Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NHTMCP Nam Á – chi nhánh Thủ Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.46 KB, 64 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập có lẽ chỉ còn một chặng đường cuối cùng là việc
báo cáo kết quả thực tập để hoàn thành chương trình học cũng như đẻ đánh giá năng
lực học tập và áp dụng vào đời sống thực tiễn. Ngoài những nỗ lực của bản than em
xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô Mai Thị Thảo và quý Ngân hàng
TMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức. Những thầy cô và tập thể công ty đã không
ngừng giúp đỡ cung cấp cho em thật nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp
em hoàn thành báo cáo này.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bài tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới:
Ban giám hiệu, phòng đào tạo, khoa quản trị kinh doanh và toàn thể quý thầy
cô trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Vinatex Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành bài báo cáo này.
Cám ơn cô Mai Thị Thảo đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành bài
báo cáo này.
Tiếp đến em xin cảm ơn Ban Giám Đốc và tập thể anh chị nhân viên phòng
tín dụng đã tạo điều kiện tiếp cận với thực tế và hoàn thành báo cáo của mình.
Qua thời gian thực tập em đã học hỏi, cũng cố và vận dụng được kiến thức
trong nhà trường, làm việc độc lập và khoa học hơn. Tuy nhiên do lần đầu tiên tiếp
xúc với thực tế nên báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự
thông cảm và góp ý của thầy cô và anh chị phòng tín dụng để báo cáo được hoàn
thiện hơn.
Kính chúc quý thầy cô cùng tập thể Ngân hàng sức khỏe dồi dào và luôn
thành đạt. Chúc Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức ngày càng thành
công và phát triển hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang i
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
















TP.HCM, ngày tháng năm 2014
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang ii
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

















TP.HCM, ngày tháng năm 2014
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang iii
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
Bộ Công Thương
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KT – KT
VINATEX TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QTKD
PHIẾU ĐĂNG KÍ ĐỀ TÀI
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hệ: Cao Đẳng Chính Quy
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đăng kí đề tài( sĩ số trong nhóm: __)
(1). Nguyễn Thị Bích Vân. MSSV: 1101031146. Khóa: 2011 – 2014
(2). ……………………… MSSV: ……………. Khóa:……………
(3). ……………………… MSSV: ……………. Khóa: …………….
Chuyên ngành: quản trị kinh doanh tổng hợp. Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
2. Tên đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
3. Giáo viên hướng dẫn: MAI THỊ THẢO
Sinh viên đã hiểu rỏ yêu cầu đề tài và cam kết thực hiện theo tiến độ và hoàn thành
đúng hạn.
Ý kiến giảng viên hướng dẫn
Ký tên ( ghi rỏ họ tên) Ngày…. Tháng… năm 2014.
Sinh viên ký tên
(ghi rõ họ tên)

NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang iv
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHTMCP NAM Á 1
1.2.3. Tầm nhìn của ngân hàng Nam Á 7
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NHTMCP NAM
Á – CHI NHÁNH THỦ ĐỨC 15
2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ
Đức từ 2011-2013 17
2.2.1.Tình hình huy động vốn và cho vay của NHTMCP Nam Á –Chi nhánh Thủ Đức từ 2011-
2013 17
2.2.1.1.Tình hình huy động vốn của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức từ 2011-2013.
17
2.2.1.2. Tình hình dư nợ cho vay, doanh số cho vay theo thời hạn vay tại NHTMCP Nam Á –
Chi nhánh Thủ Đức từ 2011-2013 20
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á 41
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang v
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.

