Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

ĐỀ TÀI: Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại và kỹ thuật Mạnh Bắc Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.89 KB, 35 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC
Trang
M C L CỤ Ụ 1
L I M UỜ Ở ĐẦ 1
LỜI MỞ ĐẦU
Một vài thập niên gần đây,nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng
nhanh chóng trong nền kinh tế thị trường, một số ngành nghề đã phát triển tương
đối đem lại lợi Ých kinh tế cao. Đặc biệt là ngành…
Cơ chế thị trường với quy luật cạnh tranh khốc liệt đã đòi hỏi các chủ thể
tham gia phải luôn luôn sáng suốt và phải tự tìm ra cho mình một con đường đi
đúng đắn nếu muốn tồn tại và phát triển. Hầu hết các doanh nghiệp tham gia vào
nền kinh tế luôn luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu, bởi đó là nguyên
nhân chủ yếu để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Để thực hiện được mục tiêu, mỗi doanh nghiệp cần nắm vững các thông tin
làm cơ sở đánh giá, phân tích, lựa chọn và ra quyết định đầu tư kinh doanh như
doanh thu, chi phí, kết quả. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã
theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ những thông tin đó và cung cấp cho các
doanh nghiệp.
Kế toán trong các doanh nghiệp thương mại nói chung và Công ty TNHH
Thương Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn nói riêng đang không ngừng đổi mới
và ngày càng hoàn thiện góp phần vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau một thời gian làm quen và thực tập tại phòng kế toán Công ty TNHH
Thương Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn, với những kiến thức lý luận được
trang bị ở nhà trường và sự giúp đỡ của cô Nguyễn Ngân Giang cùng các cô
chú trong công ty Mạnh Bắc Sơn nói chung và cô chú trong phòng kế toán nói
riêng, em xin đưa ra bài báo cáo về những hiểu biết của mình về Công ty TNHH
Thương Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn
Nội dung của báo cáo gồm hai phần chính:
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Thương Mại Và Kỹ Thuật
Mạnh Bắc Sơn.
Phần 2: Một số nhận xét đánh giá, kiến nghị về Công Ty TNHH Thương
Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn.
PHẦN 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ KỸ THUẬT MẠNH BẮC SƠN
1.1- Nội quy, quy chế của công ty
1.1.1- Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi
1.1.1.1 - Thời giờ làm việc
• Ngày giờ làm việc:
Sáng: 8:00 – 12:00
Chiều: 13:00 – 17:00
Nghỉ giữa giờ: 12:00 – 13:00
Thời gian ngừng việc do : hội họp , do lỗi của người sử dụng lao động
được coi là thời gian làm việc của người lao động tại doanh nghiệp.
Ngày nghỉ hằng tuần được quy định trong lịch làm việc hằng năm được xây
dựng bởi bộ phận Hành chính – Nhân sự.
• Làm việc ngoài giờ
Do yêu cầu công việc, người lao động có thể phải làm thêm giờ, ngoài giờ
làm việc thường xuyên (làm ngoài giờ). Thời gian làm thêm không vượt quá 4
giờ/ngày hoặc 200 giờ/năm.
Người làm ngoài giờ được hưởng lương ngoài giờ theo quy định hoặc được
sắp xếp nghỉ bù vào ngày khác.
1.1.1.2- Thời giờ nghỉ ngơi
• Nghỉ lễ, tết
Người lao động được nghỉ các ngày Lễ, Tết như sau:
- Tết Dương lịch : 01 ngày (ngày 01/01 Dương lịch)

- Tết âm lịch : 04 ngày (1 ngày cuối năm & 3 ngày đầu năm
âm lịch)
- Giỗ tổ Hùng Vương : 01 ngày (mùng 10/3 âm lịch)
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Ngày chiến thắng : 01 ngày (30/4 dương lịch)
- Ngày quốc tế lao động: 01 ngày (01/5 dương lịch)
- Ngày quốc khánh : 01 ngày (02/9 dương lịch)
Nếu những ngày nói trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì được nghỉ bù
vào ngày làm việc gần đó. Người lao động đi làm vào các ngày Lễ, Tết, ngày
nghỉ hằng tuần, được trả lương ngoài giờ theo Quy định của Công ty và quy
định của Bộ Luật lao động về chi trả làm thêm ngoài giờ.
• Nghỉ phép (phép năm)
Trong 01 tháng người lao động được nghỉ phép 01 ngày và chỉ tính trong
tháng, không cộng dồn ngày phép trong trường hợp không sử dụng đến ngày
phép đó.
Ghi chú: Trường hợp người lao động đi làm đủ cả tháng, không nghỉ
buổi nào thì sẽ được cộng thêm 1 ngày lương.
Người lao động làm việc liên tục trong Công ty đủ 5 năm, cứ mỗi 5 năm
được nghỉ thêm một ngày phép năm.
• Nghỉ ốm, thai sản
Người lao động được nghỉ ốm đau, thai sản được nghỉ làm việc theo giấy
chứng nhận của bác sĩ và được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo luật BHXH.
• Thời giờ nghỉ ngơi đối với lao động nữ
Thực hiện theo quy định tại các Điều 114,115 và 117 của Luật lao động.
• Nghỉ việc riêng có hưởng lương
Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong những

trường hợp sau:
- Người lao động khi kết hôn : được nghỉ 3 ngày
- Con kết hôn : được nghỉ 1 ngày
- Bố mẹ (bên vợ hoặc bên chồng) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết:
được nghỉ 3 ngày.
• Nghỉ việc riêng không hưởng lương
- Khi đã hết phép năm nhưng người lao động cần nghỉ việc riêng có lý
do hợp lý phải làm đơn xin phép nghỉ.
- Thời hạn giải quyết tối đa cho một lần xin nghỉ không lương là 07
ngày làm việc và cộng dồn không quá 30 ngày/năm.
1.1.1.3- Thủ tục nghỉ phép
Người lao động muốn xin nghỉ phép, nghỉ việc riêng phải viết đơn xin nghỉ
trước tối thiểu 01 tuần trình lên Ban giám đốc. Ban giám đốc chấp thuận cho
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
nghỉ thì người lao động mới được nghỉ. Đơn xin nghỉ phép được lưu tại phòng
Hành chính - Nhân sự.
Người lao động tự ý nghỉ hoặc nghỉ nhưng đề nghị chưa được chấp thuận
đều được xem như nghỉ không phép, bị xử lý kỷ luật, trừ trường hợp có lý do
chính đáng.
Trường hợp vì lý do đột xuất, bất khả kháng không thể làm đúng thủ tục
nghỉ phép thì phải báo hoặc nhờ người thân báo cho Công ty trong thời gian sớm
nhất và phải hợp thức hóa việc nghỉ phép trong vòng 01 ngày kể từ khi đi làm
trở lại.
Người nghỉ phép phải trở lại làm việc đúng thời hạn cho phép, trừ trường
hợp bất khả kháng.
1.1.1.4- Thủ tục thôi việc

