Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.64 KB, 15 trang )

I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
- Tiền thân của Công ty là Công ty Container Việt Nam, chính thức thành lập ngày 27
tháng 7 năm 1985 theo quyết định số: 1310/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông
Vận tải. Số vốn ban đầu được Nhà nước giao tại thời điểm thành lập là 7,2 triệu đồng.
- CTCP Container Việt Nam được thành lập theo quyết định số 183/TTG ngày 04 tháng 03
năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành
Công ty cổ phần.
- Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000185 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 01 tháng 04 năm 2002, thay đổi lần thứ 6
ngày 27 tháng 6 năm 2008.
- Trong quá trình hoạt động Công ty được Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hải phòng điều
chỉnh Giấy phép đăng ký kinh doanh với vốn điều lệ hiện thời là : 96.246.280.000 đồng
- Ngày 12/12/2007, Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đã cấp Quyết định
Niêm yết số 172/QĐ–SGDHCM cho phép Công ty Cổ phần Container Việt Nam
(Viconship) niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM. Ngày
09/01/2008 cổ phiếu Viconship đã chính thức giao dịch với mã chứng khoán VSC và là
công ty thứ 139 niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán T.P Hồ Chí Minh.
- Năm 2012, vốn điều lệ của công ty là 240.385.020.000 đồng.
- Địa chỉ: 11 Võ Thị Sáu, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng
- Điện thoại: +84-(0)31-383.67.05
- Fax: +84-(0)31-38.361.04
- Website:
LĨNH VỰC KINH DOANH
- Dịch vụ đại lý container, đại lý tàu biển và môi giới hàng hải;
- Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá
- Kinh doanh hàng lâm sản xuất khẩu; kinh doanh kho, bến bãi
- Vận tải, tổ chức liên hiệp vận chuyển hàng xuất nhập khẩu, hàng dự án, hàng quá cảnh
- Kinh doanh xăng dầu, phụ tùng, phương tiện, thiết bị
- Sửa chữa đóng mới và cho thuê Container


- Khai thác cảng biển; khai thác vận tải ven biển.
VỊ THẾ CÔNG TY
- Là đơn vị đầu tiên hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hoá bằng Container, trong quá
trình hoạt động, Công ty luôn coi trọng việc đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sản xuất,
đào tạo bổ sung nguồn nhân lực. Vì thế trong những năm vừa qua đã không những giữ
vững mà còn phát triển thị phần trong nước và khu vực, mở thêm nhiều ngành nghề mới.
- Viconship thể hiện khả năng vượt trội trong kiểm soát, quản lý chi phí hoạt động, khả
năng sinh lời trên vốn cổ đông luôn ở mức cao nhất.
- Việc chuyển hướng kinh doanh kịp thời, đầu tư, xây dựng, đưa vào kinh doanh cảng
Greenport (năm 2004 – 2005) và tiếp tục xây dựng, đưa vào khai thác cầu tầu số 2 thuộc
càng Green Port (năm 2006) đã giúp cho doanh nghiệp luôn giữ vững được tốc độ tăng
trưởng cao.
- Cảng Viconship là cảng chuyên dụng về hàng container, sau khi được đầu tư bến bãi, cầu
cảng, thiết bị xếp dỡ, sản lượng hàng hoá thông qua Cảng đã tăng lên rõ rệt. Năm 2004,
có trên 87.000 tấn hàng hoá thông qua Cảng Green Port, đến hết năm 2005, lượng hàng
hoá thông qua đã là 650.000 tấn, và đến hết năm 2006 sản lượng hàng hoá thông qua
Cảng đạt 1.400.000 tấn.
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ
- Được thành lập từ năm 1985 cho đến nay, trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, từ
hoạt động ban đầu là vận chuyển Container, Công ty đã không ngừng phát triển cả về
chất và về lượng. Một mặt Công ty tiến hành mở rộng hệ thống dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, mặt khác Công ty không ngừng nâng cao
chất lượng dịch vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu khắt khe của khách hàng. Việc
làm đó có ý nghĩa rất lớn trong việc đảm bảo phát triển bền vững và nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Công ty.
- Công ty luôn nghiên cứu, tìm hiểu thị trường để đầu tư vào nhiều lĩnh vực tiềm năng mới
trên cơ sở những thế mạnh kinh doanh sẵn có, nhằm mang lại lợi ích kinh tế lớn nhất và
ngày càng đưa Công ty phát triển lên một tầm cao mới.
- Một số kế hoạch chính sắp tới:
 Bám sát thị trường, đảm bảo duy trì tốt các hoạt động sản xuất chính của công ty ổn

