Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

slide kinh tế môi trường _ bài giảng 4 - mức ô nhiễm tối ưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.14 KB, 42 trang )




Kinh tế Môi trường
Bài giảng 4
Mức ô nhiễm tối ưu
© PHÙNG THANH BÌNH
2008

A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm
B. Chi phí giảm ô nhiễm biên (MAC)
C. Chi phí thiệt hại biên (MDC)
D. Mức ô nhiễm tối ưu
E. Nhân tố ảnh hưởng mức ô nhiễm tối ưu
F. Ý nghóa ứng dụng trong kiểm soát ô nhiễm
Đề cương đề nghò:
Xác đònh ô nhiễm tối ưu sử dụng công nghệ giảm ô
nhiễm:
Phụ lục: Xác đònh ô nhiễm tối ưu khi giả đònh rằng
giảm sản lượng là cách duy nhất giảm ô nhiễm

Xử lý ô nhiễm tốt hơn là chẳng làm
gì cả, nhưng …
[ngăn ngừa ô nhiễm là cách tốt nhất
để có một hành tinh xanh.
(Miller 1993: 15)


Nếu xem người tối đa hóa lợi nhuận cũng là người
tối hiệu hóa chi phí thì:


Khi biến quyết đònh là sản lượng, thì chi phí
giảm ô nhiễm biên = lợi nhuận biên bò mất
(giả đònh là giảm ô nhiễm chỉ bằng cách giảm
sản lượng)

Khi biến quyết đònh là chi phí, thì MAC chính
là chi phí giảm ô nhiễm biên với phương pháp
tối thiểu chi phí (cách này được ủng hộ hơn)
LƯU Ý:

Xác đònh mức ô nhiễm tối ưu khi sử
dụng công nghệ giảm ô nhiễm
(dựa vào MAC và MDC)


Dưới gốc độ kinh tế thì vấn đề ô nhiễm
chỉ có ý nghóa khi lượng phát thải vượt
quá khả năng hấp thụ của môi trường

Có sự đánh đổi giữa chất lượng môi
trường và ô nhiễm, nghóa là ô nhiễm
môi trường phải được coi là một chi phí
(lợi ích và chi phí)
A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm


Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm là tối thiểu hóa tổng
chi phí phát thải (Total Waste Disposal Cost) (sau đây
sẽ gọi là chi phí ô nhiễm), chi phí ô nhiễm gồm 2
thành phần:


Chi phí kiểm soát (Control Cost)/giảm (Abatement
Cost) ô nhiễm: Chi phí cho các nỗ lực kiểm soát ô
nhiễm ứng với một loại công nghệ nhất đònh

Chi phí thiệt hại do ô nhiễm (Damage Cost): Chi
phí thiệt hại do thải chất thải chưa qua xử lý ra môi
trường
Chi phí ô nhiễm = Chi phí kiểm soát + Chi phí thiệt hại
A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm


Vấn đề kinh tế quan tâm là tối thiểu chi phí
ô nhiễm, với yêu cầu phải nhận biết đầy đủ
sự đánh dổi giữa chi phí giảm ô nhiễm và
chi phí thiệt hại. Theo quan điểm kinh tế,
bất kỳ khoản đầu tư cho công nghệ kiểm
soát ô nhiễm sẽ chỉ có ý nghóa nếu và chỉ
nếu xã hội được bù đắp lại bằng các lợi ích
từ việc tránh được các thiệt hại môi trường
nhờ việc đầu tư này mang lại
A. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm


Phía cung dòch vụ giảm ô nhiễm (chi phí xã hội của
việc giảm ô nhiễm)

Chi phí giảm ô nhiễm là các khoản tiền xã hội chi
trực tiếp nhằm cải thiện chất lượng môi trường (kiểm
soát ô nhiễm). Nói cách khác, đó là các khoản chi phí

để giảm lượng chất thải thải ra môi trường hay giảm
nồng độ chất thải: như chi mua thiết bò xử lý chất thải,
ống khói, tường cách âm, chi phí thực thi