Người lao động muốn thôi việc thì phải viết đơn xin nghỉ việc trước 30
ngày. Đơn xin nghỉ việc được xem xét chấp thuận cho nghỉ việc vào ngày nào
thì nghỉ việc vào ngày đó và sẽ được thông báo ngày giờ nhận lương.
Nếu người lao động tự ý thôi việc thì không được trợ cấp thôi việc, có trách
nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty theo quy định của pháp luật.
1.1.2- Tác phong làm việc và trật tự trong công ty.
1.1.2.1-Các quy định về tác phong làm việc và trật tự trong công ty.
Hoàn thành công việc theo yêu cầu
Người lao động phải đến làm việc và ra về theo đúng giờ quy định. Trường
hợp đi công tác bên ngoài phải báo trước và được sự đồng ý của người quản lý
trực tiếp, ghi vào nhật ký “Lịch công tác” tại bộ phận Hành chính – Nhân sự.
Nghiêm cấm việc dùng chất kích thích, ma túy, rượu chè bê tha hoặc các
hình thức cờ bạc và các tệ nạn xã hội khác.
Trang phục gọn gàng, lịch sự. Mặc đồng phục theo quy định của Công ty.
Có thái độ văn minh, lịch sự, cởi mở, hòa nhã, tôn trọng đồng nghiệp và
khách hàng. Nghiêm cấm các hành vi thiếu tôn trọng khách hàng hoặc vì bất
đồng ý kiến mà trù dập, nói xấu lẫn nhau, gây mất đoàn kết.
Không làm việc riêng, không cười nói ồn ào trong giờ làm việc hoặc tranh
cãi lớn tiếng, Èu đả làm ảnh hưởng đến công việc và uy tín của Công ty.
Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, sạch sẽ, đồ dùng để trật tự ngăn nắp. Các
tài liệu, đồ dùng quan trọng phải cất vào tủ và khóa cẩn thận khi kết thúc công
việc hằng ngày.
Không mang hình ảnh thiếu văn hóa, không lành mạnh vào nơi làm việc.
Tôn trọng và chấp hành tổ chức của Công ty, chấp hành sự phân công hợp
lý của người quản lý trực tiếp.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Trong trường hợp làm thêm giờ phải được sự chấp thuận của Ban giám đốc
hoặc người quản lý trực tiếp và tuân thủ quy định làm ngoài giờ của Công ty.
1.1.2.2- Quy định sử dụng máy chấm công
- Người lao động đăng ký dấu vân tay với ban lãnh đạo.
- Ra vào Công ty phải đặt tay vào máy chấm công (số lần ra vào trong ngày
phải chẵn).
- Không mở cửa bằng tay cầm trên cửa.
- Không nghịch lung tung, không tự ý mở máy chấm công.
- Số lần chạm tay vào máy chấm công, kết hợp với đơn xin nghỉ phép sẽ được
sử dụng trong việc xác định thời gian làm việc, thời gian nghỉ việc phục vụ cho công
tác tính lương và xét khen thưởng, kỷ luật lao động.
1.1.2.3-Công tác văn thư, lưu trữ

- Mỗi bộ phận phải có bảng theo dõi công văn đến, công văn đi và lưu giữ,
sắp xếp các văn bản một cách hợp lý, tiện dụng.
- Mỗi người trong công ty đều có trách nhiệm bảo quản tốt văn bản tài liệu
mà người đó được nhận, sắp xếp hợp lý để tiện tra cứu, sử dụng.
- Khi nhận được công văn, người có trách nhiệm phải xử lý ngay. Việc xử
lý các văn bản thuộc phạm vi bộ phận nào, bộ phận đó phải chịu trách nhiệm.
- Các loại giấy tờ, chứng từ gốc, cá nhân nào mượn phải trả lại, nếu mất
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Việc ký giấy giới thiệu của công ty để liên hệ với các cơ quan hữu quan
bên ngoài chỉ có lãnh đạo Công ty: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc ký
1.1.2.4-Quy định về cấp phát văn phòng phẩm (VPP):
Bộ phận Thủ quỹ phụ trách về văn phòng phẩm. Bộ phận nào có nhu cầu
văn phòng phẩm phải có giấy yêu cầu gửi cho bộ phận phụ trách. Việc sử dụng
văn phòng phẩm phải đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí không cần
thiết.
1.1.2.5-Quy định về quản lý và sử dụng con dấu:
+ Con dấu của công ty do ban lãnh đạo quản lý.