định
Lựa chọn hàng mục đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng để tiếp tục mở rộng, phát triển sản
xuất cho năm 2012 và các năm tiếp theo bằng cách liên doanh liên kết với các đối tác.
Xin cấp đất, mua đất làm trung tâm Logistict tại khu vực Đình Vũ, hợp tác với các
đối tác để đầu tư và khai thác cảng tại khu vực Đình Vũ.
 Thành lập liên doanh với MSC cung cấp dịch vụ khai thác bãi và sà lan.
Xây, sửa văn phòng làm việc và làm bãi hậu phương tại Đà Nẵng. Xin hoặc thuê đất
làm kho bãi tại Quy Nhơn.
 Đầu tư thêm thiết bị cho các khu vực Hải Phòng, Đã Nẵng - Quy Nhơn và Hồ Chí
Minh (nâng cấp bãi cảng, cần cẩu bờ, xe chuyên dùng vận chuyển container trong
CY, xe nâng vỏ, xe vận chuyển, )
 Quản lý tốt các chi phí, triệt để tiết kiệm, đảm bảo kinh doanh hiệu quả, tỷ lệ cổ tức
đạt từ 25% đến 40% và có tích lũy cần thiết để đầu tư mở rộng sản xuất
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
1. Phân tích tỷ lệ
Chỉ tiêu 2012 2011 2010 2009
VSC NGÀNH VSC NGÀNH VSC NGÀNH VSC NGÀNH
A Tỷ số thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện thời 2.06 2.01 2.81 2.25 2.02 1.95 1.90 1.87
Tỷ số thanh toán nhanh 2.00 1.97 2.77 2.20 1.97 1.93 1.91 1.85
B Tỷ số hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho 51 37 76 54 46 35 137 112
Số ngày tồn kho 7.07 9.73 4.75 6.67 7.76 10.29 2.63 3.21
Kỳ thu tiền bình quân 58.45 63.67 70.23 78.34 58.87 64.76 92.77 98.80
Vòng quay tài sản cố định 2.14 2.23 3.03 3.12 2.15 2.24 1.79 1.82
Vòng quay tổng tài sản 1.53 1.65 2.43 2.54 1.93 2.01 1.58 1.60
C Tỷ số quản lý nợ
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản 0.28 0.32 0.25 0.28 0.33 0.36 0.35 0.39
Tỷ số khả năng trả lãi 246.79 197.26 404.16 315.78 75.22 61.89 101.04 88.05
D Tỷ số khả năng sinh lợi