Bảng 1.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Nam Á – chi nhánh Thủ
Đức từ 2011 – 2013 10
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn 17
Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức
qua các năm 2011 – 2013 18
Bảng 2.3 : Dư nợ cho vay, doanh số cho vay theo thời hạn vay tại NHTMCP Nam
Á – Thủ Đức từ 2011 – 2013 21
Bảng 2.4: Tình hình doanh số thu nợ tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức từ

2011-2013 23
Bảng 2.5 : Phân loại dư nợ trung dài hạn của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ
Đức từ năm 2011– 2013 25
Bảng 2.6 : Tình hình nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức từ
2011– 2013 27
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh
Thủ Đức từ 2011-2013 34
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang vi
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức tổng quan của Ngân hàng TMCP Nam Á 4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức chi nhánh 8
Biểu đồ 1.1: Tổng thu nhập tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Thủ Đức từ
năm 2011-2013 12
Biểu đồ 1.2: Tổng chi phí tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Thủ Đức từ
năm 2011-2013 13
Biểu đồ 1.3: Tổng lợi nhuận trước thuế tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh
Thủ Đức từ năm 2011-2013 14
Biểu đồ 2.1 : Tình hình huy động vốn của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức
qua các năm 2011 – 2013 19
Biểu đồ 2.2 : Dư nợ cho vay theo thời hạn tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ
Đức từ 2011 – 2013 22
Biểu đồ 2.3: Tình hình doanh số thu nợ tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức
từ 2011-2013 23
Biểu đồ 2.4: Dư nợ tín dụng trung dài hạn tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ
Đức từ 2011-2013 26
Biểu đồ 2.5: Dư nợ xấu tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức từ 2011-2013
27
Biểu đồ 2.6: Dư nợ trên tổng nguồn vốn tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ
Đức từ 2011-2013 35

Biểu đồ 2.7: Dư nợ trên vốn huy động tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức
từ 2011-2013 37
Biểu đồ 2.8: Dư nợ trên vốn huy động tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức
từ 2011-2013 38
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang vii
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
CBTD : Cán bộ tín dụng
NH : Ngân hàng
KH : Khách hàng
GĐ : Giám Đốc
TMCP : Thương mại cổ phần
HĐQT : Hội đồng quản trị
TGĐ : Tổng giám đốc
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang viii
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
LỜI MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài.
Như chúng ta đã biết nước ta đi lên từ nước nông nghiệp, nền kinh tế lạc hậu
thua xa các nước trong khu vực. Hiện nay dù đã có nhiều chính sách đổi mới, nhưng
ngành nông nghiệp vẫn chưa tiếp cận tốt với những thành tựu khoa học kỹ thuật
hiện đại, một mặt là ngành nông nghiệp tập trung ở nông thôn, phương tiện vận
chuyển không thuận lợi, ở vùng xa, vùng sâu chưa tiếp xúc được, một điều quan
trọng nhất là thiếu vốn đầu tư vào trang thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,
chăn nuôi…. Chẳng hạn như người nông dân muốn cải tạo lại mảnh vườn của mình
mà không đủ vốn đầu tư, người chăn nuôi muốn phát triển thêm đàn gia cầm của

mình mà không ðủ vốn thì phải làm sao…, còn nhiều vấn đề khác nữa. Vì thế tổ
chức tín dụng là rất quan trọng trong lĩnh vực này.
Những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì ngân hàng
càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức năng là: huy
động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau đó phân
phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh
doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả. Tuy vậy, để biết rõ hơn về
những mặt tốt đã đạt được cũng như những mặt đã tồn tại, chúng ta cần đi sâu vào
nghiên cứu. Và đó chính là lý do tôi chọn đề tài : “Phân tích hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại NHTMCP Nam Á – chi nhánh Thủ Đức” để nghiên cứu cho
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu.
 Mục tiêu chung :
- Phân tích hiệu quả về tình hình huy động vốn và cho vay tại NHTMCP Nam Á
 Mục tiêu cụ thể :
- Đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh tại ngân hàng những năm qua
- Phân tích hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thời gian gần đây
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang ix
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTMCP Nam Á.
3.Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài sẽ phân tích sự thay đổi về hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
ngân hàng trong những năm gần đây.
4.Phương pháp nghiên cứu.
Nhằm làm rõ đề tài chủ yếu là sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau :
- Thu thập số liệu trực tiếp tại ngân hàng
- Áp dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối qua các năm
- Thống kê, tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn
và cho vay của ngân hàng
- ….