+ Khi đóng dấu lên văn bản phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng
đúng mực dấu quy định. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng trùm lên 1/3 chữ
ký về bên trái.
+ Tất cả các loại văn bản giấy tờ phải mang vào trong để đóng dấu, không
tự ý mang con dấu ra ngoài khi chưa có sự đồng ý của ban lãnh đạo. Dùng xong
phải cất giữ con dấu cẩn thận, đúng nơi quy định.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
5
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.1.3-An toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Người lao động có trách nhiệm bảo quản không để hư hỏng, mất mát các
trang thiết bị, dụng cụ, máy móc. Người làm mất mát, hư hỏng các dụng cụ, máy
móc này sẽ bị xử lý kỷ luật và phải bồi thường các thiệt hại gây ra.
Khi phát hiện thiết bị, dụng cụ có sự cố không đảm bảo an toàn kỹ thuật,
phải không sử dụng và báo ngay cho người phụ trách.
Không mang tài sản của Công ty ra ngoài khi chưa có sự cho phép của Ban
giám đốc hoặc của người quản lý trực tiếp.
Vệ sinh ngăn nắp gọn gàng, thể hiện nếp sống văn minh tại nơi làm việc.
Tổng vệ sinh vào ngày làm việc cuối cùng trong tuần.
Người lao động tắt các thiết bị dùng điện như: đèn, máy tính, điều hòa
khi không sử dụng nữa. Người ra về sau cùng có trách nhiệm kiểm tra tắt các
thiết bị dùng điện, khóa cửa phòng làm việc trước khi ra về.
Những trường hợp gian dối, tham lam, lợi dụng Công ty, vụ lợi cá nhân, vi
phạm 01 lần sẽ đuổi việc vô điều kiện.
1.1.4- Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh công nghệ.
1.1.4.1- Bảo vệ tài sản của Công ty
Mọi người lao động có trách nhiệm quản lý, bảo quản và sử dụng đúng mục
đích các tài sản thuộc trách nhiệm được giao, không để xảy ra tình trạng hư hỏng,

mất mát. Nếu thất thoát hư hỏng thì bị xử lý kỷ luật lao động và phải bồi thường
các thiệt hại gây ra.
Các tài sản không tiếp tục sử dụng phải bàn giao lại cho Công ty theo đúng
quy định.
Tuyệt đối không sử dụng các phương tiện làm việc của Công ty vào việc
riêng.
Người thiếu trách nhiệm, mua thiết bị, vật tư dụng cụ, đồ dùng kém chất
lượng không sự dụng được sẽ bị xử lý kỷ luật và phải bồi thường thiệt hại gây
ra.
Tài sản xuất nhập vào Công ty đều phải có chứng từ hợp lệ, đúng quy trình
và phải thực hiện đầy đủ thủ tục giao nhận.
Trong công việc người lao động phải luôn tự giác tiết kiệm, chống lãng phí.
1.1.4.2- Giữ bí mật kinh doanh của công ty.
Người lao động không được làm lộ thông tin hoặc cung cấp thông tin cho
đơn vị, cá nhân khác dưới mọi hình thức khi chưa được phép.
Thận trọng khi phát biểu các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
6
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Tuyệt đối không cho người ngoài quay phim, chụp ảnh hoặc ghi âm.trong
phạm vi Công ty khi không được phép của Ban giám đốc.
1.1.5- Khen thưởng và kỷ luật.
1.1.5.1- Khen thưởng
Người lao động hoàn thành tốt công việc hoặc có những đóng góp đem lại
hiệu quả cho Công ty thì được khen thưởng.
Công tác khen thưởng được thực hiện đột xuất hoặc định kỳ và được thể
hiện bằng quyết định của Giám đốc Công ty.

Hình thức khen thưởng theo quy chế khen thưởng của Công ty.
1.1.5.2- Kỷ luật
Người lao động vi phạm nội quy lao động của Công ty sẽ bị xử lý kỷ luật
có ghi hồ sơ theo mét trong các hình thức kỷ luật sau đây:
Khiển trách
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển sang làm công
việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 06 tháng hoặc cách chức
Buộc thôi việc (sa thải).
1.1.6- Hành vi vi phạm kỷ luật lao động. Các hình thức xử lý kỷ luân lao
động, trách nhiệm vật chất.
1.1.6.1- Các hành vi vi phạm nội quy kỷ luật của Công ty sẽ bị chế tài theo các
hình thức kỷ luật liệt kê dưới đây:
• Khiển trách:
Khiển trách được áp dụng khi người lao động có Ýt nhất một trong các hành
vi sau:
- Đi làm trễ hoặc về sớm hơn thời gian quy định của Công ty mà không
được sự đồng ý của Ban Giám đốc.
- Làm việc riêng trong giê, Chat hoặc lên mạng không vì mục đích công
việc.
- Rời vị trí làm việc trong giờ làm việc mà không có lý do chính đáng, đi
công tác bên ngoài nhưng không ghi vào nhật ký “Lịch công tác”.
- Không tắt tất cả các công tắc điện và các máy móc, thiết bị hoạt động
bằng điện, máy vi tính, máy in….trong phạm vi quản lý của mình khi không sử
dụng đến, khi hết giờ làm việc.
- Không thường xuyên vệ sinh chỗ làm việc, máy móc và thiết bị nơi làm
việc ngay sau khi vào làm việc và trước khi ra về.
- Nghỉ không làm đơn xin phép trước (trừ trường hợp có lý do chính
đáng).
- Có hành vi gây gổ, xử sự kém văn hóa tại nơi làm việc.
Ph¹m ThÞ Thñy

Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
7
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Không tuân thủ quy trình làm việc, tự ý giải quyết công việc vượt thẩm
quyền được giao làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín
của Công ty.
- Không phối hợp công việc với nhân viên, bộ phận có liên quan.
- Làm hư hỏng máy móc, thiết bị gây thiệt hại cho Công ty và không báo
cáo đầy đủ sự mất mát, hư hại tài sản của Công ty do thiếu ý thức trách nhiệm.
- Có thái độ chống đối hoặc lôi kéo những người khác chống đối hoặc
không tuân theo yêu cầu đúng đắn của người quản lý trực tiếp.
- Đe dọa đồng nghiệp hoặc người quản lý trực tiếp. Khiêu khích, xúi giục
đánh nhau hoặc đánh nhau, cãi nhau tại nơi làm việc.
- Phát biểu sai hoặc có ác ý về nhân viên khác, về Công ty hoặc dịch vụ của
Công ty.
• Phạt tiền:
Phạt tiền 100.000 đồng/lần vi phạm khi người lao động đã bị khiển trách bằng
văn bản mà tái phạm Ýt nhất một trong các hành vi sau trong thời hạn 01 tháng kể
từ thời điểm bị khiển trách:
- Đi làm trễ hoặc về sớm hơn thời gian quy định của công ty mà không được
sự đồng ý của Ban giám đốc.
- Làm việc riêng trong giê, Chat hoặc lên mạng không vì mục đích công
việc.
- Rời vị trí làm việc trong giờ làm việc mà không có lý do chính đáng, đi
công tác bên ngoài nhưng không ghi vào nhật ký “Lịch công tác”.
Phạt tiền 200.000 đồng/lần vi phạm khi người lao động đã bị khiển trách
bằng văn bản mà tái phạm Ýt nhất một trong các hành vi sau trong thời gian 01
tháng kể từ thời điểm bị khiển trách:
- Không tắt tất cả các công tắc điện và các máy móc, thiết bị hoạt động