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (NPM) 37.0% 34.0% 37.0% 34.0% 39.0% 35.5% 38.0% 35.0%
Tỷ số sức sinh lợi cơ bản (BEP) 27.6% 26.4% 28.1% 27.2% 26.5% 26.0% 27.2% 26.5%
Tỷ số lợi nhuận ròng/tsan (ROA) 24.0% 22.5% 23.0% 22.0% 25.0% 23.0% 29.0% 25.5%
Tỷ số lợi nhuận ròng/Vốn Cphan (ROE) 33.0% 30.0% 32.0% 28.0% 37.0% 35.0% 43.0% 40.0%
1.1 Tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán
 Tỷ lệ thanh toán hiện thời (Curent Ratio)
- Tăng dần từ 2009 – 2011, tuy nhiên lại giảm trong năm 2012 do gặp khó khăn trong
tình hình tiêu thụ. Tuy nhiên tỷ lệ thanh toán hiện thời của công ty VSC vẫn lớn hơn
tỷ lệ thanh toán hiện thời của toàn ngành vận tải Container. Do vậy vị thế thanh toán
của công ty tương đối tốt.
 Tỷ lệ thanh toán nhanh (Quick Ratio)
- Tỷ lệ này qua các năm của VSC đều cao hơn mức trung bình của toàn ngành. Do đó
khả năng thanh toán bằng TSLĐ (không kể tồn kho) của doanh nghiệp tương đối tốt.
Tỷ lệ này ở VSC năm 2012 có giảm so với 2011 nhưng đều cao hơn 2010 và 2009
1.2 Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
 Vòng quay hàng tồn kho (Inventory activity)
- Tỷ lệ này đều cao hơn mức trung bình của toàn ngành. Điều này cho biết VSC đầu tư
vừa phải vào giá trị hàng tồn kho, công ty ít tồn kho sản phẩm không tiêu thụ được.
 Số ngày tồn kho
- VSC chỉ tồn kho trung bình tối đa 7 ngàykể từ lúc nhập hàng hóa, trong khi trung
bình của ngành là 10 ngày. Điều này cho thấy, công ty có kế hoạch kiểm soát lượng
tồn kho tốt, hạn chế chi phí lưu kho tốt hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành.
 Kỳ thu tiền bình quân
- Tỷ lệ này của VSC thấp hơn nhiều so với mức trung bình của ngành. Tiền mặt về với
VSC nhanh hơn so với doanh nghiệp khác, điều này cho thấy chính sách quản lý
khoản phải thu của VSC tương đối tốt.
 Vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản
- Tỷ lệ này thấp hơn so với mức trung bình của toàn ngành. Điều này là hậu quả của
việc công ty chú trọng đầu tư vào tài sản cố định nhiều. Trong tương lai công ty cần
tăng mạnh doanh thu, hoặc bán bớt tài sản cố định không cần thiết để tăng tỷ lệ này

vượt trên mức trung bình của toàn ngành.
1.3 Tỷ lệ quản lý nợ
 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản
- Tỷ lệ này đo lường mức sử dụng nợ của công ty so với tài sản. Tỷ lệ nợ càng thấp thì
công ty có khả năng trả nợ càng cao. Tỷ lệ nợ của VSC tương đối thấp chỉ khoảng
30%, thấp hơn tỷ lệ nợ trung bình của ngành từ 3% - 4%. Đây rõ ràng là dấu hiệu tích
cực, cho thấy việc chủ động trong việc huy động vốn tự có của doanh nghiệp cho các
hoạt động của công ty và khả năng trả nợ của VSC cao hơn so với các doanh nghiệp
trong ngành. Điều này tạo điều kiện tốt cho VSC tiếp cận các nguồn vốn vay dễ dàng
hơn để gia tăng mức độ cạnh tranh. Xu hướng này cần được duy trì trong các năm
tiếp theo.
 Tỷ lệ thanh toán lãi vay
- Tỷ lệ này đo lường khả năng trả lãi của doanh nghiệp. Sử dụng nợ tạo ra lợi nhuận
cho công ty, nhưng cổ đông chỉ có lợi khi EBIT của doanh nghiệp lớn hơn nhiều so
với chi phí lãi vay. Nếu không công ty không có khả năng trả lãi và sẽ gây thiệt hại
cho cổ đông. Với VSC tỷ lệ trả lãi vay rất cao, từ đó cho thấy VSC luôn đảm bảo
EBIT cao để đáp ứng khả năng trả lãi vay lẫn cổ tức cho cổ đông.
1.4 Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi
 Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu:
- Tỷ lệ này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu nhằm cho biết một
đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng cho cổ đông. Theo tính toán, tỷ lệ lợi nhuận
trên doanh thu của VSC rất cao (37% trong năm 2012, cao hơn 4% so với mức trung
bình của ngành).
 Tỷ lệ sức sinh lợi cơ bản
- Mức sinh lợi của công ty cũng cao hơn nhiều so với mức sinh lợi trung bình của
ngành. Đây rõ ràng là tín hiệu tốt, nói lên khả năng kinh doanh hiệu quả của doanh
nghiệp
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
- Tỷ lệ này của công ty luôn cao trên 20% và cao hơn mức trung bình của ngành. Điều
này do khả năng sinh lợi cơ bản của VSC cao và chi phí lãi vay của công ty ở mức

