Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Hình học 8 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.62 KB, 102 trang )


Tuần:1
Ngày soạn:
Ngày dạy : Lớp 6A1:
Lớp 8A1:
Lớp 8A2:
Điều chỉnh:
Chương I: TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS nắm được các định nghĩa: Tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ
giác lồi.
2.Kĩ năng: Hs biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác.
3. Tư duy: Tích cực, suy luận lô gíc.
4.Thái độ: Vận dụng kiến thức trong bài vào tình huống thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của thầy: giáo án, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình.
2. Chuẩn bị của trò: dụng cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm
IV. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chương (2’)
GV: - Giới thiệu chương:
Nghiên cứu các khái niệm,
tính chất của khái niệm, cách
nhận biết, nhận dạng hình với
các nội dung sau:
? HS mở phần mục lục trang


135/SGK, và đọc các nội dung
học của chương I.
- Các kĩ năng cần đạt: Vẽ hình,
tính toán, đo đạc, gấp hình, lập
luận, chứng minh.
HS nghe giảng.
Hoạt động 2: Định nghĩa (20’)
? HS quan sát hình 1a, b, c
và cho biết mỗi hình gồm
mấy đoạn thẳng? Đọc tên
các đoạn thẳng đó?
HS: Hình 1a, b, c gồm 4
đoạn thẳng: AB, BC, CD,
DA.

? Mỗi hình 1a, b, c gồm 4
đoạn thẳng: AB, BC, CD,
DA có đặc điểm gì?
GV: Giới thiệu hình 1a, b,
c là 1 tứ giác.
? Tứ giác ABCD là hình
được định nghĩa như thế
nào?
? HS đọc nội dung định
nghĩa?
? HS vẽ 1 tứ giác vào vở?
? Hình 2/SGK - 64 có là tứ
giác không? Vì sao?
GV: Giới thiệu tên gọi
khác của tứ giác ABCD,

đỉnh, cạnh.
? HS làm ?1 ?
GV: Giới thiệu hình 1a là
tứ giác lồi.
? Thế nào là tứ giác lồi?
GV: Nhấn mạnh định
nghĩa, nêu chú ý/SGK -
65.
? HS làm ?2 ?
GV: Giới thiệu:
+ 2 đỉnh cùng thuộc 1 cạnh
là 2 đỉnh kề nhau.
+ 2 đỉnh không kề nhau
gọi là 2 đỉnh đối nhau.
+ 2 cạnh cùng xuất phát tại
1 đỉnh gọi là 2 cạnh kề
nhau.
+ 2 cạnh không kề nhau
gọi là 2 cạnh đối nhau.
HS: Bất kì 2 đoạn thẳng
nào cũng không cùng
nằm trên một đường
thẳng.
HS: Tứ giác ABCD là
hình gồm 4 đoạn thẳng:
AB, BC, CD, DA trong
đó bất kì 2 đoạn thẳng
nào cũng không cùng
nằm trên 1 đường thẳng.
HS đọc nội dung định

nghĩa.
HS vẽ 1 tứ giác vào vở.
HS: Hình 2 không là tứ
giác vì BC, CD nằm trên
cùng 1 đường thẳng.
HS: Hình 1a.
HS: Nêu nội dung định
nghĩa.
HS: Trả lời miệng.
HS: Nghe giảng.
* Định nghĩa:
(SGK - 64)
B
A C
D
Tứ giác ABCD:
+ A, B, C, D là các
đỉnh.
+ AB, BC, CD, DA là
các cạnh.
* Tứ giác lồi:
(SGK - 65)
Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (7’)

? Nhắc lại định lí về tổng
các góc của 1 tam giác?
? Tổng các góc trong tứ
giác bằng bao nhiêu?
? HS làm ?3b ?
? Phát biểu định lí về tổng

các góc của tứ giác?
? Viết GT, KL của định lí?
HS: Tổng các góc trong 1
tam giác bằng 180
0
.
HS làm ?3b : Tổng các
góc trong tứ giác bằng
360
0
. Vì:
- Vẽ đường chéo BD.

ABC: Â +
11
ˆˆ
DB +
=
180
0

BCD:
0
22
180
ˆ
ˆ
ˆ
=++ DCB
2121

ˆˆ
ˆ
ˆˆ
ˆ
DDCBBA +++++⇒

= 360
0

 +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0
HS: Phát biểu định lí.
HS: Viết GT, KL của
định lí.
* Định lí: (SGK - 65)
B

1 2
A C

1 2
D
GT Tứ giác ABCD
KL Â+

DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0
Chứng minh:
(HS tự chứng minh)
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (13’)
? HS đọc đề bài 1/SGK -
66 (Bảng phụ)?
? HS hoạt động nhóm làm
bài?
? Đại diện nhóm trình bày
bài?
? 4 góc của tứ giác có thể
đều nhọn hoặc đều tù hoặc
đều vuông không?
? HS làm bài tập sau:

HS đọc đề bài 1/SGK.
HS hoạt động nhóm:
Hình 5:
a/ x = 50
0
; b/ x = 90
0
c/ x = 115
0