bằng điện, máy vi tính, máy in.trong phạm vi quản lý của mình khi không sử
dụng đến, khi hết giờ làm việc.
- Nghỉ không làm đơn xin phép trước (trừ trường hợp có lý do chính
đáng).
• Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc chuyển sang
làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 06 tháng
hoặc cách chức:
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc chuyển sang làm
công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 06 tháng hoặc cách
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
8
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
chức được áp dụng khi người lao động thuộc Ýt nhất một trong các trường hợp
sau:
- Người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản hoặc bị phạt tiền mà tái
phạm trong thời hạn 03 tháng kể từ thời điểm bị khiển trách hoặc bị phạt tiền.
- Không hoàn thành công việc được giao.
- Sử dụng, chiếm dụng tiền bạc, tài sản của Công ty cho những công việc
và mục đích riêng.
- Thực hiện các thay đổi không được phép về nội dung trên mạng máy
tính, bao gồm việc xóa hoặc thay đổi dữ liệu
- Làm sai lệch các chứng từ, hồ sơ hoặc tài liệu của Công ty.
- Mang những chất dễ cháy, chất nổ, vũ khí bất hợp pháp vào Công ty.
Người lao động vi phạm sẽ được tự động phục hồi trở lại vị trí công tác cũ,
mức lương cũ nếu không tái vi phạm kỷ luật sau 6 tháng kể từ ngày có quyết
định thi hành kỷ luật có hiệu lực. Trường hợp người lao động đã có những tiến
bộ tích cực trong việc sửa chữa sai phạm của mình sau khi đã chấp hành được
03 tháng và có ý kiến đề nghị của Trưởng bộ phận, Ban giám đốc có thể ra quyết

định rút ngắn thời hạn kỷ luật.
• Buộc thôi việc (sa thải)
Buộc thôi việc (sa thải) được áp dụng khi người lao động thuộc Ýt nhất một
trong các trường hợp sau:
- Cố ý giả mạo giấy tờ như hồ sơ xin việc, hồ sơ cá nhân gây thiệt hại
nghiêm trọng đến tài sản và lợi Ých của doanh nghiệp.
- Tiết lộ bí mật hoạt động của Công ty gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài
sản, lợi Ých của doanh nghiệp.
- Nhận thù lao, hoa hồng hoặc khoản thanh toán nào mà có thể khiến cho
mình bị ràng buộc phải làm việc cho bất kỳ bên thứ 3 nào đang làm ăn hoặc
mong muốn làm ăn với Công ty hoặc yêu cầu có một nguồn lợi riêng trong công
việc làm ăn gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản và lợi Ých của Công ty.
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20
ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng. Các trường hợp
được coi là lý do chính đáng bao gồm: bị thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân
nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở y tế được thành lập hợp pháp.
- Ăn cắp, phá hoại tài sản của Công ty, của khách hàng, của nhân viên
khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản và lợi Ých của Công ty, của khách
hàng và nhân viên
1.1.6.2- Trách nhiệm vật chất
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
9
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Người lao động vì vô ý, cố ý hoặc thiếu trách nhiệm làm thất thoát, hư hỏng
tài sản của Công ty (gồm thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc) hoặc có hành
vi gây thiệt hại đến lợi Ých của Công ty thì tùy trường hợp phải bồi thường một
phần hay toàn bộ giá trị thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Người lao động vi phạm pháp luật hoặc không chấp hành các quy chế, quy

định gây thiệt hại cho Công ty, ngoài việc bị xử lý kỷ luật còn phải bồi thường
các thiệt hại gây ra theo đúng quy định pháp luật.
Mức bồi thường căn cứ trên giá trị tài sản tại thời điểm thất thoát hoặc hư
hỏng:
- Nếu do sơ xuất và thiệt hại không nghiêm trọng (dưới 5 triệu đồng) thì
phải bồi thường nhiều nhất bằng ba tháng lương và trừ dần vào lương hàng
tháng, mức khấu trừ không quá 30% lương tháng.
- Nếu do cố ý, thiếu trách nhiệm hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng, thì tùy
từng trường hợp giám đốc sẽ quyết định mức bồi thường.
- Nếu vì bất khả kháng thì không phải bồi thường. Được xem là bất khả
kháng là các trường hợp do thiên tai, địch họa, lũ lụt, hỏa hoạn hoặc các sự cố
khác không thể dự đoán hay phòng tránh được nhưng phải chứng minh được đó
là sự cố bất ngờ.
- Trường hợp có Hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo Hợp
đồng đã ký.
1.2-Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Kỹ
Thuật Mạnh Bắc Sơn.
Tên công ty : Công ty TNHH Thương Mại và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn.
Tên viết tắt : MBS CO.,LTD
Tên giao dịch : ManhBacSon Tranding And Technolgy Company
Limited.
Địa chỉ : Sè 86 Tam Trinh, Phường Yên Sở, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.5572386 :
Người đại diện theo pháp luật : Lê Văn Mạnh
Chức danh : Giám Đốc
Fax : 04.5572385
Email :
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

10
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Công ty TNHH Thương Mại và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn là công ty TNHH 2
thành viên góp vốn với số vốn điều lệ là 5.000.000.000 đồng với cơ cấu góp vốn
như sau:
Stt
Tên thành viên
góp vốn
Số tiền góp vốn
(đồng)
Tỷ lệ góp vốn
(%)
1 Lê Văn Mạnh 4.500.000.000 80%
2 Phạm Văn Hồng 1.500.000.000 20%
Công ty TNHH TM & KT Mạnh Bắc Sơn thành lập và hoạt động theo
luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành của Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập,
có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có con dấu riêng.
Đăng ký lần đầu: Ngày 17/03/2004 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
cấp.
Đăng ký lại lần thứ 6: Ngày 04/12/2007 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố hà
Nội cấp.
Công ty TNHH Thương Mại Và Kỹ Thuật mạnh Bắc Sơn được thành
lập năm 2004 với chức năng chủ yếu là kinh doanh thương mại các mặt hàng
xây dựng rồi phân phối cho các công ty khác, các đại lý và các cửa hàng bán lẻ.
Khách hàng chủ yếu là các tổ chức và cá nhân trong nước. Bạn hàng lớn nhất
của công ty là các tổ chức, đai lý, các công ty xây dựng ở miền Bắc.
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cả về tổ chức,lao
động và công nghệ. Lao động còn thiếu lại yếu hầu hết là công nhân mới ra
trường. Các loại vật tư dùng cho kinh doanh còn thiếu nhiều và không cân đối.

