Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn hose 2006 - 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.21 KB, 85 trang )

Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 1 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Kinh tế Việt Nam trong những năm qua ñã có những bước tiến vượt bậc và
ñạt ñược những thành tựu ñáng kể, nhưng vẫn còn ñó không ít khó khăn với tình
hình nền kinh tế thế giới vẫn chưa hồi phục sau khủng hoảng. Hơn nữa, nước ta
cũng không nằm ngoài quá trình toàn cầu hóa, ngày càng hội nhập sâu và rộng,
mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới… Các cam kết gia nhập
WTO dần có hiệu lực và trước bối cảnh nền kinh tế khu vực ñang tiến ñến xây
dựng một cộng ñồng ASEAN vào năm 2015 thì các doanh nghiệp trong nước
ñang ñứng trước cơ hội lớn ñể phát triển và mở rộng ñầu tư thuận lợi hơn trong
mọi lĩnh vực.
Trong nhiều năm trở lại ñây, các doanh nghiệp càng ñẩy nhanh tiến ñộ cổ
phần hóa tham gia vào sàn giao dịch chứng khoán ñể có thể dễ dàng huy ñộng
thêm các khoản tiết kiệm ñể ñầu tư, mở rộng thị trường, tạo thuận lợi cho phát
triển doanh nghiệp… Hiện nay, các doanh nghiệp tham gia thị trường chứng
khoán ngày càng nhiều và số cổ phiếu ñược niêm yết mới trên sàn giao dịch cũng
ngày một tăng, ñặt biệt là sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) với tính
thanh khoản và khả năng sinh lời ngày một cao.
Tuy nhiên, nền kinh tế nước ta phải ñối mặt với nhiều vấn ñề bất ổn như:
hiệu quả ñầu tư vẫn còn thấp, lạm phát cao, lãi suất thay ñổi, tỷ giá không ổn
ñịnh… làm chi phí có phần tăng lên ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp… nên nhiều nhà ñầu tư có phần nghi ngại khi ñầu tư và các doanh
nghiệp cũng có phần hạn chế trong việc sản xuất kinh doanh. Vì vậy ñề tài
“Phân tích khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán TP.HCM giai ñoạn 2006 – 2009” cho thấy ñược kết quả
kinh doanh và khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn


giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) trong những năm qua và có thể ñưa ra
một số kiến nghị cho các nhà ñầu tư về khuynh hướng trong tương lai và ñầu tư
hiệu quả hơn.
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 2 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn
GDCK TP.HCM (HOSE) ñược phân theo ngành, ñể cho thấy khả năng sinh lời
của các doanh nghiệp. Từ ñó ñưa ra giải pháp cho các doanh nghiệp tăng khả
năng sinh lời, trên cơ sở ñó có những kiến nghị cho các nhà ñầu tư góp phần ñầu
tư hiệu quả trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
• Phân tích các chỉ tiêu sinh lời trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn GDCK TP.HCM ñược phân theo ngành
giai ñoạn 2006 – 2009.
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến các chỉ tiêu sinh lời trong hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn GDCK
TP.HCM ñược phân theo ngành 2006 – 2009.
• ðưa ra giải pháp cho doanh nghiệp trên sàn GDCK TP.HCM và kiến
nghị cho nhà ñầu tư góp phần ñầu tư hiệu quả hơn.
1.3. KIỂM ðỊNH GIẢ THUYẾT
• Giả thuyết 1: Các tỉ số sinh lời trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thể
hiện khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
• Giả thuyết 2: Các nhân tố ñược nghiên cứu ảnh hưởng ñến các chỉ tiêu
sinh lời của doanh nghiệp.
• Giả thuyết 3: Các tỉ số tài chính chưa thể hiện rõ hết khả năng sinh lời
của doanh nghiệp.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
ðề tài chủ yếu nghiên cứu các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE).
Số liệu thu thập từ 2006 ñến 2009.
1.4.2. Thời gian
ðề tài ñược thực hiện từ tháng 2/2011 ñến 5/2011
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 3 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

1.4.3. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các Doanh nghiệp ñược niêm yết trên
sàn GDCK TP.HCM (HOSE).
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
− PGs.Ts.Vũ Duy Hào, PGs.Ts. Lưu Thị Hương – Khoa Ngân hàng – Tài
chính, Trường ðại học Kinh tế quốc dân (2009). Quản trị tài chính doanh
nghiệp. Tài liệu bao quát một cách hệ thống, logic các vấn ñề từ ñơn giản ñến
phức tạp trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, bao gồm các vấn ñề:
a) Nhân tố nào tác ñộng ñến lĩnh vực quản trị tài chính.
b) Các doanh nghiệp ñược tổ chức thế nào.
c) Làm thế nào ñể tài chính phù hợp với cấu trúc tổ chức của một doanh
nghiệp.
d) Làm thế nào ñể nhà quản trị tài chính gắn kết với nhà quản trị khác trong
doanh nghiệp.
e) Các mục tiêu của một doanh nghiệp là gì cũng như làm thế nào ñể nhà
quản trị tài chính có thể ñóng góp vào việc ñạt ñược những mục tiêu ñó.
− ThS. Ngô Kim Phượng, Ts. Lê Thị Thanh Hà, ThS. Lê Mạnh Hưng,
ThS. Lê Hoàng Vinh – Trường ðại học Ngân hàng TP.HCM (2010). Phân tích
tài chính doanh nghiệp. Tài liệu ñã nêu rõ những lý thuyết cơ bản và chuyên sâu

về phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm các vấn ñề chi phí, ñòn bẩy hoạt
ñộng, kết quả kinh doanh, nguồn vốn và tài sản, lưu chuyển tiền tệ, phân tích các
hệ số tài chính…
− Trường ðại học Cần Thơ – Khoa Kinh tế - QTKD – Bộ môn Tài chính –
Ngân hàng (2009). Giáo trình Quản trị tài chính. Giáo trình ñã hệ thống khái
quát các vấn ñề cần nghiên cứu trong quản trị tài chính.
− ðặng Thị Thùy Dương (2010). Mối quan hệ nhân quả giữa khối lượng
cổ phiếu giao dịch của nhà ñầu tư nước ngoài và giá cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. ðề tài cho thấy rõ sự hình thành và phát triển của thị
trường chứng khoán Việt Nam giai ñoạn 2000 – 2009.
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 4 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

