Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

skkn đổi mới công tác quản lý quá trình dạy và học tại Trung tâm GDTX mường khương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.8 KB, 19 trang )

SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

1
Phn I - mở đầu

1. Lý do chọn đề ti
Trong s nghip xõy dng v phỏt trin t nc, ng, Nh nc v nhõn
dõn ta luụn luụn tp trung mi ngun lc xó hi thc hin mc tiờu xõy dng
nhng con ngi Vit Nam thit tha vi lý tng c lp dõn tc v ch ngha xó
hi, cú o c trong sỏng, cú ý chớ kiờn cng xõy dng v bo v T quc, thc
hin cụng nghip húa hin i húa t nc, gi gỡn v phỏt huy cỏc giỏ tr vn húa
mang m bn sc dõn tc ng thi cú nng lc tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn
loi, phỏt huy c tim nng ca dõn tc, cú ý thc cng ng v phỏt huy tớnh
tớch cc ca cỏ nhõn lm ch tri thc khoa hc v cụng nghip hin i, cú t
duy sỏng to, cú k nng thc hnh gii, cú tỏc phong cụng nghip, cú t chc k
lut, cú sc kho, kiờn nh vi ch ngha xó hi v t tng H Chớ Minh.
Tiếp tục nâng cao chất lợng GD toàn diện đổi mới nội dung, phơng pháp
học và dạy, hệ thống trờng lớp, hệ thống QLGD, thực hiện: " chuẩn hoá, HĐH, xã
hội hoá". Phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của HV đề cao năng lực
tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề, đẩy mạnh phong trào học tập trong nhân
dân bằng những hình thức GD chính quy và không chính quy, thực hiện "Giáo dục
cho mọi ngời" v " Cả nớc thành một xã hội học tập".
Trong những năm qua, GD - ĐT cả nớc, trong đó hệ thống Trung tõm GDTX
đã đạt đợc những thành tựu nhất định. Song nhìn chung, do còn có những khó
khăn bất cập cả về chủ quan và khách quan nên chất lợng và hiệu quả GD vẫn còn
những hạn chế so với yêu cầu của giai đoạn cách mạng mới.
Trong công tác QL của Giỏm c Trung tõm GDTX Mng Khng, Giỏm
c Trung tõm đã nhận thức rõ tầm quan trọng của QL quá trình Dạy - Học trong
công tác QL nhà trờng nói chung. Song cha đợc đào tạo chính quy về công tác
QLGD nên những biện pháp QL quá trình Dạy - Học đã áp dụng hầu hết mang tính
kinh nghiệm chủ quan thiếu tính ổn định và bền vững.


Xuất phát từ thực tiễn công tác, để nâng cao chất lợng GD toàn diện, trong đó
là nâng cao chất lợng Dạy - Học của nhà trờng, trong công tác QL của Giỏm c
cần thiết phải có sự dày công nghiên cứu, trên cơ sở kế thừa những kinh nghiệm
quý báu đợc đúc kết về QL trờng học, phải đề xuất ra đợc những biện pháp QL
quá trình Dạy - Học để nâng cao chất lợng dạy học, nhằm đáp ứng tốt những yêu
cầu của XH.
Vì vậy tỏc gi quyết định lựa chọn đề tài i mi cụng tỏc quản lý quá
trình Dạy - Học ti Trung tõm GDTX Mng Khng" để nghiên cứu lựa chọn
từ đó đề xuất các biện pháp tăng cờng QL của Giỏm c Trung tõm nhằm nâng
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

2
cao chất lợng Dạy - Học nói riêng và chất lợng GD - ĐT nói chung của nhà
trờng, đáp ứng yêu cầu của công cuộc CNH - HĐH đất nớc.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn công tác QL của Giỏm c Trung tõm, nghiên
cứu mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo của Trung tõm GDTX Mng Khng, nghiên
cứu đánh giá đúng thực trạng công tác QL quá trình Dạy - Học ở Trung tõm GDTX
Mng Khng để đề ra một số biện pháp tăng cờng quản lý của Giỏm c nhằm
nâng cao chất lợng Dạy - Học, góp phần nâng cao chất lợng GD toàn diện của
nhà trờng.
3. Khách thể v đối tợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác QL của Giỏm c đối với quá trình Dạy
- Học ở Trung tõm GDTX Mng Khng.
3.2. Đối tợng nghiên cứu: Các biện pháp tăng cờng QL quá trình Dạy -
Học của Giỏm c ở Trung tõm GDTX Mng Khng nm hc 2010 - 2011.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận liên quan đến quản lý quá trình Dạy - Học của giỏm
c cỏc Trung tõm GDTX.
Đề xuất các biện pháp tăng cờng QL quá trình Dạy - Học của Giỏm c ở

Trung tõm GDTX Mng Khng nm hc 2010 - 2011.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp tăng cờng QL quá trình Dạy - Học của
Giỏm c trung tõm nhằm góp phần nâng cao chất lợng Dạy - Học ở Trung tõm
GDTX Mng Khng.
6. Phơng pháp nghiên cứu
Phơng pháp nghiên cứu lí luận: Đọc, phân tích khái quát các tài liệu lí luận
QL, các văn kiện của Đảng và các văn bản pháp quy về GD - ĐT của Nhà nớc,
các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát, lấy ý kiến, quan sát tổng
kết kinh nghiệm.
Phơng pháp sử lý số liệu bằng thống kê toỏn học.

Phn II - NI DUNG
I . cơ sở lý luận
1 - Lý lun chung:
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

3
Đảng và Nhà nớc ta đã coi " GD - ĐT là quốc sách hàng đầu ", " Con ngời
vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển xã hội ", GD đợc coi là nền tảng
cho sự phát triển khoa học - kỹ thuật, đem lại sự thịnh vợng cho nền kinh tế quốc
dân.
Vấn đề QL nhà trờng nhằm nâng cao chất lợng dạy học đã và đang đợc các
nhà nghiên cứu trong nớc quan tâm trong nhiều năm qua. ở những năm đầu thế
kỷ XXI, khi xã hội bắt đầu bớc vào một giai đoạn phát triển mới thì hơn bao giờ
hết, vấn đề này đợc quan tâm nhiều hơn. Khẳng định vai trò quan trọng của công
tác QL của Giỏm c trong công việc nâng cao chất lợng dạy học ti cỏc Trung
tõm GDTX là một trong những t tởng mang tính chiến lợc về phát triển GD -
ĐT của Đảng ta: " Đổi mới mạnh mẽ nội dung, phơng pháp v QL GD - ĐT ".