thấp hơn các doanh nghiệp cùng ngành.
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Tỷ số này của VSC luôn cao trên 30% và cao hơn mức trung bình của ngành. Điều
này cho thấy doanh thu của công ty cao và dịch vụ chất lượng sản lượng tốt đáp ứng
tốt nhu cầu của khách hàng, ngoài ra đòn bẩy tài chính hiệu quả cũng đem lại lợi
nhuận đáng kể cho cổ đông.
1.5 Chỉ số đánh giá theo góc độ thị trường
 Chỉ số P/E
- Tỷ số này cho thấy nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu để có một đồng lợi nhuận từ
công ty. PE của VSC tương đối thấp (<5), cho thấy công ty kinh doanh hiệu quả và
chia sẻ hết lợi nhuận thu được cho cổ đông, từ đó làm cổ tức công ty luôn cao hơn
mức bình quân trong ngành (2,500đ/cổ phiếu).
- Điều này vừa tích cực vừa tiêu cực:
 Tích cực do cổ đông hài lòng, tiếp tục đầu tư vào công ty
 Tiêu cực ở chỗ công ty không có nguồn lợi nhuận giữ lại dồi dào để có thể huy
động hoặc đầu tư vào các dự án sinh lợi cao hơn. Có thể công ty nghĩ đến phương
án phát hành thêm cổ phiếu thường khi cần huy động nguồn vốn lớn.
2. Phân tích cơ cấu
Đây là kỹ thuật dùng để xác định khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục trong báo cáo
tài chính. Đối với BC KQHDKD, phân tích cơ cấu được thực hiện bằng các tính và so sánh tỷ
trọng của từng khoản mục so với doanh thu qua các năm để thấy được xu hướng thay đổi của các
khoản mục tài chính. Tương tự như vậy, chúng ta cũng phân tích cơ cấu trong bảng CĐKT, bằng
các so sánh tỷ trọng của các khoản mục so với tổng tài sản và tổng nguồn vốn qua các năm để
thấy được sự biến động.
2.1 Phân tích cơ cấu của BC KQHDKD của VSC từ 2009 đến 2012
CHỈ TIÊU
TỶ TRỌNG
2012 2011 2010 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00% 100.03%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0.00% 0.00% 0.00% 0.03%