; d/ x = 75
0
Hình 6:
a/ x = 100
0
; b/ 10x =
360
0


x =
36
0

HS: 4 góc của tứ giác có
thể đều vuông nhưng
không thể đều nhọn hoặc
đều tù. Vì:
- Tứ giác có 4 góc nhọn

tổng số đo 4 góc đó <
360
0
.
- Tứ giác có 4 góc tù


Cho hình vẽ:
A B
65

0

117
0
1 71
0
D C
Tính số đo góc ngoài tại
đỉnh D?
? Bài toán cho biết gì? Yêu
cầu gì?
? HS nêu cách làm?
? 1 HS lên bảng trình bày
bài?
? Nhận xét bài làm?
tổng số đo 4 góc đó >
360
0
.
- Tứ giác có 4 góc vuông

tổng số đo 4 góc đó =
360
0
.
HS: Cho tứ giác ABCD
có: Â = 65
0
;
B

ˆ
= 117
0
;
C
ˆ
= 71
0
. Yêu cầu tính số đo
góc ngoài tại đỉnh D?
HS:
DD
ˆ
180
ˆ
0
1
−=



)
ˆ
ˆ
ˆ
(360
ˆ
0
CBAD ++−=
1 HS lên bảng trình bày

bài.
HS: Nhận xét bài làm.
Bài tập:
A B
65
0

117
0
1 71
0
D C
- Tứ giác ABCD có:
 +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0

(Đlí)

65
0
+ 117
0
+ 71
0

+
D
ˆ
= 360
0
0
00
107
ˆ
360
ˆ
253
=⇒
=+⇒
D
D
- Mà:
0
1
180
ˆˆ
=+ DD
(2 góc kề bù)


00
1
73
ˆ
180

ˆ
=−= DD
3.Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài.
- Làm bài tập: 2, 3, 4, 5/SGK - 66, 67.
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Lớp 8A1:
Lớp 8A2:
Điều chỉnh:
Tiết 2: HÌNH THANG

I. MỤC TIÊUBÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của
hình thang; chứng minh tính chất hình thang.
2. Kĩ năng: Hs biết vẽ hình thang, nhận dạng hình thang.
3. Tư duy: Tích cực, suy luận lô gíc.
4.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của thầy: giáo án, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình.
2. Chuẩn bị của trò:Thước thẳng, thước êke, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm
IV. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài)
? Phát biểu định lí về tổng các góc của tứ giác?
? Tính số đo của góc C trên hình vẽ sau:


A 50
0
1 B
110
0
2
D 70
0
C
2. Bài mới
GV: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Tứ giác ABCD có tên gọi là gì? Đó là nội dung bài
hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (18’)
GV: Giới thiệu hình
thang.
? Thế nào là hình
thang?
? HS đọc nội dung định
nghĩa?
GV: Vẽ hình, hướng
dẫn HS cách vẽ.
GV: Giới thiệu các yếu
tố của hình thang (như
SGK – 69).
? HS đọc và làm ?1
(bảng phụ)?
? HS hoạt động nhóm
làm ?2?

HS nêu định nghĩa.
HS đọc nội dung định
nghĩa.
HS vẽ hình theo hướng
dẫn của giáo viên.
HS đọc và làm ?1:
a/ Tứ giác ABCD là hình
thang, vì: BC // AD (2
góc so le trong bằng
nhau).
Tứ giác EHGF là hình
thang, vì: FG // EH (2 góc
trong cùng phía bù nhau).
b/ 2 góc kề 1 cạnh bên
của hình thang bù nhau (2
góc trong cùng phía của 2
đường thẳng song song).
HS hoạt động nhóm làm
* Định nghĩa:
(SGK - 69)
A B
D H C
Hình thang ABCD
(AB // CD)
+ AB, CD là cạnh đáy.
+ BC, AD là cạnh bên.
+ BH là 1 đường cao.

- Nhóm 1, 3, 5 làm câu
a.

- Nhóm 2, 4, 6 làm câu
b.
A B

1
2



1
D
2
C
? Đại diện nhóm trình
bày bài?
? HS làm bài tập sau:
Điền cụm từ thích hợp
vào chỗ (…):
- Nếu 1 hình thang có 2
cạnh bên song song thì
………….
- Nếu 1 hình thang có 2
cạnh đáy bằng nhau thì
………….
? HS đọc nội dung nhận
xét?
GV: Đó chính là nhận
xét mà chúng ta cần ghi
nhớ để áp dụng làm bài
tập, thực hiện các phép

chứng minh sau này.
?2:
a/ - Xét

ADC và

CBA
có:
Â
2
=
2
ˆ
C
(Vì AB // DC)
AC chung
Â
1
=
1
ˆ
C
(vì AD // BC)



ADC =

CBA (g. c.
g)


AD = BC; BA = CD
(2 cạnh tương ứng)
b/ - Xét

ADC và

CBA
có:
AB = DC (gt)
Â
2
=
2
ˆ
C
(Vì AB //
DC)
AC chung



ADC =

CBA (c. g.
c)