2. Mt s khỏi nim:
2.1. Quá trình Dạy - Học: l toàn bộ việc giảng dạy, giáo dục của thầy việc
học tập rèn luyện của trò theo nội dung giáo dục toàn diện nhằm đào tạo thế hệ trẻ
thành những ngời làm chủ đất nớc.
2.2. Quản lý quá trình Dạy - Học: l quản lý quá trình dạy của giáo viên v
quản lý quá trình học của học viờn.
2.3.Trung tõm GDTX: l c s giỏo dc thng xuyờn ca h thng giỏo dc
quc dõn. Trung tõm GDTX bao gm trung tõm GDTX qun, huyn, th xó, thnh
ph thuc tnh; trung tõm GDTX tnh, thnh ph trc thuc Trung ng. Trung
tõm GDTX cú t cỏch phỏp nhõn, cú con du v ti khon riờng. Chc nng nhim
v ca TT GDTX thc hin theo Quyt nh s 01/2007/Q - BGDT ngy 02
thỏng 01 nm 2007 ca B Giỏo dc v o to ban hnh kốm theo Quy ch hot
ng ca Trung tõm GDTX.
2.4. Công tác dạy học v quản lý quá trình Dạy - Học ở TT GDTX
- QL việc phân công giảng dạy cho GV:
Phân công giảng dạy cho GV thực chất là công tác tổ chức - cán bộ, Giỏm c
cần quán triệt quan điểm phân công giảng dạy theo chuyên môn đã đợc đào tạo
theo yêu cầu đảm bảo chất lợng và đảm bảo quyền lợi học tập của HV. Trong điều
kiện tình hình đội ngũ GV hiện nay, do chất lợng chuyên môn nghiệp vụ không
đồng đều nên việc phân công giảng dạy cho GV phù hợp với các yêu cầu của công
việc và nguyện vọng cá nhân không phải là điều dễ dàng. Đòi hỏi sự phân công

SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

4
phải đảm bảo hài hoà giữa việc cân đối số giờ thực dạy và số giờ làm công tác
kiêm nhiệm, đảm bảo tơng đối cân bằng về khối lợng công việc của từng GV.
- QL kế hoạch chuyên môn của tổ chuyên môn v của GV:
Xây dựng kế hoạch chuyên môn là việc xác định mục tiêu công tác giảng dạy
từng năm học của các tổ chuyên môn và GV. Căn cứ yêu cầu chung của công tác

dạy học, yêu cầu riêng của từng bộ môn và căn cứ hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ
năm học của các cấp QLGD ( Bộ, Sở ) và tình hình cụ thể của nhà trờng, giỏm c
hớng dẫn các tổ chuyên môn và GV xây dựng kế hoạch, giúp họ xác định mục
tiêu và tìm ra các giải pháp để thực hiện mục tiêu đó; Đồng thời Giỏm c phải tạo
điều kiện về nhân lực, vật lực, tài lực để các tổ chuyên môn và GV thực hiện kế
hoạch.
- QL việc thực hiện chơng trình của GV.
Chơng trình dạy học là chơng trình pháp lệnh của Nhà nớc, là căn cứ pháp
lý để giỏm c QL công tác giảng dạy của GV. Việc QL thực hiện chơng trình
của giỏm c thông qua các nội dung:
.QL thời khoá biểu, QL sổ ghi đầu bài, dự giờ thăm lớp để điều khiển, kiểm
soát tiến độ thực hiện chơng trình của GV.
.Xử lý thờng xuyên những sự cố làm ảnh hởng đến việc thực hiện chơng
trình, đảm bảo chơng trình không bị cắt xén.
- QL công việc soạn bi, chuẩn bị giờ lên lớp của GV: Bao gồm các biện
pháp:
.Yêu cầu tổ, nhóm chuyên môn thờng xuyên trao đổi về mục đích yêu cầu,
nội dung, phơng pháp, hình thức tổ chức của các tiết học.
.Tiết học kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất công tác soạn bài và chuẩn bị giờ
lên lớp của GV. Yêu cầu các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch tự kiểm tra thờng
xuyên.
- QL giờ lên lớp của GV:
.Thông qua trực ban hàng ngày để QL nề nếp trong các buổi học.
.Tổ chức hoạt động thăm lớp dự giờ để nắm bắt thực trạng chất lợng các giờ
dạy và tổ chức rút kinh nghiệm s phạm.
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

5
.Thông qua báo cáo hàng tháng của các tổ chuyên môn và của các GV chủ
nhiệm để nắm thông tin về công tác dạy học của GV.

- QL hoạt động của tổ chuyên môn v công tác bồi dỡng GV:
. Xây dựng kế hoạch công tác chi tiết hàng tháng, trong đó yêu cầu các tổ
chuyên môn sinh hoạt theo đúng quy định trong qui ch hot ng ca TT GDTX.
.Tổ chức các hoạt động chuyên môn ở các tổ, nhóm chuyên môn để giúp nhau
khắc phục những hạn chế trong chuyên môn, nghiệp vụ và nâng cao tiềm năng cho
GV.
.Tạo điều kiện và khuyến khích GV đi học nâng cao trình độ chuyên môn
nghip v.
.Tổ chức học tập kinh nghiệm của các cơ sở GD trờn a bn.
- QL công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HV:
Giỏm c cần nắm chắc tình hình GV thực hiện công tác kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của HV với những nội dung:
.Có kế hoạch kiểm tra hàng tháng và học kỳ.
. Chấm, trả bài đúng thời hạn.
.Thực hiện đúng chế độ cho điểm kiểm tra.
. Báo cáo tình hình chất lợng học tập của HV hàng tháng.
.Báo cáo kết quả xếp loại HV cuối kỳ, cuối năm học ( Bỏo cỏo nh trng v
a phng ni c HV i hc).
- Quản lý quá trình học của học viờn:
QL quá trình học của HV có vai trò hết sức quan trọng trong việc QL chất
lợng Dạy - Học. Các nội dung QL quá trình học của HV bao gồm:
.Các biện pháp GD động cơ, ý thức học tập của HV.
.Các biện pháp QL việc thực hiện nội quy, nề nếp học tập.
Việc QL quá trình học của HV đợc lấy thông tin từ:
.Báo cáo của GV chủ nhiệm và các GV bộ môn.
. Kết quả học tập, rèn luyện cuả HV thông qua các sổ QL của nhà trờng (sổ
điểm, số ghi đầu bi, sổ công tác chủ nhiệm, s liờn lc gia gia
ỡnh v nh
trng ).
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng


