký hiệu
∃
Có
ít nhất một số nguyên lớn
7
đề bằng cách dùng ký hiệu
∃
và yêu cầu HS viết mệnh
đề bằng ký hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
mệnh đề bằng ký hiệu
∃
:
x x∃ ∈ >Z
HS: Nhận xét và bổ
sung (nếu có)
hơn 1.
HĐ 5: Lập mệnh đề phủ
định của một mệnh đề có ký
hiệu
∀ ∃
GV: Gọi HS nhắc lại mối
liên hệ giữa mệnh đề P và
mệnh đề phủ định của P là
P
.
GV: Yêu cầu HS xem nội
dung ví dụ 8 trong SGK và
GV viết mệnh đề P và
P
lên
bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng ký
hiệu
∀ ∃
để viết 2 mệnh đề
P và
P
GV: Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và
cho HS thảo luận theo
nhóm để tìm lời giải sau đó
gọi một HS đại diện nhóm 2
trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần) rồi cho điểm
HS theo nhóm.
HS: Thảo luận theo
nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm 2
trình bày lời giải…
HS: Nhận xét và bổ
sung (nếu có).
Ví dụ 8:
Ta có: P:”Mọi số thực
đều có bình phương khác
1”.
P
:”Tồn tại một số thực
mà bình phương bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1
đều bằng 0”
Q: “Có một số cộng với 1
bằng 0”
a)Hãy phát biểu mệnh đề
phủ định của các mệnh
đề trên.
b) Dùng ký hiệu
∀ ∃
để
viết mệnh đề P, Q và các
mệnh đề phủ định của nó.
Cho biết các mệnh đề đó,
mệnh đề nào đúng, mệnh
đề nào sai?
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:
8
( )
( )
( )
( )
a x x x
b x x x
c x x x
d x x x
∀ ∈ > ⇔ >
∀ ∈ < < ⇔ <
∀ ∈ − < ⇔ >
∀ ∈ − < ⇔ <
¡
¡
¡
¡
Câu 2.Cho mệnh đề P:
x x x∀ ∈ + + >¡
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
a x x x
b x x x
c x x x
d x x
∃ ∈ + + >
∃ ∈ + + ≤
∃ ∈ + + =
∃∈ + + <
¡
¡
¡
¡
Hãy chon kết quả đúng.
Câu 3.Cho mệnh đề P: “
x x x∃ ∈ + +Z
là số nguyên tố”.
Mệnh đề phủ định của P là:
!
a x x x l
x x l
x x x kh l
x x kh l
∀ ∈ + +
∃ ∈ + +
∀ ∈ + +
∃ ∈ + +
Z
Z
Z
Z
Hãy chọn kết quả đúng.
o0o
Tiết 3.LUYỆN TẬP
I.Mục tiệu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh
đề chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
2. Về kỹ năng:
Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của
mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát
biểu được mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử
dụng các ký hiệu
∀ ∃
để viết các mệnh đề và ngựoc lại.
3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán
đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Câu hỏi trắc nghiệm, các Slide, computer, projecter.
HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm
các bài tập trong SGK trang 9 và10).
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
9
IV.Tiến trình bài học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(5’)
(10’
)
HĐ1: Ôn tập kiến thức:
HĐTP1: Em hãy nhắc lại
những kiến thức cơ bản về
mệnh đề?(gọi HS đứng tại
chõ trả lời)
-Nhận xét phần trả lời của
bạn?
(đúng, có bổ sung gì?)
GV: Tổng kết kiến thức
bài mệnh đề bằng cách
chiếu Slide1.
HĐTP 2:Để nắm vững về
mệnh đề, mệnh đề chứa
biến và tính đúng sai của
mỗi mệnh đề, các em chia
lớp thành 6 nhóm theo
quy định để trao đổi và
trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm sau:
Chiếu Slide 2.
-Mời đại diện nhóm 1 giải
thích?
-Mời HS nhóm 2 nhận xét
về giải thích của bạn?
GV: Nêu kết quả đúng
bằng cách chiếu Slide 3:
-Học sinh trả lời.
HS trao đổi để đưa
ra câu hỏi theo từng
nhóm
⇒
các nhóm
khác nhận xét lời
giải .