Chi phí xã hội của giảm ô nhiễm bao gồm hai phần:

Chi phí giảm ô nhiễm của các chủ thể gây ô nhiễm

Chi phí thực thi và giám sát của chính phủ
B. Chi phí giảm ô nhiễm


Chi phí kiểm soát (giảm) ô nhiễm biên (MCC, MAC:
Marginal pollution Control Cost, Marginal pollution
Abatement Cost, và sau đây sẽ thống nhất dùng ký
hiệu MAC) tăng theo chất lượng môi trường hay các
hoạt động làm sạch môi trường

Vì các mức chất lượng môi trường cao hơn đòi hỏi
phải đầu tư cho các công nghệ tốn kém hơn

Phân biệt chi phí kiểm soát ô nhiễm biên và tổng chi
phí kiểm soát ô nhiễm
B. Chi phí giảm ô nhiễm

200
50
MAC
MAC
20

5
15
10
(a) Lượng chất thải thải ra (E)
(b) Lượng chất thải được làm sạch (A)
0
0
$ $
B. Chi phí giảm ô nhiễm

Đồ thò (a) và (b) là hai cách khác nhau để thể hiện bằng đồ
thò chi phí giảm ô nhiễm biên. Một số điểm lưu ý:

Hai đồ thò truyền tải cùng một khái niệm, nhưng khác nhau
ở đơn vò tính trên trục hoành

Ở đồ thò (a), chi phí biên của đơn vò thứ 20 = 0, số này (20)
thể hiện tổng số đơn vò chất thải đang được xem xét xử lý.

Cả hai cùng đo lường chi phí biên

Chi phí là $200 khi số lượng thải ra là 5  Nghóa là nó
đo lường chi phí làm sạch hay chi phí kiểm soát đơn vò
chất thải thứ 15

Ở cả hai trường hợp, MAC tăng theo mức độ cải thiện chất
lượng môi trường (xem đồ thò (b))
B. Chi phí giảm ô nhiễm



Chi phí giảm ô nhiễm phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố như công nghệ kiểm soát ô nhiễm, khả
năng chuyển đổi nhập lượng, nguồn phát thải,
mức tái chế, công nghệ sản xuất, …

Lưu ý: Đối với mỗi nguồn gây ô nhiễm, không có
sự khác biệt giữa chi phí tư nhân và chi phí xã
hội

Nhưng khi xét tổng hợp, thì tổng chi phí xã hội
của việc giảm ô nhiễm sẽ bằng tổng chi phí
giảm ô nhiễm tư nhân + chi phí thực thi và
giám sát của chính phủ
B. Chi phí giảm ô nhiễm

Một số dạng cơ bản
Lượng phát thải
(a) (b)
Lượng phát thải Lượng phát thải
(c)
$
$
$
B. Chi phí giảm ô nhiễm

Lượng phát thải (tấn/năm)
0
MAC
2
$

MAC
1
a
b
e
c
1
e
c
2
MAC
1
≠ MAC
2
?
a, b?
B. Chi phí giảm ô nhiễm

Nguồn A
Lượng phát thải A
Lượng phát thải B
Tổng lượng phát thải
(tấân/tuần) (tấân/tuần)
Nguồn B
Hàm MAC cá nhân MAC tổng hợp
MAC
A
MAC
B
MAC

T
w
w
w
20
105
20
12
5
40
17
28
16
7
10
Tổng hợp chi phí giảm ô nhiễm biên
(từ các MAC của từng chủ thể gây ô nhiễm đến MAC thò trường)
(tấân/tuần)
B. Chi phí giảm ô nhiễm


Các chính sách môi trường thường nhằm
kiểm soát sự phát thải của một nhóm
các nguồn gây ô nhiễm, chứ không chỉ
những nguồn gây ô nhiễm đơn lẻ

Tại mỗi mức phí, cộng theo trục hoành
các đường chi phí giảm ô nhiễm biên cá
nhân
B. Chi phí giảm ô nhiễm