6
Qua công tác QL hoạt động của HV, Giỏm c nắm vững đợc tình hình HV
và cần có các biện pháp:
.Động viên khen thởng những HV có nhiều cố gắng, đạt kết quả cao trong
học tập.
.Nhắc nhở, phê bình những HV thiếu cố gắng trong học tập, tu dỡng.
.Tổ chức các hoạt động giúp HV học yếu, khích lệ để h cố gắng vơn lên.
.Trong công tác QL quá trình học của HV, Giỏm c nhà trờng cần phối hợp
chặt chẽ với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và ph huynh HV.
3. Nhng yu t nh hng n cht lng Dy v hc cỏc Trung tõm
GDTX
3.1. Đối tợng tuyển sinh:
Để đáp ứng nhu cu ngi hc trờn a bn, hng nm Trung tõm tuyn sinh
tt c cỏc HV l cỏn b cụng chc chuyờn trỏch hoc khụng chuyờn trỏch cp xó,
phng, th trn; cỏn b cụng nhõn viờn trong cỏc c quan on th, cỏc n v lc
lng v trang, ngi lao ng, thanh niờn khụng cú iu kin theo hc cỏc trng
ph thụng.
Song với cách tuyển sinh nh hiện nay cũn nhiu hạn chế: tuyn s
lng theo ch tiờu c giao thỡ Trung tõm phi ngh Huyn, S GD&T m
rng i tng tuyn cỏn b d ngun vo hc h b tỳc tp trung do cỏn b cỏc xó
ó hc hon thin theo qui nh. Ngoi ra Trung tõm phi nhn tt c cỏc i tng
ngi hc khụng iu kin hc ti cỏc trng ph thụng nờn v trỡnh nhn
thc, phm cht o c ca mt b phn hc viờn gõy khú khn cho cụng tỏc giỏo
dc ca nh trng.
3.2. Giáo viên v cán bộ quản lý:
- Giỏo viờn: Để thực hiện tốt nhiệm vụ nõng cao trỡnh vn hoỏ ph thụng;
to ngun cỏn b, cụng chc c s, trang b kin thc vn hoỏ cho cỏn b cụng
nhõn viờn, ngi lao ng v nhng thanh niờn khụng cú iu kin tham gia hc
tp ti cỏc trng ph thụng, đòi hỏi đội ngũ GV trung tõm GDTX khụng ch là

những ngời có kiến thức, nghiệp vụ s phạm m cũn phi cú bn lnh, sỏng to,
linh hot.
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

7
Ngoài việc thực hiện các giờ dạy theo Sách giáo khoa v phõn phi chng
trỡnh hiện hành, GV b môn còn phải dạy bi dng HV yu kộm v các chuyên
đề kiến thức nâng cao cho HV tham gia thi HVG, phải biết tự biên soạn các chuyên
đề để giảng dạy cho phự hp vi i tng hc viờn a s l ngi dõn tc thiu
s; nhiu hc viờn va l tr ct gia ỡnh va l cỏn b ng chc nờn phi va
hc va lm
Thực tế, Giỏm c cỏc Trung tõm GDTX cha đợc quyền tuyển chọn GV về
giảng dạy ở trờng nờn vẫn còn những hạn chế nhất định. Hiện tại, trong Trung tõm
ang tha 01 GV Vn v 01 GV Lý .
Do đó trong công tác QL chuyên môn của Giỏm c Trung tõm GDTX cần
phải có biện pháp phù hợp để phối hợp thế mạnh của các GV trong trờng, tạo sự
gắn kết hỗ trợ lẫn nhau để đem lại hiệu quả tốt nhất trong điều kiện thc t của n
v.
- Cán bộ quản lý: Ngời CBQL trực tiếp QL và điều hành nhà trờng do vậy
CBQL giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc đảm bảo chất lợng Dạy - Học
của nhà trờng.
QL và điều hành cũng đợc coi là yếu tố tác động đến chất lợng bởi nó liên
quan đến quá trình ra chính sách, tạo dựng bộ máy và quy trình QL để thực hiện
các chính sách này. Khi xem xét việc QL, điều hành nh một yếu tố chất lợng thì
các cấu trúc, quá trình và quy trình ra chính sách, thực thi công tác QL và quan
trọng.
4. Mục tiêu, nhim v trng tõm:
4.1. Mc tiờu tng quỏt:
Tip tc m rng quy mụ trng hc, lp hc, a dng hoỏ cỏc loi hỡnh o
to, i tng o to ỏp ng nhu cu hc tp thng xuyờn, liờn tc, sut i

ca mi ngi dõn trờn a bn.
i mi cụng tỏc qun lý, nõng cao cht lng hiu qu giỏo dc. Tng
cng n np k cng trng lp.
i mi phng phỏp dy hc, nõng cỏo cht lng trong tng gi lờn lp.
Chỳ trng cụng tỏc giỏo dc o c li sng v giỏo dc phỏp lut cho hc viờn.
Tip tc xõy dng i ng giỏo viờn, cỏn b qun lý.

