B GIÁO D CăVĨăĐĨOăT O
TR
NGăĐ I H C KINH T TP.HCM
------------------
ĐinhăXuơnăNg c
CÁC Y U T TÁCăĐ NGăĐ N S
D
THÀNH CÔNG C A
ÁN PPP CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
VI T NAM
LU NăVĔNăTH CăSƾăCHÍNH SÁCH CƠNG
TP. Hồ Chí Minh ậ Nĕmă2014
B GIÁO D CăVĨăĐĨOăT O
TR
NGăĐ I H C KINH T TP.HCM
------------------
CH
NGăTRỊNHăGI NG D Y KINH T FULBRIGHT
ĐinhăXuơnăNg c
CÁC Y U T TÁCăĐ NGăĐ N S
D
THÀNH CÔNG C A
ÁN PPP CÔNG TRÌNH GIAO THƠNG
VI T NAM
Chun ngành: Chính sách cơng
Mã số: 60340402
LU NăVĔNăTH CăSƾ CHÍNH SÁCH CƠNG
NG
IH
NG D N KHOA H C:
TS. HUỲNH TH DU
TP. Hồ Chí Minh ậ Nĕmă2014
-i-
L IăCAMăĐOAN
Tôi cam đoan lu n văn nƠy hoƠn toƠn do tôi th c hi n. Các k t qu đi u tra, phỏng vấn,
đo n trích d n vƠ số li u s d ng trong lu n văn đ u đ
c d n ngu n vƠ có đ chính
xác cao nhất trong ph m vi hi u bi t c a tôi. Lu n văn nƠy không nhất thi t ph n ánh
quan đi m c a Tr
ng Đ i h c Kinh t thƠnh phố H Chí Minh hay Ch
ng trình
Gi ng d y Kinh t Fulbright.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05/05/2014
Ng
i vi t cam đoan
Đinh Xuơn Ng c
-ii-
L IăC Mă N
Trân tr ng c m n thầy Huỳnh Th Du, ng
i tr c ti p h
ng d n tôi th c hi n đ tài,
thầy đư truy n nhi t huy t, đ a ra l i khuyên và nh ng góp ý từng tối th t , suốt ba
tháng, cho q trình hồn thi n đ tài. Trân tr ng c m n nh ng thầy cô đư b
đ nh h
c đầu
ng, đ a ra l i khuyên b ích cho đ tài này, thầy Cao HƠo Thi, cô Đinh Vũ
Trang Ngân và thầy Đ Thiên Anh Tuấn.
Tôi g i l i c m n sơu s c đ n quý thầy, cô và cán b t i Ch
t Fulbright đư nhi t tình gi ng d y, h
ng trình Gi ng d y Kinh
ng d n và nhất là t o m t môi tr
ng h c thu t
nghiêm túc nh ng đầy thân thi n và c i m . C m n anh ch em, b n bè trong l p
MPP5 đư cùng đ ng hành, chia sẻ v i tôi trong suốt hai năm theo h c
ch
ng trình.
Cuối cùng, c m n gia đình, b n bè, đ ng nghi p đư h tr , đ ng viên tơi trong suốt q
trình theo h c ch
ng trình này.
H c viên khóa MPP5, Ch
ng trình Gi ng d y Kinh t Fulbright
Đinh Xuân Ngọc
-iii-
TịMăT T
C t gi m đầu t công vƠ suy thoái kinh t kéo dƠi đư gơy ra rất nhi u khó khăn cho các
doanh nghi p ngành giao thơng v n t i trong nh ng năm gần đơy. Tuy nhiên, năm
2013-2014 l i n r các d án đầu t theo hình th c h p tác cơng ậ t (PPP), ch y u là
BOT vƠ BT. Tr
c bối c nh các d án BOT, BT đư hoƠn thƠnh gặp rất nhi u r i ro nh
không th c hi n đ
c do v
ng mặt bằng, l u l
ng xe thấp, ti n đ kéo dài,..., vi c
tri n khai hàng lo t các d án BOT, BT cơng trình giao thơng đặt ra nhi u quan ng i v
kh năng thƠnh công c a các d án này. Nghiên c u nƠy b
c đầu xác đ nh các y u tố
có kh năng thúc đ y s thành cơng c a d án PPP cơng trình giao thông
Vi t Nam.
Lý thuy t v các y u tố thúc đ y s thành công (Critical Success Factors) c a d án
PPP đ
c nghiên c u
nhi u n
c trên th gi i nhằm xác đ nh đ
cần ph i có và duy trì trong các giai đo n c a d án nhằm h
công. Từ các nghiên c u v i m c tiêu t
c các y u tố c b n
ng t i m t d án thành
ng t , có th rút ra 17 y u tố tác đ ng tác
đ ng đ n s thành công c a d án PPP cơng trình giao thơng
Vi t Nam. Qua đi u tra
số li u và phân tích nhân tố, có th quy 17 y u tố này thành 5 nhóm y u tố tác đ ng đ n
s thành cơng c a d án, đó lƠ: tài chính của dự án, nhà đầu tư, quản lý rủi ro, mơi
trường chính sách và giải phóng mặt bằng.
Phân tích các d án c th cũng cho thấy có 2 vấn đ th
ng xuyên gặp ph i, đó lƠ vi c
tăng tổng mức đầu tư và giải phóng mặt bằng chậm. Tăng t ng m c đầu t do các y u
tố dự án chưa được xác định rõ ràng và chưa lường hết rủi ro. Nghiên c u lần đầu tiên
đ xuất cần b sung y u tố giải phóng mặt bằng là m t y u tố quan tr ng trong nghiên
c u các d án PPP công trình giao thơng. Gi i phóng mặt bằng các cơng trình giao
thơng ch m lƠ ngun nhơn chính lƠm tăng t ng m c đầu t , ch m ti n đ d án, th m
chí lƠm gián đo n hoàn toàn d án.
V i các k t qu trên, nghiên c u đ a ra các khuy n ngh cho c quan qu n lỦ nhƠ n
c
cần quan tơm đ n các nhân tố c th có kh năng thúc đ y s thành công c a các d án
PPP cơng trình giao thơng. Gi i pháp c th là: (i) công khai, minh b ch càng nhi u
càng tốt danh m c các d án PPP cơng trình giao thông; (ii) thi t k kỹ càng và tuân th
h p đ ng đ gi m r i ro và (iii) t o đ ng l c thúc đ y gi i phóng mặt bằng.
Từ khóa: hợp tác cơng – tư, cơng trình giao thơng, yếu tố tác động đến sự thành công.