− Trần Thu Hương (2011). Phân tích tỷ số tài chính bình quân ngành của
các Doanh Nghiệp niêm yết tại Sàn Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE)
giai ñoạn 2006 - 2009. Luận văn ñã tính các chỉ số tài chính bình quân ngành và
ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các Doanh nghiệp niêm yết tại
HOSE theo nhóm ngành.

























Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 5 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm về khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là ñặc tính khó ño lường và mô tả. Có
thể hiểu khả năng sinh lời của doanh nghiệp là phần lợi nhuận thu ñược khi ñầu
tư vào doanh nghiệp. Có thể ño lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp dựa
trên các số liệu kế toán thể hiện qua các năm trong quá khứ ñến hiện tại. Và hơn
nữa, các nhà ñầu tư và người cung cấp tín dụng ñều có mối quan tâm lớn ñối với
việc ñánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp vì việc này gắn liền với lợi ích
của họ ở hiện tại và tương lai.
ðối với các doanh nghiệp, khả năng sinh lợi là kết quả của việc sử các tài

sản về cơ sở vật chất và tài sản nguồn vốn. Nhìn chung, khả năng sinh lợi cần
ñáp ứng ñược: ñảm bảo việc duy trì vốn cho doanh nghiệp tiếp tục hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh, ñóng góp vào việc tăng vốn ñầu tư và trả ñược các khoản lãi
vay và ñảm bảo hoàn trả khoản vay. Lợi nhuận thu ñược từ các hoạt ñộng sinh
lợi trong năm có thể ñược trích chia cho cổ ñông hoặc vẫn duy trì dưới dạng vốn
dự trữ. Nếu khả năng sinh lợi không ñủ lớn, doanh nghiệp sẽ không ñủ phương
tiện ñể ñáp ứng nhu cầu của nhiều yếu tố sản xuất kinh doanh khác nhau. Thặng
dư khi ñó sẽ không ñủ ñể duy trì cân bằng tài chính.
Trong luận văn này, khả năng sinh lời của doanh nghiệp ñược phân tích thể
hiện qua các chỉ tiêu sinh lời dựa trên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Khái niệm về doanh thu
Doanh thu (TR: total revenue) là tổng của tất cả các khoản thu có ñược
thông qua các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, thường ñược tính theo vụ, theo
quý, theo năm.
Công thức tính doanh thu là:
TR =

1=
n
i
QiPi

Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 6 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ
Trong ñó:
- i: là sản phẩm i
- Qi: là sản lượng sản phẩm i

- Pi: là ñơn giá bán của ñơn vị sản phẩm i
2.1.1.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi ñã trừ các
khoản giảm trừ, phản ánh số thu nhập có ñược từ bán hàng và cung ứng dịch vụ
mà doanh nghiệp thực sự ñược hưởng.


Các khoản giảm trừ: phản ánh các khoản phải ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu ñể xác ñịnh mức doanh thu thực sự ñược hưởng của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ là những khoản ñược tính vào
tổng doanh thu nhưng doanh nghiệp không ñược hưởng nên phải trừ ra khỏi
doanh thu.
2.1.1.4. Khái niệm về chi phí
Tổng chi phí (TC: total costs = TC) là toàn bộ tiêu hao về vật chất và lao
ñộng trong một thời kỳ sản xuất mà ñơn vị thực tế chi ra ñể sản xuất ra một khối
lượng sản phẩm nào ñó trong một thời kỳ kinh doanh nhất ñịnh (ñợt, vụ, năm ).
Chi phí là những khoản bỏ ra ñể phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Công thức tính tổng chi phí là:
TC =

1=
n
i
QiPi

Trong ñó:
- Qi: là sản lượng ñơn vị ñầu vào i ñược sử dụng
- Pi: là giá của một ñơn vị ñầu vào i



Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 7 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

TC = TFC +

TVC

LN = TR
-

TC

Lợi nhuận ròng = Doanh thu thuần – Các khoản chi phí
Hoặc tổng chi phí ñược tính theo công thức:


Trong ñó:
- TFC: là tổng chi phí cố ñịnh hay tổng ñịnh phí
- TVC: là tổng chi phí biến ñổi hay tổng biến phí
2.1.1.5. Khái niệm về lợi nhuận
Là sự khác biệt giữa thu nhập và chi phí của ñơn vị sản xuất. Mối quan hệ
giữa thu nhập và chi phí ñóng vai trò sống còn ñối với hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của mỗi sản phẩm hay dịch vụ và cho tất cả các ñơn vị. Vì vậy, lợi nhuận
là mục ñích cơ bản của mỗi ñơn vị sản xuất kinh doanh.
Công thức tính lợi nhuận:



Nhìn chung có 3 hướng cơ bản ñể tăng lợi nhuận:
- Tăng doanh thu và giữ nguyên chi phí.
- Tăng doanh thu và giảm tổng chi phí.
- Giữ nguyên doanh thu và giảm tổng chi phí.
2.1.1.6. Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng (Net profit) là phần lợi nhuận còn lại sau khi lấy tổng doanh
thu thuần trừ ñi tất cả khoản chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp.