AD = BC
và Â
1

=
1
ˆ
C


AD // BC
HS điền cụm từ:
“hai cạnh bên bằng nhau,
hai cạnh đáy bằng nhau”
“hai cạnh bên song song
và bằng nhau”
HS: đọc nội dung nhận
xét.
* Nhận xét:
(SGK - 70)
Hoạt động 2: Hình thang vuông (7’)
GV: Vẽ 1 hình thang
vuông, đặt tên.
? Hình thang trên có gì
đặc biệt?
GV: Giới thiệu hình
thang vuông.
? Thế nào là hình thang
vuông?
? Để chứng minh 1 tứ
HS: Hình thang có 2 góc
vuông.
HS: Nêu định nghĩa hình
thang vuông.

HS: Ta chứng minh tứ
* Định nghĩa:
(SGK - 70)
A B
D C
ABCD có:
AB // CD, Â = 90
0

ABCD là hình thang

giác là hình thang, ta
cần chứng minh điều
gì?
? Để chứng minh 1 tứ
giác là hình thang
vuông, ta cần chứng
minh điều gì?
giác đó có 2 cạnh đối
song song.
HS: Ta chứng minh tứ
giác đó là hình thang có 1
góc vuông.
vuông.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10’)
? HS đọc đề bài
7a/SGK - 71?
? HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm?
? HS đọc đề bài 12/SBT

- 62?
? HS hoạt động nhóm
trình bày bài?
B

1
A C

1 2
D
? Đại diện nhóm trình
bày bài?
HS đọc đề bài 7a/SGK.
1 HS lên bảng làm bài 7a.
HS: Nhận xét bài làm.
HS đọc đề bài 12/SBT.
HS hoạt động nhóm:
Vì: BC = CD (gt)



CBD cân tại C

21
ˆˆ
DB =
Mà:
21
ˆˆ
DD =

(gt)


11
ˆˆ
DB =
(2 góc SLT)

BC // AD

ABCD là hình thang.
Bài 7a/SGK - 71:
- Vì ABCD là hình thang

AB // CD

x + 80
0
= 180
0
và y + 40
0
= 180
0

x = 100
0

và y = 140
0

3.Hư ớng dẫn về nhà (2’)
Học bài và Làm bài tập: 7, 8, 9/SGK - 71; 11, 12/SBT - 62.
__________________________________________________________________

Ngày soạn: 24/ 08/ 2014
Ngày dạy: 28/ 08/ 2014
Điều chỉnh : …………………
Tuần 2
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN
TCM
CMT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân,
chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
2.Kĩ năng: Hs biết vẽ hình thang cân; chứng minh, tính toán.
3. Tư duy: Tích cực, suy luận lô gíc.
4.Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm
IV. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra: ( 5’ )
? Nêu định nghĩa hình thang? Nêu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, 2 cạnh
đáy bằng nhau?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (12’)

? HS đọc và làm ?1 ?
GV: Giới thiệu hình thang
như trên là hình thang cân.
? Thế nào là hình thang cân?
? Muốn vẽ 1 hình thang cân,
ta vẽ như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình
thang cân:
- Vẽ đoạn DC.
- Vẽ góc xDC = góc DCy
(thường vẽ góc D < 90
0
).
- Trên tia Dx lấy điểm A
( )A D≠
, vẽ AB // DC (B

Cy).
? Tứ giác ABCD là hình
thang cân khi nào?
? Nếu ABCD là hình thang
cân (đáy AB, CD) thì có thể
kết luận gì về các góc của
hình thang cân?
HS làm ?1:
Hình thang ABCD (AB //
CD) có:
CD
ˆ
ˆ

=
HS: Nêu nội dung định
nghĩa.
HS: Ta vẽ 1 hình thang có
2 góc kề 1 đáy bằng nhau.
HS: Khi AB // CD và Â =
B
ˆ
(
CD
ˆ
ˆ
=
)
HS: Â =
B
ˆ

CD
ˆ
ˆ
=
 +
C
ˆ
=
DB
ˆˆ
+
= 180

0
* Định nghĩa:
(SGK - 72)
A B

D C
Tứ giác ABCD là hình
thang cân (đáy AB,
CD)
AB // CD


CD
ˆ
ˆ
=
hoặc  =
B
ˆ
* Chú ý:

GV: Giới thiệu nội dung chú
ý.
? HS đọc và làm ?2 ?
? Nhận xét câu trả lời?
HS trả lời ?2:
a/ Hình a, c, d là hình
thang cân. Hình 24b
không là hình thang cân.
b/

D
ˆ
= 100
0
;
I
ˆ
= 110
0

N
ˆ
= 70
0
;
S
ˆ
= 90
0
c/ 2 góc đối của hình thang
cân bù nhau.
Nếu ABCD là hình
thang cân (đáy AB,
CD) thì
CD
ˆ
ˆ
=
và Â =
B