-iv-
M CL C
L I CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i
L I C M N.............................................................................................................................. ii
TÓM T T ................................................................................................................................... iii
M C L C .................................................................................................................................. iv
DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T ................................................................... vi
DANH M C CÁC B NG....................................................................................................... vii
DANH M C CÁC HÌNH, H P.............................................................................................. vii
DANH M C PH L C........................................................................................................... vii
Ch
ng 1
GI I THI U ................................................................................................ 1
1.1 Bối c nh chính sách ............................................................................................................. 1
1.2 M c tiêu, ph m vi và câu hỏi nghiên c u .......................................................................... 3
1.3 Ph
ng pháp nghiên c u ..................................................................................................... 4
1.4 K t cấu lu n văn................................................................................................................... 5
Ch
ng 2
C S LÝ THUY T.................................................................................. 6
2.1 Các khái ni m quan tr ng.................................................................................................... 6
2.2 Các y u tố tác đ ng đ n s thành công c a d án PPP ..................................................... 7
2.3 Các nghiên c u đ nh tính v d án PPP ............................................................................. 9
Ch
ng 3
THI T K NGHIÊN C U ...................................................................... 10
3.1 Các y u tố tác đ ng đ n s thành cơng c a d án PPP cơng trình giao thơng
Vi t
Nam ............................................................................................................................................ 10
3.1.1
Nhóm các y u tố mơi tr
3.1.2
Nhóm các y u tố tài chính .............................................................................. 12
3.1.3
Nhóm các y u tố nhƠ đầu t ........................................................................... 13
3.1.4
Nhóm các y u tố r i ro ................................................................................... 14
3.1.5
Các y u tố không đ
ng chính sách ........................................................ 10
c đ c p trong nghiên c u ............................................ 14
3.2 Thi t k đi u tra ................................................................................................................. 15
3.3 Khung phân tích ................................................................................................................. 16
Ch
ng 4
PHÂN TÍCH D LI U VÀ ĐÁNH GIÁ D ÁN C TH ................. 17
4.1 Thống kê mô t và tần số các đối t
ng đi u tra ............................................................. 17
-v-
4.2 Thống kê mô t và tần số c a các d án đ
c đi u tra .................................................... 18
4.3 K t qu ki m đ nh phân tích nhân tố vƠ đ tin c y c a thang đo ................................... 20
4.4 Phân tích k t qu kh o sát các y u tố ............................................................................... 21
4.5 Phân tích nhóm y u tố ....................................................................................................... 22
4.6 Phân tích các d án c th ................................................................................................. 24
4.6.1
D án BOT m r ng quốc l 1 đo n từ Đông HƠ đ n Qu ng Tr .................. 26
4.6.2
D án BOT quốc l 2 đo n tránh thành phố Vĩnh Yên, t nh Vĩnh Phúc ........ 27
4.6.3
D án BOT hầm đ
Ch
ng 5
ng b Phú Gia ậ Ph
cT
ng trên quốc l 1 .............. 28
K T LU N VÀ KI N NGH CHÍNH SÁCH ....................................... 31
5.1 K t lu n............................................................................................................................... 31
5.2 Ki n ngh chính sách ......................................................................................................... 32
5.3 Đóng góp c a đ tài ........................................................................................................... 33
5.4 H n ch c a đ tài .............................................................................................................. 33
5.5 Đ xuất h
ng nghiên c u ti p theo ................................................................................. 33
TÀI LI U THAM KH O ........................................................................................................ 34
PH L C................................................................................................................................... 39
-vi-
DANHăM CăCÁCăKụăHI U,ăCHỮăVI TăT T
Từ vi t t t
Ti ng Anh
Ti ng Vi t
BOO
Built - Own - Operate
Xây d ng ậ S h u ậ Duy trì
BOT
Buit ậ Operation ậ Transfer
Xây d ng- V n hành- Chuy n giao
BT
Buit ậ Transfer
Xây d ng- Chuy n giao
BTCT
Bê tông cốt thép
CSFs
Critical Success Factors
Các y u tố cốt lõi tác đ ng đ n s thành công
DB
Design - Built
Thi t k - Xây d ng
D L
D
GPMB
Gi i phóng mặt bằng
GTVT
Giao thơng V n t i
PPP
Public ậ Private Partnership
ng l c
h p tác công ậ t
QL
Quốc l
TMĐT
T ng m c đầu t
TCĐB
T ng c c đ
UBND
WAA
ng b Vi t Nam
y ban nhân dân
Wrap Around Addition
Xây d ng m r ng cơng trình sẵn có-v nhành
khai thác c phần đã có và phần m r ng đ
thu h i chi phí
-vii-
DANHăM CăCÁCăB NG
B ng 4.1: KMO vƠ Bartlett’s Test ............................................................................................ 20
B ng 4.2: Tầm quan tr ng c a các y u tố CSFs trong d án PPP cơng trình giao thông..... 21
B ng 4.3: Năm y u tố (bi n nghiên c u) CSFs x p h ng cao trong các d án PPP cơng trình
giao thơng Vi t Nam .............................................................................................................. 22
B ng 4.4: K t qu phân tích nhân tố ........................................................................................ 24
DANHăM CăCÁCăHỊNH,ăH P
Hình 2.1:Vai trị c a CSFs trong nghiên c u PPP..................................................................... 9
Hình 3.1: Khung phân tích ........................................................................................................ 16
Hình 4.1 Ngành ngh c a các đối t
ng đi u tra .................................................................... 17
Hình 4.2 Thành phần các đối tác phía nhƠ n
c trong d án PPP ......................................... 18
Hình 4.3 Thành phần các đối tác phía t nhơn trong d án PPP ............................................ 19
Hình 4.4 Thơng tin v quy mô c a các d án PPP đ
c đi u tra ........................................... 19
Hình 4.5 Đánh giá m c đ hoàn thành c a các d án PPP đư đi u tra .................................. 20
Hình 4.6 : Bi u đ phân tích tình hình th c hi n các d án c th ......................................... 25
H p 3.1:Cần s h tr chính sách đối v i các d án BOT m r ng Quốc l 1 .................... 12
H p 3.2: Gi i phóng mặt bằng vƠ nhƠ đầu t lƠ nhơn tố quy t đ nh cho s thành công c a
các d án BOT m r ng Quốc l 1 .......................................................................................... 13
DANHăM CăPH ăL C
Ph l c 1: Tình hìnhth c hi n 19 d án BOT cơng trình giao thơng đư hoặc s p hoàn thành
đ n năm 2012 do T ng c c đ
ng b Vi t Nam qu n lý ....................................................... 38
Ph l c 2: Các d án BOT m r ng QL1 và QL14 kh i công trong 2 năm 2013-2014 ...... 40
Ph l c 3: Các d án PPP cơng trình giao thơng do UBND các đ a ph
ng qu n lý........... 42
Ph l c 4: Các d án PPP cơng trình giao thơng do B GTVT qu n lý ................................ 43
Ph l c 5: T ng h p các nghiên c u v y u tố tác đ ng đ n s thành công c a d án PPP 45
Ph l c 6: K t qu phân tích nhân tố........................................................................................ 47
Ph l c 7: Phi u đi u tra s b và phân tích k t qu đi u tra s b ....................................... 55
Ph l c 8: Phi u đi u tra chính th c ......................................................................................... 58
Ph l c 9: Phi u đi u tra online ................................................................................................ 67
-1-
Ch
ngă1
GI IăTHI U
1.1 B iăc nhăchínhăsách
K t cấu h tầng giao thông v n t i y u kém đang lƠ tr l c cho phát tri n kinh t
Nghiên c u c a World Bank (2012) nh n đ nh: ắt c ngh n giao thông
trong nh ng vấn đ nguy h i nhất khi tốc đ tăng tr
hóa nhanh chóng”. Mơ hình thƠnh cơng c a các n
Vi t Nam.