I.Kiến thức cơ bản:
Slide 1:
1.Mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.
Mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.
2.Với mỗi giá trị của biến
thuộc một tập hợp nàp đó,
mệnh đề chứa biến trở
trành một mệnh đề.
3.Mệnh đề phủ định
P
của
mệnh đề P là đúng khi P
sai và sai khi P đúng.
4.Mệnh đề
P Q⇒
sai khi
Pđúng và Q sai (trong mọi
trường hợp khác
P Q⇒
đúng)
5.Mệnh đề đảo của mệnh
đề
P Q⇒
là
Q P⇒
.
6.Hai mệnh đề P và Q
tương đương nếu hai mệnh
đề
P Q⇒
và
Q P⇒
đều
đúng.
Slide 2:
Câu 1: Trong các câu sau,
câu nào là mệnh đề, câu
nào là mệnh đề chứa biến?
a)3 + 2=5; b) 4+x = 3;
c)x +y >1; d)2 -
"
<0.
Câu 2: Xét tính đúng sai
của mỗi mệnh đề sau và
phát biểu mệnh đề phủ định
của nó.
a)1794 chia hết cho 3;
b)
là một số hữu tỉ;
c)
"π <
10
Nội dung:
1.a)Là mệnh đề; b)Là mđ
chứa biến; c)là mệnh đề
chứa biến; d) Là mệnh đề.
2.a)”1794 chia hết cho 3”
là mệnh đề đúng; mệnh đề
phủ định là:”1794 không
chia hết cho 3”;
b)”
là một số hữu tỉ” là
mệnh đề sai; mệnh đề phủ
định:
”
không là một số hữu
tỉ” ;
c)”
"π <
là mệnh đề
đúng; mệnh đề phủ định
là:”
"π ≥
.
d)”
" − ≤
”là mệnh đề
sai; mệnh đề phủ định
là:”
" − >
”.
d)
" − ≤
(10’
)
HĐ2: Luyện tập và củng
cố kiến thức.
-Các dạng bài tập cần
quan tâm?
HĐTP1: (Bài tập về
mệnh đề kéo theo và
mệnh đề đảo)
Chiếu Slide 4: Yêu cầu
các nhóm thảo luận vào
báo cáo.
Mời HS đại diện nhóm 3
nêu kết quả.
Mời HS nhóm 4 nhận xét
về lời giải cảu bạn.
GV ghi lời giải, chính xác
hóa.
Chiếu Slide 5,6 -lời giải.
Nội dung:
a)Nếu a+b chia hết cho c
thì a và b chia hết cho c.
HS: Thảo luận theo
nhóm và cử đại diện
báo cáo kết quả.
-HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép
sửa sai.
II.Bài tập:
Slide 4:
Cho các mệnh đề kéo theo:
-Nếu a và b cùng chia hết
cho c thì a + b chia hết cho
c (a, b, c là những số
nguyên).
-Các số nguyên có tận cùng
bằng 0 đều chia hết cho 5.
-Tam giác cân có hai trung
tuyến bằng nhau.
-Hai tam giác bằng nhau
có diện tích bằng nhau.
a)Hãy phát biểu mệnh đề
đảo của mỗi mệnh đề trên.
b)Phát biểu mệnh đề trên,
bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần”,
“điều kiện đủ”.
11
(2’)
(6’)
Các số chia hết cho 5 đều
có tận cùng bằng 0.
Tam giác có hai đường
trung tuyến bằng nhau là
tam giác cân.
Hai tam giác có diện tích
bằng nhau thì bằng nhau.
b)-Điều kiện đủ để a +b
chia hết cho c là a và b
chia hết cho c.
-Điều kiện đủ để một số
chia hết cho 5 là số đocs
tận cùng bằng 0.
-Điều kiện đủ để một tam
giác có hai đường trung
tuyến bằng nhau là tam
giác đó cân.
-Điều kiện đủ để hai tam
giác có diện tích bằng
nhau là chúng bằng nhau.
*-Điều kiện cần để a và b
chia hết cho c là a + b
chia hết cho c.
-Điều kiện cần để một số
có tận cùng bằng 0 là số
đó chia hết cho 5.
