Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai giảng Thống kê phân tích cho biến phân loại Đại học y tê công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 27 trang )

11
Thống kê phân tích (tt)
So sánh tỷ lệ
Trần Thị Đức Hạnh
BM Dịch tễ - Thống kê
22
Nguyên lý lựa chọn thống kê
Thang đo
của biến số
phụ thuộc
Loại thiết kế nghiên cứu (loại biến độc lập)
Hai nhóm đối
tượng gồm các
cá nhân khác
nhau
Ba hay nhiều
nhóm đối tượng
gồm các cá
nhân khác nhau
Trước và sau
nghiên cứu trên
cùng các đối
tượng
≥ 3 can thiệp
trên cùng các
đối tượng
Liên hệ giữa hai
biến số
Liên tục
(phân phối
chuẩn)


t-test không
ghép cặp
Phân tích
phương sai
(ANOVA)
t-test ghép cặp Phân tích
phương sai đo
lường lặp lại
Hồi qui tuyến
tính và tương
quan pearson
Danh định
χ
2
bảng 2 x 2 χ
2
bảng 3 x n
test McNemar Cochrance Q Hệ số của bảng
n x m
(OR, RR…)
Thứ tự Kiểm định sắp
hạng – tổng
Mann-Whitney
Kruskal-Wallis Kiểm định sắp
hạng có dấu
Wilcoxon
Friedman Hệ số tương
quan Spearman
3
Thống kê phân tích

So sánh tỷ lệ
44
Mục tiêu
1. Chọn lựa được kiểm định thống kê phù hợp
cho các yêu cầu phân tích
2. Hiểu được các lý do và các giả định liên quan
đến các kiểm định thống kê
3. Sử dụng được SPSS để thực hiện các kiểm
định thống kê
4. Phiên giải được các kết quả phân tích số liệu
5
5
So sánh tỷ lệ

So sánh TL mẫu và TL quần thể: χ2 - TL tham khảo

So sánh TL ở hai nhóm khác nhau: χ2 bảng 2 x 2

So sánh TL ở 3/nhiều nhóm khác nhau: χ2 bảng m x n

So sánh TL ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một
nhóm: test McNemar
6
Nguyên lý lựa chọn thống kê
Thang đo của
biến số phụ
thuộc
Loại thiết kế nghiên cứu (loại biến độc lập)
Hai nhóm đối
tượng gồm các

cá nhân khác
nhau
Ba hay nhiều
nhóm đối
tượng gồm các
cá nhân khác
nhau
Trước và sau
nghiên cứu
trên cùng các
đối tượng
≥ 3 can thiệp
trên cùng các
đối tượng
Liên hệ giữa
hai biến số
Liên tục (phân
phối chuẩn)
t-test không
ghép cặp
Phân tích
phương sai
(ANOVA)
t-test ghép cặp Phân tích
phương sai đo
lường lặp lại
Hồi qui tuyến
tính và tương
quan pearson
Danh định

χ
2
bảng 2 x n χ
2
bảng 3 x n
test McNemar Cochrance Q Hệ số của bảng
n x m
(OR, RR…)
Thứ tự Kiểm định sắp
hạng – tổng
Mann-Whitney
Kruskal-Wallis Kiểm định sắp
hạng có dấu
Wilcoxon
Friedman Hệ số tương
quan Spearman
7
7
So sánh tỷ lệ

So sánh TL mẫu và TL quần thể: χ2 - TL tham khảo

So sánh TL ở hai nhóm khác nhau: χ2 bảng 2 x 2

So sánh TL ở 3/nhiều nhóm khác nhau: χ2 bảng m x n

So sánh TL ở hai thời điểm khác nhau trên cùng một
nhóm: test McNemar
8
Các bước tiến hành


Đặt giả thuyết phân tích

Giả thuyết Ho

Giả thuyết Ha

Chọn lựa kiểm định

Thực hiện kiểm định

Kiểm tra các giả định

Xem xét kết quả

Phiên giải kết quả và kết luận
99
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ

Câu hỏi 1: Tỷ lệ phụ nữ không đi học trong
NC có khác với tỷ lệ trong quần thể (30%)
hay không?