Các khoản chi phí bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan ñến việc sản
xuất và kinh doanh: chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí khấu hao,
chi phí nhân công, thuế thu nhập doanh nghiệp…
2.1.1.7. Tổng tài sản
Tổng tài sản ñược thể hiện trên bảng cân ñối kế toán, phản ánh giá trị kế
toán toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp và ñược chia làm hai loại: tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 8 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

• Tài sản ngắn hạn (tài sản lưu ñộng – Current Asset): là những tài sản
luân chuyển nhanh, không ngừng chuyển ñổi hình thái và hoàn thành một vòng
luân chuyển sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trên bảng cân ñối kế toán hiện
nay, tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian luân chuyển dưới một năm
hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trên
12 tháng. Tài sản ngắn hạn bao gồm 5 yếu tố ñược sắp xếp vào bảng cân ñối kế
toán theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần: (1) Tiền và các khoản tương ñương
tiền; (2) ðầu tư ngắn hạn; (3) Các khoản phải thu; (4) Tồn kho; (5) Tài sản ngắn
hạn khác.
• Tài sản dài hạn: là những tài sản có thời gian luân chuyển trên một năm,

hoặc trên một chu kỳ kinh doanh (ñối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh
trên 12 tháng) chủ yếu bao gồm: (1) Các khoản phải thu dài hạn; (2) Tài sản cố
ñịnh; (3) Bất ñộng sản ñầu tư; (4) Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn; (5) Tài
sản dài hạn khác.
2.1.1.8. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu chia làm 2 phần:
• Nguồn vốn ñầu tư của chủ sở hữu: là phần vốn ổn ñịnh nhất, phản ánh
giá trị vốn góp của chủ sở hữu vào doanh nghiệp bằng vốn góp trực tiếp và bổ
sung từ kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm (lợi nhuận giữ lại), bao gồm:
- Vốn ñầu tư của chủ sở hữu
- Thặng dư vốn cổ phần
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu quỹ
• Nguồn vốn thuộc chủ sở hữu nhưng biến ñộng thường xuyên: doanh
nghiệp có thể tạm thời sử dụng cho hoạt ñộng kinh doanh và nó luôn luân
chuyển, bao gồm:
- Lợi nhuận chưa phân phối
- Các quỹ doanh nghiệp

Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 9 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

2.1.2. Một số khái niệm về các chỉ tiêu sinh lời trong hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.2.1. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Return on Sales – ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu ñược tạo ra trong kỳ. Tỷ số này cho chúng ta biết một ñồng doanh thu
tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ñược xác ñịnh:





2.1.2.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on Asset – ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on Asset) ño lường khả năng
sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một ñồng tài sản tạo ra bao
nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và
quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ñược tính bằng công thức:




 Ý nghĩa của chỉ tiêu:

− Phản ánh hiệu quả hoạt ñộng ñầu tư của công ty
− Là cơ sở quan trọng ñể những người ñi vay hoặc cho vay cân nhắc liệu
xem công ty có thể tạo ra mức sinh lời cao hơn chi phí sử dụng nợ không.
− Là cơ sở ñể chủ sở hữu ñánh giá tác ñộng của ñòn bẩy tài chính và ra
quyết ñịnh huy ñộng vốn.
ROA là suất sinh lời trên tổng vốn sau thuế, do ñó ROA chịu ảnh hưởng bởi
chính sách thuế.

ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân

ROS =
Lợi nhuận ròng

Doanh thu thu

n

Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 10 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

Hệ số ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
(ROS) và số vòng quay tài sản. Nên phương trình tính ROA có thể viết lại:






Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là một tỷ
số tài chính, là thước ño khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp. Tỷ số này cho biết mỗi ñồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu
ñồng doanh thu. Muốn tăng số vòng quay tài sản tăng doanh thu thuần, cơ cấu lại
tài sản hợp lý, sử dụng hiệu quả hơn.
2.1.2.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity –
ROE)
Tỷ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE) hay vốn cổ
ñông ño lường mức ñộ sinh lời của vốn chủ sở hữu. Có ý nghĩa 1 ñồng vốn chủ
sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
ðây là tỷ số rất quan trọng ñối với các cổ ñông vì nó gắn liền với hiệu quả
ñầu tư của họ. Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn, hình thành nên
tài sản. Vì vậy, suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE lệ thuộc vào suất sinh lời
của tài sản ROA.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ñược tính bằng công thức:









ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân

ROA = ROS x Vòng quay tổng tài sản

ROA = x
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 11 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

2.1.3. Khái niệm về tỷ số giá thị trường
2.1.3.1. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường (Earnings per share –
EPS)
EPS là một chỉ số nhằm ñánh giá bản thân công ty tạo khả năng sinh lời từ
ñồng vốn của cổ ñông ñóng góp. ðây là chỉ số ñánh giá trực tiếp công ty về khả

năng tạo ra lợi nhuận ròng (lợi nhuận có thể dùng chi trả cho cổ ñông) trên một
cổ phần mà cổ ñông ñóng góp vốn chứ không từ việc lên hay xuống giá cổ phiếu
của công ty trên thị trường chứng khoán. Chỉ số EPS càng cao thì công ty tạo ra
lợi nhuận cổ ñông càng lớn và ngược lại.