Vi t Nam là m t
ng kinh t cao k t h p v i tốc đ đô th
c trên th gi i cho thấy cần thi t ph i đầu
t vƠo h tầng kỹ thu t trên 7% GDP cho giai đo n tăng tr
ng đ có th h tr phát tri n kinh
t b n v ng1. Mặc dù Vi t Nam đư chú tr ng đầu t cho c s h tầng suốt 12 năm sau đ i
m i, tăng từ 6% (năm 1995) đ n 12% GDP (năm 2007)2, tuy nhiên k t cấu h tầng đ
v n còn quá l c h u. Cho đ n t n năm 2010 chúng ta m i có nh ng kilomet đ
đầu tiên (đo n cao tốc thành phố H Chí Minh ậ Trung L
H Chí Minh ậ Cần Th ). Tuy n đ
v n ch y u
3
ng b cao tốc
ng thu c d án cao tốc thành phố
ng Quốc l 1 (QL) là tuy n đ
m c quy mô 2 lƠn xe. Đ
ng b
ng huy t m ch quốc gia
ng s t v n l c h u v i kh đ
ng 1000mm v i h n
2000km, tốc đ ch y tàu bình quân ch đ t 50-60km/h4.
Ngu n vốn đầu t cho phát tri n c s h tầng kỹ thu t l i đang thi u trầm tr ng. Trong bối
c nh tái c cấu n n kinh t , tái c cấu đầu t cơng, Chính ph đư quy t đ nh gi m t ng m c
đầu t từ h n 40% GDP tr
c đơy xuống còn 34% năm 2012 vƠ 30% năm 2013; đầu t vƠo
c s h tầng s ph i gi m xuống còn 8-9% GDP. Nhu cầu vốn cho phát tri n h tầng giao
thông v n t i và b o trì đ
ng b l i tăng đ u hƠng năm. Trong bối c nh khó khăn trong năm
2011-2012; nhi u d án b đi u ch nh k ho ch, giãn ti n đ hoặc t m dừng; u tiên vốn cho
các d án tr ng đi m, có tính cấp bách, vốn đối ng cho các d án ODA.5 Ch th số 1792/CTTTg ngày 15/10/2011 c a Th t
ngơn sách nhƠ n
1
ng Chính ph v tăng c
ng qu n lỦ đầu t từ ngu n vốn
c và vốn trái phi u Chính ph là m t văn b n v i tinh thần si t chặt đầu t
Nguyen Xuan Thanh & David Dapice (2008, tr. 1)
Số li u c a T ng c c Thống kê, d n theo Nguyen Xuan Thanh & David Dapice (2008), hình 1, trang 2.
3
Ng i vi t tuân th quy t c hi n nay quy đ nh t i Ngh đ nh 11/NĐ-CP ngày 24/2/2010 c a Chính ph quy đ nh
v qu n lý & b o v k t cấu h tầng giao thông đ ng b , theo đó ph i g i là Quốc l 1 thay vì Quốc l 1A nh
báo chí th ng dùng.
4
Huỳnh Th Du (2010, tr. 3)
5
Hoàng Cao Liêm (2013)
2
-2-
công, đư lƠm cho ngu n vốn nâng cấp h tầng giao thơng ngƠy cƠng khó khăn. Bối c nh đó
cho thấy nhu cầu vốn phát tri n h tầng giao thông ngƠy cƠng cao nh ng ngu n vốn đầu t
công ngày càng b c t gi m.
Huy đ ng các hình th c đầu t khác, trong đó có hình th c h p tác cơng ậ t (Public Private
Parnership - PPP) đ
c xem là gi i pháp h u hi u hi n nay cho bài toán vốn phát tri n h tầng
giao thông. Đi u nƠy đ
c c th trong c ngh quy t c a Đ ng6 cũng nh trong k ho ch th c
hi n c a Chính ph 7. Trong nh ng năm vừa qua, đư có rất nhi u d án đầu t phát tri n h
tầng giao thông v n t i theo các hình th c BOT/BT. Theo thống kê ch a đầy đ thì có t i h n
60 d án BOT/BT cơng trình giao thơng (Ph l c 1,2,3,4) trên c n
c đang kêu g i đầu t
cũng nh đư vƠ đang tri n khai, ch a k danh m c d án kêu g i đầu t do các t nh l p nên.
Có th nói, nhu cầu vốn đ đầu t xơy d ng các công trình giao thơng là rất l n và hi n nay
các cấp chính quy n đang chú tr ng hình th c đầu t PPP. Tuy nhiên, đầu t theo hình th c
PPP đối v i các cơng trình giao thông đang gặp quá nhi u r i ro d n đ n khơng hồn thành
đ
c d án đúng v i yêu cầu đặt ra. Tính đ n tháng 3 năm 2012, T ng c c đ
ng b (TCĐB)
qu n lý 19 d án BOT trong đó có 9 d án gặp r i ro. D án BOT cầu Phú Mỹ t i TP H Chí
Minh đư xơy d ng xong vƠ đang thu phí nh ng cũng gặp r i ro do thay đ i quy ho ch các
tuy n đ
ngvà phá vỡ các cam k t h p đ ng. D án nƠy đang đ
c chính quy n thành phố H
Chí Minh tr n thay và tính tốn mua l i8.
Đối v i QL1, tr
c tình tr ng quá t i l u l
ng và tai n n giao thơng tăng cao, Chính ph đư
đ ng ý cho B GTVT tri n khai đ ng lo t các d án m r ng QL1 từ 2 lên 4 lƠn xe. Cho đ n
cuối năm 2013 đư có 17 d án BOT kh i cơng trên tồn tuy n QL1 v i t ng chi u dài 608km,
t ng m c đầu t t ng c ng 49.002 tỷ đ ng. Xen k gi a các d án BOT, còn 26 đo n dài
751km, t ng m c đầu t 49.560 tỷ đ ng, chia thành 20 d án đầu t từ ngu n trái phi u chính
ph 9. V i đặc đi m tỷ l vốn vay rất cao, từ 80-85% t ng m c đầu t , đa số các ngu n vốn đ u
đ
c chính ph b o lãnh, d án này không ph i không ti m n nh ng r i ro. ắBOT/BT là
nhằm thu hút vốn t nhơn, nh ng n u tất c là vốn vay vƠ đ
6
c nhƠ n
c b o lãnh thì th c
Ngh quy t H i ngh Trung ng 4 (khóa XI) TW Đ ng, v "Xây d ng h thống k t cấu h tầng đ ng b ..”
B GTVT (2013)
8
Nguy n Xuân Thành (2012a, tr. 2)
9
Báo cáo c a B GTVT g i Uỷ ban th ng v Quốc H i tháng 8/2013
7
-3-
chất v n lƠ đầu t nhƠ n
n u thua l thì NhƠ n
c nh ng theo hình th c n u có l i thì ch đầu t đ
ch
ng,cịn
c gánh ch u”10.
Vi c kêu g i đầu t BOT/BT cơng trình giao thơng khơng ph i là m t vi c d dàng. Thành
phố Hà N i l p ra danh m c 64 d án BOT năm 2012 (trong đó ch y u là d án giao thơng),
tuy nhiên ch a kêu g i đầu t đ
c công trình nào11. Danh m c kêu g i đầu t BOT/BT c a
thành phố H Chí Minh năm 2013 có 41 d án trong đó có đ n 28 d án giao thông v i t ng
m c kêu g i đầu t lên t i h n 40 nghìn tỷ đ ng cũng đang trong tình tr ng t
ng t .