Tuy nhiên với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn
công ty thì hoạt động của công ty ngày càng ổn định và phát triển, doanh thu và
lợi nhuận ngày càng cao.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
11
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Từ năm 2007, công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chuyên nghiệp, các
phần mềm quản trị hiện đại cùng đội ngũ nhân lực có trình độ cao.Nhằm phát
huy tối đa lợi thế về nguồn lực tài chính và con người, tạo nÒn tảng vững chắc
giúp Mạnh Bắc Sơn nhanh chóng bứt phá trong giai đoạn mới.
Hiện nay, công ty Mạnh Bắc Sơn đã xây dựng được mạng lưới khách
hàng rộng trên phạm vi Hà Nội và khu vực phía Bắc. Công ty đã xây dựng nhiều
kho hàng lớn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Với định hướng chiến lược đúng
đắn, công ty không ngừng mở rộng quy mô, sản phẩm của công ty ngày càng
đươc khách hàng ưa chuộng, tốc độ tăng trưởng liên tục đạt trên 25%/năm, đời
sống công nhân viên ngày được cải thiện và nâng cao.
Sau hơn 8 năm hoạt động kinh doanh, trải qua nhiều thăng trầm và biến
động nhưng với đường lối phát triển đúng đắn, sự đoàn kết một lòng cộng với
những nỗ lực không biết mệt mỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên, Mạnh Bắc
Sơn đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trên cả hai phương diện kinh tế
và xã hội. Đơn vị nhiều lần được nhận bằng khen các cấp, và cho đến nay sản
phẩm của công ty liên tục nhiều năm được người tiêu dùng bình chọn “ Hàng
Việt Nam chất lượng cao”.
1.3. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty TNHH Thương Mại &
Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn:
Công ty TNHH TM & KT Mạnh Bắc Sơn chuyên mua các mặt hàng thép,
vật liệu xây dựng, sau đó xuất bán cho các cơ sở kinh doanh và công ty xây
dùng trong nước.

Song song với nó là các hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh bất động
sản …do đó các mục tiêu và nhiệm vụ của công ty được tổ chức hợp lý và
được những nhà quản lý đặt lên hàng đầu.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
12
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
*) Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
1. Mua bán vật liệu xây dựng gồm các loại thép như: Thép lá Đài Loan,
thép lá kiện Châu Âu, thép cuộn các nóng, thép tấm cán nóng….
2. Dịch vụ lắp đặt, bảo hành, sửa chữa các sản phẩm của công ty kinh
doanh.
*) Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Công Ty TNHH TM & KT Mạnh Bắc Sơn đã xác định cho mình một số
chức năng và nhiệm vụ chủ yếu như sau:
+ Tăng cường chiều sâu với mục đích đa dạng hoá chủng loại hàng hóa,
giá cả hợp lý, đi sâu nghiên cứu thị trường nhằm mở rộng thị trường.
+ Bảo toàn, phát triển vốn.
+ Tuân thủ pháp luật về kinh tế, kinh doanh
+ Thực hiện các hoạt động kinh doanh được quy định trong giấy phép
+ Đăng ký kê khai nộp thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính.
+ Thực hiện phân phối theo lao động.
*) Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tiếp theo:
+ Hàng hoá nhập vào hay bán ra phải thông qua các khâu kiểm tra chất
lượng nghiêm ngặt theo đúng nguyên tắc cho mỗi mặt hàng để giữ uy tín và thu
hút khách hàng.
+ Tìm kiếm các bạn hàng lâu dài với quy mô lớn, quan tâm đến việc mở
rộng địa bàn kinh doanh, hướng tới xuất khẩu sang các nước …

+ Phấn đấu để trở thành một công ty phân phối chuyên nghiệp.
+ Bổ sung kiến thức, nâng cao chất lượng đáo tạo ngang tầm quốc tế,
đồng thời xây dựng cuộc sống tốt đẹp cho các nhân viên và cán bộ trong công ty
Mạnh Bắc Sơn.
Với định hướng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh và bền vững góp
phần thiết thực vào việc thực hiện phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Với
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
13
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
tinh thn n lc, phn u khụng ngng vn lờn, cụng ty tin tng s cú mt
ti mi ni, mi thi im chia s cựng khỏch hng thnh cụng v mt tng
lai ti sỏng hn trong s phỏt trin hi hũa gia cỏc yu t con ngi v xó hi.
1.4- C cu b mỏy t chc qun lý ca cụng ty TNHH Thng Mi V K
Thut Mnh Bc Sn:
1.4.1- S khi v c cu b mỏy t chc qun lý v mi quan h gia cỏc
b phn:
Mi loi hỡnh cụng ty tu theo c im hot ng, chc nng v nhim
v ca mỡnh m cú mt c cu t chc qun lý thớch hp. Cụng ty TNHH
Thng Mi V K Thut Mnh Bc Sn cng ó xõy dựng cho mỡnh mt cú b
mỏy t chc tng i n gin nhng li mang li hiu qua cao trong qun lý
kinh doanh.
S 1.1: C cu t chc b mỏy cụng ty TNHH TM & KT Mnh Bc Sn:
: Quan h qun lý trc tuyn
Phạm Thị Thủy
Lớp CĐ- ĐH KT11 K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giám Đốc Công Ty
Phòng