2.1.3.2. Tỷ số giá trên lợi nhuận (Price on Earning ratio – P/E)
Tỷ số P/E cho biết số tiền mà các nhà ñầu tư phải chi ra ñể có ñược một
ñồng lợi nhuận khi ñầu tư vào một loại cổ phiếu nào ñó. ðây là chỉ tiêu rất quan
trọng ñối với các nhà ñầu tư trong việc lựa chọn các loại cổ phiếu ñể ñầu tư.
Cách tính P/E:




Trong ñó giá cổ phiếu là giá cổ phiếu ñang ñược mua bán ở thời ñiểm hiện
tại. Lợi nhuận trên một cổ phiếu (EPS) là phần lợi nhuận ròng sau thuế mà công
ty chia cho các cổ ñông thường trong năm tài chính gần nhất. P/E ñược tính cho
từng cổ phiếu một và tính trung bình cho tất cả các cổ phiếu và hệ số này thường
ñược công bố trên báo chí.
2.1.3.3. Tỷ số giá thị trường trên giá sổ sách (Market value to book
value ratio – M/B)
Tỷ số M/B ño lường tốc ñộ tăng trưởng giá trị của một công ty. Những
công ty có tỷ số ROE cao thường sẽ có tỷ số M/B lớn.

P/E =
Giá cổ phiếu
Lợi nhuận trên một cổ phiếu


EPS =
Lợi nhuận ròng – Cổ tức ưu ñãi
Số CP thường trung bình lưu hành trong kỳ
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 12 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

Cách tính:




2.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh ñược thể hiện qua chất lượng sản
phẩm và dịch vụ tiêu thụ, có chiến lược kinh doanh tốt và doanh thu gia tăng
nhưng ngược lại nếu không có những chiến lược thích hợp thì doanh nghiệp
không thể ñạt ñược mục tiêu cuối cùng trong kinh doanh là tăng lợi nhuận và giá
trị công ty. Vì vậy, phân tích các tỷ số thể hiện khả năng sinh lời của doanh
nghiệp sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy ñược tình hình hiện tại của doanh
nghiệp, những vấn ñề trong việc quản lý tài sản và chi phí… Từ ñó ñưa ra những
giải pháp và chiến lược hiệu quả cho doanh nghiệp.
Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của các công ty cổ phần, các nhà ñầu
tư cần phải phân tích, ñánh giá cụ thể về doanh nghiệp ñể ra quyết ñịnh ñầu tư
hợp lý. Phân tích khả năng sinh lời của các doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà ñầu
tư có cái nhìn cụ thể hơn về các doanh nghiệp, có thể ra quyết ñịnh ñầu tư và hợp
tác kinh doanh chính xác hơn dựa vào hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp và
triển vọng của doanh nghiệp ñó.
Ngoài ra, ñối với các chủ nợ của doanh nghiệp, có thể ñánh giá xem doanh
nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả hay không, nâng cao giá trị doanh nghiệp hay

không và có thể giảm rủi ro tín dụng khi cung cấp các khoản tín dụng ngắn hạn
và khả năng trả nợ trong dài hạn.
Nếu chỉ dựa vào các tỷ số thể hiện khả năng sinh lời trong hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp ñược thể hiện trên doanh thu, tài sản và vốn thì chỉ thể
hiện ñược một phần kết quả hoạt ñộng của doanh nghiệp, kết quả hoạt ñộng của
doanh nghiệp, khả năng sinh lời của doanh nghiệp còn ñược thể hiện thông qua
các tỷ số giá thị trường thể hiện thông qua giá trị cổ phiếu ñược lưu hành, ngoài
ra còn thể hiện trên những giá trị vô hình của doanh nghiệp: thương hiệu, danh
tiếng của doanh nghiệp, uy tính doanh nghiệp, các bằng sáng chế…

M/B =
Giá trị thị trường của cổ phiếu
Mệnh giá của cổ phiếu
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 13 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp trong bài ñược thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh
và báo cáo thường niên của các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn GDCK
TP.HCM (HOSE). Số liệu ñược thu thập từ trang web của Vietstock Financial
Inforation, Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam Vietcombank Securities, Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng ðầu tư
và Phát triển Việt Nam.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mô tả, thống kê suy luận, phân tích
tần số, phân tích hồi quy.
• Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Các phương pháp so sánh:

+ So sánh bằng số tuyệt ñối: là hiệu số của hai chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích
và kỳ cơ sở. Chẳng hạn như so sánh giữa kết quả của thực hiện và kế hoạch hoặc
giữa kết quả thực hiện kỳ này và kết quả kỳ trước.


Trong ñó: F
t
: là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
F
0
: là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
+ So sánh bằng số tương ñối: là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kì phân tích
với chỉ tiêu cơ sở ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch
tuyệt ñối so với chỉ tiêu gốc biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc ñộ phát triển,
mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.


Trong ñó: F
t
: là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
F
0
: là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
F = F
t
– F
0

F = (F
t

/F
0
)*100
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 14 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

• Phương pháp thống kê mô tả (Descriptive statistics): là tổng hợp các
phương pháp ño lường, mô tả và trình bày số liệu ñược ứng dụng vào lĩnh vực
kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên số liệu và thông tin thu thập.
• Phương pháp thống kê suy luận (Inferential statistics): là bao gồm các
phương pháp ước lượng các ñặc trưng của tổng thể, phân tích mối liên hệ giữa
các hiện tượng nghiên cứu, dự ñoán hoặc ra quyết ñịnh trên cơ sở thông tin thu
thập từ kết quả quan sát mẫu.
• Phương pháp phân tích tần số (Frequency Analysis): Sử dụng bảng
phân phối tần số: là bảng tóm tắt dữ liệu ñược xếp thành từng tổ khác nhau, dựa
trên những tần số xuất hiện của các ñối tượng trong cơ sở dữ liệu ñể so sánh tỷ
lệ, phản ánh số liệu.
• Phương pháp thống kê bằng bảng, biểu: Thống kê tìm ra xu hướng hay
ñặc ñiểm chung của các yếu tố phân tích.
• Phương pháp phân tích hồi quy: khả năng sinh lời của doanh nghiệp có
thể quy về các tỷ số sinh lời của doanh nghiệp thể hiện mức lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu ñược. Dùng phương pháp hồi quy tương quan ñể phân tích các yếu tố
ảnh hưởng ñến các tỷ số sinh lời của doanh nghiệp. Mục ñích của phương pháp
hồi qui tương quan là ước lượng mức ñộ liên hệ (tương quan) giữa các biến ñộc
lập (biến giải thích) ñến biến phụ thuộc (biến ñược giải thích).
Mô hình hồi qui tuyến tính này có dạng:
Y = b
0
+ b