4.2. Nhng nhim v trng tõm:
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

8
1. Tip tc thc hin cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng o
c H Chớ Minh theo ch th s 06 - CT/TW ca b chớnh tr vi yờu cu c thự
ca ngnh giỏo dc l gn cht vi cỏc cuc vn ng Hai khụng, cuc vn
ng Mi thy cụ giỏo l tm gng o c, t hc v sỏng to v phong tro
thi ua Xõy dng Trung tõm thõn thin, hc viờn tớch cc, tin hnh kim tra
ỏnh giỏ thng xuyờn; T chc cuc thi cp trng k chuyn v Bỏc.
2. Tip tc i mi cụng tỏc qun lý theo hng thit thc, hiu qu. Tớch
cc bi dng i ng nh giỏo v cỏn b qun lý.
3. Tng cng n np k cng, nõng cao cht lng dy v hc.
4. Lm tt cụng tỏc tuyn sinh v duy trỡ s lng.
5. Tng cng v i mi cỏc hot ng giỏo dc ton din: Hot ng
ngoi gi, xõy dng mụi trng giỏo dc; giỏo dc t tng, o c, li sng np
sng; bi
dng ng c, mc ớch hc tp; giỏo dc phỏp lut.
6. Tin hnh m lp hc BTVH kt hp vi hc ngh, gn lin vi vic
cng c v m rng qui mụ, a dng ngnh ngh o to theo nhu cu ca s phỏt
trin kinh t xó hi ca a phng.
7. y mnh cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo dc.
8. Tin hnh sa cha CSVC ỏp ng c cỏc hot ng ti thiu ca n

v.
4.3. Lnh vc to s chuyn bin ni bt trong nm hc
Tp trung duy trỡ s lng, m bo cht lng giỏo dc, nõng cao t l thi
hip so vi cỏc nm hc trc.
tt ng


5. Cỏc iu kin dy v học:
5.1 Số lợng học viên :
- Các lớp BT văn hoá đầu năm học : Tổng số lớp : 7 lớp = 208 HV.
* B tỳc tp trung: 4 lp = 120 HV. Trong ú:
+ BT THCS: 01 lp = 18 HV;
+ BT THPT: 03 lp = 102 HV;
* B tỳc vn hoỏ ti chc: 3 lp 88 HV;
* Dy ngoi ng : Ting Anh 2 lp = 49 HV;
* Dy tin hc: 2 lp = 70 hc viờn.
* Dy ngh ph thụng 01 lp = 46 hc viờn.
*Liờn kt vi Trng Cao ng ngh ụng Bc - Lng Sn trong vic dy vn hoỏ
cho 01 lp = 50 hc viờn.


5.2 Về đội ngũ :
*. Cán bộ quản lý và cán bộ giáo viên
* Tổng số : 26. Trong đó: Biên chế 23, HĐ theo NĐ 68: 03; Chia ra :
- Ban giám đốc: 02 ( Nữ 01, Đảng viên 02, Đại học 02)
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

9
- Tổ khoa học Xã hội : 07 GV
Đại học: 08 ( Văn 04, Địa: 01, Lịch sử 01;T.Anh : 01)

- Tổ khoa học Tự nhiên: 09 GV
Đại học: 08 ( Sinh Hoá 01; Hoá 01;Toán: 03; Lý: 02; Tin: 01 )
Cao đẳng : 01 ( Toán - Lý)
- Tổ Hành chính - Phục vụ: 8 cán bộ
Trung cấp kế toán: 02; Sơ cấp: 01;CNTT: 01; Cha qua đào tạo: 04.

5.3 Cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất, trờng học: thiếu thốn, chật chội và đã bị xuống cấp trầm
trọng, rất khó khăn cho các hoạt động giáo dục tại đơn vị.
- Có 06 phòng học; 03 phòng làm việc; 01 phòng máy tính; 01 phòng sách ;
01 phòng thiết bị - TN.
- Có 01 nhà bếp nấu ăn cho HV; Có 06 phòng ở cho HV; 01 phòng ở cho
GV.
- Có 60 bộ bàn ghế học viên; 04 bộ bàn ghế giáo viên.
- VPP, ấn phẩm, sách thiết bị: Cơ bản đầy đủ phục vụ công tác Dạy - Học.
ii - Thực trạng công tác qL quá trình Dạy - Học tại TT GDTX M. KHNG
1. Thực trạng công tác kế hoạch trong quản lý dạy học:
Công tác kế hoạch trong quản lý dạy học có một vai trò hết sức quan trọng trong
việc thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu đã đề ra của nhà trờng.
Từ nhận thức tầm quan trọng của công tác kế hoạch trong quản lý dạy học, Giỏm
c Trung tõm đã sớm xây dựng kế hoạch tổng thể của nhà trờng và cụ thể hoá kế hoạch
ở từng tháng, từng kỳ với các chỉ tiêu thi đua đợc hội nghị cán bộ công chức thông qua
vào đầu năm học.
Trong công tác kế hoạch của trờng lấy việc xây dựng kế hoạch ở các tổ chuyên
môn là trọng tâm. Nhà trờng giao chỉ tiêu thi đua tới từng tổ vì vậy ti Trung tõm GDTX
Mng Khng công tác kế hoạch trong quản lý dạy học thực chất là việc Giỏm c
thống nhất quy trình xây dựng kế hoạch ở các tổ chuyên môn trên cơ sở các nhiệm vụ và
mục tiêu chung của năm học.
Các biện pháp Giỏm c đã làm để thống nhất quy trình xây dựng kế hoạch trong
quản lý dạy học ở các tổ chuyên môn:

- Giỏm c nêu yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học chung của nhà trờng, nêu
những quan điểm, biện pháp công tác chính của trờng trong việc tổ chức thực hiện
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