1.2 M cătiêu,ăph măvi vƠăcơuăh iănghiênăc u
Nghiên c u này nhằm nh n di n các y u tố có kh năng tác đ ng đ n s thành cơng c a các
d án PPP cơng trình giao thơng
Vi t Nam. Qua vi c phơn tích đ nh l
ng vƠ đ nh tính đ
phân tích s tác đ ng c a các y u tố này. Qua các k t qu nghiên c u cũng tìm cách đ xuất
các gi i pháp chính sách nhằm thúc đ y vi c th c hi n các y u tố trong th c ti n, thúc đ y quá
trình thu hút vốn đầu t t nhơn vƠo xơy d ng c s h tầng đ
Nghiên c u đ
ng b cho quốc gia.
c gi i h n trong ph m vi các d án PPP đầu t xơy d ng h tầng giao thông
Vi t Nam từ năm 2000 đ n nay. Đơy lƠ nh ng năm kh i đ ng d án BOT ngành giao thông
đầu tiên
cầu đ
Vi t Nam v i d án cầu Cỏ May trên Quốc l 51 (Bà R a ậ Vũng TƠu) vƠ d án
ng Bình Tri u 2 (thành phố H Chí Minh).
Nghiên c u này ch t p trung vào cơng trình giao thơng vì nh ng đặc thù c a lo i cơng trình
này. Thứ nhất là Vi t Nam hi n nay đang thi u h t các cơng trình h tầng c b n. H n n a, ít
có nh ng cơng trình t nhơn ch y song song và có tính chất thay th cho cơng trình cơng c ng
bên c nh. Do đó, các cơng trình giao thơng đ
c đầu t giai đo n này ít hay nhi u đ u có tính
chất hƠng hóa cơng nên do ai đầu t , v n hành thì cuối cùng cũng đ u chuy n giao cho nhà
n
c qu n lỦ. Do đó, hình th c PPP ch y u hi n nay trong ngành giao thông là BOT hoặc
BT12. Thứ hai là s đ t phá trong nh ng năm gần đơy d n đ n m t lo t các d án PPP lần
l
t kh i công kéo theo nh ng thách th c không h nhỏ. S bùng n c a xu th đầu t PPP
trong ngƠnh giao thông nƠy đặt ra nhi u thách th c v kh năng huy đ ng các ngu n vốn đầu
10
11
Nguy n Xuân Thành (2012b, tr 8)
Quang Hà (2013)
Từ đơy tr đi, ng i vi t dùng 2 c m từ PPP và BOT/BT v i cùng m t nghĩa nh nhau. Vi c phân tích c th
các hình th c đầu t nƠy đ c th hi n phần 2.1.
12
-4-
t t nhơn trong bối c nh suy thoái kinh t . Danh m c 34 d án BOT ngƠnh giao thông đang
đầu t vƠ 9 d án chu n b đầu t cần kho ng 153 nghìn tỷ đ ng, 4 d án PPP đ
đang cần ngu n vốn góp c a nhƠ n
ng cao tốc
c lên t i h n 3 tỷ USD13. Thứ ba là thách th c v kh
năng hoƠn thƠnh vƠ chuy n giao toàn b các d án đư kh i công.
Đ tài t p trung vào hai câu hỏi nghiên c u. Th nhất: các y u tố nào tác đ ng đ n s thành
công c a các d án PPP công trình giao thơng
c a nhƠ n
1.3 Ph
Vi t Nam? Th hai: các gi i pháp chính sách
c nhằm thúc đ y s thành công c a các d án này là gì?
ngăphápănghiênăc u
S d ng ph
ng pháp đi u tra có đ nh h
ng v i các đối t
ng là nh ng ng
i đư có
thơng tin chi ti t hoặc đư vƠ đang tham gia vào các d án PPP cơng trình giao thơng. M c
tiêu c a vi c ch n m u này nhằm lấy ý ki n các chuyên gia có ki n th c khá chuyên sâu
v c hai lĩnh v c: cơng trình giao thơng và h p tác cơng ậ t . Phân tích nhân tố đ nh n
di n các y u tố có kh năng tác đ ng đ n s thành cơng c a d án PPP cơng trình giao
thơng
Vi t Nam.
Phơn tích đ nh tính v i các d án c th , các d án có đầy đ thơng tin
Vi t Nam qua đó
đánh giá l i từng y u tố v i từng d án c th .
Trên c s t ng h p các phơn tích đánh giá từ k t qu đi u tra k t h p v i các n i dung
nghiên c u d án th c t và phỏng vấn sơu đ phân tích các y u tố có kh năng tác đ ng
đ n s thành công c a các d án PPP cơng trình giao thơng. Đ xuất chính sách thích h p
nhằm thúc đ y s thành cơng c a các d án PPP cơng trình giao thơng.
13
Ban qu n lỦ đầu t các d án đối tác công ậ t B GTVT (2014).
-5-
1.4 K tăcấuălu năvĕn
Lu n văn đ
Ch
c trình bày theo năm ch
ng 1 gi i thi u chung, bao g m bối c nh chính sách, câu hỏi chính sách, m c tiêu
nghiên c u vƠ ph
Ch
ng nh sau:
ng pháp th c hi n.
ng 2 trình bƠy c s lỦ thuy t. Bao g m: t ng quan các lỦ thuy t, các khái ni m c
b n liên quan đ n đ tƠi; các nghiên c u tr
Ch
c đơy có liên quan đ n đ tƠi.
ng 3 là thi t k mơ hình nghiên c u. Bao g m: phân tích các y u tố tác đ ng đ n s
thành cơng c a d án PPP cơng trình giao thơng
Vi t Nam; phân nhóm các y u tố; các
ph
ng pháp lấy m u vƠ phơn tích d li u; khung phân tích đ xuất.
Ch
ng 4 làphơn tích d li u có so sánh v i th c ti n. Bao g m: thống kê mô t ; phân tích
nhân tố; đánh giá và nh n đ nh; so sánh v i th c ti n th c hi n các d án t i Vi t Nam.
Ch
ng 5 là k t lu n vƠ ki n ngh . Bao g m: nh ng đóng góp c a đ tài; ki n ngh chính
sách; các h n ch c a đ tƠi vƠ h
ng nghiên c u ti p theo.
-6-
Ch
ngă2
C ăS ăLụăTHUY T
2.1 Cácăkháiăni măquanătr ng
Hợp tác công – tư ắlà một thỏa thuận giữa chính phủ và một hoặc nhiều đối tác tư nhân
(có thể bao gồm các nhà thực hiện và các nhà đầu tư tài chính). Trong đó đối tác tư nhân
cung cấp dịch vụ phù hợp với mục tiêu của chính phủ và mục tiêu lợi nhuận của đối tác tư
nhân, và sự phù hợp này phụthuộc vào việc chuyển vừa đủ rủi ro cho đối tác tưnhân” 14.