1
X
1
+ b
2
X
2
+ … + b
n
X
n
Trong ñó: Y là biến phụ thuộc
b
0
, b
1,
b
2
,…, b
n
: ñược tính toán bằng phần mềm SPSS 13.0
X
i
: các biến ñộc lập (i = 1, 2, 3…i) là các nhân tố ảnh hưởng
Kết quả ñược tính toán bằng việc sử dụng phần mềm SPSS 13.0
Kết quả tính toán có các thông số cơ bản như sau:
• Multiple R (Multiple correlation coefficient): hệ số tương quan bội. Nói
lên mối quan hệ chặt chẽ giữa biến phụ thuộc Y và các biến ñộc lập X. Khi R
càng lớn, mối liên hệ càng chặt chẽ.
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)


GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 15 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

• Hệ số xác ñịnh R
2
(Multiple coefficient of determination): tỷ lệ % biến
ñộng của Y ñược giải thích bởi các biến X
i
. R
2
càng lớn càng tốt (0<=R
2
<=1).
• Adjusted R Square: hệ số xác ñịnh ñã ñiều chỉnh, dùng ñể trắc nghiệm
xem có nên thêm vào một biến ñộc lập nữa không. Khi thêm vào một biến mà R
2

tăng lên thì ta quyết ñịnh thêm biến ñó vào phương trình hồi qui.
• P value (Probability value): giá trị P là mức ý nghĩa α nhỏ nhất mà ở ñó
bắt ñầu bác bỏ giả thuyết H
0
.
• Residual: phần dư của mô hình.
• Std. Error: sai số chuẩn
• SS (sum of squares): tổng bình phương.
• df: ñộ tự do.
• Number of obs: số lượng các quan sát (số lượng mẫu)
• F: tỷ số F (số thống kê F)
− Dùng ñể kiểm ñịnh mức ý nghĩa của mô hình hồi quy. F càng lớn mô
hình càng có ý nghĩa vì Sig.F càng nhỏ.

− F là cơ sở ñể bác bỏ hay chấp nhận giả thiết H
0
, F càng lớn khả năng bác
bỏ giả thiết H
0
càng cao.
− Sig.F nói lên ý nghĩa của phương trình hồi quy. Dựa vào Sig.F ta có thể
kết luận phương trình hồi quy có nghĩa hay không.
• Coefficients: hệ số
• t-stat: giá trị thống kê, dùng ñể kiểm ñịnh cho các tham số riêng biệt (X
i
).
Nếu t-stat = 0 thì X
i
không ảnh hưởng ñến Y
 Xây dựng các hàm hồi quy cần ước lượng:
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Return on Sales – ROS)
ROS = a
0
+ a
1
loinhuansauthue + a
2
doanhthuthuan + a
3
D
i
+ a
4
N

i

− a
0,
a
1
, a
2
, a
3
, a
4
là các tham số ñược tính bằng phần mềm SPSS 13.0
− a
0
là hệ số tự do
− a
1
là hệ số góc của biến loinhuansauthue cho biết ROS sẽ tăng hoặc giảm
bao nhiêu ñơn vị khi lợi nhuận sau thuế tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố
khác không ñổi.
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 16 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

− a
2
là hệ số góc của biến doanhthuthuan cho biết ROS sẽ tăng hoặc giảm
bao nhiêu ñơn vị khi doanh thu thuần tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố khác
không ñổi.

− D
i
là biến giả xem xét các yếu tố ngành, có tất cả 16 ngành.
− N
i
là biến giả xem xét các yếu tố năm nghiên cứu từ 2006 – 2009
− Với giả thuyết: H
0
: a
0
= a
1
= a
2
= a
3
= 0
(Giả thuyết các yếu tố trên không ảnh hưởng ñến ROS)
H
1
: có ít nhất a
i
khác 0
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on Asset – ROA)
ROA = c
0
+ c
1
loinhuansauthue + c
2

doanhthuthuan
+ c
3
tongtaisan + c
4
D
i
+ c
5
N
i
− c
0
, c
1
, c
2
, c
3
, c
4
,

c
5
là các tham số ñược tính bằng phần mềm SPSS 13.0
− c
0
là hệ số tự do
− c

1
là hệ số góc của biến loinhuansauthue cho biết ROA sẽ tăng hoặc giảm
bao nhiêu ñơn vị khi lợi nhuận sau thuế tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố
khác không ñổi.
− c
2
là hệ số góc của biến doanhthuthuan cho biết ROA sẽ tăng hoặc giảm
bao nhiêu ñơn vị khi doanh thu thuần tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố khác
không ñổi.
− c
3
là hệ số góc của biến tongtaisan cho biết ROA sẽ tăng hoặc giảm bao
nhiêu ñơn vị khi tổng tài sản tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố khác không
ñổi.
− D
i
là biến giả xem xét các yếu tố ngành, có tất cả 16 ngành.
− N
i
là biến giả xem xét các yếu tố năm nghiên cứu từ 2006 – 2009.
− Với giả thuyết: H
0
: c
0
= c
1
= c
2
= c
3

= c
4
= 0
(Giả thuyết các yếu tố trên không ảnh hưởng ñến ROA)
H
1
: có ít nhất c
i
khác 0



Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 17 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity – ROE)

ROE = d
0
+ d
1
loinhuansauthue + d
2
doanhthuthuan + d
3
tongtaisan
+ d
4
vonchusohuu + d

5
D
i
+ d
6
N
i
− d
0
, d
1
, d
2
, d
3
, d
4
, d
5
, d
6
là tham số ñược tính bằng phần mềm SPSS 13.0
− d
0
là hệ số tự do
− d
1
là hệ số góc của biến loinhuansauthue cho biết ROE sẽ tăng hoặc giảm
bao nhiêu ñơn vị khi lợi nhuận sau thuế tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố
khác không ñổi.