10
nhiệm vụ năm học, đặt ra các yêu cầu mà các tổ CM phải thực hiện trong năm học trên cơ
sở cụ thể hoá chơng trình công tác chung của trờng theo công việc và điều kiện cụ thể
của cỏc tổ.
- Tổ trỏng chuyên môn lập kế hoạch công tác của tổ, bố trí lực lợng tham gia các
công việc chung của tổ và của trờng, hớng dẫn GV lập kế hoạch công tác cá nhân và
QL việc thực hiện kế hoạch của tổ.
- Trong kế hoạch công tác chuyên môn ở các tổ, ngoài kế hoạch chung của tổ, kế
hoạch riêng của mỗi tổ viên còn có kế hoạch giảng dạy các chuyên đề bi dng HVG -
ph o HV yu kộm. Điều này đòi hỏi tổ trởng chuyên môn v giỏo viờn phi phối hợp
tt với nhau thực hiện.
2. Thực trạng, biện pháp quản lý thực hiện chơng trình
Chơng trình các môn học đợc thực hiện theo đúng phân phối chơng trình do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc quản lý chơng trình dạy học nhà trờng đã
đảm bảo sao cho dạy đủ số môn quy định. Giỏm c đã giao cho Phú giỏm c ph
trỏch chuyờn mụn sắp xếp quỹ thời gian giảng dạy cho các môn học theo từng học kỳ
thể hiện trên thời khoá biểu, giáo viên thực hiện giảng dạy theo số giờ đã phân phối
theo từng bài, từng tuần, từng học kỳ. Quy định các tổ trởng chuyên môn báo cáo
tiến độ thực hiện chơng trình của các môn hàng tháng. Ban giỏm c kiểm tra việc
thực hiện chơng trình và quy chế chuyên môn của giáo viên định kỳ 1 lần/ 1học kỳ
qua hồ sơ chuyên môn, kế hoạch giảng dạy, giáo án, sổ điểm cá nhân, sổ điểm lớp, sổ
ghi đầu bài của các lớp. Thông qua kiểm tra thờng xuyên nh vậy, giỏm c đã nắm
bắt đợc thực tế giảng dạy chơng trình giảng dạy có đúng kế hoạch đặt ra hay
không? Nếu không tìm đúng nguyên nhân và có hớng khắc phục, kiểm tra phát hiện
kịp thời để có kế hoạch dạy bù vào những thời gian tham gia các hoạt động chung của
nhà trờng sẽ xảy ra ra tình trạng dạy dồn ép chơng trình, hoặc dy không đảm bảo

chất lợng và không thực hiện đợc kế hoạch giảng dạy đã đề ra.
3. Thực trạng công tác quản lý, sử dụng v bồi dỡng giáo viên:
Phõn cụng nhim v cho CBGV: u năm học, giỏm c xây dựng kế hoạch
hot ng v thông báo để các tổ chuyên môn thảo luận, nêu dự kiến phân công giảng
dạy. Căn cứ vào đề xuất của các tổ chuyên môn, Giỏm c cùng với Phó giỏm c phụ
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

11
trách chuyên môn xem xét tổng hợp dự kiến phân công của các tổ, có xem xét thêm
đến những kiến nghị của cỏ nhõn CBGV cú hon cnh c bit điều chỉnh lại dự
kiến phân công của các tổ cho phù hợp vi nng lc s trng v trỡnh chuyờn
mụn c o to .
QL công tác tự học, tự bồi dỡng: Yêu cầu mỗi giáo viên xây dựng chơng trình
tự bồi dỡng, nhà trờng quy định cỏc GV phi tham gia tt c cỏc hi ngh, hi tho
BDCM do t chuyờn mụn, nh trng v cỏc cp t chc.
- QL công tác bồi dỡng về phơng pháp và kỹ thuật lên lớp: Giao chỉ tiêu dự giờ
thăm lớp cho các tổ, sau dự giờ phải phân tích, đánh giá giờ dạy và rút kinh nghiệm s
phạm trớc tổ.
- Trong năm học, nhà trờng cũng quy định và tạo điều kiện về thời gian, kinh
phí để các tổ chuyên môn tổ chức Hội nghị chuyên đề, qua đó thực hiện công tác trao
đổi chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện công tác bồi dỡng đội ngũ.
- QL công tác đào tạo nâng cao trình độ GV: To điều kiện thun li nht cho
CBGV đi học nõng cao trỡnh chuyờn mụn nghip v t chun v trờn chun.
4. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giáo viên:
Quản lý giờ lên lớp của GV có tầm quan trọng đặc biệt. Nó tác động trực tiếp
đến kết quả giảng dạy, học tập của thầy và trò, đến chất lợng giáo dục của nhà
trờng. Chất lợng hiệu quả của công tác giảng dạy thể hiện ở giờ lên lớp, vì vậy
Giỏm c phải có biện pháp quản lý phù hợp để đảm bảo nguyên tắc chất lợng và
hiệu quả đào tạo.
Thực tế Giỏm c ó chủ động đề ra đợc một số biện pháp quản lý giờ lên lớp

của GV nh sau:
- Tổ chức cho GV học tập qui chế, tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tiết dạy (theo
tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT và qui định cụ thể của nhà trờng) làm cho tất cả GV nắm
vững thực hiện theo qui chế một cách nghiêm túc, không tuỳ tiện thay đổi làm sai lệch
chơng trình.
- Xây dựng thời khoá biểu khoa học, hợp lý (căn cứ vào phân phối chơng trình
của Bộ GD&ĐT về quỹ thời gian, số giờ giảng dạy, quan tâm đến tính chất đặc thù
của mỗi bộ môn để sắp xếp sao cho hài hoà giữa các bộ môn khoa học tự nhiên, khoa
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

12
học xã hội và giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm có sự điều hoà trong hoạt động nhận
thức của HV ở mỗi buổi học).
- Xây dựng nề nếp dạy học, qui định cụ thể các loại hồ sơ CM phù hợp với đặc
điểm ca TT GDTX làm căn cứ để kiểm tra đánh giá và quản lý giảng dạy của GV.
- Yêu cầu GV phải xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch giảng dạy từng tuần,
từng học kỳ. Giỏm c quản lý giờ lên lớp của GV bằng quản lý kế hoạch của GV.
5. Thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn của giáo viên
- Công tác sinh hoạt chuyên môn của GV đợc gắn liền với sinh hoạt tổ, nhóm
chuyên môn. Giỏm c đa ra quan điểm chỉ đạo công tác chuyên môn của nhà
trờng trong từng năm học, đa ra các yêu cầu về chất lợng dạy học và công tác bồi
dỡng HV giỏi - ph o HV yu kộm để các tổ chuyên môn trao đổi, xây dựng kế
hoạch công tác của tổ mình.
- Xây dựng kế hoạch công tác của nhà trờng khoa học, xây dựng quy chế hoạt
động, quy chế chi tiêu nội bộ ngay từ đầu năm học để tạo điều kiện thuận lợi cho các
tổ chuyên môn chủ động triển khai, tổ chức các hoạt động chuyên môn.
- Tổ trởng chuyên môn trực tiếp QL sinh hoạt chuyên môn của GV trong tổ.
Tổ trởng chuyên môn là ngời giúp Giỏm c điều hành việc thực hiện nhiệm vụ dạy
học và các hoạt động giáo dục khác ở tổ, t vấn cho giỏm c các công việc liên quan
đến công tác của tổ và của nhà trờng. Ban giám c thờng xuyên kiểm tra hoạt