Theo đó, m t d án h p tác cơng - t cơng trình giao thơng có các đặc đi m c b n sau:
Huy động được nguồn vốn tư nhân đ phát tri n c s h tầng giao thông trong bối c nh
thi u h t ngu n vốn đầu t công. Khi th c hi n c ch PPP, nhƠ n
nhơn đ
c s trao quy n cho t
c xây d ng ậ khai thác cơng trình mà theo truy n thống do nhƠ n
Bên c nh đó t nhơn s cùng chia sẻ cả rủi ro và lợi ích. R i ro s đ
c cung ng.15
c ắphân chia” cho
bên nào có kh năng gi i quy t hi u qu h n vƠ v i chi phí thấp h n. Qua đó, kỳ v ng s
cải thiện được hiệu quả quản lý dự án, hạn chế tham nhũng thông qua c nh tranh và minh
b ch.
Thu t ng h p tác công ậ t (PPP) là tên g i chung cho các hình th c h p tác công ậ t
nh : BOM (xây d ng - s h u - duy trì), BOO (xây d ng-s h u-v n hành, BOT (xây
d ng - v n hành - chuy n giao), BT (xây d ng - chuy n giao), WAA (xây d ng m r ng
cơng trình sẵn có-v nhành khai thác c phần đã có và phần m r ng đ thu h i chi phí),…
Cơng trình giao thơng lƠ đối t
ng đ
h tầng giao thông đ
ng s t, đ
ng b , đ
c nghiên c u trong đ tài này bao g m các k t cấu
ng th y, đ
ng hàng không.
Khái ni m thành công của một dự án là m t khái ni m có nghĩa khác nhau đối v i các đối
t
ng khác nhau. Có th v i nhà thầu d án này c a h là thƠnh công, nh ng v i toàn b n n
kinh t , thành cơng hay khơng thì cần có thang đo c th . Nh ng lĩnh v c kinh t khác nhau
hay mơ hình qu n lý d án khác nhau l i đ a ra m t đ nh nghĩa s thành cơng d a án khác
nhau. Ngồi các ph
ng pháp đo l
ng hi u qu d án c b n nh NPV tài chính, NPV kinh
t , Sidwell (2001) và Shenhar và đ.t.g (1997) đư đo l
14
15
OECD (2008) d n theo Fernholz (2014)
Vũ ThƠnh T Anh (2013)
ng trên bốn ph
ng di n: hi u qu d
-7-
án, s
nh h
ng đ n khách hƠng, th
Atkinson (1999) đo l
ng v thành công và t o ti n đ cho t
ng bằng 4 thành tố c b n chi phí, th i gian, chất l
ng lai; cịn
ng, hi u qu .
Qiao và đ.t.g (2001) xác đ nh sự thành công của dự án PPP là: d án ph i th c hi n thành
công tất c 6 b
c: chu n b đầu t , báo cáo nghiên c u kh thi, ký h p đ ng, xây d ng, v n
hành, chuy n giao. Đ ng th i d án hoàn thành h p đ ng v i k t qu đ t đ
c nh trong kỳ
v ng mà h p đ ng đặt ra.
2.2 Cácăy uăt ătácăđ ngăđ năs ăthƠnhăcôngăc aăd ăánăPPP
Để nghiên cứu sự thành công của các dự án nói chung, các nhà nghiên c u th
ng đ a ra t p
h p các yếu tố tác động đến sự thành công này. Các y u tố cốt lõi tác đ ng đ n thành công c a
d án (Critical Success Factors - CSFs) đ
c đ c p đầu tiên b i Rockart J. F. (1982)16. Sau
đó, rất nhi u nghiên c u đư s d ng khái ni m này trong nghiên c u d án. Phương pháp
nghiên cứu CSFs đư đ
c tri n khai từ nh ng năm 1970 qua nghiên c u qu n lý d ch v tài
chính, thơng tin và cơng nghi p s n xuất17. Gần đơy có m t lo t các nghiên c u CSFs cho d
án PPP thu c các lĩnh v c xây d ng, c s h tầng, qu n lý d án, .v.v.
Các y u tố thành công c a d án CSFs nƠy lƠ c s đ nhƠ đầu t hay t ch c cân nh c, h
t iđ đ tđ
ng
c thành công cho d án. Sau đó, rất nhi u nghiên c u đư s d ng thu t ng này
trong nghiên c u d án, đặc bi t là các nghiên c u c a Hardcastle và đ.t.g (2005). Belassi and
Tukel (1996) trong nghiên c u c a mình đư xơy d ng khung lý thuy t trong đó t p h p 7
nghiên c u tr
t
c đó, xác đ nh nhóm các nhân tố bao g m (i) các nhân tố liên quan đ n đối
ng qu n lý d án (ii) các nhân tố tr c ti p th c hi n d án và (iii) các nhân tố môi tr
ng
đầu t . M t số nghiên c u khác c a Bokharey và đ.t.g (2010); Chan và đ.t.g (2011),… cũng
đ a ra m t lo t các nhân tố tác đ ng đ n s thành công d án.
Đối với sự thành công của các dự án PPP có các nghiên cứu sau:Morledge và Owen (1998)
trong m t nghiên c u các d án
Anh đư ch ra 14 y u tố quan tr ng tác đ ng đ n s thành
công d án PPP. Ismail (2013) nghiên c u các d án PPP Malaysia cho thấy có 5 nhóm y u
tố
khu v c cơng và 5 nhóm y u tố
Nghiên c u nƠy cũng ch ra các n
khu v c t tác đ ng đ n s thành cơng c a d án.
c khác nhau có các y u tố CSFs khác nhau. Qiao và đ.t.g
(2001), trong m t nghiên c u các d án BOT
16
17
Morledge và Owen (1998, tr. 566)
Hardcastle vƠ đ.t.g (2005, tr. 460)
Trung Quốc đư phơn tích 29 nhơn tố thu c 6
-8-
giai đo n c a m t d án BOT (chu n b đầu t , báo cáo nghiên c u ti n kh thi, ký h p đ ng,
xây d ng, v n hành, chuy n giao). K t qu phân tích cho thấy 13 nhân tố quan tr ng sau tác
đ ng đ n thành công c a d án BOT: (1) xác đ nh d án rõ rƠng (2) mơi tr
tr
ng kinh t chính
n đ nh (3) gói tài chính h tr (4) m c thu phí phù h p (5) phân b r i ro h p lý (6) l a
ch n nhà thầu và thầu ph phù h p (7) qu n lý d án hi u qu (8) chuy n giao công ngh (9)
b
c chu n b chu đáo (10) h p đ ng BOT chặt ch (11) thành công trong xây d ng (12)
thành công trong v n hành (13) thành công trong chuy n giao. Hardcastle và đ.t.g (2005) và
các c ng s nghiên c u các d án PPP
các y u tố nh h
Anh cho thấy có 17 y u tố đ
c phân thành 5 nhóm
ng đ n thành cơng c a d án PPP trong ngành công nghi p xây d ng. Đó lƠ
(1) nhóm y u tố l i nhu n (2) nhóm y u tố th c hi n d án (3) nhóm y u tố cam k t c a chính
ph (4) nhóm y u tố mơi tr
ng đầu t vƠ (5) nhóm y u tố th tr
ng tài chính h tr m nh
m .
Các kết quả nghiên cứu trong nước v s thành công c a các d án ch y u nghiên c u đánh
giá các y u tố tác đ ng đ n s thành cơng c a d án nói chung, ch a có các nghiên c u đ n
các d án PPP.