-Điều kiện cần để một tam
giác là tam giác cân là
hai đường trung tuyến của
nó bằng nhau.
Điều kiện cần để hai tam
giác bằng nhau là chúng
có diện tích bằng nhau.
HĐTP 2: (Bài tập về sử
dụng khái niệm “điều
kiện cần và đủ”)
Tương tự ta phát biểu
mệnh đề bằng cách sử
dụng khái niệm”điều kiện
HS chú ý theo dõi và
ghi chép.
HS thảo luận theo
nhóm và cử đại diện
Slide 7:
Nội dung:(Bài tập 5 SGK
trang 10).
Slide 8:
Nội dung:
a x x x
b x x x
c x x x
∀ ∈ =
∃ ∈ + =
∀ ∈ + − =
¡
¡
¡
12
(10’
)
cần và đủ”.
-Hướng dẫn và nêu nhanh
lời giải bài tập 4.
HĐTP 3(Bài tập về kí
hiệu
∀ ∃
)
Chiếu Slide 7 - bài tập 5
và yêu cầu các nhóm thảo
luận và báo cáo. GV ghi
lời giải từng nhóm trên
bảng, cho HS sửa và
chiếu Slide 8 - lời giải
chính xác.
GV: Ngược lại với bài tập
6 là bài tập 6 (yêu cầu HS
xem SGK)
GV hướng dẫn giải câu
6a, b và yêu cầu HS về
nhà làm tương tự đối với
câu 6c, d.
HĐTP 4 (Bài tập về lập
mệnh đề phủ định của
một mệnh đề và xét tính
đúng sai cảu mệnh đề đó)
Chiếu Slide 9 - bài tập
7(SGK trang 10). Yêu
cầu các nhóm thảo luận
và cử đại diện báo cáo kết
quả.
GV: Ghi kết quả của các
nhóm trên bảng và cho
nhận xét.
GV chiếu Slide 10 về lời
giải đúng.
báo cáo.
HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép
sửa chữa. Slide 9: Nội dung Bài tập 7
SGK trang 10.
Slide 10:
Nội dung:
7.a)
n∃ ∈¥
:n không chia
hết cho n. Mệnh đề này
đúng, đó là số 0.
b)
x x∀ ∈ ≠¤
Mệnh đề
này đúng.
c)
x x x∃ ∈ ≥ +¡
Mệnh đề
này sai.
d)
x x x∀ ∈ ≠ +¡
Mệnh
đề này sai, vì phương trình
x
2
-3x+1=0 có nghiệm.
HĐ 3(4’)
*Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
-Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.
o0o
13
Tiết 4: Bài 2. TẬP HỢP
I.Mục tiệu:
Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2.Về kỹ năng:
-Sử dụng đúng các ký hiệu
∈∉ ⊂ ⊄ ∅
-biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất
đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó.
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán
đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (khái niệm tập hợp)
HĐTP1(7’ ): (Hình thành
khái niệm tập hợp và phần
tử của tập hợp)
GV: Ở lớp 6 các em đã
được học về tập hợp và các
ký hiệu. Để nhớ lại kiến
thức mà các em đã học, hãy
xem nội dung HĐ1 trong
SGK và giải các câu đó
theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình
bày lời giải.
Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp
(còn gọi là tập) là một khái
HS chú ý theo dõi nội dung
câu hỏi của HĐ1 và suy
nghĩ trả lời.
HS suy nghĩ và cho kết quả:
a ∈ .Z
;
b ∉¤
.
HS nhận xét và bổ sung,
sửa chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên
bảng…
I. Tập hợp và phần
tử:
Tập hợp là một khái
niệm cơ bản của toán
học, không định nghĩa.
a là một phần tử của tập
hợp A, ta viết:
a A∈
a là một phần tử không
thuộc tập hợp A , ta viết:
a A∉
.
14
niệm cơ bản của toán học
không định nghĩa.
-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta
cho trước một tập A. Để chỉ
a là một phần tử của tập A,
ta viết:
a A∈
, a không thuộc
tập A, ta viết:
a A∉
(GV
nêu cách đọc và ghi lên
bảng)
HĐTP2( 9’): (Cách xác
định tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần) và cho điểm.