5.Bố cục đề tài.
- Chương 1 :Khái quát chung về NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức.
- Chương 2 : Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân
hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Thủ Đức.
- Chương 3 : Một số giải pháp và kiến nghị về hoạt động tín dụng trung và dài
hạn tại Ngân Hàng TMCP Nam Á.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang x
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHTMCP NAM Á.
1.1 Khái quát chung về NHTMCP Nam Á.
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về NHTMCP Nam Á.
Tên đầy đủ : Ngân Hàng TMCP Nam Á.
Tên tiếng Anh : Nam A Commercial Joint Stock Bank.
Tên viết tắt : NAM A BANK.
Địa chỉ trụ sở chính : 201-203 Cách Mạng Tháng Tám - P.4 - Q.3 - Tp.HCM.
Điện thoại : (84.8) 3929 6699.
Fax : (84.8) 3929 6688.
Email :
Website : .
Vốn điều lệ : 3000 tỷ đồng.
Nội dung hoạt động : thực hiện hoạt động Ngân hàng và các hoat động kinh doanh
khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu của Nhà
nước.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
NHTMCP Nam Á chính thức hoạt động từ ngày 21 tháng 10 năm 1992, là
một trong những NHTMCP đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân
hàng được ban hành vào năm 1990. Qua 20 năm hoạt động, cơ sở vật chất, công
nghệ khoa học kỹ thuật và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng ngày càng mở rộng,
đời sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín của Ngân hàng ngày
càng được nâng cao. Ban đầu NHTMCP Nam Á chỉ có 3 chi nhánh với số vốn điều

lệ 5 tỷ đồng và gần 50 cán bộ nhân viên. Đến nay, qua những chặng đường phấn
đấu đầy khó khăn và thách thức, NHTMCP Nam Á đã không ngừng lớn mạnh, có
mạng lưới gồm hơn 50 địa điểm giao dịch trên cả nước. So với năm 1992, vốn điều
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
lệ hiện nay tăng gấp 600 lần, số lượng cán bộ nhân viên tăng gấp 20 lần, phần lớn là
cán bộ trẻ, nhiệt tình được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có năng lực
chuyên môn cao.Trong quá trình thành lập và phát triển Ngân hàng luôn quan tâm
đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, coi cán bộ công nhân viên là tài
sản quý giá nhất của Ngân hàng. Những năm gần đây NHTMCP Nam Á được biết
đến là một trong những NHTMCP phát triển ổn định, bền vững, có chất lượng tín
dụng thuộc loại tốt và được NHNN xếp loại A trong nhiều năm liền, NHTMCP
Nam Á là một trong số ít nhất Ngân hàng tại Việt Nam được Ngân hàng thế giới
chọn để thực hiện dự án Tài chính nông thôn 2 từ năm 2002.
Mục tiêu hiện nay của NHTMCP Nam Á là phấn đấu thành một trong các
Ngân hàng hiện đại của Việt Nam trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc an toàn và
hiệu quả, trở thành một trong các ngân hàng thương mại hàng đầu cả nước và không
ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã hội.
1.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng.
 Chức năng.
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác…
Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng cho nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống.
Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
 Nhiệm vụ.
Tham gia đóng góp vào phát triển lớn mạnh, an toàn của hệ thống Ngân
hàng.

Góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trên cơ sở đáp ứng
kịp thời các nhu cầu hợp lý về phát triển sản xuất – kinh doanh – dịch vụ của khách
hàng bằng các phương tiện hiện đại, sản phẩm dịch vụ mới với phong cách phục vụ
chuyên nghiệp và tận tâm, nhằm đem lại lợi nhuận và lợi ích cao nhất cho tập thể
NHTMCP Nam Á, cho từng cổ đông NHTMCP Nam Á và tạo điều kiện thuận lợi
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
cho bản thân và cũng như gia đình của toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nam
Á.
Chi nhánh có nhiệm vụ triển khai các mặt nghiệp vụ theo quy định tại điều lệ
của NHTMCP Nam Á và các văn bản pháp quy do NHTMCP Nam Á hướng dẫn.
Khai thác và huy động các nguồn vốn để cho vay ngắn hạn, trung han và dài hạn
theo quy định của luật các tổ chức tín dụng về quy ché cho vay đối với khách hàng
trong từng thời kỳ, thực hiện các dịch vụ ngân hàng như tổ chức kinh doanh tiền tệ,
thanh toán đối nội, đối ngoại, bảo lãnh,… cho mọi đối tượng phù hợp với quy định
của Pháp Luật. Trong đó NHTMCP Nam Á-Chi nhánh Thủ Đức là đại diện theo ủy
quyền của NHTMCP Nam Á, chịu ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với
NHTMCP Nam Á. NHTMCP Nam Á chịu trách nhiệm cuối cùng về nghĩa vụ tài
sản phát sinh dọ cự cam kết của chi nhánh.
1.1.4. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
(Nguồn: Phòng tín dụng Ngân Hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Thủ Đức)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức tổng quan của Ngân hàng TMCP Nam Á.
1.1.5. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
 Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị có vai trò xây dựng chiến lược tổng thể và định hướng lâu dài cho
ngân hàng, ấn định mục tiêu tài chính giao cho Ban Điều Hành. Hội đồng Quản Trị

chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban Điều Hành thông qua một số hội đồng và
ban chuyên môn do hội đồng quản trị thành lập.
 Ban điều hành.
Ban điều hành gồm có Tổng Giám Đốc có trách nhiệm điều hành chung và các Phó
Tổng Giám Đốc giúp cho Tổng Giám Đốc. Ban Điều Hành có chức năng cụ thể hóa
chiến lược tổng thể và các mục tiêu do hội đồng Quản trị đề ra, bằng các kế hoạch
phương án kinh doanh, tham mưu cho Hội Đồng Quản Trị về các vấn đề chiến lược,
chính sách, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của ngân hàng.
 Ban kiểm soát.
Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị thuộc hệ thống ngân hàng
Nam Á về sự tuân thủ pháp luật các quy định pháp lý của ngành ngân hàng vá các
quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ của ngan hàng Nam Á. Qua đó, Ban Kiểm Toán
nội bộ đánh giá chất lựơng điều hành và hoạt động của từng đơn vị tham mưu cho
Ban Điều Hành, cũng như đề xuất khắc phục yếu kém, đề phòng rủi ro nếu có.
 Hội đồng tín dụng và đầu tư.
Thành lập từ ngày 23/4/2003, hiện nay có 7 thành viên, Hội đồng này là cơ quan
cấp cao nhất về quản lý hoạt động tín dụng, thực hiện xét duyệt cho vay và bảo lãnh
đối với các món tiền vượt quá 5% vốn điều lệ. Xét duyệt các phương án đầu tư hợp
tác, góp vốn liên doanh với các đơn vị khác. Kiểm tra, đôn đốc, xem xét, xử lý việc
thu hồi vốn và nợ quá hạn.
 Hội đồng xử lý kỷ luật.
Thành lập từ ngày 06/06/2003, hiện nay có 6 thành viên. Tham vấn cho TGĐ trong
việc xử lý kỷ luật cán bộ nhân viên vi phạm kỷ luật trong hệ thống ngân hàng Nam
Á. Nhiệm vụ chính là tiếp nhận hồ sơ cán bộ nhân viên vi phạm kỷ luật từ các đơn
vị gửi về, tiến hành thu thập thông tin, xem xét, đánh giá mức độ vi phạm kỷ luật
của nhân viên vi phạm và kiến nghị hình thức xử lý kỷ luật. Tham gia giải quyết các
khiếu nại, tố cáo có lien quan ðến các hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ nhân viên.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
 Hội đồng nhân sự và tiền lương.

