Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại CÔNG TY TNHH một THÀNH VIÊN cổ PHẦN xây DỰNG HOA SEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 65 trang )

BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
Vũng Tàu, ngày tháng năm 2014
GIÁM ĐỐC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
Vũng Tàu, ngày tháng năm 2014
KÝ TÊN
LỜI NÓI ĐẦU
Với mục đích nâng cao chất lượng đào tạo, học đi đôi với hành, lý thuyết
đi với thực tế. Trong quá trình đào tạo Trường đại Học Bà Rịa - Vũng Tàu đã
dành một khoảng thời gian cho những sinh viên năm cuối đi với thực tế để tiếp
xúc với ngành nghề mà mình đã chọn.
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra trường và tiếp sau đợt thực tập
chuyên ngành khi đã được làm quen với môi trường xây dựng sinh viên không bở
ngỡ với công việc của nghành cũng như là có thêm các kinh nghiệm thi công,
thiết kế sau này và trước mắt là thêm những kiến thức thực tế để làm tốt luận văn
tốt nghiệp. Để đáp ứng yêu cầu đó, nhà trường đã tổ chức cho chúng em đi thực
tập tốt nghệp, để chúng em hiểu và bổ sung thêm lí thuyết mà mình đã được học
bấy lâu nay. Đồng thời, tập cho sinh viên quen với môi trường và tác phong làm
việc của 1 người kỹ sư xây dựng.
Với thời gian thực tập là 8 tuần, tuy không phải là dai nhưng với khoảng thời
gian đó cũng đã cho em nắm bắt 1 phần nào của tổ chức thi công, các quản lý
công việc của người kỹ sư xây dựng cũng như cách triển khai thi công sao cho
hợp lý, cách thức tổ chức mặt bằng thi công như thế nào là thuận lợi trong lúc thi
công và tạo sự phối hợp nhịp nhàn, an toàn cho công nhân khi làm việc.
Cũng qua đợt thực tập, em xin cảm ơn Thày Th.S Nguyễn Hữu Sà đã tận
tâm hướng dẫn để em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.


Em cũng chân thành cảm ơn Ban Chỉ Huy công trường đã tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ hướng dẫn chúng em hoàn thành nhiệm vụ của mình. Đặc
biệt em xin cảm ơn chỉ huy trưởng công trình Kỹ Sư : Võ Văn Quốc đã dẫn dắt
và chỉ bảo tận tình.
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CỔ PHẦN XÂY DỰNG HOA SEN
ĐỊA CHỈ:
KCN PHÚ MỸ I, HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BRVT
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ DỊCH VỤ ĐẦU TƯ INFISCO
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ DỊCH VỤ ĐẦU TƯ INFISCO
ĐƠN VỊ THI CÔNG:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP KIM NGƯƠN
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
- Diện tích khuôn viên: 10,8 ha
- Diện tích xây dựng: 6,06 ha
- Diên tích cây xanh: 2,90 ha
- Diên tích giao thông: 1,84 ha
- Tỷ lệ xây dựng : 56,1%
Quy mô dự án:
- Nhà xưởng 1: 14.400 m
2

- Nhà xưởng 2: 4.800 m
2
- Nhà xưởng 3: 3000 m
2
- Nhà xưởng 4 : 14.400 m
2
- Nhà xưởng 5 : 16.000 m
2
- Nhà xưởng 6 : 5.760 m
2
- Nhà ăn :556 m
2
- Trạm điện: 48 m
2
- Trạm biến áp:48 m
2
- Nhà bảo vệ: 18 m
2
- Trạm bơm + Bể nước PCCC: 100 m
2
- Bể nước giải nhiệt A+B+C: 151.2 m
2
- Nhà văn phòng : 1.300 m
2
- Trạm cân xe: 30 m
2
Hiên công trình đã xây xong nhà xưởng 1+2+3+4+ nhà văn phòng. Đang thi công
nhà xương số 5 và một số công trình phụ trợ như cống thoát nước, Bể nước …
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ DỊCH VỤ ĐẦU TƯ INFISCO
I. GIỚI THIỆU CÔNG TY