ˆ
Hoạt động 2: Tính chất (15’)
? Có nhận xét gì về 2 cạnh
bên của hình thang cân?
GV: Giới thiệu nội dung
định lí.
? HS đọc nội dung định lí?
? HS ghi GT, KL của định
lí?
? HS nêu hướng chứng minh
định lí trong 2 trường hợp?
? Ngoài ra còn có cách
chứng minh nào khác nữa
không?
A B


D E C
? Tứ giác ABCD sau có là
hình thang cân không? Vì
sao?
HS: 2 cạnh bên của hình
thang cân bằng nhau.
HS đọc nội dung định lí.
HS ghi GT, KL của định
lí.
HS nêu hướng chứng
minh:
- TH 1: DA


CB tại O
AD = BC


OD - OA = OC - OB


OD = OC ; OA = OB





ODC cân tại O;

OAB cân tại
O





CD
ˆ
ˆ
=
; Â
2
=
2

ˆ
B




Â
1
=
1
ˆ
B


Hình thang ABCD cân
(gt)
- TH 2:
AD // BC

AD = BC
(hình thang có 2 cạnh bên
song song thì bằng nhau).
HS: Kẻ AE // BC
AD = BC
* Định lí 1: (SGK -
72)
GT ht ABCD cân
(AB // CD)
KL AD = BC
Chứng minh:

(SGK - 73)
- TH 1: AB < CD
O
A B
D C
- TH 2: AD // BC
A B

D C
1 1
1

A B

D C
GV: - Giới thiệu nội dung
chú ý/SGK – 73.
- Định lí 1 không có định lí
đảo.
? Vẽ 2 đường chéo của hình
thang cân ABCD, đo và so
sánh AC với BD?
GV: Giới thiệu nội dung
định lí.
? HS đọc nội dung định lí 2?
? Ghi GT, KL của định lí 2?
? Nêu hướng chứng minh
định lí 2?
? HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm?

? Qua 2 định lí trên, biết
ABCD là hình thang cân, ta
suy ra được điều gì?
GV: Hình thang có 2 cạnh
bên bằng nhau thì chưa chắc
đã là hình thang cân. Hình
thang có 2 đường chéo bằng
nhau liệu có phải là hình
thang cân hay không?


AD = AE ; AE = BC






ADE ABCE là ht có
2
cân tại A; cạnh bên song
song





1
ˆˆ
ED =

AB // CE


Ê
1
=
C
ˆ
;
CD
ˆ
ˆ
=
HS: Không là hình thang
cân vì 2 góc kề 1 đáy
không bằng nhau.
HS: - Vẽ 2 đường chéo
của hình thang cân ABCD.
- Đo và so sánh: AC = BD
HS đọc nội dung định lí 2.
HS: Ghi GT, KL của định
lí 2.
HS: Nêu hướng chứng
minh
AC = BD




ADC =


BCD
(c.g.c)
HS lên bảng trình bày bài.
HS: Nhận xét bài làm.
HS: Ta suy ra được 2 cạnh
bên, 2 đường chéo của
hình thang cân bằng nhau.
* Định lí 2: (SGK -
73)
A B

D C
GT ht ABCD cân
(AB // CD)
KL AC = BD
Chứng minh:
(SGK - 73)
3. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học bài.
- Làm bài tập: 11 đến 15/SGK - 74, 75.

Ngày soạn: 24/ 08/ 2014
Ngày dạy: 30/ 08/ 2014
Điều chỉnh : …………………
Tiết 4 : HÌNH THANG CÂN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS nắm vững các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân
2.Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử
dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang

cân
3. Tư duy : Rèn cho học sinh tư duy hình học.
4.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Chuẩn bị của thầy : Com pa, thước, tranh vẽ , bảng phụ, thước đo góc
2. Chuẩn bị của trì: Thước, com pa, bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ:
Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm như thế
nào?
2. Bài mới :
Đặt vấn đề : Hôm nay chung ta tìm hiểu 1 dạng hình thang thường gặp nữa – Hình thang
cân
Hoạt động của Gv HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Dấu hiệu nhận biết hình thang cân 15p
Y/c Hs làm ?3
Qua ?3 ta rút ra
điều gì ?
Để c/m 1 hình thang
có phải là hình
Hs làm ?3
Hình thang có 2
đường chéo bằng
nhau là hình thang
cân.
Hs trả lời

3. Dấu hiệu nhận biết:
?3:
Định lí 3 : SGK
Gt ABCD (AB//CD);
AC = BD
Kl ABCD : HTC
TCM
CMT

thang cân ko, ta làm
ntn?
GV: Đó chính là các
dấu hiệu nhận biết
HTC.
C/m 1 tứ giác là
HTC ta làm như thế
nào ?
Hs trả lời.
Chứng minh : Về nhà c/m
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
1. Hình thang có góc kề một đáy bằng
nhau là hình thang cân
2. Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hthang cân
Hoạt động 2: Luyện tập 10p
Y/c hs đọc vẽ hình
ghi gt, kl của bài 12
SGK .
Y/c hs phân tích bài
toán và tìm hướng

c/m .
Y/c Hs trình bày c/m
Để c/m b tập này em
đã sử dụng những
kiến thức gì?
Qua bài tập này em
rút ra được điều gì ?
1 hs lên bảng vẽ hinh
ghi gt, kl của bài
DE = CF




AED =

BFC


AD = BC ;
µ
µ
D C=


ABCD là H.T.cân
Hs: trả lời
Có thêm 1 cách nữa
để vẽ HTC , Hs nêu
cách vẽ .