Thành lập từ ngày 06/06/2003, hiện nay có 6 thành viên. Thực hiện dự thảo quy chế
hoạt động Hội Đồng nhân sự và tiền lương của ngân hàng TMCP Nam Á trình Chủ
tịch HĐQT ban hành.
 Hội đồng xử lý tài sản.
Thành lập từ ngày 12/06/2003, hiện nay có 8 thành viên. Thực hiện tham vấn đề
xuất ý kiến cho hội đồng quản trị, TGĐ trong việc tổ chức quản lý và sử dụng mua
bán có hiệu quả các tài sản của ngân hàng Nam Á, tài sản xử lý nợ, hoặc các tài sản
lien quan khác trong hệ thống ngân hàng Nam Á.
 Hội đồng xử lý rủi ro.
Thành lập từ ngày 09/07/2003, hiện nay có 6 thành viên. Xem xét việc phân loại tài
sản “có” trích lập dự phòng rủi ro của quý hiện hành do TGĐ thực hiện. Xem xét
báo cáo tình hình theo dõi sao kê và thực hiện thu hồi nợ đối với những rủi ro đã
được xử lý. Quyết định xử lý rủi ro và phương án thu hồi nợ, đồng thời xuất trình
HĐQT sử dụng dự phòng để xử lý các khoản nợ vay không khả năng thu hồi.
 Ban tài chính kiểm soát.
Thành lập từ ngày 15/08/2003, hiện nay có 5 thành viên. Thực hiện công tác giám
sát, theo dõi, kiểm tra, kiểm toán nguồn vốn, xử dụng vốn và kết quả hoạt động
kinh doanh. Thu thập số liệu để báo cáo và tham vấn, đền xuất ý kiến cho HĐQT
trong việc quyết định kế hoạch chi tiêu, mua sắm tài sản phục vụ hoạt động kinh
doanh.
1.2. Mục tiêu, tầm nhìn và sứ mạng của ngân hàng TMCP Nam Á.
12.1. Mục tiêu của ngân hàng Nam Á.
Mục tiêu hiện nay của ngân hàng TMCP Nam Á là phấn đấu thành một trong
các ngân hàng hiện đại của Việt Nam trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc an toàn
và hiệu quả, trở thành một trong các ngân hàng thương mại hàng đầu của cả nước
và không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã hội.
1.2.2. Sứ mệnh của ngân hàng Nam Á
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
Tham gia đóng góp vào phát triển lớn mạnh, an toàn của hệ thống ngân

hàng
Góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trên cơ sở đáp ứng
kịp thời các nhu cầu hợp lý về phát triển sản xuất – kinh doanh – dịch vụ của
khách hàng bằng các phương tiện hiện đại, sản phẩm dịch vụ mới với phong
cách phục vụ chuyên nghiệp và tận tâm, nhằm đem lại lợi nhuận và lợi ích cao
nhất cho tập thể Ngân hàng Nam Á, cho từng cổ đông Ngân hàng Nam Á và tạo
điều kiện thuận lợi cho bản thân và cũng như gia đình của toàn thể cán bộ nhân
viên Ngân hàng Nam Á.
1.2.3. Tầm nhìn của ngân hàng Nam Á.
Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã xác định tầm nhìn là
trở thành NHTMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách mục tiêu là cá nhân,
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.3. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh
Thủ Đức
1.3.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 7/12/2005 NHTMCP Nam Á chính thức khai trương chi nhánh Thủ
Đức địa chỉ số: 733 Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, quận Thủ Đức TP.HCM. Chi
nhánh áp dụng và cung cấp đầy đủ các dịch vụ Ngân hàng có chất lượng cao tới các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và đông đảo các tần lớp dân cư trên địa bàn như:
cho vay bảo lãnh mở tài khoản tiết kiệm, chi trả kiều hối, thanh toán séc du lịch, thu
đổi ngoại tệ bên cạnh đó chi nhánh còn mở rộng việc cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ các công ty liên doanh, các hộ cá thể và các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài. Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, yêu nghề và tinh
thần trách nhiệm cao, chi nhánh Thủ Đức của NHTMCP Nam Á đã đang và sẽ luôn
góp phần vào sự phát triển bền vững và ngày càng lớn mạnh của NHTMCP Nam Á.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
(Nguồn: Phòng tín dụng Ngân Hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức.)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức chi nhánh.