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
4. Giá vốn hàng bán 65.63% 64.43% 64.00% 60.64%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 34.37% 35.57% 36.00% 39.36%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 5.80% 8.15% 7.48% 4.83%
7. Chi phí tài chính -0.67% 3.80% 1.40% 1.31%
Trong đó: Chi phí lãi vay 0.15% 0.09% 0.52% 0.38%
8. Chi phí bán hàng 0.01% 0.02% 0.04% 0.03%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.10% 3.92% 3.59% 4.80%
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 36.72% 35.98% 38.46% 38.04%
11. Thu nhập khác 0.72% 10.51% 0.26% 0.26%
12. Chi phí khác 0.22% 9.23% 0.01% 0.22%
13. Lợi nhuận khác 0.49% 1.28% 0.26% 0.04%
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 37.21% 37.26% 38.72% 38.09%
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 7.88% 7.61% 5.96% 4.20%
17. Thu nhập/Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN 29.33% 29.65% 32.76% 33.89%
19. Lợi nhuận giữ lại 4.75% 5.09% 19.00% 22.41%
20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 24.58% 24.56% 13.76% 11.48%
Nhận định: Theo như kết quả tính toán, với tình hình khó khăn chung của cả nước trong 2011,
và 2012 các tiêu chí về doanh thu và lợi nhuận của VSC trong 2012 có tỷ trọng giảm nhẹ so với
năm 2009, 2010. Tuy nhiên công ty vẫn gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, bằng cách giảm lợi
nhuận giữ lại của công ty để chi trả cổ tức nhiều hơn cho cổ đông
2.2 Phân tích cơ cấu Bảng CĐKT
CHỈ TIÊU TỶ TRỌNG
2,012 2011 2010 2009
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 51.65% 69.10% 65.01% 55.16%
I. Tiền và các khoản tương đương 4.44% 6.89% 10.92% 9.11%
1. Tiền 4.44% 6.89% 10.92% 9.11%
2. Các khoảng tương đương tiền 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 31.35% 45.44% 40.99% 25.90%

1. Đầu tư ngắn hạn 32.74% 45.44% 40.99% 25.90%
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn -1.39% 0.00% 0.00% 0.00%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 12.00% 14.67% 11.05% 18.22%
1. Phải thu khách hàng 11.40% 10.98% 10.04% 14.94%
2. Trả trước cho người bán 0.50% 3.36% 0.66% 1.58%
5. Các khoản phải thu khác 0.23% 0.47% 0.46% 1.84%
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -0.13% -0.14% -0.11% -0.15%
IV. Hàng tồn kho 1.45% 0.99% 1.46% 0.52%
1. Hàng tồn kho 1.45% 0.99% 1.46% 0.52%
V. Tài sản ngắn hạn khác 2.41% 1.11% 0.59% 1.41%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0.01% 0.00% 0.00% 0.03%
2. Thuế GTGT được khấu trừ 2.13% 0.64% 0.23% 0.59%
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 0.00% 0.00% 0.00% 0.06%
4. Tài sản ngắn hạn khác 0.27% 0.47% 0.35% 0.73%
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 48.35% 30.90% 34.99% 44.84%
II. Tài sản cố định 34.59% 24.77% 31.44% 39.50%
1. Tài sản cố định hữu hình 32.36% 21.53% 29.45% 37.66%
- Nguyên giá 55.04% 44.81% 50.94% 58.03%
- Giá trị hao mòn lũy kế -22.68% -23.28% -21.49% -20.38%
3. Tài sản cố định vô hình 1.00% 0.61% 0.65% 0.02%
- Nguyên giá 1.09% 0.71% 0.74% 0.13%
- Giá trị hao mòn lũy kế -0.09% -0.10% -0.10% -0.11%
4. Chi phí xây dựng dở dang 1.23% 2.63% 1.35% 1.82%
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.36% 4.17% 2.58% 4.49%
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 2.36% 2.44% 2.58% 4.49%
3. Đầu tư dài hạn khác 0.00% 4.24% 0.00% 0.00%
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tc dài hạn 0.00% -2.51% 0.00% 0.00%
V. Tài sản dài hạn khác 11.39% 1.96% 0.97% 0.86%
1. Chi phí trả trước dài hạn 11.31% 1.92% 0.92% 0.76%
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