GV nêu cách xác định tập
hợp và lấy ví dụ minh họa.
-Như đã biết để biểu diễn
một tập hợp ta thường biễu
diễn bằng hai cách:
+Liệt kê các phần tử ;
+Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp
đó.
Để biểu diễn một tập hợp
như đã biết là dùng 2 dấu
móc nhọn
{ }
Để củng cố khắc sâu GV
yêu cầu các em HS xem nội
dung HĐ3 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B
dưới dạng chỉ ra tính chất
đặc trưng của các phần tử
của tập hợp B).
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
HS xem nội dung HĐ2
trong SGK và suy nghĩ trả
lời…
HS nhận xét, bổ sung và
sửa chữa, ghi chép.
HS chú ý theo dõi
HS xem nội dung HĐ3
trong SGK và suy nghĩ trả
lời…
HS chú ý theo dõi trên
Ví dụ: Tập hợp A gồm
các số tự nhiên nhỏ hơn
5.
Biểu diễn bằng biểu đồ
Ven:
15
Ngoài các cách xác định tập
hợp trên ta còn biểu diễn
tập hợp bằng cách sử dụng
biểu đồ Ven (GV lấy ví dụ
minh họa)
HĐTP 3(5’):(Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào
là tập hợp rỗng? (vì học
sinh đã được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung
HĐ4 trong SGK và suy
nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)
Vậy với phương trình
x
2
+x+1 =0 vô nghiệm
⇒Tập A không có phần tử
nào ⇒ Một tập hợp không
có phần tử nào được gọi là
tập hợp rỗng, ký hiệu:
∅
Vậy một tập hợp như thế
nào thì không là tập hợp
rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên
bảng.
bảng…
HS suy nghĩ và trả lời…
Tập hợp rỗng là tập hợp
không có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4
trong SGK và suy nghĩ trả
lời:
Tập hợp A đã cho là một
tập hợp rông, vì phương
trình x
2
+ x +1 =0 vô
nghiệm.
A
*Tập hợp rỗng: (xem
SGK)
HĐ 2: (Tập hợp con)
HĐTP1(10’): (Củng cố lại
kiến thức tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung
HĐ5 trong SGK và suy
nghĩ trả lời.
GV nêu khái niệm tập hợp
con của một tập hợp và viết
tóm tắt lên bảng.
HS xem nội dung HĐ 5
trong SGK và suy nghĩ trả
lời …
HS chú ý theo dõi trên
bảng…
III. Tập hợp con:
A
B
Các phần tử của tập hợp B
đều thuộc tập hợp A thì tập
B là tập con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu:
B A⊂
(đọc là A chứa B)
16
.a .b
.c
.z
.x
.y
.1 .2
.3
.4
GV Nhìn vào hình vẽ hãy
cho biết tập M có là tập con
của tập N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký
hiệu lên bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta
có các tính chất sau đây
(GV yêu cầu HS xem tính
chất ở SGK)
HS suy nghĩ và trả lời …
Tập M không là tập con của
tập N, vì mọi phần tử của
tập M không nằm trong tập
N.
HS chú ý theo dõi trên bảng
…
Hay
A B⊃
(đọc là A bao
hàm B)
M
N
Tập M không là tập con của
N ta viết:
# $⊄
(đọc là M
không chứa trong N)
# $ # $∃ ∈ ⇒ ∉ ⇔ ⊄
*Các tính chất: (xem SGK)
HĐ3: (Hai tập hợp bằng
nhau)
HĐTP (7’): (Hình thành
khái niệm hai tập hợp bằng
nhau)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ6 trong SGK và
suy nghĩ trình bày lời giải.
Ta nói, hai tập hợp A và B
trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy
thế nào là hai tập hợp bằng
nhau?
GV nêu khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
HS suy nghĩ và trình bày lời
giải.
a)
A B⊂
vì mọi phần tử
thuộc A cũng thuộc B;
b)
B A⊂
vì mọi phần tử
thuộc B cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời…
HS chú ý theo dõi…
IV. Tập hợp bằng
nhau:
Nếu tập
A B⊂
và
B A⊂
thì
ta nói tập A bằng tập B và
viết:
A=B.