− d
2
là hệ số của biến doanhthuthuan cho biết ROE sẽ tăng hoặc giảm bao
nhiêu ñơn vị khi doanh thu thuần tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố khác
không ñổi.
− d
3
là hệ số góc của biến tongtaisan cho biết ROE sẽ tăng hoặc giảm bao
nhiêu ñơn vị khi tổng tài sản tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố khác không
ñổi.
− d
4
là hệ số của biến vonchusohuu cho biết ROE sẽ tăng hoặc giảm bao
nhiêu ñơn vị khi vốn chủ sở hữu tăng 1 ñơn vị với ñiều kiện các yếu tố khác
không ñổi.
− D
i
là biến giả xem xét các yếu tố ngành, có tất cả 16 ngành.
− N
i
là biến giả xem xét các yếu tố năm nghiên cứu từ 2006 – 2009
− Với giả thuyết: H
0
: d
0
= d
1
= d
2
= d

3
= d
4
= d
5
= 0
(Giả thuyết các yếu tố trên không ảnh hưởng ñến ROE)
H
1
: có ít nhất d
i
khác 0
• Với D
i
trong các hàm hồi quy ROS, ROA, ROE là các biến giả xem xét
các yếu tố ngành, có 15 biến giả (16 ngành).







D
1
=
1 nếu là nhóm ngành Ngân hàng và Dịch vụ tài chính
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D

2
=
1 nếu là nhóm ngành Chăm sóc sức khỏe
0 nếu thuộc nhóm ngành khác
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 18 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền






























D
6
=
1 nếu là nhóm ngành Công nghệ truyền thông
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
7
=
1 nếu là nhóm ngành Dầu khí
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
8
=
1 nếu là nhóm ngành Dịch vụ công cộng
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
9
=
1 nếu là nhóm ngành Hàng tiêu dùng
0 nếu thuộc nhóm ngành khác


D
3
=
1 nếu là nhóm ngành Bất ñộng sản
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
4
=
1 nếu là nhóm ngành Vận tải kho bãi
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
5
=
1 nếu là nhóm ngành Du lịch giải trí
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
10
=
1 nếu là nhóm ngành Tài nguyên cơ bản
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
12
=
1 nếu là nhóm ngành Hóa chất
0 nếu thuộc nhóm ngành khác


D
11
=
1 nếu là nhóm ngành CN chế biến chế tạo nguyên vật liệu
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
13
=
1 nếu là nhóm ngành Thực phẩm
0 nếu thuộc nhóm ngành khác
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 19 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền






• Với N
i
trong các hàm hồi quy ROS, ROA, ROE là các biến giả xem xét
các yếu tố năm nghiên cứu từ 2006 – 2009, có 3 biến giả (4 năm nghiên cứu).




















D
15
=
1 nếu là nhóm ngành Xây dựng
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

D
14
=
1 nếu là nhóm ngành Thương mại bán lẻ
0 nếu thuộc nhóm ngành khác

N
1
=
1 nếu là năm 2006
0 nếu là năm khác


N
2
=
1 nếu là năm 2007
0 nếu là năm khác

N
3
=
1 nếu là năm 2008
0 nếu là năm khác
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 20 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HCM (HOSE) VÀ CÁC DOANH NGHIỆP
ðƯỢC NIÊM YẾT
3.1. TỔNG QUAN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM (HOSE)
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) ñược thành
lập tháng 7 năm 2000, là một ñơn vị trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
và quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán niêm yết của Việt Nam.
Chỉ số giá cổ phiếu trong một thời gian nhất ñịnh (phiên giao dịch, ngày
giao dịch) của các công ty niêm yết tại trung tâm này ñược gọi là VN-Index.
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoạt ñộng như một
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà nước với số vốn ñiều lệ là một
nghìn tỷ ñồng. Hiện nay các sở giao dịch chứng khoán trên thế giới thường hoạt
ñộng dưới dạng công ty cổ phần.

Tên tiếng Anh của sở giao dịch này là Ho Chi Minh Stock Exchange, ñược
biết ñến với với tên viết tắt là HOSE. Tên website của sở này lại là HSX
(www.hsx.vn) (H - Ho Chi Minh, S - Stock, X - do có cách phát âm giống từ Ex
nên ñược chọn làm từ viết tắt của Exchange).
3.1.1. Lịch sử
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, ñặt tại 45-47 Bến
Chương Dương, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh ñược chính thức khánh thành
ngày 20 tháng 7 năm 2000 và các giao dịch bắt ñầu từ ngày 28 tháng 7 năm
2000. Từ khi thành lập ñến ngày 7 tháng 8 năm 2007 ñược mang tên Trung tâm
giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSTC). Từ ngày 8 tháng 8
năm 2007, HSTC mới ñược ñổi tên thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh (HOSE).
Cuối năm 2006, có 35 công ty chứng khoán ñược cấp giấy phép. Trong số
này, có 9 công ty ñược phép thực hiện tất cả năm nghiệp vụ chứng khoán: môi
giới, lưu ký, tư vấn ñầu tư và bảo lãnh phát hành, quản lý quỹ và tự doanh. Vốn
ñiều lệ tối thiểu bắt buộc ñể công ty ñược phép thực hiện cả năm nghiệp vụ như
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 21 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