Nghiên c u c a Cao Hào Thi và Swierczek (2010), lấy m u 239 quan sát, nghiên c u các y u
tố CSFs trong qu n lý d án Vi t Nam. Pham Van Dong (2009) đư xơy d ng mơ hình x
cá có t i 71 y u tố (đ
ng
c nhóm thành 12 nhóm y u tố) tác đ ng đ n thành công c a d án PPP
t i Vi t Nam.
Nghiên cứu CSFs cho dự án PPP có các đặc điểm nổi bật sau: đầu tiên, nó nhằm m c đích đ
ki m tra tầm quan tr ng c a các y u tố đó trong c m nh n c a nh ng ng
NhƠ n
c, nhƠ đầu t hay ng
i tr l i nói chung.
i dơn đ u có nh ng thang đo khác nhau đ xác đ nh s thành
cơng c a d án. Vì PPP là s h p tác c a các đối tác có các m c tiêu, kh năng vƠ c m nh n
khác nhau nên đ đi đ n s thành cơng chung, cần ph i phơn tích đ
c mơi tr
ng đầu t PPP
trong các góc nhìn khác nhau. Thứ hai, nó có th so sánh s khác bi t liên quan đ n tầm quan
tr ng c a các CSFs gi a khu v c công vƠ t nhơn, c a các d án vƠ đối t
ng khác nhau. Thứ
ba, qua đi u tra CSFs s giúp các bên cơng ậ t có các đi u ch nh đ ti n t i ti m c n l i ích,
thúc đ y d án thành cơng. Có th nói, các y u tố CSFs nh m t báo cáo c m nh n đa chi u
v môi tr
ro; h
ng đầu t PPP. Qua đó, có th h
ng các bên cùng cân bằng m c tiêu, l i ích, r i
ng đ n m t d án PPP thành công mà m i bên đ u có l i. Hình 2.1 th hi n mối quan
h gi a nghiên c u các y u tố CSFs và 4 n i dung c a d án PPP.
-9-
Hình 2.1:Vai trị của CSFs trong nghiên cứu PPP
Nguồn: Kwak,Chih & Ibbs(2009), trang 57
2.3 Cácănghiênăc uăđ nhătínhăv ăd ăánăPPP
World Bank (2009) t ng h p kinh nghi m tri n khai d án PPP trên th gi i vƠ đư xơy d ng
m t b công c đầy đ đ ch n đốn ậphân tích ậ đ a ra k ho ch và chính sách ậ khuy n
ngh th ch và h p đ ng ậ giám sát vi c th c hi n cho các d án PPP đ
th
ng b .
y ban
ng v Quốc h i và UNDP t i Vi t Nam (2013) có m t nghiên c u th c ti n đầy đ thông
tin v các d án PPP t i Vi t Nam, nh ng khuy n ngh v th ch đ thu hút đầu t PPP.
Huỳnh Th Thúy Giang (2012) s d ng phơn tích đ nh l
t nhân cơng trình giao thơng Vi t Nam.
ng đ đo l
ng m c sẵn lòng đầu t
-10-
Ch
ngă3
THI TăK NGHIểNăC U
Căn c các nghiên c u đư th c hi n trên th gi i cũng nh th c t ho t đ ng đầu t PPP
công trình giao thơng
Vi t Nam, đ xuất 18 y u tố tác đ ng đ n s thành công c a các
d án này.
3.1 Cácă y uă t ă tácă đ ngă đ nă s ă thƠnhă côngă c aă d ă ánă PPPă cơngă trìnhă giaoă thơng ă
Vi tăNam
Thơng th
l
ng v i các nghiên c u phân tích nhân tố khám phá, có nhi u cách đ xác đ nh số
ng nhân tố18. Phương pháp dựa vào eigenvalue: số l
ng nhân tố đ
c th c hi n bằng
cách kh o sát s b và kh o sát chính th c, sau đó d a vào các eigenvalue c a các nhân tố nào
l nh n1m iđ
c gi l i đ a vƠo mơ hình phơn tích. Mơ hình này cần số l
ng m u l n,
phân tích nhân tố đ lo i dần từng y u tố. Nghiên c u này s d ng phương pháp xác định từ
trước, từ k t qu c a các nghiên c u có uy tín trên th gi i, qua phân tích v i th c ti n các d
án Vi t Nam đ có th đ xuất các y u tố tác đ ng.
3.1.1 Nhómăcácăy uăt ămơiătr
ngăchínhăsách
Th c chất vi c xây d ng các cơng trình giao thơng
Vi t Nam hi n nay là các d án công,
tuy nhiên trong bối c nh cần huy đ ng đầu t t nhơn, nhƠ n
c m r ng vai trò cho các
nhƠ đầu t t nhơn tham gia vƠo th c hi n d án. Do đó, vai trị c a nhƠ n
c trong các d
án này vô cùng quan tr ng. Các nghiên c u trên th gi i đ u đ cao các y u tố ổn định
kinh tế vĩ mô19. Nghiên c u c a Ismail (2013) cho k t qu là y u tố ổn định kinh tế vĩ mơ có
vai trị quan tr ng nhất, trong khi Quiao và đ.t.g (2001) cho k t qu phân tích nhân tố là
quan tr ng th hai trong 8 y u tố CSFs. Thành t u thu hút đầu t FDI hi n nay
không th tách r i khỏi y u tố mơi tr
ng đầu t , chính tr và kinh t vĩ mô n đ nh. Đối
v i các d án PPP cơng trình giao thơng
thu hút các nhƠ đầu t n
Vi t Nam
Vi t Nam, y u tố này là tiêu chí quan tr ng đ
c ngồi.
18
Hồng Tr ng và Chu Nguy n M ng Ng c (2008), trang 33-34
19
Zhang (2005), Dailami vƠ đ.t.g (1997)
-11-
Y u tố khung pháp lý đầy đủ, rõ ràng đ
lý đơy ph i đ
c đ c p trong nhi u nghiên c u20. Khung pháp
c hi u r ng, lƠ các văn b n lu t vƠ d
i lu t cũng nh c nh ng văn b n pháp
quy, văn b n cá bi t có kh năng tác đ ng đ n ho t đ ng d án. Trong nhi u tr
d án giao thông
ng h p
các
Vi t Nam, văn b n cá bi t lƠm thay đ i ti n đ c a d án và nh h
ng
nhi u đ n phân phối l i nhu n trong d án.
Ngoài vi c xây d ng khung pháp lý, các nghiên c u trên th gi i đ u cho rằng, cần có nh ng
chính sách cụ thể hỗ trợ đầu tư theo hình thức PPP21.
Cạnh tranh và minh bạch trong lựa chọn nhà đầu tư cũng lƠ m t y u tố đ
c x p h ng quan
tr ng trong các nghiên c u.22
Vai trò c a nhƠ n
c trong các d án PPP cũng th hi n rõ trong y u tố nhà quản lý tham gia
vào các giai đoạn của dự án. Đi u này th hi n rõ tính chất c a h p tác công ậ t lƠ nhƠ n
giao t nhơn th c hi n các công vi c mƠ thông th
c
ng thu c trách nhi m c a khu v c cơng.
Do đó, khu v c cơng cũng ph i tham gia gi i quy t các vấn đ có liên quan trong các giai đo n
c a d án nhằm đ y nhanh ti n đ th c hi n d án.