( )
%&' x A x B⇔ ∀ ∈ ⇔ ∈
HĐ4(5’)
*Củng cố (Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
17
(
x B x A B A∀ ∈ ⇒ ∈ ⇔ ⊂
.a
.x
.
c .t
.
d .v
,
o0o
Tiết 5. Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một
tập con.
2)Về kỹ năng:
Sử dụng đúng các ký hiệu:
(
E
A B A B A B C A∪ ∩
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của
hai tập hợp, phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán
đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
*Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Hình thành phép
toán giao của hai tập
hợp)
HĐTP1( ):(Bài tập để
hình thành phép toán giao
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ1 trong SGK
(hoặc phát phiếu HT có
nội dung tương tự) và thảo
luận suy nghĩ, trả lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình
bày lời giải và gọi HS các
nhóm khác nhận xét, bổ
HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và
thảo luận suy nghĩ trình bày lời giải
…
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.
I.Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần
tử vừa thuộc A, vừa
thuộc B được gọi là giao
của A và B.
Ký hiệu C = A
∩
B(phần
tô đậm ở hình vẽ)
A
B
A
∩
B
18
sung (nếu cần).
HĐTP2( ): (Khái niệm
hiệu của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái
niệm hiệu của hai tập hợp
và ghi ký vắng tắt lên
bảng
GV lấy ví dụ minh họa và
yêu cầu HS suy nghĩ trả
lời…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải…
{ }
) 'A B x x A v
x A
x A B
x B
∩ = ∈ ∈
∈
∈ ∩ ⇔
∈
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
{ }
{ }
) "
'& )
A x x v
x x
= ∈ ≤
∈ − < ≤
¥
¢
Tìm tập hợp
A B∩
?
HĐ2: (Phép toán hợp
của hai tập hợp)
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm
phép toán hợp của hai tập
hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
HĐTP2( ): (Khái niệm
phép toán hợp của hai tập
hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra
được hợp của hai tập hợp
là gồm tất cả các phần tử
chung và riêng của hai
tập hợp.
GV nêu khái niệm và viết
tóm tắt lên bảng.
HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và
suy nghĩ trả lời.
Chú ý theo dõi trên bảng…
II.Hợp của hai tập hợp:
A B∪
Tập hợp C gồm các
phần tử thuộc A hoặc
thuộc B được gọi là hợp
của A và B.
Ký hiệu: C =
A B∪
{ }
*A B x x A ho x B∪ = ∈ ∈
*Chú ý:
Nếu
A B A B B⊂ ⇒ ∪ =
.
HĐ3: (Hiệu và phần bù
của hai tập hợp:
HĐTP1( ): (Hoạt động
hình thành khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 3 trong SGK,
HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và
thảo luận tìm lời giải.
III.Hiệu và phần bù
của hai tập hợp:
19
A
B
thảo luận theo nhóm đã
phân công và cử đại diện
báo cáo.
Gọi HS nhận xét nếu cần
(nếu cần)
Vậy tập hợp C các HS
giỏi của lớp 10E không
thuộc tổ 1 là:
{ }
+, /0,121Minh B
Tập hợp C như trên được
gọi là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của
hai tập hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta
thấy, tập C gồm các phần
tử thuộc A nhưng không
thuộc B⇒Khái niệm hiệu
của hai tập hợp A và B.
(GV nêu khái niệm và vẽ
hình viết tóm tắt lên bảng)
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép, sửa
chữa.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HS suy nghĩ và trả lời…
Hiệu của hai tập hợp A và B là gồm
tất cả các phần tử thuộc A nhưng
không thuộc B.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
A\B
Tập hợp C gồm các
phầntử thuộc A nhưng
không thuộc B gọi là
hiệu của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
{ }
( A B x x A v x B= ∈ ∉
(
x A
x A B
x B
∈
∈ ⇔
∉
*Khi
B A
⊂
thì
%('
gọi là
phần bù của B trong A,
ký hiệu: C
A
B
(Hình vẽ ở SGK)
HĐ4: (Giải các bài tập
trong SGK)
HĐTP1( ): (Bài tập về
xác định tập giao, hợp,
hiệu của hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK
trang 15 sau đó cho HS
thảo luận tìm lời giải và
gọi HS đại diện trình bày
lời giải.