vậy là 43 tỷ ñồng. Theo Luật Chứng khoán có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm
2007, mức vốn ñiều lệ tối thiểu ñó là 200 tỷ ñồng; các công ty ñã ñược cấp phép
hoạt ñộng trước ñó ñược gia hạn một thời gian ñể tăng vốn cho ñủ mức quy ñịnh.
ðến cuối năm 2007, có 210 công ty niêm yết trên cả hai sàn Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh với mức vốn hóa trên thị trường ñạt trên 40% GDP, nếu
tính cả trái phiếu, quy mô thị trường ñạt gần 50% GDP, ñến cuối năm 2007 có
khoảng 300.000 nhà ñầu tư mở tài khoản giao dịch trên thị trường.
Tính ñến ngày 31/12/2009, toàn thị trường ñã có 261 loại chứng khoán
niêm yết, trong ñó có 196 cổ phiếu, 04 chứng chỉ Quỹ ñầu tư và 61 trái phiếu các
loại. Tổng giá trị vốn hóa cổ phiếu ñạt 494.072 tỷ ñồng, tương ñương 38,6%

GDP năm 2009. Trước sự tăng trưởng không ngừng của Thị trường Chứng
khoán, số lượng Công ty Chứng khoán thành viên của HOSE liên tục gia tăng về
số lượng và chất lượng, có ñến 99 Công ty Chứng khoán thành viên ñăng ký làm
thành viên của Sàn HOSE với tổng số vốn hóa ñăng ký ñến 24.388 tỷ ñồng, các
thành viên ñó ñều ñược cấp giấy phép hoạt ñộng kinh doanh các nghiệp vụ như:
môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành và tư vấn ñầu tư.
3.1.2. Chức năng
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh cũng là một thể chế
chính thức mà thông qua ñó các trái phiếu chính phủ mới ñược phát hành và nó
có chức năng như một thị trường thứ cấp cho một số phát hành trái phiếu hiện
hữu. Tất cả các chứng khoán niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán
Việt Nam là bằng ñồng Việt Nam. Mệnh giá mỗi cổ phiếu (và chứng chỉ quỹ ñầu
tư) ñược quy ñịnh thống nhất là 10.000 ñồng, ñơn giá trái phiếu là 100.000 ñồng.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC), chính thức thành lập năm 1996,
chịu trách nhiệm ñối với việc phát triển thị trường vốn, cấp giấy phép niêm yết
chứng khoán cho các công ty và giấy phép hoạt ñộng cho các công ty chứng
khoán, ban hành các quy ñịnh.
Cơ chế giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
là một hệ thống ñặt khớp lệnh tự ñộng. Năng lực của hệ thống là 300.000 lệnh
mỗi ngày. Giá chứng khoán giao dịch bị giới hạn biên ñộ thay ñổi hàng ngày là
cộng – trừ 5% so với giá ñóng cửa ngày hôm trước. Riêng trong ngày niêm yết
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 22 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

ñầu tiên của một cổ phiếu, chỉ thực hiện một ñợt khớp lệnh, giá giao dịch ñược
thực hiên với biên ñộ cộng – trừ 20%.
Việc thanh toán ñược thực hiện tập trung qua Ngân hàng ðầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV). Nhiều Ngân hàng nội ñịa và Công ty chứng khoán ñược
phép nhận lưu ký chứng khoán, còn Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh của

Ngân hàng Hồng Kông – Thượng Hải (HSBC) và Ngân hàng Deutsche Bank
ñược nhận lưu ký của khách hàng nước ngoài. Việc lưu ký cũng thực hiện tập
trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, một cơ quan trực thuộc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
3.1.3. Nhiệm vụ
• Tạo ñiều kiện cho các loại hình doanh nghiệp cổ phần ñủ ñiều kiện lên
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán nhằm tăng nguồn cung cho thị trường.
• Tăng cường và phát triển hệ thống công bố thông tin nhằm ñảm bảo
thông tin công bố kịp thời. Giám sát việc công bố thông tin của các thành viên thị
trường ñảm bảo tính minh bạch, ñầy ñủ.
• Tăng cường công tác giám sát thị trường bằng việc hoàn thiện phần mềm
giám sát ñể theo dõi, phát hiện giao dịch nội gián, thao túng, lũng ñoạn thị
trường. Tăng cường công tác thu thập thông tin tin ñồn.
• Xây dựng hệ thống Công nghệ thông tin hiện ñại ñáp ứng yêu cầu của thị
trường và theo tiêu chuẩn quốc tế. ðồng thời tiếp tục triển khai và hoàn tất thực
hiện việc giao dịch từ xa từ các Thành viên ñến Sở, tiến tới việc giao dịch không
sàn trong tương lai.
• ðề xuất các chính sách hợp lý ñể thị trường chứng khoán phát triển bền
vững, thu hút mọi nguồn lực trong nước và nguồn vốn nước ngoài.
• Tiếp tục ký biên bản hợp tác với các sàn giao dịch chứng khoán trên thế
giới. ðồng thời tổ chức và thực hiện các nội dung trong các Biên bản hợp tác ñã
ký, ñặc biệt phối hợp với các sàn giao dịch chứng khoán tổ chức thực việc niêm
yết chéo giữa các thị trường.
• Với phương châm: “Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
là niềm tin của nhà ñầu tư”.
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 23 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