Y u tố cộng đồng, xã hội hỗ trợ cho dự án cũng đ
23
thi t . Trên th c t
c nhi u nghiên c u v PPP đánh giá cần
các d án BOT cơng trình giao thơng đư th c hi n Vi t Nam, thông tin
vƠ tác đ ng c a từ ng
i dân trong vùng d án, c ng đ ng, báo chí,.. có tác đ ng nhất đ nh
đ n ti n đ d án cũng nh m c đ thành cơng c a d án.
Ngồi y u tố s đ ng thu n c a xã h i và c ng đ ng, các nghiên c u
các n
c hầu nh
không đ c p đ n giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, y u tố giải phóng mặt bằng nhanh chóng
và hiệu quả, t o thu n l i cho thi cơng nhanh chóng cơng trình luôn là y u tố quan tr ng hàng
đầu đối v i các d án xây d ng c b n Vi t Nam. Thống kê các d án PPP ngành giao thông
do B GTVT qu n lý cho thấy: có đ n 60% d án (15/25 d án) đang ch m ti n đ và gặp r i
ro là do y u tố ch m gi i phóng mặt bằng (Ph l c 1,2,3). Phỏng vấn chuyên gia PPP
B
GTVT (H p 3.2) cũng cho thấy gi i phóng mặt bằng luôn là y u tố quan tr ng. Do đó, đ xuất
20
Hardcastle vƠ đ.t.g (2005), Qiao vƠ đ.t.g (2001), Ismail (2013)
21
Zhang vƠ đ.t.g (2005)
22
Hardcastle vƠ đ.t.g (2005), Ismail (2013), Morledge và Owen (1998).
23
Frilet (1997), Ismail (2013) (d n theo Hardcastle vƠ đ.t.g (2005))
-12-
đ a y u tố nƠy nh lƠ m t y u tố đặc thù c a các d án PPP cơng trình giao thơng Vi t Nam
đ nghiên c u trong lu n văn nƠy.
Hộp 3.1:Cần sự hỗ trợ chính sách đối với các dự án BOT mở rộng Quốc lộ 1
Nguồn: Phỏng vấn tại công trường dự án BOT mở rộng QL1 ngày 21/01/2014.
3.1.2 Nhómăcácăy uăt ătƠiăchính
Th tr
ng tƠi chính sơi đ ng, h tr cho các ho t đ ng đầu t luôn là y u tố hƠng đầu c a
các d án. Đối v i d án PPP cơng trình giao thơng, thị trường tài chính hỗ trợ s t o
ngu n vốn, gi m thi u các r i ro tài chính cho d án. Đi u nƠy đ
c đ c p đ n trong các
nghiên c u c a Ismail (2013), Qiao và đ.t.g (2001).
Y u tố dự án khả thi cao về tài chính là y u tố quan tr ng v nguyên t c đ nhƠ đầu t bỏ ti n
ra th c hi n d án. Y u tố nƠy đ
c nhi u nghiên c u24 đ c p đ n.
Y u tố dự án được xác định rõ ràng đ
ý c a y u tố này là d án đư đ
c phân tích b i các nghiên c u khác nhau25. Hàm
c nghiên c u ti n kh thi m t cách đầy đ , l
ng tr
cđ
c
các y u tố r i ro, là d án có th đầu t theo các hình th c PPP.
H p đ ng PPP là m t lo i h p đ ng chia sẻ r i ro, chia sẻ l i ích, do đó d án cần ph i
đ
c đánh giá tồn diện và thực tế lợi ích và chi phí của các bên.26
24
Zhang (2005), Xiong vƠ đ.t.g,Tam C M (1999), Qiao vƠ đ.t.g(2001), Koppenjan (2005) d n theo Hardcastle và
đ.t.g (2005), trang 462
25
Tiong (1996), (2002), Jefferies (2002),Tam C M (1999), Koppenjan (2005) d n theo Hardcastle và đ.t.g
(2005), trang 462
-13-
3.1.3 Nhómăcácăy uăt ănhƠăđầuăt
L a ch n đối tác t nhơn phù h p có Ủ nghĩa rất quan tr ng đối v i các d án PPP nói
chung.S thành công c a các d án PPP ph thu c l n vào s l a ch n này. K t qu
phỏng vấn chuyên gia
thông
h p 3.2 d
i đơy cho thấy th c t các d án PPP cơng trình giao
Vi t Nam cũng đánh giá y u tố này là rất quan tr ng.
Hộp 3.2: Giải phóng mặt bằng và nhà đầu tư là nhân tố quyết định cho sự thành công của
các dự án BOT mở rộng Quốc lộ 1
Nguồn: Phỏng vấn tại Ban quản lý các dự án đối tác công tư Bộ GTVT ngày 18/02/2014.
Đối v i các nghiên c u
n
c ngoài27, y u tố m t đối tác t nhơn m nh bao hàm c năng lực
tài chính và năng lực kỹ thuật đ th c hi n d án PPP. Trên th c t
Vi t Nam, đối v i các d
án PPP cơng trình giao thơng đư th c hi n, có nhi u nhƠ đầu t có năng l c kỹ thu t nh ng
ph i huy đ ng vốn từ nhi u kho n vay khác nhau. Vi c xác đ nh rõ năng l c tƠi chính vƠ năng
l c kỹ thu t giúp phơn tích sơu h n các vấn đ c a d án. Do đó, đ xuất phân bi t rõ hai khía
c nh này trong kh o sát.
Ngoài ra, kh năng quản lý dự án hiệu quả cũng lƠ y u tố cần l u tơm. N u nhƠ đầu t đối v i
các d án khác ch
vai trị nhà thầu hay ch đầu t thì
d án PPP cơng trình giao thơng,
nhƠ đầu t đơi khi đóng rất nhi u vai trò: ch đầu t , nhƠ thầu xây d ng, thi t k và giám sát
26
Y u tố nƠy đ
27
Tiong (1996), Hardcastle vƠ đ.t.g (2005), Qiao vƠ đ.t.g (2001)
c xác đ nh trong các nghiên c u c a Qiao vƠ đ.t.g (2001), Hardcastle vƠ đ.t.g (2005)
-14-
(n u đ năng l c và khuôn kh pháp lỦ cho phép), ng
đ
c y quy n c a nhƠ n
c qu n lý tuy n đ
ih
ng l i (sau khi d án hoàn thành),
ng trong m t giai đo n,… Do đó, năng l c
qu n lý c a nhƠ đầu t cần m c cao, chuyên nghi p h n.28
3.1.4 Nhómăcácăy uăt ăr iăro
Đặc đi m quan tr ng nhất c a d án PPP là chia sẻ r i ro, do đó các y u tố ki m soát r i ro
và chia sẻ r i ro có vai trị quan tr ng tác đ ng đ n s thành công c a d án. Văn b n pháp
lý có tính ràng bu c cao nhất trong m t d án PPP là h p đ ng. Vi c nghiêm túc th c hi n h p
đ ng s d n đ n s thành công cho d án. Tuy nhiên, v i lo i h p đ ng PPP ch a đ ng nhi u
r i ro thì h p đ ng ph i bao g m vƠ quy đ nh x lý càng nhi u r i ro càng tốt.