kinh
doanh
Phòng
HC
nhân sự
Phòng
kế toán
Bộ phận mua bán
hàng
Bộ phận marketing Bộ phận đảm bảo
chất l)ợng
14
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.4.2- Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận.
 Giám đốc: Là người đứng đầu công ty được Nhà nước giao nhiệm vụ
quản lý công ty có trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, có quyền quyết định các vấn đề có liên quan đến công ty và quyết định
tài chính có liên quan đến đồng tiền vào ra của công ty. Giám đốc cũng là người
quyết định cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý theo nguyên tắc tính giảm gọn nhẹ,
đảm bảo SXKD có hiệu quả.
 Phòng HC nhân sự: Có chức năng đề ra các chủ trương, biện pháp cải
thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công khách, in Ên tài liệu, lưu trữ
các loại văn bản trong công ty.
 Phòng kinh doanh: Có chức năng đề ra các kế hoạch kinh doanh của các
kỳ kinh doanh sắp tới, kế hoạch bán hàng tiêu thụ sản phẩm. Có chức năng
nghiên cứu, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, thực hiện công tác giới thiệu
và quảng cáo sản phẩm, lập kế hoạch lưu chuyển hàng hoá tiêu thụ, quản lý kho
hàng hóa và thực hiện bán lẻ sản phẩm, lên kế hoạch nhập kho và tiêu thụ từng
loại sản phẩm trong năm…Dựa trên chức năng công tác, phòng kinh doanh
được chia thành ba bộ phận chủ yếu là : Bộ phận mua_bán hàng, bộ phận

Marketing và bộ phận đảm bảo chất lượng. Bộ phận bán hàng chịu trách nhiệm
về doanh thu hay doanh số hàng hóa bán ra ; bộ phận Marketing có chức năng
tham mưu Ban Lãnh đạo trong việc phát triển mở rộng thị trường, thị phần,
nghiên cứu chiến lược thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ
mới giữ gìn và gia tăng giá trị thương hiệu của đơn vị, đồng thời, trực tiếp thiết
kế ý tưởng, lên kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing của công ty ;
bộ phận đảm bảo chất lượng có chức năng kiểm tra hàng hóa mua vào đảm bảo
đúng kỹ thuật,thông số kỹ thuật,quản lý tên và nhãn hiệu hàng hóa.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
15
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
 Phòng kế toán: Phòng kế toán có chức năng tổ chức hạch toán các hoạt
động kinh doanh theo đúng quy định của Nhà nước, thực hiện nghĩa vụ công ty
đối với Nhà nước thông qua các khoản nộp ngân sách. Cụ thể như:
 Ghi chép, phản ánh, giám sát việc bảo quản sử dụng tài sản phục vụ
cho SXKD có hiệu quả, ghi chép phản ánh toàn bộ vốn của công ty.
 Tính toán phản ánh được thu nhập và chi phí xác định kết quả kinh
doanh.
 Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về hoạt động SXKD và hợp
đống SXKD cho lãnh đạo.
Thực hiện việc kiểm tra SXKD của công ty, cung cấp chứng từ, tài liệu kế
toán phục vụ cho việc kiểm tra của Nhà nước đối với công ty.
1.5 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại & Kỹ Thuật
Mạnh Bắc Sơn
1.5.1 Đặc điểm:
Công ty TNHH Thương Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn là doanh nghiệp
thương mại, mua vào bán ra hưởng chênh lệch. Vì vậy doanh nghiệp luôn chú
trọng tới chất lượng kiểu cách, giá cả của hàng hóa để có thể tiêu thụ được hàng

hóa một cách tốt nhất.
Công ty TNHH Thương Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn là công ty
thương mại nên áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là giao tại kho cho
khách hàng và vận chuyển thẳng. Khách hàng có nhu cầu có thể đến mua trực
tiếp tại Công ty, những khách hàng ký kết hợp đồng với Công ty đến thời hạn
giao hàng có thể đến nhận hàng hoặc Công ty sẽ giao tận nơi tuỳ theo nội dung
hợp đồng ký kết.
Công ty có mối quan hệ với nhiều khách hàng và mức độ quan hệ với từng
khách hàng là khác nhau. Do công ty có khách hàng ở hầu hết các tỉnh trong cả
nước, trong đó có nhiều khách hàng thường xuyên và quan hệ làm ăn lâu dài với
công ty nên cần phân loại khách hàng để có những phương thức thanh toán hợp
lý.
Các phương thức thanh toán công ty áp dụng:
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
16
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: áp dụng cho những khách hàng mua lần đầu
hoặc với số lượng nhỏ
- Thanh toán bằng chuyển khoản: áp dụng với những khách hàng thường
xuyên, có tín nhiệm trên thị trường
- Chấp nhận nợ: áp dụng cho các khách hàng có mối quan hệ lâu dài và
thường xuyên với công ty
Đối với những khách hàng thường xuyên, công ty có thể bán hàng theo
phương thức chấp nhận nợ trong một thời gian nhất định hoặc có thể giảm giá
cho khách hàng. Đối với khách hàng không thường xuyên Công ty sẽ bán hàng
theo phương thức trả tiền ngay: thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển
khoản.
Giai đoạn đầu sau khi thành lập, do việc đầu tư trang thiết bị, hệ thống

kho vận còn lạc hậu, bộ máy nhân sự Ýt ỏi và đối mặt với trở ngại trong việc
định vị thị trường, tìm kiếm khách hàng, lựa chọn sản phẩm… công ty gặp
không Ýt khó khăn, thậm chí không có lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Tuy
nhiên, với sự mở rộng quy mô kinh doanh, đầu tư cơ sở hạ tầng kho bãi, thiết bị
vận chuyển cộng với sự hoạt động nhiệt tình, năng động của bộ máy cán bộ,
nhân viên có năng lực và trình độ chuyên môn cao, công ty Mạnh Bắc Sơn đã có
những bược chuyển mình rõ rệt, dần tạo được chỗ đứng trong lòng người tiêu
dùng.
Dưới đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một số năm
gần đây.
Bảng 1.1: Một số chỉ tiên kinh tế của công ty TNHH TM & KT Mạnh Bắc Sơn
trong ba năm 2009, 2010, 2011.
Đvt: Việt Nam Đồng
Tổng doanh thu
44.691.247.660 58.296.872.980 74.964.170.365
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
17
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Tổng chi phí
43.325.557.490 56.593.574.970 72.773.276.305
Nộp ngân sách
382.393.248 476.923.443 547.723.515
Lợi nhuận chưa phân
phối
983.296.922 1.226 374.567 1.643.170.545
Qua bảng tổng kết doanh thu năm 2009, năm 2010 và năm 2011 ta thấy
rằng doanh thu của công ty đã tăng lên đáng kể. Doanh thu tăng đồng thời lợi
nhuận sau thuế cũng tăng lên qua các năm.