3. Tài sản dài hạn khác 0.08% 0.04% 0.06% 0.10%
TỔNG TÀI SẢN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%

NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 28.18% 24.97% 33.40% 34.69%
I. Nợ ngắn hạn 25.10% 24.62% 32.24% 29.01%
1. Vay và nợ ngắn hạn 0.85% 0.10% 2.21% 3.79%
2. Phải trả người bán 7.58% 8.94% 8.39% 9.88%
3. Người mua trả tiền trước 0.21% 0.27% 0.10% 0.25%
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1.78% 1.41% 1.47% 0.68%
5. Phải trả người lao động 4.28% 2.17% 1.96% 2.85%
6. Chi phí phải trả 0.51% 0.04% 0.01% 0.20%
9. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 7.03% 8.75% 16.13% 10.05%
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.85% 2.95% 1.98% 1.30%
II. Nợ dài hạn 3.08% 0.35% 1.16% 5.68%
3. Phải trả dài hạn khác 0.11% 0.13% 0.12% 0.16%
4. Vay và nợ dài hạn 2.98% 0.00% 0.84% 5.31%
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0.00% 0.22% 0.19% 0.22%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 71.82% 75.03% 66.60% 65.31%
I. Vốn chủ sở hữu 71.82% 75.03% 66.60% 65.31%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 22.79% 27.88% 14.82% 18.58%
2. Thặng dư vốn cổ phần 3.53% 4.34% 4.59% 5.75%
3. Vốn khác của chủ sở hữu 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
4. Cổ phiếu quỹ -0.99% -1.21% -1.28% 0.00%
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0.00% 0.00% 0.00% 0.21%
7. Quỹ đầu tư phát triển 23.83% 21.42% 23.08% 12.37%
8. Quỹ dự phòng tài chính 1.99% 1.40% 1.48% 1.49%
9. Quỹ khác thuộc chủ sở hữu 0.00% 0.00% 0.02% 0.02%
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 20.65% 21.19% 23.89% 26.88%
C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Nhận định: Cơ cấu tài sản của công ty trong các năm gần đây vừa mang hướng tiêu cực lẫn tích
cực.
 Tích cực ở chỗ: công ty giảm được các khoản phải thu trong năm 2012 so với các năm
trước đây, hạn chế bớt các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn mang tính rủi ro cao (bất
động sản, chứng khoán, $ ).
 Tiêu cực ở chỗ: công ty tăng các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn để đầu tư thêm vào tài
sản cố định (mua thêm kho bãi, bến cảng, container mới…) điều này sẽ gây ra gánh nặng
lãi vay cho doanh nghiệp, có thể ảnh hưởng đến cổ tức và giá cổ phiếu VSC trong tương
lai.
3. Phân tích DUPONT
Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp, để họ có cái
nhìn cụ thể và quyết định xem nên cải thiện tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào
cho hiệu quả hơn.
Các tỷ lệ Phương trình DUPONT của VSC từ 2009 – 2012
Năm 2012 2011 2010 2009
Lợi nhuận ròng/Doanh thu 37% 37% 39% 38%
Doanh thu/Tổng tài sản 0.74 0.75 0.68 0.71
ROA 24% 23% 25% 29%
Tổng TS/Vốn CSH 1.39 1.33 1.50 1.53
ROE 33% 32% 37% 43%
Nhận định: Các chỉ tiêu của công ty VSC qua các năm đều rất lớn, thể hiện sự hoạt động hiệu
quả của doanh nghiệp, và sự hỗ trợ chính sách ưu đãi ưu đãi của nhà nước đối với VSC. Duy chỉ
có tỷ số DT/Tổng TS 2012 của VSC giảm 0,01% so với năm 2011. Các nhà quản lý của VSC
cần tiếp tục duy trì chính sách bán hàng, Marketing, Logistics như hiện nay để thu hút thêm các
đơn đặt hàng. VSC phải liên tục cập nhật các chính sách ưu đãi, luật pháp mới của nhà nước đối
với các ngành nghề công ty đang tham gia để có hướng đầu tư hiệu quả trong tương lai.
III. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
1. Lượng giá theo phương pháp dòng thu nhập của Cổ phiếu
(