Giả thuyết:

Ho: Tỷ lệ phụ nữ không đi học trong NC = 30%

Ha: Tỷ lệ phụ nữ không đi học trong NC ≠ 30%
1010
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ


Mô tả biến:

Phụ nữ đi học: biến nhị thức

Mối liên quan:

So sánh 1 tỷ lệ

Chọn kiểm định:

Chọn kiểm định χ
2
một mẫu

Báo cáo phương pháp:

Chúng ta sử dụng kiểm định χ
2
một mẫu để so sánh
tỷ lệ phụ nữ không đi học trong nghiên cứu và tỷ lệ
trong quần thể (30%).
1111
Analyze  Frequency
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ
12
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ
Analyze/Nonparametric test/Chi-
square
1313

Analyze/Nonparametric test/Chi-square
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ
1414

Tỷ lệ không đi học ở các phụ nữ trong nghiên
cứu này là 40.9%

Tỷ lệ này khác biệt với nghiên cứu quần thể
năm 2007, trong đó tỷ lệ không đi học ở các
phụ nữ 30% (p<0.001)
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ
Kết luận
15

Câu hỏi:
Tỷ lệ phụ nữ có tiêm chích ma túy trong 1
năm qua ở NC này có khác tỷ lệ trong quần
thể (60%) hay không?
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ
Bài tập ví dụ
16

Tỷ lệ có TCMT trong 1 năm
qua của NC này là 45.3%

Tỷ lệ này khác biệt với NC
quần thể năm 2007, trong đó
tỷ lệ TCMT trong 1 năm qua là
60% (p<0.001)
Phần 1: So sánh 1 tỷ lệ

Bài tập ví dụ
1717
Phần 2: So sánh 2 tỷ lệ

Câu hỏi 2: Tỷ lệ phụ nữ không đi học trong
nhóm nhiễm và không nhiễm HIV có khác
nhau không?

Giả thuyết:

Ho: Tỷ lệ phụ nữ không đi học trong nhóm nhiễm
và không nhiễm HIV là bằng nhau

Ha: Tỷ lệ phụ nữ không đi học trong nhóm nhiễm
và không nhiễm HIV là khác nhau
1818

Mô tả biến:

2 biến: phụ nữ đi học, tình trạng nhiễm HIV: biến nhị thức

Mối liên quan:

So sánh 2 tỷ lệ (mối liên quan giữa 2 biến)

Chọn kiểm định:

Chọn kiểm định χ
2
hai mẫu


Báo cáo phương pháp:

Chúng ta sử dụng kiểm định χ
2
hai mẫu để so sánh tỷ lệ phụ nữ
không đi học trong nhóm phụ nữ không nhiễm và nhiễm HIV
Phần 2: So sánh 2 tỷ lệ
19
Analyze/Des. Statistics/Crosstabs
2020
Analyze/Des. Statistics/Crosstabs
21
21
Analyze/Des. Statistics/Crosstabs
2222

Tỷ lệ không đi học ở nhóm phụ nữ không
nhiễm HIV là 45.8%, trong khi đó tỷ lệ này ở
nhóm phụ nữ nhiễm HIV là 25.9%.

Kết quả kiểm định cho thấy tỷ lệ không đi học
ở nhóm phụ nữ không nhiễm HIV cao hơn
nhóm phụ nữ nhiễm HIV, có ý nghĩa thống kê
với p<0.001
Phần 2: So sánh 2 tỷ lệ
Kết luận
2323
Analyze-Crosstabs/Statistic
Tính OR

2424
Tính OR
Kết quả
TL không đi học trong nhóm không nhiễm HIV là 45.8%, cao hơn nhiều so với
TL không đi học trong nhóm nhiễm HIV là 25.9%
2525
TL không đi học trong nhóm không nhiễm HIV cao hơn
trong nhóm nhiễm HIV, có ý nghĩa thống kê (p<0.001)
Có mối liên quan việc đi học của phụ nữ và tình trạng nhiễm HIV
Tính OR
Kết quả

×