1. Bài 12 - SGK:
ABCD -Htc (AB//CD)
GT AB < CD; AE

DC; BF

DC

KL DE = CF
Chứng minh :
ABCD là H.T.C nên
AD = BC ;
µ
µ
D C=
;
Xét 2 tam giác vuông ADE và
BFC có : AD = BC ;
µ
µ
D C=
;


AED =

BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn)

DE = CF (2 cạnh t/ư)

3. Củng cố : 3p
Cho hs nhắc lai kiến thức bài
4.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 2p
- Học bài : thuộc dấu hiệu nhận biết , xem lại chứng minh các định lí.
- Làm các bài tập: 14 , 15 (sgk)

Ngày soạn: 31 / 08/ 2014
Ngày dạy: 03/ 09/ 2014
Điều chỉnh : …………………
Tuần 3
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu).
2. Kĩ năng: Hs biết cách vẽ hình, chứng minh hình.
3. Tư duy: Tích cực, suy luận lô gíc.
4. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
TCM
CMT

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của trò: Thước thẳng, compa, làm bài tập đầy đủ.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm
IV. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ )
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’)

? Nêu tính chất, dấu
hiệu nhận biết hình
thang cân?
? Chữa bài tập
15/SGK - 75?
? Nhận xét bài? Nêu
các kiến thức đã sử
dụng trong bài?
HS 1: Nêu tính chất, dấu
hiệu nhận biết hình thang
cân.
HS 2: Chữa bài tập 15/SGK.
HS: Nhận xét bài. Nêu các
kiến thức đã sử dụng.
Bài 15/SGK - 75:

GT

ABC: AB = AC
AD = AE, Â = 50
0

KL a/ BDEC là hình
thang cân
b/
22
ˆ
,
ˆ
,

ˆ
,
ˆ
EDCB
= ?
A
D E

B C
Chứng minh:
a/
- Vì

ABC cân tại A (gt)


2
ˆ
180
ˆ
ˆ
0
A
CB

==
- Vì: AD = AE (gt)


ADE cân tại A



2
ˆ
180
ˆˆ
0
11
A
ED

==


BD
ˆˆ
1
=
(2 góc SLT)

DE // BC)

BDEC là hình thang, có:
CB
ˆ
ˆ
=
(Vì

ABC cân tại A)

2 2


BDEC là hình thang cân.
b/
- Nếu  = 50
0



CB
ˆ
ˆ
=
= 65
0


22
ˆˆ
ED =
= 115
0
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
? HS đọc đề bài
16/SGK - 75?
? HS lên bảng vẽ
hình?
? HS ghi GT và
KL?

? HS nêu hướng
chứng minh BEDC
là hình thang cân?
? Nêu hướng
chứng minh BE =
ED?
? 2 HS lần lượt lên
bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài
làm? Nêu các kiến
thức đã sử dụng?
? HS đọc đề bài
HS đọc đề bài 16/SGK.
HS lên bảng vẽ hình.
HS ghi GT và KL.
HS:
BEDC là hình thang cân


ED // BC;
CB
ˆ
ˆ
=




c/m như;


ABC cân
bài 15 (gt)


AE = AD



ABD =

ACE (g.c.g)
HS: BE = ED




BED cân tại E



21
ˆˆ
DB =
HS 1: Chứng minh BEDC là
hình thang cân.
HS 2: BE = ED
HS: Nhận xét bài làm. Nêu các
kiến thức đã sử dụng.
HS đọc đề bài 18/SGK.
HS lên bảng vẽ hình

HS ghi GT, KL.
Bài 16/SGK - 75:
GT

ABC: AB = AC A
các đường p/giác
BD, CE (D

AC,
E

AB) E
2
D
KL BEDC là hình
1
2 2
1
thang cân có: B C
BE = ED
Chứng minh:
- Xét

ABD và

ACE có:
AB = AC (gt)
 chung

CB

C
C
B
BCB
ˆ
ˆ
;
2
ˆ
ˆ
;
2
ˆ
ˆ
(
ˆ
ˆ
1111
====
)



ABD =

ACE (g. c. g)

AD = AE (2 cạnh tương ứng)
Chứng minh như bài 15, ta có:
ED // BC và

CB
ˆ
ˆ
=

BEDC là hình thang cân.
- Vì ED // BC


22
ˆˆ
DB =
(2 góc
SLT)
Mà:
21
ˆˆ
BB =
(Vì BD là tia phân
giác của
B
ˆ
)

21
ˆˆ
DB =





BED cân tại E

BE = ED
Bài 18/SGK - 75:


18/SGK - 75?
? HS lên bảng vẽ
hình?
? HS ghi GT, KL?
? HS nêu hướng
chứng minh từng
câu?
? HS lên bảng trình
bày câu a?
? HS hoạt động
nhóm trình bày câu
b, c?