3.1.4. Quá trình phát triển của sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM giai

ñoạn 2000 – 2009
Qua 10 năm hoạt ñộng, sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ngày một phát
triển, ngày càng nâng cao về kỹ thuật và tự ñộng hóa trong nhiều khâu, ñã tạo
thuận lợi cho việc giao dịch và ñầu tư. Mặc dù có nhiều biến ñộng qua các thời
kỳ, nhưng quy mô niêm yết của các loại chứng khoán trên thị trường cùng với số
lượng và giá trị chứng khoán niêm yết tại sàn giao dịch ñều có sự tăng trưởng
ñáng kể.
Hình 1: Số lượng chứng khoán niêm yết tại HOSE giai ñoạn 2000 – 2009
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2009 của HOSE và HNX)
Mốc thời gian kể từ ñầu năm 2006 ñược coi là mang tính chất phát triển
“ñột phá”, với hoạt ñộng giao dịch sôi ñộng tại cả 3 “sàn”: Sở Giao dịch Thành
phố Hồ Chí Minh, Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội và thị trường OTC.
Tổng giá trị vốn hóa ñạt 13,8 tỉ USD cuối năm 2006 (chiếm 22,7% GDP), giá trị
cổ phiếu do các nhà ñầu tư nước ngoài ñang nắm giữ ñạt khoảng 4 tỉ USD, chiếm
16,4% mức vốn hóa của toàn thị trường. Số doanh nghiệp niêm yết tăng gần 5
lần, từ 41 doanh nghiệp năm 2005 ñã lên tới 193 doanh nghiệp, số tài khoản giao
dịch ñạt hơn 10.000 gấp 3 lần năm 2005 và 30 lần so với năm 2000.
9
28
61
125
234
356
475
507
242
261
0
100
200

300
400
500
600
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 24 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

Hình 2 : Giá trị chứng khoán niêm yết
và Giá trị vốn hóa cổ phiếu tại HOSE giai ñoạn 2000 – 2009
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2009 của HOSE và HNX)
Luật Chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01-01-2007 ñã góp phần thúc ñẩy thị
trường phát triển và tăng cường khả năng hội nhập vào thị trường tài chính quốc
tế. Tính công khai, minh bạch của các tổ chức niêm yết ñược tăng cường.
Trong năm 2008, lượng cung tiếp tục ñược bổ sung ñáng kể thông qua việc
Chính phủ ñẩy mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà Nước, ñặc biệt là các doanh
nghiệp quy mô lớn, kinh doanh hiệu quả và việc bán bớt cổ phần Nhà Nước
trong các Doanh nghiệp ñã cổ phần hóa, chưa kể hàng loạt Ngân hàng, Công ty
Chứng khoán, Doanh nghiệp phát hành trái phiếu, cổ phiếu… ñể tăng vốn ñiều
lệ, dẫn ñến tình trạng thị trường chứng khoán có nguy cơ thừa hàng hóa. Nửa sau

năm 2008, thị trường rơi chu kỳ giảm do tác ñộng của khủng hoảng kinh tế toàn
cầu. Nguyên nhân tác ñộng lớn nhất ñến thị trường chứng khoán trong giai ñoạn
này chính là sự lan tỏa mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính trên toàn thế giới.
Giai ñoạn 2009 – 2010, với mục tiêu hàng ñầu ổn ñịnh kinh tế và an sinh xã
hội, Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước ñã ñưa ra các biện pháp thắt chặt tiền tệ
nhằm kiểm soát lạm phát, tuy nhiên với các yếu tố khác như thiên tai, lũ lụt bất
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
450000
500000
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
1504
3389 5271
13024

25489
41707
72392
98600
75539
120093
986
1570
2436 2370
4237
7390
147967
364425
169436
494072
Giá trị Chứng khoán niêm yết
Giá trị vốn hóa cổ phiếu
T



Năm

T


ñ

ng


Phân tích khả năng sinh lời của các DN ñược niêm yết trên sàn HOSE (2006 – 2009)

GVHD: PGs.Ts.Võ Thành Danh 25 SVTH: Nguyễn Thụy Như Huyền

ngờ, giá vàng leo thang mất kiểm soát, giá vàng trong nước theo ñà thế giới tăng
cao… tất cả ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến hoạt ñộng của thị trường.
3.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP ðƯỢC NIÊM YẾT
3.2.1. ðiều kiện ñể các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM (HOSE)
ðiều kiện ñể các doanh nghiệp ñược niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán TP.HCM (HOSE) ñược quy ñịnh chi tiết tại Nghị ñịnh số 14/2007/Nð-CP
do Thủ tướng Chính phủ ký ngày 19/1/2007 quy ñịnh chi tiết thi hành một số
ñiều của Luật Chứng khoán.
 ðiều kiện niêm yết cổ phiếu:

• Là công ty cổ phần có vốn ñiều lệ ñã góp tại thời ñiểm ñăng ký niêm yết
từ 80 tỷ ñồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
• Hoạt ñộng kinh doanh hai năm liền trước năm ñăng ký niêm yết phải có
lãi và không có lỗ luỹ kế tính ñến năm ñăng ký niêm yết.
• Không có các khoản nợ quá hạn chưa ñược dự phòng theo quy ñịnh của
pháp luật; công khai mọi khoản nợ ñối với công ty của thành viên Hội ñồng quản
trị, Ban kiểm soát, Giám ñốc hoặc Tổng Giám ñốc, Phó Giám ñốc hoặc Phó
Tổng Giám ñốc, Kế toán trưởng, cổ ñông lớn và những người có liên quan.
• Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ
ñông nắm giữ.
• Cổ ñông là thành viên Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám ñốc hoặc
Tổng Giám ñốc, Phó Giám ñốc hoặc Phó Tổng Giám ñốc và Kế toán trưởng của
công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian
6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp
theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên ñại diện

nắm giữ.
• Có hồ sơ ñăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy ñịnh.



×