- Tổng doanh thu: Doanh thu của công ty năm 2009 là 44.691.247.660
đồng, sang năm 2010 là 58.296.872.980 đồng có nghĩa là doanh thu đã tăng
13.605.625.320 đồng tương ứng với tỷ lệ 30,44%. Doanh thu năm 2011 so với
năm 2010 tăng 16.667.297.380 đồng tương ứng với tỷ lệ 28,59% . Như vậy
mức tăng doanh năm 2011 so với năm 2010 đã giảm hơn so với mức tăng doanh
thu của năm 2010 so với năm 2009 . là 1,85% đây là mức giảm không đáng kể.
- Tổng chi phí: Tổng chi phí của năm 2010 so với năm 2009 tăng
94.530.195 đồng tương ứng với tỷ lệ 24,72%. Tổng chi phí năm 2011 so với
năm 2010 tăng 70.800.072 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 14,85%.
- Tổng lợi nhuận chưa phân phối: Tổng lợi nhuận chưa phân phối năm
2010 so với năm 2009 tăng 243.077.645 đồng tương ứng với tỷ lệ 24,72%. Còn
tổng lợi nhuận năm 2011 so với năm 2010 tăng 416.795.978 đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng 33,98%
Như vậy qua 3 năm cho ta thấy năm 2011 mức tăng tổng lợi nhuận phân
phối là rất cao 33,98%. So với năm 2010 thì công ty đã có sự tiến bộ về cắt giảm
chi phí. Do đó tuy mức tăng doanh thu năm 2011 cớ kém hơn mức tăng doanh
thu năm 2010 nên từ đó dẫn đén mức tăng lợi nhuận chưa phân phối.
=> Điều này cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng
tốt, doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng lên. Quy mô không ngừng mở
rộng và phát triển. Để có được điều này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn thể
cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
18
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Nh vy, kh nng v ti chớnh ca cụng ty rt n nh v cũn cú kh nng
huy ng vn tt m rng sn xut v m rng th trng tiờu th.
1.5.2 Sn phm chớnh ca Cụng ty
- Cỏc loi thộp: Thộp lỏ, thộp cun, thộp tm

1.5.3- Quy trỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty
Cụng ty TNHH Thng Mi & K Thut Mnh Bc Sn l 1 doanh
nghip thng mi n thun khụng sn xut sn phm nờn quy trỡnh kinh
doanh l mua hng v bỏn hng.
S 1.2: S quy trỡnh mua hng v bỏn hng ca cụng ty TNHH Thng
Mi V K Thut Mnh Bc Sn.
(2) (4)
(1)
(3) (5)
Gii thớch s :
(1): Mua hng húa t nh cung cp
(2): Hng húa c chuyn v nhp kho.
(3): Xut kho hng húa bỏn trc tip.
(4): Hng húa c chuyn ti cho cỏc doanh nghip.
(5): Hng húa mua v c bỏn trc tip cho khỏch hng theo n t hng khụng
thụng qua kho cụng ty.
1.6- Thc trng cụng tỏc t chc qun lý cỏc phũng ban
1.6.1- c im cụng tỏc t chc k toỏn ti cụng ty Mnh Bc Sn.
1.6.1.1- c im c cu b mỏy k toỏn
S khi phũng k toỏn:
Phạm Thị Thủy
Lớp CĐ- ĐH KT11 K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
19
Mua hàng
từ nhà
cung cấp
Nhập kho
Xut bỏn trc tip
khụng qua kho

Xuất kho bán
trực tiếp
Các cá
nhân, cơ
quan công
ty doanh
nghiệp đối
tác
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
t chc b mỏy k toỏn hp lý, gn nh, cú hiu qu, m bo cung
cp thụng tin kp thi, chớnh xỏc, cụng ty ó la chn hỡnh thc t chc b mỏy
k toỏn tp trung phự hp vi c im t chc v quy mụ kinh doanh ca
cụng ty. Hỡnh thc ny giỳp vic kim tra, ch o cỏc nghip v k toỏn phỏt
sinh v m bo s lónh o tp trung thng nht ca k toỏn trng, cng nh
s ch o kp thi ca ban lónh o cụng ty i vi hot ng kinh doanh núi
chung v cụng tỏc k toỏn núi riờng. c bit mụ hỡnh ny cho phộp vic trang
b cỏc phng tin, thit b x lý thụng tin tiờn tin, hin i ng thi giỳp cho
vic phõn cụng v chuyờn mụn hoỏ cụng tỏc k toỏn c d dng.
Hin nay, cụng vic k toỏn ca cụng ty ngy cng nhiu. Do vy, ũi hi
cỏn b k toỏn ca cụng ty thnh tho chuyờn mụn nghip v. Ngoi ra mi
nhõn viờn k toỏn phi ý thc vic bo mt thụng tin k toỏn phn hnh mỡnh
nm gi v cỏc thụng tin chung ca phũng, ch cung cp thụng tin khi cú lnh.
Thc t cho thy cỏn b nhõn viờn phũng k toỏn ca cụng ty ó lm tt c
iu ny