? Đại diện nhóm
trình bày bài?
HS:
a/

BDE cân tại B


BD = BE



BD = AC; AC = BE
(gt)

ht ABCD: AC // BE
b/

ACD =

BDC


AC = BD (gt);
11
ˆ
ˆ
CD =
DC chung


ED
ˆˆ
1
=
;
1
ˆ
C
= Ê
c/ Hình thang ABCD cân



ADC = BCD




ACD =

BDC
HS lên bảng trình bày câu a.
HS hoạt động nhóm trình bày
câu b, c:
b/
- Có:
ED
ˆˆ
1
=
(

BDE cân tại B)
Mà: AC // BE


1
ˆ
C
= Ê (2 góc đồng vị)


11
ˆ
ˆ
CD =
- Xét

ACD và

BDC:
AC = BD (gt)

11
ˆ
ˆ
CD =
(c/m trên)
DC chung



ACD =

BDC
(c. g. c)
c/
- Vì:

ACD =

BDC

(c/m trên)

ADC = BCD (2 góc tương
ứng)
A B
D
C E
GT ABCD (AB // CD),
AC = BD
BE // AC (E

DC)
KL a/

BDE cân
b/

ACD =

BDC
c/ Hình thang ABCDcân
Chứng minh:
a/
- Hình thang ABEC có:
AC // BE (gt)

AC = BE.
Mà: AC = BD (gt)

BD = BE




BDE cân tại B.
1
1


Hình thang ABCD cân.
3. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm chắc định nghĩa, tính chất và DHNB hình thang, hình thang cân.
- Làm bài tập: 17, 19/SGK - 75; 28, 29, 30/SBT - 63.
- Đọc và nghiên cứu trước bài: “ Đường trung bình của tam giác “
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 31 / 08/ 2014
Ngày dạy: 06/ 09/ 2014
Điều chỉnh : …………………
Tuần 3
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, các định lí 1, 2 về đường trung bình của tam
giác, vận dụng để tính độ dài các đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Hs biết cách lập luận, chứng minh định lí.
3. Tư duy: Tích cực, suy luận lô gíc.
4.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của trò:Thước thẳng, thước êke, đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp va giải quyết vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (3’)
? Phát biểu nhận xét về hthang có 2 cạnh bên song song, hình thang có 2 đáy bằng nhau?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Định lí 1 (11’)
? HS đọc và làm ?1 ?
GV: Giới thiệu nội
dung định lí.
? HS đọc định lí 1?
GV: Phân tích nội
dung định lí 1 và vẽ
hình.
? HS ghi GT, KL?
? HS nêu hướng
chứng minh?
HS: Làm ?1
- Vẽ hình.
- Dự đoán: Điểm E là trung điểm
của AC.
HS đọc định lí 1.
HS ghi GT, KL.
* Định lí 1: (SGK - 77)
A
D
1

E

1


1
B F C


ABC:
GT DA = DB, DE // BC
(D

AB, E

AC)
KL AE = EC
Chứng minh:
TCM
CMT

GV: Gợi ý: Để chứng
minh AE = EC ta
chứng minh cho nó là
2 cạnh tương ứng của
2 tam giác bằng nhau.
Do đó, kẻ thêm hình
phụ để tạo ra thêm 1
tam giác có 1 cạnh là
EC và bằng

ADE.
? Hãy nêu cách kẻ
hình phụ?

? Nêu hướng chứng
minh: AE = EC?
GV: Chốt lại nội dung
định lí.
HS: Ta kẻ EF // AB (F

BC)
HS: AE = EC




ADE =

EFC


11
ˆˆ
FD =
; DA = EF ; Â = Ê
1






BD
ˆˆ

1
=
AD = BD (đồng vị)
BF
ˆˆ
1
=
BD = EF
(đồng vị)
(SGK - 76)
Hoạt động2: Định nghĩa (5’)
GV: Dùng phấn mầu
tô đoạn thẳng DE,
giới thiệu DE là
đường trung bình của
tam giác.
? Thế nào là đường
trung bình của tam
giác?
? Muốn vẽ đường
trung bình của tam
giác, ta vẽ như thế
nào?
? HS tự vẽ hình vào
vở?
? Trong 1 tam giác có
mấy đường trung
bình? Vì sao?
? HS lên bảng vẽ tiếp
2 đường trung bình

HS: Nêu định nghĩa.
HS: Ta vẽ đoạn thẳng nối trung
điểm 2 cạnh của tam giác.
HS tự vẽ hình vào vở.
HS: 1 tam giác có 3 đường trung
bình vì mỗi tam giác có 3 cạnh.
HS: Lên bảng vẽ hình.
* Định nghĩa:
(SGK - 77)
A
D E
B C
DE là đường trung bình của

ABC.

còn lại của tam giác?
Hoạt động 3: Định lí 2 (12’)
? HS đọc và làm ?2 ?
? Nhận xét gì về quan
hệ của DE với BC?
GV: Giới thiệu nội
dung định lí 2.
? HS đọc nội dung
định lí 2?
GV: Vẽ hình.
? HS ghi GT, KL của
định lí?
? HS nêu hướng
chứng minh định lí?