1
(1 )
1 )
n
n
t
t
Dt Pn
Po
k
k
=
= +
+
+

- K
rf
là hệ số hoàn vốn phi rủi ro, bằng mức lãi suất trái phiếu chính phủ. Năm 2013 lãi suất
trái phiếu chính phủ thời hạn 3 năm có lãi suất huy động là 7.6%
( />dong-trai-phieu-chinh-phu-14280.html)
 Vậy K
rf
= 7.6%
- Giả sử hệ số hoàn vốn thị trường có phân phối xác suất như sau:
Xác suất
P
i
K
i

P
i
x K
i
0.1 12% 0.012
0.2 14% 0.028
0.4 16% 0.064
0.2 18% 0.036
0.1 20% 0.02
K
m
0.16
 Vậy K
m
= 16%
Suy ra: K = K
i
= Krf + (Km - Krf) x β = 7.6% + (16% - 7.6%) x 0.87 = 15%
Chi trả cổ tức của VSC trong quá khứ:
Năm 2009 2010 2011 2012
Cổ tức 5,458 6,273 6,667 8,027
g - 14,9% 6,3% 20,4%
Dự kiến cổ tức trong tương lai
Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 về sau
t 1 2 3 4 5 6 7 8
g
6% 6% 8% 8% 10% 10% 10% 5%
D
t
8,509 9,019 9,741 10,520 11,572 12,729 14,002 14,702

(1+k)
t
1.15 1.32 1.52 1.74 2.00 2.30 2.64 3.04
D
t
/(1+k)
t
7,056 6,202 5,560 4,984 4,555 4,162 3,804 3,343
P
7
= 68,198 P
7
/ (1+k)
7
= 25,895
P
0
= 61,888
 Vậy giá trị hiện tại của Cổ phiếu VSC là 61,888đ/cổ phiếu. Giá trị niêm yết hiện tại
của VSC trên sàn HOSE ngày 31/12/2013 là 54,000đ/cổ phiếu  Điều này thể hiện
sự đánh giá tương đối thấp của nhà đầu tư đối với cổ phiếu VSC. Dự báo 2014, tình
hình kinh tế khởi sắc hơn so với 2013  Các Nhà đầu tư cân nhắc đầu tư dài hạn đối
với cổ phiếu VSC.
2. Lượng giá theo chỉ số P/E
Chỉ số P/E của ngành Công nghiệp/Vận hành cảng biển Quý 4/2013 như sau:
MÃ CHỨNG KHOÁN CÔNG TY CHỈ SỐ P/E
DVP Công ty CP Đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ 4.5
DXP Công ty CP Cảng Đoạn Xá 5.7
PDN Công ty CP Cảng Đồng Nai 6.7
VGP Công ty CP Cảng Rau quả 7.7

BÌNH QUÂN NGÀNH 6.3
- P/E của VSC năm 2013: 6.8
- EPS của VSC năm 2013: 8,027
- Dự kiến EPS của VSC năm 2014: 8,188
- Vậy P
2014
= EPS x P/E = 55,597
3. Lượng giá theo phương pháp sử dụng chỉ số EVA
EVA = (Vốn CSH) x (ROE – Chi phí vốn CSH)
Giá thị trường cổ phiếu của công ty = Giá trị theo sổ sách + P
v
(EVA tương lai)
Giá trị kinh tế gia tăng EVA năm 2012 EVA Vốn CSH x (ROE - chi phí vốn CSH)
137,087,940,
436

Vốn CSH cuối năm 2012 E
757,391,936,
108

ROE 2012 ROE 33.00%
Chi phí vốn CSH (Lãi suất chiết khấu) Ki 14.90%
Giá trị theo sổ sách của công ty 1,193,595,100,000
Giá sổ sách của cổ phiếu (2013) B
50,00
0.00

ROE - Ki 18.10%
Dự báo EVA trong tương lai t Dự kiến ROE 2013= 35% K 14.9%
Dự kiến EVA năm 2013 1 (ROE - chi phí vốn CSH)