Liên quan đ n nhóm y u tố này, nhi u tác gi cùng đ xuất đ n các y u tố: phân bổ rủi ro hợp
lý và lợi nhuận phải phân bổ tương ứng với rủi ro29. Ngoài ra y u tố sự cam kết mạnh mẽ của
các đối tác công – tư cũng đ
3.1.5 Các y uăt ăkhôngăđ
c nhi u nghiên c u đ c p30.
căđ ăc pătrongănghiênăc u
Ngoài các y u tố CSFs phân tích
trên, Ph l c 2 cũng đ c p đ n m t số y u tố khác, tuy
nhiên do đặc thù c a nghiên c u này ch chú Ủ đ n các d án PPP cơng trình giao thông nên
ch chú tr ng các y u tố có liên quan. Yếu tố minh bạch trong mua sắm không ph i là y u tố
quan tr ng trong các d án PPP cơng trình giao thơng do đặc đi m c a các d án này khơng có
phần mua s m, l p đặt máy móc thi t b trong h p đ ng. Yếu tố chọn nhà thầu phụ phù hợp
cũng không ph i là y u tố tiên quy t vì hầu h t d án đ
c thống kê trong Ph l c 1 đ u do
các nhƠ đầu t tr c ti p thi công, y u tố nhà thầu ph (n u có) cũng khơng tác đ ng đáng k
đ n q trình th c hi n d án. Yếu tố chuyển giao công nghệ khơng đ
cơng trình giao thơng sau d án khi chuy n giao là các cơng trình cầu đ
c đ c p vì đặc thù c a
ng, y u tố cơng ngh
có tính ph thơng và khơng cần thi t ph i ki m sốt trong q trình chuy n giao.
T ng h p các y u tố CSFs c a các d án PPP cơng trình giao thơng đ a vƠo nghiên c u bao
g m 18 y u tố đ
c li t kê Ph l c 6.
28
Y u tố nƠy cũng đ c đ c p trong các nghiên c u c a Qiao vƠ đ.t.g (2001), Tam CM (1999) (d n theo
Hardcastle vƠ đ.t.g (2005))
29
Hardcastle vƠ đ.t.g (2004), Morledge vƠ Owen (1998), Qiao vƠ đ.t.g (2001), Zhang (2005), Ismail (2013)
30
Stonehouse vƠ đ.t.g (1996) Kanter (1999) vƠ NAO (2001) theo Hardcastle vƠ đ.t.g (2004, tr. 462)
-15-
3.2 Thi tăk ăđi uătra
Cỡ mẫu: V i nghiên c u này, t ng th là tất c các d án PPP cơng trình giao thơng v n t i đư,
đang hoặc s p tri n khai. Theo Bollen (1999) cỡ m u tối thi u cho nh ng nghiên c u phân tích
nhân tố ph i gấp 5 lần số y u tố cần
cl
ng, hoặc cỡ m u tối thi u là 10031. Nghiên c u
này có 18 y u tố nên cần tối thi u 18 x 5 = 90 quan sát. Do đó số quan sát cần thi t là max (90,
100) = 100 quan sát.
Tuy nhiên, v i các đ tƠi có khó khăn trong vi c đi u tra thì nhi u nghiên c u cũng có cỡ m u
m c nhất đ nh. Hardcastle và đ.t.g (2005) trong m t nghiên c u t
đ
ng t
Anh ch đi u tra
c m u có 61 quan sát; nghiên c u c a Morledge và Owen (1998) có cỡ m u là 45; nghiên
c u c a Qiao và đ.t.g (2001) có cỡ m u là 28. Bên c nh đó, v i các y u tố đư đ
ch y u qua các nghiên c u đầy đ , có cùng n i dung vƠ ph
ng pháp nghiên c u
c xác đ nh
các n
c
trên th gi i, cùng v i phân tích phù h p v i các d án c th
Vi t Nam, tác gi cho rằng số
quan sát lƠ 48 nh trong đ tài này có kh năng gi i thích đ
c m t phần câu hỏi nghiên c u
đặt ra.
Xây dựng bảng điều tra: Vi c thi t k b ng đi u tra đ
c ti n hƠnh qua 2 b
c. B
c đầu, sau
khi nghiên c u t i bƠn các đánh giá c a các nghiên c u khác. Phân tích, khu bi t các y u tố có
liên quan đ n các cơng trình giao thơng. Ti p đó, ti n hƠnh đi u tra phỏng vấn sâu các chuyên
gia, nhƠ đầu t , các bên liên quan đ đánh giá th c t các y u tố v i đi u ki n th c t Vi t
Nam, ki m tra s phù h p c a l i l và m c đ rõ ràng c a các câu hỏi. Vi c phỏng vấn đ
th c hi n trên 6 ng
i (2 chuyên gia c a B GTVT, T ng c c đ
GTVT vƠ 2 giám đốc công ty d án). B
c
ng b (TCĐB), 2 cán b S
c hai lƠ trên c s kh o sát s b , ti n hƠnh đi u tra
chính th c. Các b ng đi u tra s b , phân tích k t qu đi u tra s b và b ng đi u tra chính
th c đ
c trình bày Ph l c 7 và 8.
Phương pháp tổ chức điều tra: Đi u tra tr c ti p t i c quan vƠ g i m u đi u tra online qua
email. Các c quan nhƠ n
c chú tr ng đi u tra lƠ các đ n v th c hi n qu n lỦ nhƠ n
PPP t i B KHĐT, B GTVT, B Xây d ng và các S t
các đ a ph
31
ng ng
các đ a ph
cv
ng, UBND
ng có thu hút đầu t PPP. Đối v i các nhƠ đầu t , các c quan t vấn, ki m đ nh,
d n trong Cao Hào Thi và Swierczek (2010) tr 576
-16-
các vi n nghiên c u, các đối t
ng nghiên c u và nhà khoa h c,.… g i phi u đi u tra di n
r ng qua đi u tra online trên m ng.
Xây dựng thang đo: Bi n ph thu c trong nghiên c u là bi n s hoàn thành d án đ
c xây
d ng theo thang đo tỷ l . Các bi n đ c l p là các y u tố tác đ ng đ n s thành công d án PPP
đ
c đo bằng thang đo Likert có giá tr 5 b c từ 0 đ n 4. T
ng ng v i 4 giá tr : 0: không tác
đ ng; 1: tác đ ng thấp,2: tác đ ng trung bình, 3:tác đ ng khá l n, 4: tác đ ng rất l n.32
3.3 Khung phân tích
Từ các nghiên c u tr
c có cùng n i dung nghiên c u
Anh, Malaysia, Trung Quốc và
Vi t Nam. Từ các k t qu d án PPP cơng trình giao thơng c th
Vi t Nam. Đ xuất khung
phơn tích nh Hình 2.2. Khung phơn tích lƠ c s so sánh gi a vi c ki m đ nh các y u tố v
mặt lý thuy t, có so sánh v i th c ti n th c hi n các d án c a Vi t Nam. Từ lý thuy t và
th c ti n đ đ xuất các khuy n ngh chính sách.
Hình 3.1: Khung phân tích
Nguồn: Tác giả tự vẽ dựa trên nghiên cứu của Hardcastle và đ.t.g (2005)
32
Thang đo nƠy t
ng t nh đư thi t k trong nghiên c u c a Qiao vƠ đ.t.g (2001)