? HS đọc và làm ?3 ?
? Nhận xét bài làm?
HS đọc và làm ?2.
HS: DE // BC và DE =
2
1
BC.
HS đọc nội dung định lí 2.
HS ghi GT, KL của định lí.
HS: Lấy điểm F sao cho E là
trung điểm của DF.
DE // BC, DE =
2
1
BC




DF // BC DE =
2
1
DF =
2
1
BC
DF = BC

DBCF là h. thang, DB = CF




 =
1
ˆ
C



AED =

CEF
HS đọc và làm ?3:
- Vì DE là đường trung bình của

ABC nên:
BC = 2DE = 2. 50 = 100 (m)
* Định lí 2: (SGK - 77)
A
D E F
B C
GT

ABC:
AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE =
2
1
BC
Chứng minh:

(SGK - 77)
3: Củng cố - Luyện tập (11’)
? HS làm bài 20/SGK - 79?
? Nhận xét bài làm?
? HS thảo luận nhóm làm bài tập: Các câu
sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho
đúng.
a/ Đường trung bình của tam giác là đường
thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam
HS: Làm bài 20/SGK
Vì K là trung điểm của AC và IK // BC

I là trung điểm của AB

AI = IB = 10 cm = x.
HS: Trả lời miệng
a/ Sai. Sửa lại: Đường trung bình của tam
giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh

giác.
b/ Đường trung bình của tam giác thì song
song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
c/ Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh
của tam giác và song song với cạnh thứ 2
thì đi qua trung điểm cạnh thứ 3.
của tam giác.
b/ Sai. Sửa lại: Đường trung bình của tam
giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng
nửa cạnh ấy.
c/ Đúng.

4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học nội dung định lí1, định nghĩa, định lí2 về đường trung bình của tam giác.
- Làm bài tập: 21, 22/SGK - 79, 80; 34, 35/SBT - 64.
___________________________________________________________________
Ngày soạn: 07 / 09/ 2014
Ngày dạy: 10/ 09/ 2014
Điều chỉnh : …………………
Tuần 4

Tiết 7: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, định lí về đường trung bình của hình thang.
2. Kĩ năng: Hs biết cách lập luận trong chứng minh định lí, vận dụng định lí vào giải
bài tập.
3. Tư duy: Tích cực, suy luận lô gíc.
4. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Chuẩn bị của thầy : Thước thẳng, bảng phụ
2. Chuẩn bị của trì: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (4’)
? Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí 3 (10’)
? HS đọc và làm ?4 (Bảng
phụ)?
? Nhận xét gì về vị trí của

điểm I trên AC, điểm F trên
BC?
? Nhận xét gì về đường
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: I là trung điểm của AC,
F là trung điểm của BC.
* Định lí 3: (SGK - 78)

TCM
CMT
\
\
I
F
E
A
B
C
D

thẳng đi qua trung điểm 1
cạnh bên của hình thang và
song song với 2 đáy?
? HS đọc nội dung định lí?
? HS ghi GT, KL của định
lí?
? HS nêu hướng chứng
minh định lí?
? Bài tập ?3 có gợi ý gì
trong cách chứng minh

không?
? HS trình bày lời chứng
minh?
GV: Yêu cầu HS về xem
phần chứng minh trong
SGK - 78.
HS: Phát biểu nội dung định lí.
HS đọc nội dung định lí.
HS ghi GT, KL của định lí.
HS: Gọi I là giao điểm của AC
và EF.
FB = FC


AI = IC (Đl 1)
HS: Trình bày miệng.
ABCD: AB // CD
GT AE = ED (E

AD)
EF // AB, EF // CD
(F

BC)
KL FB = FC
Chứng minh:
(SGK - 78)
Hoạt động 2: Định nghĩa (7’)
GV: EF là đường trung
bình của hình thang.

? Thế nào là đường trung
bình của hình thang?
? Mỗi hình thang có mấy
đường trung bình?