Phía cầu dòch vụ giảm ô nhiễm (lợi ích xã hội của
việc giảm ô nhiễm)

Chi phí thiệt hại là tổng giá trò bằng tiền tất cả các
thiệt hại do phát thải các chất thải chưa qua xử lý ra
môi trường. Chi phí thiệt hại đề cập đến tất cả các
tác động bất lợi mà những người sử dụng môi trường
phải gánh chòu do ô nhiễm

Thiệt hại có thể biểu hiện dưới nhiều cách khác
nhau, nhưng phần lớn phụ thuộc nhiều vào số lượng
và bản chất của chất thải chưa được xử lý
C. Chi phí thiệt hại


Nhận dạng và ước tính chi phí thiệt hại do ô nhiễm sẽ
phức tạp hơn trong trường hợp các chất gây ô nhiễm có
tính lâu bền như các kim loại độc hại (chì và thủy
ngân), chất phóng xạ, hợp chất vô cơ (thuốc trừ sâu), …
Chất gây ô nhiễm càng tồn tại lâu bền, thì càng khó
đánh giá thiệt hại

Chi phí thiệt hại được nhận dạng ở các khía cạnh như
thiệt hại đến cây cối, động vật; mỹ quan, xuống cấp
các tài sản và hạ tầng cơ sở; các ảnh hưởng nguy hại
đến sức khỏe, …

Ứớc tính chi phí thiệt hại? (Phương pháp đánh giá giá

trò tài nguyên môi trường)
C. Chi phí thiệt hại


Hàm thiệt hại cho biết mối quan hệ giữa lượng
phát thải và thiệt hại do do ô nhiễm => Ô nhiễm
càng nhiều, chi phí thiệt hại càng lớn

Có hai dạng hàm thiệt hại:

Hàm thiệt hại theo hàm lượng ô nhiễm

Hàm thiệt hại theo nồng độ ô nhiễm

Có nhiều cách thể hiện hàm thiệt hại, thông
thường sử dụng hàm thiệt hại biên
C. Chi phí thiệt hại

Emissions (tons/year)
$
Damages
$
Damages
$
Damages
$
Damages
Emissions (lbs/year)
Ambient concentration (ppm)
(a)

(b)
(d)
Ambient concentration (ppm)
(c)
C. Chi phí thieät haïi

125
MDC
MDC
20
5
15
10
(a) Lượng chất thải thải ra (E)
(b) Lượng chất thải được làm sạch (A)
0
0
$$
500
C. Chi phí thiệt hại


Giả đònh chi phí thiệt hại là một hàm tăng theo
lượng phát thải (xem đồ thò a).

Đồ thò (a) và (b) là hai cách thể hiện bằng đồ thò
khác nhau của chi phí thiệt hại biên (MDC), chỉ
khác ở đơn vò tính trên trục hoành

Ở đồ thò (a), đường chi phí thiệt hại đo lường chi phí

xã hội bằng tiền của thiệt hại môi trường do mỗi
đơn vò phát thải tăng thêm gây ra. Chi phí này tăng
khi lượng phát thải thải ra tăng
C. Chi phí thiệt hại


Ở đồ thò (b), đường chi phí thiệt hại biên thể hiện giá
sẵn lòng trả biên của xã hội cho mỗi đơn vò chất
lượng môi trường được cải thiện

Nhân tố ảnh hưởng MDC có thể là thay đổi sở thích
về chất lượng môi trường, thay đổi dân số, thay đổi
bản chất khả năng hấp thụ của môi trường, phát hiện
phương pháp mới trong việc xử lý chất thải ô nhiễm,
… Nên, thay đổi một trong số nhân tố này sẽ làm dòch
chuyển đường MDC

Thiệt hại do ô nhiễm là các chi phí ngoại tác
C. Chi phí thiệt hại

Lượng phát thải (tấn/năm)
28
0
e
e
2
b
12
1
MDC

2
MDC
1
$
a
MDC
1
≠ MDC
2
?
C. Chi phí thiệt hại

×