1.3.3. Nhiệm vụ & chức năng các phòng ban
 Giám đốc chi nhánh :
Thực hiện các chức năng của Ngân hàng trong việc điều hành các hoạt động
kinh doanh của chi nhánh theo đúng pháp luật nhà nước và các điều lệ cuả Ngân
hàng nhà nước Việt Nam cũng như NHTMCP Nam Á. Giám đốc là người quyết
định mọi hoạt động của NHTMCP Nam Á chi nhánh Thủ Đức và động thời chịu
trách nhiệm trước NHTMCP Nam Á và nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
về mọi quyết định của mình.
 Phòng tín dụng :
Thực hiện công tác quản lý vốn theo quy chế của NHTMCP Nam Á.
Kinh doanh tín dụng: sử dụng vốn an toàn, hiệu quả, cho vay đối với mọi
thành phần kinh tế theo đúng pháp luật,đúng nguyên tắc của ngành qui định, thực
hiện công tác tín dụng và thông tin tín dụng.
Lập báo cáo về công tác tín dụng, báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình hoạt
động kinh doanh. Thực hiện các công việc nhiệm vụ được giao từ giám đốc.
 Phòng ngân quỹ :
Quản lý và sử dụng quỹ tiền mặt theo qui định của Ngân hàng Nhà nước,
NHTMCP Nam Á.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo qui định. Chấp hành qui
định về an toàn kho quỹ, định mức tồn quỹ theo luật định. Chấp hành các dự trữ bắt
buộc theo qui định của Nhà nước.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
Phối hợp với phòng hành chính, chế độ của cán bộ viên chức về BHXH, thai
sản, ốm đau và các chế độ khác theo qui định của Ngành…
 Phòng kế toán :
Có nhiệm vụ trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán
theo qui định của NHNN, NHTMCP Nam Á, xây dựng kế hoạch chỉ tiêu tài chính,
quyế toán kê hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương đối với chi nhánh.
1.3.4.Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng

NHTMCP Nam Á hoạt động kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực : huy
động vốn, cho vay ngắn hạn, trung hạn đối với các hoạt động sản xuất nông ngiệp,
tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ, cho vay trả góp kinh doanh,
làm kinh tế phụ, tiêu dùng, chiết khấu các chứng từ có giá. Đầu tư vào chứng khoán
và các tổ chức kinh tế, làm đầu mối trung gian thanh toán giữa các khách hàng, thực
hiện các dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh nội địa, bảo
lãnh thanh toán kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc…
Chi nhánh có trách nhiệm triển khai các mặt nghiệp vụ theo qui định tại điều
lệ của NHTMCP Nam Á và các văn bản pháp quy do NHTMCP Nam Á hướng dẫn.
Khai thác và huy động các nguồn vốn để cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
theo quy định của luật các tổ chức tín dụng về qui chế cho vay đối với khách hàng
trong từng thời kỳ, thực hiện các dịch vụ Ngân hàng như tổ chức kinh doanh tiền tệ,
thanh toán đối nội, đối ngoại, bảo lãnh,… Cho mọi đối tượng phù hợp với qui định
của Pháp Luật. Trong đó NHTMCP Nam Á, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và
quyền lợi đối với NHTMCP Nam Á. NHTMCP Nam Á chịu trách nhiệm cuối cùng
về nghĩa vụ tài sản phát sinh do sự cam kết của chi nhánh.
Hiện nay, NHTMCP Nam Á chi nhánh Thủ Đức cung cấp những dịch vụ
Ngân hàng bao gồm :
• Tiếp nhận vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đầu tư cho vay
phát triển sản xuất, kinh doanh dự án.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và các
ngoại tệ của các tổ chức trong và ngoài nước.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
• Cho vay: ngắn, trung và dài hạn cho các nhu cầu bổ sung vốn lưu động, thực
hiện dự án đầu tư, tiêu dùng, hợp vốn, hợp tác lao động…
• Bảo lãnh: thanh toán, vay vốn, dự thầu thực hiện hợp đồng, đảm bảo chất
lượng sản phẩm, hoàn trả tiền ứng trước và các loại bảo lãnh khác.
• Dịch vụ chuyển tiền: chuyển tiền trong nước, ngoài nước, dịch vụ nhận tiền,
dịch vụ tiền nhanh Western Union.