S 1.3: T chc b mỏy k toỏn ca Cụng Ty TNHH TM& KT Mnh Bc Sn

Nhim v, quyn hn v chc nng ca tng b phn:
Phạm Thị Thủy
Lớp CĐ- ĐH KT11 K4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20
Kế toán
công nợ
kiêm kế
toán bán
hàng
Kế toán
hàng
tồn kho
Thủ kho Thủ
quỹ
Kế toán
lơng
kiêm kế
toán
thuế
Kế toán trởng kiêm kế toán
tổng hợp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: : Là người được bổ nhiệm đứng
đầu bộ máy kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho giám đốc về
tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng
là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế
toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (Có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp
pháp), phân chia nhiệm vụ và quyền hạn truy xuất thông tin trong công tác sử
dụng phần mềm kế toán của kế toán viên, ký duyệt việc lập các báo cáo tài chính
cuối quý, cuối năm.
+ Làm công tác kế toán tổng hợp.
+ Tổ chức và quản lý công tác lập báo cáo, các thống kê kế toán với cấp

trên và nhà nước.
+ Tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu theo chế độ lưu trữ, đúc rút kinh nghiệp,
vận dụng sáng tạo, cải tiến hình thức và phương pháp kế toán ngày càng hợp lý,
chặt chẽ với điều kiện của Công ty.
- Kế toán lương kiêm kế toán thuế:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời
gian kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi phí
nhân công theo đúng đối tượng sử dụng lao động. Theo dõi tình hình thanh toán
tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho người lao động. Lập các
báo cáo về lao động, tiền lương nh Bảng tính lương tháng, Bảng phân bổ lương
– BHXH, Bảng tổng hợp chi trả lương-BHXH, BHYT phôc vô cho công tác
quản lý của Nhà nước và của doanh nghiệp.
+ Theo dõi hạch toán và thanh toán thu, các nghĩa vụ của công ty đối
với nhà nước: Hàng tháng theo dõi việc kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT; cuối
mỗi quý hạch toán và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Vào sổ cái các
TK 333;…
- Kế toán công nợ kiêm kế toán bán hàng:
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ:
theo dõi chi tiết doanh thu của từng loại hàng hóa
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
21
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách
hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch. Cuối kì, lập và trình cấp trên
các báo cáo về mua bán hàng, về đồ dùng cho thuê như các bảng kê mua bán
hàng, bảng kê hóa đơn, báo cáo về công nợ như sổ chi tiết thanh toán, bảng tổng
hợp công nợ (theo khách hàng, theo hóa đơn )…
- Kế toán hàng tồn kho::

+ Theo dõi quản lý toàn bộ các vấn đề về hàng hóa mua về nhập kho: ghi
phiếu nhập xuất kho, thẻ kho, lên sổ chi tiết hàng hóa, bảng kê tổng hợp nhập
xuất tồn, định kỳ kiểm kê kho hàng hóa cùng với thủ kho để theo dõi việc bảo
quản tránh thất thoát hư hại hàng hóa.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
22
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Thủ kho:
Có trách nhiệm phụ trách tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa vật tư tại
kho. Kiểm tra hàng hóa tránh thất thoát và ghi thẻ kho.
- Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ lĩnh tiền mặt tại ngân hàng về nhập quĩ, thu tiền mặt bán
hàng và thu các khoản thanh toán khác, chi tiền mặt, theo dõi thu, chi quĩ tiền
mặt hàng ngày. Mọi khoản chi của thủ quỹ đều phải được cấp trên có thẩm
quyền phê duyệt, thủ quỹ ghi phiếu chi và chuyển cho kế toán rồi đối chiếu số
liệu sau đó ghi thông tin vào sổ quỹ.
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng, mỗi cá
nhân phải tự chịu trách nhiệm về sai sót (nếu có) của bộ phận mình nhưng giữa
các bộ phận luôn có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất, và cùng hỗ trợ nhau để
hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán của công ty đã đề ra.
1.6.1.2- Hình thức kế toán tại công ty TNHH Thương Mại và Kỹ Thuật Mạnh
Bắc Sơn.
Hiện nay công ty TNHH Thương Mại Và Kỹ Thuật Mạnh Bắc Sơn đang áp
dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung đó là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật Ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng

nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Doanh nghiệp không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
23
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni Khoa K Toỏn Kim Toỏn
S 1.4 S trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung:

Ghi chú:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu kim tra
(1) - Hng ngy cn c vỏo cỏc chng t gc hp l, ly s liu ghi vo s
Nht ký chung theo nguyờn tc ghi s.
(1a) Riờng nhng chng t liờn quan n tin mt hng ngy phi vo s
qu.
(1b) Cn c vỏo chng t gc, k toỏn ghi vo s chi tit liờn quan.
(2) - Cn c vo s Nht ký chung, k toỏn ghi vo S Cỏi ti khon liờn
quan theo tng nghip v.
(2a) Cn c vo S qu tin mt, i chiu vi S cỏi ti khon vo cui
thỏng.
(3) - Cui thỏng cng s, th chi tit vo s tng hp cú liờn quan.
Phạm Thị Thủy
Lớp CĐ- ĐH KT11 K4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
(1a) (1b)
(2a)
(3)
(6)
(3a)
(7)
(5)
(4)
(2)
(1)
Chứng từ gốc
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
(3a) Cuối tháng cộng sổ các tài khoản, lấy số liệu trên sổ cái, đối chiếu với
Bảng tổng hợp chia tiết liên quan.
(4) - Cuối tháng công sổ, lấy số liệu trên Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát
sinh.
(5,6,7) - Căn cứ váo bảng cân đối số phát sinh, bảng Tổng hợp chi tiết sổ
quỹ để lập Báo Cáo tài chính kế toán.
1.6.1.3- Chế độ, chính sách kế toán công ty đang áp dụng.
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định sô 15/2006/QD-
BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo đó :

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền sử dụng ghi chép kế toán là : Việt Nam Đồng (VND).
- Hình thức kế toán đang áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao, áp dụng khấu hao
theo đường thẳng.
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp
bình quân gia quyền.
- Tỷ giá sử dụng quy đổi ngoại tệlà tỷ giá thực tế vào thời điểm có nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, theo công bố ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế Thu nhập doanh
nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Thuế thu nhập Doanh nghiệp
được tính ở mức 28% lợi nhuận kế toán trước thuế đối với những báo cáo tài
chính trước năm 2008 và ở mức 25% cho báo cáo tài chính các quý, báo cáo
tài chính cuối năm kể từ 01/01/2009 tương ứng với thời điểm có hiệu lực của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
1.6.1.4- Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp.
1.6.1.4.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại công ty Mạnh Bắc Sơn.
Ph¹m ThÞ Thñy
Líp C§- §H KT11 –K4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
25

×