0.2010

27,554,676,028
0.87032202

23,981,441,277
Dự kiến EVA năm 2014 2 Mức tăng trưởng (ROE - chi phí vốn CSH)

1.01

27,830,222,788
0.75746042

21,080,292,158
Dự kiến EVA năm 2015 3 Mức tăng trưởng (ROE - chi phí vốn CSH)

1.01

28,108,525,016
0.65923448

18,530,108,860
Dự kiến EVA năm 2016 4 Mức tăng trưởng (ROE - chi phí vốn CSH)

1.01

28,389,610,266
0.57374628


16,288,433,376
Dự kiến EVA năm 2017 5 Mức tăng trưởng (ROE - chi phí vốn CSH)

1.02

28,957,402,471
0.49934402

14,459,705,869
Dự kiến EVA năm 2018 6 Mức tăng trưởng (ROE - chi phí vốn CSH)

1.02

29,536,550,521
0.4345901

12,836,292,416
Hiện giá năm 2019 của toàn bộ EVA
trong tương lai
7 Mức tăng trưởng (ROE - chi phí vốn CSH)

1.02

30,127,281,531
0.37823333 11,395,142,093
Hiện giá toàn bộ EVA trong tương lai 118,571,416,048
Giá trị thị trường của cổ phiếu công ty
năm 2014

1,312,166,516,04

8
Số cổ phiếu lưu hành năm 2013
23,871,9
02
Giá trị cổ phiếu VSC 2014 54,9
67
-
4. Tổng kết kết quả 3 phương pháp định giá
Phương pháp Kết quả định giá (vnđ)
PP CK dòng tiền 61,888
PP chỉ số P/E 55,597
Phương pháp sử dụng EVA 54,967
Giá hiện tại (31/12/2013) 55,000
Nhận xét: Với kết quả 3 phương pháp như trên, ta thấy kết quả không khác biệt nhau quá lớn.
Với giá giao dịch hiện tại của cổ phiếu VSC là 55,000 thì nhà đầu tư có thể lựa chọn VSC như 1
cổ phiếu đầu tư dài hạn do chính sách chi trả cổ tức của công ty khá cao so với các công ty khác.
IV. TỔNG KẾT
Sau khi phân tích các báo cáo tài chính thông qua các chỉ số tài chính của công ty có thể kết
luận VSC là 1 cổ phiếu khá hấp dẫn cho nhà đầu tư dài hạn. Ngành Công nghiệp/vận hành cảng
biển đang có mức tăng trưởng cao, ổn định hơn hẳn so với các ngành công nghiệp cơ bản khác 
VSC luôn duy trì cổ tức cơ bản / cổ phiếu ở mức >8,000đ/cổ phiếu cho các nhà đầu tư dài hạn.
Các dự án sắp tới của VSC hứa hẹn đem lại lợi nhuận tương đối tốt cho công ty:
 Thành lập liên doanh với MSC cung cấp dịch vụ khai thác bãi và sà lan.
Xây, sửa văn phòng làm việc và làm bãi hậu phương tại Đà Nẵng. Xin hoặc thuê đất
làm kho bãi tại Quy Nhơn.
 Đầu tư thêm thiết bị cho các khu vực Hải Phòng, Đã Nẵng - Quy Nhơn và Hồ Chí
Minh (nâng cấp bãi cảng, cần cẩu bờ, xe chuyên dùng vận chuyển container trong CY,
xe nâng vỏ, xe vận chuyển, )
Thêm nữa sau khi định giá thì cổ phiếu VSC đang bị định giá thấp hơn so với giá trị thực
của công ty, vì vậy trong thời gian tới với tình hình kinh tế tăng trưởng tốt hơn, giá cổ phiếu VSC

nhất định sẽ tăng đúng với mức định giá bởi PP CK dòng tiền. Đây rõ ràng là tín hiệu đáng lưu ý
cho các nhà đầu tư thích lướt sóng.

×