• Dịch vụ thanh toán quốc tế: thực hiện mở, tu chỉnh, thanh toán, thông báo tín
dụng thu, nhận gửi, thanh toán theo phương thức nhờ thu(DP,DA)
• Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ giao dịch ngay, giao dịch có kỳ hạn.
• Dịch vụ ngân quỹ: chi hộ lương, cất giữ hộ chứng từ có giá, tiền, kim loại và
đếm hộ VND, USD, vàng. Thu chi tiền mặt tại nơi khách hàng yêu cầu.
• Các dịch vụ khác: xác nhận số dư, thanh toán tại quốc tế (Mastercard Visa
Nam A)
1.4. Tình hình kinh doanh của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức từ
2011-2013
( ĐVT: Triệu đồng)
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 11
Khoản mục 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
+/- % +/- %
I. Thu nhập lãi
thuần
7.317 6.271 5.338 -1.064 -14,30 -0.933 -14.9
1. Thu nhập lãi
và các khoản
tương tự
29.960 33.214 21.040 3.254 10,86 -12.17 -36.65
2. Chi phí lãi và
các khoản tương
tự
22.643 26.943 15.702 4.300 18,99 -11.24 -41.72
II. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động dịch vụ

226,110 134,210 -1.605 -88,9 -39,31 -136.02 -101.34
1. Thu nhập từ
hoạt động dịch
vụ
229,381 136,011 93.638 -93,37 -40,71 -42.57 -31.30
1. Chi phí hoạt
động dịch vụ
3,271 1,801 95.243 -1,47 -44,94 93.44 5188.34
III. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh ngoại hối
17,348 33,743 96.075 16,395 94,51 62.33 1.85
IV. Các khoản
thu nhập khác
557,427 950,890 425.951
393,46
3
70,59 -524.94 -55.21
V. Chi phí hoạt
động
1.990 2.750 3.002 0.76 38.2 0.252 9.16
VI. Tổng thu
nhập
30.747 34.301 21.569 3.554 11,56 -12.73 -37.12
VII. Tổng chi
phí
25.396 29.947 20.217 4.551 17,92
-9.73 -32.50
VI. Tổng lợi

nhuận trước
thuế
5.351 4.354 1.352 -0.997 -18.63 -3.002 -68.95
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
Bảng 1.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Nam Á – chi nhánh
Thủ Đức từ 2011 – 2013.
(Nguồn: Phòng Kế toán ngân hàng TMCP Nam Á- chi nhánh Thủ Đức. )
 Tổng thu nhập.
Biểu đồ 1.1: Tổng thu nhập tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh
Thủ Đức từ năm 2011-2013.
Nhìn chung thu nhập của NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức tăng giảm
thất thường qua các năm.
Năm 2012 đạt 34.301 triệu đồng, tăng 3.554 triệu đồng so với năm 2011.
Đến năm 2013 thu nhập của chi nhánh có phần giảm dần, giảm 12.732 triệu đồng,
đạt 21.569 triệu đồng, giảm 37.12% so với năm 2012, bao gồm thu nhập từ lãi và
thu nhập ngoài lãi. Nguyên nhân của sự tăng giảm thất thường này là do trong thời
gian qua nguồn vốn của Ngân hàng không ngừng tăng trưởng nhưng còn hạn chế.
Chính sự tăng trưởng này đã tạo điều kiện cho chi nhánh đẩy mạnh cho vay đối với
các thành phần kinh tế. Bên cạnh đó, do Ngân hàng luôn có chính sách phù hợp với
cơ chế thị trường, nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với quy định của NHNN.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
 Tổng chi phí :
Biểu đồ 1.2: Tổng chi phí tại Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Thủ
Đức từ năm 2011-2013.
Chi phí hoạt động của Ngân hàng gắn liền với chi phí huy động vốn để cho
vay, cùng với sự tăng nhanh về thu nhập thì chi phí cũng tăng tỷ lệ thuận. Năm
2011, tổng chi phí chỉ có 25.396 triệu đồng, năm 2012 việc kinh doanh của Ngân
hàng có nhiều thuận lợi, thu nhập tăng kèm theo đó là chi phí cũng tăng lên 29.947
triệu đồng, tăng 17.92% so với năm 2011. Đến năm 2013, mặc dù chi phí có phần