động của các tổ chuyên môn.
6. Thực trạng quản lý đổi mới phơng pháp dạy học
- Hiện nay, việc đổi mới cách dạy, cách học đang đợc toàn ngành đặc biệt
quan tâm. Việc đổi mới phơng pháp dạy học tập trung theo hớng nâng cao tính tích
cực, chủ động của học viờn trong hoạt động nhận thức. QL việc đổi mới phơng pháp
dạy học tức là đòi hỏi GV phải nắm vững các phơng pháp dạy học, áp dụng thành
thạo các phơng pháp dạy học truyền thống và phối hợp chúng với các phơng pháp
dạy học hiện đại theo một hệ thống phơng pháp dạy học phù hợp với nội dung từng
bài dạy, với phơng tiện dạy học hiện có của trờng.
- Việc đổi mới phơng pháp dạy học ở trung tõm GDTX, ngoài sự đổi mới
chung của toàn ngành, còn đòi hỏi GV phải có phơng pháp phự hp vi i tng
HV ngi dõn tc thiu s v cỏn b va hc va lm. Hơn thế nữa, GV còn cần phải
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

13
có PP hớng dẫn và rèn luyện khả năng tự học của HV và hớng dẫn HV rốn luyn k
nng.
*Một số biện pháp quản lý của giỏm c đã lm để đổi mới PPDH
- Cung cấp cho GV những quan điểm cơ bản của triết lý GD mới, nâng cao hiểu
biết của GV về phơng pháp dạy học, đặt ra yêu cầu về việc đổi mới phơng pháp dạy
học theo sự chỉ đạo của các cơ quan QLGD.
- Yêu cầu các tổ chuyên môn có kế hoạch tổ chức các sinh hoạt về đổi mới
phơng pháp dạy học, tổ chức thao giảng theo tinh thần đổi mới phơng pháp dạy học,
rút kinh nghiệm s phạm để hoàn thiện dần phơng pháp.
- Tạo điều kiện tối đa trong khả năng hiện có của trờng về các phơng tiện dạy
học để giúp GV có điều kiện thực hiện việc đổi mới phơng pháp dạy học, coi việc sử
dụng đồ dùng dạy học là một tiêu chí bắt buộc khi xét cụng nhận danh hiệu GV giỏi.
- Tích cực tham gia với ngành triển khai các hoạt động đổi mới phơng pháp
dạy học, đặc biệt là triển khai việc đa công nghệ thông tin vào dạy học, khai thác các
phần mềm dạy học hiện đại

7. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viờn
Việc quản lý HV cha đồng bộ, cha đều tay giữa GV chủ nhiệm, GV bộ
môn, xử lý các trờng hợp vi phạm kỷ luật đôi khi cha nghiêm, phối hợp giữa GV
chủ nhiệm và cha mẹ HV trong việc quản lý học tập của HV cha đợc thờng
xuyên, GV mới chỉ quan tâm tới kết quả học tập cụ thể của HV mà cha quan tâm
tới điều kiện, cách học, quá trình tự học của HS để có biện pháp hữu hiệu, ch
a
đa ra cách thức, biện pháp có hiệu quả để quản lý học tập của HV. Khả năng tự
học của HV còn yếu, các em vẫn ỷ lại trông chờ vào việc cung cp kin thc ca
GV, việc quản lý HS tự học trên lớp chủ yếu vẫn mang tính chất hành chính
điểm danh sự có mặt, cha đi sâu QL về CL, nội dung học tập thờng xuyên, trên
quan điểm tiếp cận mục tiêu.
8. Thực trạng quản lý sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- S dng ti a hiu qu ca CSVC hiện có, phân công CB qun lý thit b thí
nghiệm và phản ánh qua sổ theo dõi. Các giờ dạy có yêu cầu phải sử dụng thiết bị thì
GV đến mợn để sử dụng khi lên lớp.
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

14
- Hàng năm các tổ chuyên môn đề xuất nhu cầu mua sắm thêm các trang thiết bị
và tài liệu sách tham khảo để nhà trờng lập dự toán kinh phí mua sắm đáp ứng nhu
cầu, phù hợp với điều kiện tài chính hiện có.
III - đánh giá hiệu quả quản lý dạy - học tại TT GDTX MNG KHNG.
1. Ưu điểm
- Giỏm c đã đề ra đợc kế hoạch chung, kế hoạch quản lý giảng dạy phù
hợp với thực tế nhà trờng.
- Giỏm c đã quản lý toàn diện nhà trờng, đồng thời xác định đúng trọng
tâm công tác là quản lý quá trình Dạy - Học.
- Việc quản lý chơng trình dạy học đợc thực hiện nghiêm túc.
- Việc dự giờ thăm lớp rút kinh nghiệm bài giảng đánh giá kết quả giáo viên