HS: Nêu định nghĩa.
HS: - Hình thang có 1 cặp cạnh
song song thì có 1 đường trung
bình.
- Hình thang có 2 cặp cạnh song
song thì có 2 đường trung bình.
* Định nghĩa:
(SGK - 78)
A B

E F
D C
EF là đường trung bình
của hình thang ABCD.
Hoạt động3: Định lí 4 (15’)
? Từ tính chất đường trung
bình của tam giác, hãy dự
đoán tính chất đường trung
bình của hình thang?
GV: Giới thiệu nội dung
định lí 4.
? HS đọc nội dung định lí
4?
GV: - Định lí 4 là tính chất
đường trung bình của hình

thang.
HS: Đường trung bình của hình
thang song song với 2 đáy.
HS đọc nội dung định lí 4.
* Định lí 4: (SGK - 79)
A B

1
E F

2

1
D C K

ABCD: AB // CD
GT AE = ED, BF = FC

- Vẽ hình.
? HS ghi GT, KL của định
lí?
? HS nêu hướng chứng
minh?
GV: Gợi ý: Để chứng minh
EF // AB, EF // CD, ta tạo
ra 1 tam giác có EF là
đường trung bình.
? Hãy nêu cách kẻ thêm
hình phụ?
? Nêu hướng chứng minh

EF // AB, EF // CD?
? HS nêu hướng chứng
minh:
EF =
2
CDAB +
?
? Ngoài ra còn cách chứng
minh nào khác không?
A B
M
E F
HS ghi GT, KL của định lí.
HS: Kẻ tia AF cắt DC tại K.
HS: EF // AB, EF // CD


EF // DC; DC // AB (gt)


EF // DK


EF là đường TB của

ADK


AF = FK





FBA =

FCK (g.c.g)
HS: EF =
2
CDAB +


EF =
2
CKDC +
, CK = AB




EF =
2
DK
,

FBA =

FCK


EF là đường TB của


ADK
HS: Nêu cách khác
- Gọi M là trung điểm của AC.
- Ta chứng minh ME // DC, ME
=
2
DC
; MF // AB, MF =
2
AB

3 điểm: E, M, F thẳng hàng.
2
ABDC
MFEMEF
+
=+=⇒
HS hoạt động nhóm làm ?5:
H. thang DACH: AD // HC
(E

AD, F

BC)
KL EF // AB, EF // CD
EF =
2
CDAB +
Chứng minh:

(SGK - 79)

D C
? HS hoạt động nhóm làm
?5?
? Đại diện nhóm trình bày
bài?
(vì: AD, HC cùng

DH)
Có: BA = BC (B

AC)
BE // AD // HC (BE

DH)

DE = EH (ĐL 3)

BE là đường TB của hình
thang DACH.

BE =
2
CHAD +
(ĐL 4)

32 =
6424
2

24
=+⇒
+
x
x

x = 40 (m)
3. Củng cố – Luyện tập (6’)
? HS thảo luận nhóm làm bài tập sau:
Câu nào đúng, câu nào sai?
a/ Đường trung bình của hình thang là đoạn
thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh bên của
hình thang.
b/ Đường trung bình của hình thang đi qua
2 đường chéo của hình thang.
c/ Đường trung bình của hình thang song
song với 2 đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
HS thảo luận nhóm làm bài:
a/ Sai, Vì: Đường trung bình … đoạn thẳng
nối trung điểm … hình thang.
b/ Đ
c/ Đ
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc định lí 3, định nghĩa, định lí 4 về đường trung bình của hình thang.
- Làm bài tập: 23, 24, 25/SGK - 80; 37, 38, 40/SBT - 64.Giờ sau : Luyện tập.
___________________________________________________________________
Ngày soạn: 07 / 09/ 2014
Ngày dạy: 13/ 09/ 2014
Điều chỉnh : …………………
Tiết 8: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung
bình của hình thang.
2. Kĩ năng: Hs biết cách vẽ hình, ghi GT, KL, vận dụng kiến thức về đường trung
bình để chứng minh, tính toán.
3.Tích cực, suy luận lô gíc
4.Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi trình bày bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Chuẩn bị của thầy : Thước thẳng, bảng phụ.
TCM
CMT

2. Chuẩn bị của trì: Thước thẳng, đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra:( kết hợp trong giờ )
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra - Chữa bài tập (9’)
? Nêu định nghĩa và
tính chất đường trung
bình của tam giác, của
hình thang?
? HS chữa bài 25/SBT
- 80?
? Nhận xét bài làm?
Nêu các kiến thức đã
sử dụng trong bài?
HS 1: Trả lời miệng.

HS 2: Chữa bài 25/SBT.
HS: Nhận xét bài làm. Nêu
các kiến thức đã sử dụng.
Bài 25/SGK - 80:
A B
K
E F

D C
GT ABCD: AB // CD
AE = ED, BF = FC
BK = KD
(E

AD, F

BC, K

BD)
KL E, K, F thẳng hàng
Chứng minh:
- Vì AE = ED (E

AD) (gt)
BK = KD (K

BD) (gt)

EK là đường trung bình của


ADB.

KE // AB (1)
- Chứng minh tương tự, ta có:
KF // DC
Mà: AB // DC (gt)

KF // AB (2)
- Từ (1) và (2)

3 điểm E, K, F
thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít)
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
? HS đọc đề bài
28/SGK - 80?
? HS lên bảng vẽ hình?
HS đọc đề bài 28/SGK.
HS lên bảng vẽ hình.
Bài 28/SGK - 80:
A B
E F
I K
D C
ABCD: AB // CD, AE = ED

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×