GV nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
HS xem nội dung bài tập 1 và thảo
luận tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi
chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
{ }
{ }
{ }
{ }
{ } { }
( (
A C O H I T N E
B C O N G M A I S T Y E K
A B C O I T N E
A B C O H I T N E G M A S Y K
A B H B A G M A S Y K
=
=
∩ =
∪ =
= =
20
HĐTP2( ): (Bài tập vẽ
các tập giao, hợp, hiệu
của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong
SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.
HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa, ghi
chép…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
HĐ 5 ( )
*Củng cố: (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang
15)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
-Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
o0o
Tiết 6. Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
Nắm vững khái niệm khoản, đoạn, nửa khoảng.
2)Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán
đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
III.Phương pháp dạy học:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
21
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Các tập hợp số đã
học)
HĐTP( ): (Giúp HS
nhớ lại các tập hợp số đã
học)
GV nêu các câu hỏi để HS
nhớ và nhắc lại được các
tập hợp số đã học:
¥ ¤ ¡Z
.
-Hãy nêu các tập hợp số
đã học?
-Tập hợp số tự nhiên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký
hiệu?
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký
hiệu?
- Các số hữu tỷ được biểu
diễn dưới dạng số thập
phân gì?
- Nếu hai phân số
a c
v
b d
cùng biểu diễn một số hữu
tỉ khi và chỉ khi nào?
- Tập hợp các số không
biểu được dưới dạng số
thập phân hữu hạn hay vô
hạn tuần hoàn, tức là các
số biểu diễn được dưới
dạng số thập phân vô hạn
không tuần hoàn được gọi
là tập hợp gì? Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký
hiệu?
-Vẽ biểu đồ minh họa bao
HS suy nghĩ và trả lời…
-Tập hợp số tự nhiên là
gồm các số 0; 1; 2; 3; ….,
ký hiệu:
¥
Tập hợp các số nguyên
gồm các sô …; -3; -2; -1;
0; 1; 2; 3; …
Ký hiệu:
Z
-Tập hợp các số hữu tỷ là
gồm tất cả các số có dạng
34
a
v a b v b
b
∈ ≠Z
và ký
hiệu:
¤
. Các số hữu tỷ
được biễu diễn dưới dạng
số thập phân hữu hạn hoặc
thập phân vô hạn tuần
hoàn.
-Hai phân số
a c
v
b d
cùng
biễu diễn một số hữu tỉ khi
và chỉ khi ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn
dưới dạng số thập phân vô
hạn không tuần hoàn được
gọi là tập hợp các số vô tỷ,
ký hiệu I.
-Tập hợp số thực là gồm
tất cả các số hữu tỷ và vô
tỷ, ký hiệu:
¡
.
⊂ ⊂ ⊂¥ ¤ ¡Z
I. Các tập hợp số thường
gặp.
1)Tập hợp các số tự nhiên
¥
{ }
{ }
5
=
=
¥
¥
2)Tập hợp các số nguyên
Z
{ }
666=Z
Tập hợp
Z
gồm các số tự
nhiên và các số nguyên âm.
3)Tập hợp các số hữu tỉ
¤
:
a
a b v b
b
= ∈ ≠
¤ Z
4)Tập hợp các số thực
¡
:
I= ∪¤¡
*Ta có bao hàm thức:
⊂ ⊂ ⊂¥ ¤ ¡Z
22
hàm các tập hợp đã cho.
GV nhắc lại các tập hợp
và ký hiệu của các tập
hợp.
HĐ2(Các tập hợp con
thường gặp)
HĐTP( ): (Các
khoảng, đoạn, nửa
khoảng và hình biểu diễn
các đoạn, khoảng, nửa
khoảng trên trục số)
GV nêu các tập con của
tập hợp các số thực: đoạn
khoảng, nửa khoảng.