giảm so với năm 2012 vì chi phí hoạt động giảm đến 20.217 triệu đồng, giảm
32.50% so với năm 2012, nguyên nhân là do nền kinh tế có nhiều bất ổn, việc huy
động vốn của Ngân hàng gặp khó khăn nhưng đến năm 2013, chi phí đã ổn định
hơn, các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả nên cần vay ngắn hạn bổ sung nguồn
vốn. Vì vậy, năm 2011 dến năm 2012 Ngân hàng phải dùng nhiều đến nguồn vốn
điều chuyển với lãi suất cao nhưng đến năm 2013, Ngân hàng không cần phải dùng
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
đến nguồn vốn điều chuyển với lãi suất cao nữa, vì chi phí hoạt động của Ngân
hàng đã giảm dần.
 Tổng lợi nhuận trước thuế
Biểu đồ 1.3: Tổng lợi nhuận trước thuế tại Ngân hàng TMCP Nam Á –
chi nhánh Thủ Đức từ năm 2011-2013.
Lợi nhuận mà chi nhánh Thủ Đức đạt được trong thời gian qua giảm liên tục
qua các năm. Năm 2011 đạt 5.351 triệu đồng. Năm 2012 thu nhập của Ngân hàng
tăng cao, bên cạnh đó, việc huy động vốn được thực hiện tốt làm chi phí cũng tăng ,
do đó, lợi nhuận giảm với tốc độ 18.63% đạt 4.354 triệu đồng. Đến năm 2013 thu
nhập giảm nhẹ kèm theo việc chi phí giảm đã làm tốc độ lợi nhuận giảm xuống
68.95%, đạt 1.352 triệu đồng.
Từ tình hình trên cho thấy, hoạt động kinh doanh của chi nhánh tăng giảm
đều qua các năm và ổn định với mức tăng trưởng bình quân trên khá cao. NHTMCP
Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức với uy tín và nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ
nhân viên trong Ngân hàng đã làm cho hoạt động kinh doanh liên tục được nâng
cao.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: MAI THỊ THẢO
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TẠI NHTMCP NAM Á – CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
2.1. Thực trạng tín dụng tại NHTMCP Nam Á – Chi nhánh Thủ Đức
2.1.1.Phân tích qui trình tín dụng

Bước 1: Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn
Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn chuẩn bị các điều kiện
cần thiết cho việc thiết lập quan hệ tín dụng giữa NHTM và khách hàng.
Cụ thể cán bộ tín dụng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng
về trình tự thủ tục, điều kiện vay vốn và bổ sung đầy đủ hồ sơ vay vốn (hồ sơ pháp
lý, hồ sơ khoản vay, tài sản đảm bảo).
Bước 2: Thẩm định các điều kiện cho vay.
Phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng về việc sử dụng vốn tín dụng từ
khách hàng cũng như khả năng hoàn trả vốn cho NHTMCP Nam Á.
Công tác thẩm định hồ sơ pháp lý, hồ sơ khooanr vay, khảo sát thực tế:
Thẩm định năng lực pháp luật và hành vi dân sự của khách hàng và tính pháp lý của
hồ sơ vay, thẩm định tài sản đảm bảo (theo hướng dẫn tại phụ lục số 03/QTCV-NH)
Bước 3: Xét duyệt cho vay.
Căn cứ vào kết quả tín dụng CBTD lập tờ trình thẩm định cho vay kèm theo
hồ sơ vay vốn trình giám đốc chi nhánh. Đối với những khoản vay lớn phức tạp,
vượt mức hạn mức cho phép được chuyển về hội sở chờ phê duyệt.
• Nội dung đề xuất đồng ý cho vay mục đích sử dụng tiền vay số tiền cho
vay, phương thức và thời hạn cho vay, lãi suất, phí, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi vay, tài
sản đảm bảo tiền vay và các đề suất khác và sau đó ra nghị quyết chấp thuận.
SVTT: NGUYỄN THỊ BÍCH VÂN Trang 15

×