đợc tổ chức thờng xuyên có tác dụng tốt trong việc cải tiến phơng pháp dạy, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.
- Nhà trờng đã đa việc xây dựng nề nếp vào phong trào thi đua dạy tốt.
- Giỏm c đã phát huy vai trò của tổ trởng chuyên môn trong việc xây dựng
kế hoạch của tổ và quản lý giảng dạy của GV.
- Duy trì chế độ kiểm tra, thanh tra chuyên môn, kiểm tra thờng xuyên kế
hoạch giảng dạy của giáo viên.
- HV đã có động lc học tập rõ ràng, lành mạnh, tự giỏc học phục vụ cho
việc nõng cao nng sut lao ng v cht lng cuc sng.
- Tỷ lệ xếp loại trong hc k I là :
+ Học lực : Giỏi 0%; Khá 1.5 %; TB 47 %; Yu 46.5 %; Kộm 5 % .
+ Hạnh kiểm: Tốt 36 %; Khá 56%; TB 4 %; Yu 4 %.
- Tỷ lệ xếp loại c
nm là :
+ Học lực : Giỏi 0 %; Khá 1.5 %; TB 68 %; Yu 30 % ; Kộm 0.5%.
+ Hạnh kiểm: Tốt 40 %; Khá 56 %; TB 4 %.
2. Những tồn tại
- Việc chỉ đạo chế độ dự giờ thăm lớp, việc sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
còn nặng về mặt hình thức, cha sâu sc v thc s cú hiu qu.
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

15
- Việc bồi dỡng nâng cao tay nghề cho một bộ phận GV cú trình độ chuyên
môn ở mức trung bình cha đợc chú trọng đúng mức.
- Một số GV ý thức tự bồi dỡng cha cao, cha chịu khó học hỏi kinh
nghiệm giảng dạy của đồng nghiệp, thời gian dành cho việc tự nghiên cứu tài liệu, tự
học còn ít.
- Công tác chỉ đạo tổ chuyên môn phát động phong trào đổi mới phơng pháp
dạy học tích cực còn chậm, số giờ sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học cha nhiều, cha
quyết liệt.

- Công tác xây dựng kế hoạch học tập cha đợc GV và HV quan tâm,
công tác kiểm tra và đánh giá HV của GV còn có phần nng nhẹ. Khá nhiều học
viờn cha biết phân phối thời gian cho học tập và các hoạt động khỏc.
3. Nguyên nhân của thực trạng
* Sự QL của Giỏm c trung tõm:
- Giỏm c vẫn còn những hạn chế về khả năng và kinh nghiệm QL.
- Công tác QL hoạt động dạy học của GV và hoạt động học tập của HV cha đợc
thờng xuyên, liên tục và cha ngang tầm với yêu cầu về đổi mới giáo dục đặc biệt là
phơng pháp dạy học phỏt huy tớnh tích cực ch ng học tập của HV.
* Đội ngũ giáo viên:
- Đội ngũ GV còn gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, vẫn phải dành thời
gian và tâm trí cho gia ỡnh nên đã ảnh hởng đến việc tự học, tự nghiên cứu cải
tiến nội dung và phơng pháp dạy học.
- Còn có sự thiên lệch trong thực hiện nhiệm vụ. Quan tâm nhiều tới quá trình
dạy học, cha thực sự quan tâm tới quá trình giáo dục, do đó có hạn chế trong việc
giáo dục, động viên, kích thích tớnh tích cực của HV.
* HV v ph huynh HV:
HVvà cha mẹ HV còn có tâm lý thực dụng, học để đối phó với thi cử do đó ít
quan tâm đến mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trờng.


Iv - các biện pháp tăng cờng quản lý quá trình dạy - học của GIM
C trung TM GDTX MNG KHNG.

1. Biện pháp 1 - Phát triển đội ngũ giáo viên:
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

16
Phát triển đội ngũ bằng việc bố trí, sử dụng giáo viên, bồi dỡng chuyên môn
nghiệp vụ, đào tạo nâng cao trình độ cho GV là một công tác hết sức cần thiết, cần

đợc tăng cờng trong các biện pháp QL quá trình Dạy - Học của Giỏm c để nâng
cao chất lợng Dạy - Học. Công việc này phải làm thờng xuyên và lâu dài.
2. Biện pháp 2 - Tăng cờng quản lý chơng trình v nội dung bi giảng:
- Mục tiêu đào tạo ca Trung tõm đợc thể hiện trong chơng trình giảng dạy các
bộ môn theo quy định của Bộ GD & ĐT. Việc thực hiện đầy đủ, nghiêm túc chơng
trình là yêu cầu bắt buộc với tất cả GV.
- Giỏm c QL chơng trình, kế hoạch giảng dạy của GV tức là đa ra các biện
pháp QL, sau khi phân công giảng dạy trong từng năm học, yêu cầu GV căn cứ
chơng trình dạy học bộ môn tự xây dựng kế hoạch dạy học của mình và thực hiện
nghiêm túc kế hoạch dạy học ấy đợc cụ thể hoá bằng nội dung các bài giảng đảm
bảo chỉ tiêu chất lợng theo yêu cầu.
3. Biện pháp 3 - Thúc đẩy động lực dạy của giáo viên v động lực học của học
sinh:
- Phân công giảng dạy phù hợp với khả năng của từng GV, đảm bảo hài hoà cân
đối giữa các GV trong cùng môn, các môn trong cùng một lớp có chú ý đến yêu cầu
nguyện vọng cá nhân.
- Liên tục phát động các phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt theo chủ đề, chủ
điểm của từng tháng. Xây dựng kế hoạch và có biện pháp cụ thể để tổ chức làm tốt
công tác Thi đua - Khen thởng đúng ngời, động viên kịp thời tạo một bớc chuyển
biến mạnh mẽ về nề nếp hoạt động chuyên môn, phát huy cao độ tính tích cực, tự
giác của mọi GV, HV trong việc tham gia nâng cao chất lợng và hiệu quả GD - ĐT
của nhà trờng.
- Với HV trung tõm phải lấy "tự học" làm nguyên tắc ch o trong quá trình
học tập của mình, phải có ý trí không ngừng vơn lên trong học tập, phải xác định rõ
vai trò và trách nhiệm đối với bản thân gia đình và xã hội.
4. Biện pháp 4 - Tăng cờng quản lý nề nếp, kỷ cơng trong dạy v học:
- Lập kế hoạch:
Giỏm c phải lên đợc kế hoạch v xây dựng nề nếp nhà trờng.
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng


17
Lập kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các qui định, qui chế, nề nếp dạy học.
Kế hoạch càng chi tiết thì việc quản lý càng thuận lợi, càng đạt hiệu quả cao.
-Tổ chức chỉ đạo, triển khai kế hoạch:
Đa nội dung thực hiện nề nếp vào phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt của
nhà trờng. Xây dựng nề nếp sinh hoạt trong trờng.
5. Biện pháp 5 - Tăng cờng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
Lập kế hoạch xây dựng, sửa chữa, bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy học đảm
bảo có đủ phòng học, bàn ghế, có đủ đồ dùng dạy học, tài liệu tham khảo cho GV
và HV theo yêu cầu của các bộ môn phự hp vi thc tin ca n v.
- QL tốt công tác sử dụng, bảo quản theo tinh thần thiết thực, tiết kiệm có hiệu
quả cao.
6. Biện pháp 6 - Tăng cờng xã hội hoá giáo dục:
Huy ng mi ngun lc trờn a bn, tranh th s giỳp ca cỏc c quan
ban ngnh on th, hi ph huynh HV, cỏc t chc chớnh tr - xó hi trong vic
t chc thc hin tt cụng tỏc giỏo dc ti n v.
7. Biện pháp 7 - Tăng cờng tính tự chủ v tự chịu trách nhiệm
Tăng cờng tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong công tác tuyển sinh;
trong quản lý, điều hành và quản lý đội ngũ; công tác tài chính; công tác quản lý,
sử dụng và tăng cờng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Phn III - kết luận v khuyến nghị
1. Kết luận:
i vi Trung tõm GDTX việc nâng cao chất lợng dạy học gắn liền với việc
thực hiện tốt nhiệm v mở các lớp BTTT theo chỉ tiêu kế hoạch đợc giao nhằm
nâng cao trình độ văn hoá cho cán bộ chủ chốt, cốt cán các xã, thôn bản; tạo cơ hội
học tập và học tập có chất lợng cho mọi đối tợng ngời học trên a bn.
Để nâng cao chất lợng dạy học trong trờng thì các biện pháp tăng cờng QL
quá trình Dạy - Học của giỏm c chiếm tầm quan trọng bậc nhất trong công tác
QL nói chung, các biện pháp này sẽ tác động mạnh mẽ, trực tiếp đến GV, HV và
hoạt động dạy - học của họ để đạt đợc hiệu quả cao nhất.

Ti Trung tõm GDTX Mng Khng công tác QL quá trình Dạy - Học đã có
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

18
nhiều cố gắng. Những biện pháp tăng cờng trong QL quá trình Dạy - Học của
Giỏm c Trung tõm GDTX Mng Khng bớc đầu đã đạt đợc những kết quả
nhất định, song vẫn còn có những bất cập, cần phải tiếp tục đổi mới để khắc phục
những trì trệ, hạn chế, tạo động lực cho việc nâng cao hơn nữa chất lợng dạy học
trong nhà trờng, để nhà trờng thực sự là im n cho mi i tng ngi hc
cú nhu cu.
Trớc yêu cầu đổi mới GD, công tác QL của giỏm c Trung tõm cần phải có
những biện pháp phù hợp, các biện pháp QL của Giỏm c phải không ngừng đợc
đổi mới, tăng cờng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV,
từ đó nâng cao chất lợng dạy học, đáp ứng ngày càng tốt mục tiêu đào tạo của
trờng và nguyện vọng học tập của HV.
Trong nm hc 2010 - 2011 tỏc gi ó ỏp dng thc hin cỏc bin phỏp nờu
trờn trong cụng tỏc ch o qun lý hot ng Dy - Hc ti Trung tõm GDTX
Mng Khng. Kt qu:
* Tp th: Hon thnh ch tiờu theo k hoch c giao.
* Khi CBGV: 100% CBGV xếp loại hoàn thành nhiệm vụ; Trong đó hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ và đợc đề nghị các cấp khen thởng: 17 /26 Đ/C.
Giỏo viờn gii cp c s: 5/15 /C.
* Khi hc viờn:
T l HV thi tt nghip d kin t 45% (nm hc trc t
18.25%)
Tỷ lệ xét TNTHCS: 100%.
Số lợng duy trì: 191/208 = 91,8%.
Cht lng:
+ Hạnh kiểm: 100 % số học viên diện xếp loại hạnh kiểm đợc xếp loại
trung bình trở lên. Trong đó 96% đợc xếp loại khá, tốt.

+ Học lực: Khá, giỏi:1.5 %; Trung bình: 68 %; Yếu: 30 %; Kém: 0.5%.
2. Khuyến nghị:
- Với Tỉnh uỷ - Uỷ ban nhân dân tỉnh: Tạo điều kiện về vốn để xây dựng
Trung tõm GDTX mng Khng a im mi.
Có các chế độ chính sách khuyến khích của Tỉnh đối với CBGV - HV Trung
tõm GDTX cỏc Huyn v đầu t v CSVC.
SKKN 2010-2011 Lờ Th Thỳy Hu - Giỏm c TT GDTX Mng Khng

19
- Với Sở Giáo dục v Đo tạo: To iu kin m rng i tng tuyển sinh để
giúp nhà trờng tuyển chọn những HV có nhu cu vo hc h BTTT.
Về công tác Tổ chức - Cán bộ: Thc hin tt chớnh sỏch luõn chuyn to iu
kin cho CBQL, CBGV thc hin tt nhim v.
Có kế hoạch bồi dỡng thờng xuyên đội ngũ CBQL, GV cỏc Trung tõm
GDTX về phơng pháp, nội dung, cách thức phù hợp vi đối tợng hc viờn.
Trờn õy l ti "i mi cụng tỏc quản lý quá trình Dạy - Học ti
Trung tõm GDTX Mng Khng" ca tỏc gi ó thc hin trong nm hc
2010 - 2011, kớnh mong tp th n v Trung tõm GDTX Mng Khng v hi
ng sỏng kin ca S GD&T Lo Cai xem xột, ỏnh giỏ v cụng nhn.
Xin trõn trng cm n!
Mng Khng, thỏng 5 nm 2011
NGI VIT

Lờ Thuý Hu

×