(GV nêu và biểu diễn các
tập con đó trên trục số)
HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép…
II. Các tập hợp con
thường dùng của
¡
:
(Xem SGK)
HĐ3( Các bài tập về
giao, hợp, hiệu của các
khoảng, đoạn, nửa
khoảng )
HĐTP1( ): (Bài tập về
hợp của các đoạn,
khoảng, nửa khoảng và
biểu diễn trên trục số)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 1 trong SGK
và cho HS thảo luận tìm
lời giải. GV gọi 4 HS đại
diện 4 nhóm lên bảng
trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HĐTP 2( ): (Bài tập về
giao các đoạn, khoảng,
nửa khoảng)
HS xem nội dung bài tập 1
và thảo luận, suy nghĩ trình
bày lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và
ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết
quả:
a) [-3; 4];
b) [-1; 2];
c) (-2; +∞);
d) [-1; 2).
Vậy hình biểu diển trên
trục số…
HS xem nội dung bài tập 2
*Bài tập:
1)Xác định các tập hợp sau và
biểu diễn chúg trên trục số:
a)[-3; 1)
∪
(0; 4];
b)(0; 2]
∪
[-1; 1);
c)(-2; 15)
∪
(3;+∞);
d)
[
)
− ∪ −
÷
Bài tập 2: (SGK trang 18)
23
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 2 trong SGK
và cho HS thảo luận tìm
lời giải. GV gọi HS đại
diện nhóm 5 và 6 lên
bảng trình bày lời giải bài
tập a) c).
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.
HĐTP 2( ): (Bài tập về
hiệu của các đoạn,
khoảng, nửa khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội
dung bài tập 3 trong
SGK .
GV hướng dẫn và trình
bày lời giải bài tập 3a) và
3c) và yêu cầu HS về nhà
làm các bài tập còn lại.
a) c) và thảo luận, suy nghĩ
trình bày lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và
ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết
quả:
a)[-1; 3];
c)
∅
.
HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép, sửa
chữa.
HĐ4( )
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại lời giải của các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập còn lại trong SGK.
-Soạn và làm trước phần bài tập bài : Số gần đúng sai số.
o0o
Tiết 7 SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghĩa của số gần
đúng. Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương đối, độ chính xác
của số gần đúng.
2)Về kĩ năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.
3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán
đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm nhóm
Gv: Đèn chiếu, bảng phụ, thước dây.
III.Phương pháp:
24
Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định
2.Bài mới:
Gọi học sinh lên đo chiều dài cái bảng, có thước dây 5mét
Sau khi đo gọi học sinh đọc kết quả Và các kết quả đó là giá trị gần đúng của
chiều dài cái bảng. Do vậy tiết này chúng ta nghiên cứu số gần đúng và sai số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1( ):
Các em xem nội dung ví dụ
1 trong SGK , có nhận xét
gì về kết quả trên.
GV phân tích và nêu
cáchtính diện tích của Nam
và Minh.
GV yêu cầu HS xem nội
dung HĐ 1 trong SGK
Có nhận xét gì về các số
liệu nói trên ?
Hoạt động 2( ):
Trong quá trình tính toán
và đo đạc thường khi ta
được kết quả gần đúng. Sự
chênh lệch giữa số gần
đúng và số đúng dẫn đến
khái niệm sai số.
Trong sai số ta có sai số
tuyệt đối và sai số tương
đối.
Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt
đối.
Trên thực tế, nhiều khi ta
không biết
a
nên không thể
tính được chính xác
a
∆
, mà
ta có thể đánh giá
a
∆
không vượt quá một số
dương d nào đó.
Vd1:
a
= 2 ; giả sử giá trị
gần đúng a = 1,41. Tìm
a
∆
HS xem nội dung và lời giải ví
dụ 1 trong SGK
HS tập trung lắng nghe…
Các số liệu nói trên là những
số gần đúng.
HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở
SGK
Sai số tuyệt đối của 1,41 không
vượt quá 0,01.
I.Số gần đúng
II.Sai số tuyệt đối và
sai số tương đối
1.Sai số tuyệt đối
a
giá trị đúng
a giá trị gần
đúng
a
∆
Sai số tuyệt
đối
Khi đó:
a
∆
=
a a−
d > 0
a
∆
≤
d
Vd1:
a
=
a = 1,41
a
∆
=
a a−
=
−
≤
0,01
a
∆
≤
d
⇒
a
= a
±
d
d: độ chính xác của
số gần đúng.
25