Công ty TNHH Kim Ngươn (KNG) được Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu cấp giấy đăng ký kinh doanh số 3500448275 vào ngày 15 tháng 01
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
năm 2002. KNG hoạt động chuyên biệt trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp.
Trong nhiều năm qua chúng tôi đã nổ lực hoàn thiện kỹ năng xây lắp các nhà
máy sản xuất công nghiệp nặng với phương châm. “Đảm bảo chất lượng, giá cả
phù hợp” và đặc biệt luôn đưa công trình vào sử dụng đúng yêu cầu của khách
hàng.
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG:
• Xây dựng móng máy công nghiệp nặng
• Nền móng nhà xưởng, kho
• Hạ tầng giao thông, kho bãi
• Chế tạo kết cấu thép tiền chế
• Cung ứng thép xây dựng :
Công ty TNHH Kim Ngươn được đầu tư nhiều thiết bị chuyên dùng, có đội ngũ
kỹ sư và công nhân có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn kỹ thuật cao, thành thạo
trong các lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng từ xây dựng nền móng, các
công trình bê tông, cốt thép, hoàn thiện đến gia công cơ khí, lắp đặt các kết cấu
yêu cầu kỹ thuật cao.Trãi nghiệm thi công nhiều móng máy.Chúng tôi tự tin có
thể thực hiện đa dạng các loại móng máy công nghiệm với tải trọng lớn, độ chính
xác cao và công nghệ đi kèm phức tạp.
• Đặc biệt thi công hạ tầng , kho bãi trên nền đất yếu, xử lý bằng vật liệu đá
nhân tạo ( xỉ thép)
• Đặc biệt đi đầu trong việc xây dựng nền móng cho ngành luyện cán thép,mạ
công nghiệp và cán thép tấm.
• Tư vấn thiết kế :
Với đội ngũ kĩ sư được đào tạo bài bản trong các trường đại học trong và ngoài
nước cộng bề dầy kinh nghiệm trong quản lý, thi công qua hàng loạt những công
trình có các tính chất, đặc điểm khác biệt nhau Kim Ngươn đã phối hợp thành

công với nhiều chủ đầu tư cũng như các nhà tư vấn, quản lý dự án để cùng thiết
kế lại các hạng mục công trình cũng như phối hợp trong vấn đề quản lý và giám
sát nhằm đạt được hiệu quả tối ưu cho các dự án mà Công ty Kim Ngươn tham
gia.
• Cơ sở ha tầng :
Công ty TNHH Kim Ngươn là công ty uy tín trong lĩnh vực đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng khu công nghiệp và khu dân cư, là nơi tin cậy của các nhà đầu tư nước
ngoài mong muốn thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
Trãi nghiệm nhiều loại địa chất, địa hình chúng tôi tự hào thực hiện nhiều hệ
thống hạ tầng giao thông, kho bãi với chất lượng cao và chi phí hợp lý.Hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn
CÁC DỰ ÁN ĐÃ THƯC HIỆN
• Nhà máy đóng tàu Aker Yards với 60.000m2 bãi,
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
• Nhà máy Thép – Thép Việt 25.000 m2 bãi, 20.000 m2 đường và hệ thống
hạ tầng đi kèm,
• Nhà máy tôn Hoa Sen 15.000 m2 và hạ tầng đi kèm
• Kho ngoại quan Thoresen Vinama 30.000 m2 và hạ tầng đi kèm
• Nhà máy ba con co số 3 với 10.000 m2 và hạ tầng đi kèm
• Móng máy mạ màu,móng máy nitơ nhà máy tôn Hoa Sen (KCN Phú Mỹ)
Nền móng nhà xưởng số 6 nhà máy vật liệu Hoa Sen (KCN Phú Mỹ)
• Móng máy nhà máy SMC,nền móng nhà xưởng số 1 ,số 2 (KCN Phú Mỹ),
• Nền móng nhà xưởng Nippon Steel (Cảng Cái Mép)
• Nền móng nhà máy,cơ sở hạ tầng nhà máy Gas Việt Nhật (KNC Phú Mỹ)
• Móng nhà xưởng,nhà kho nhà máy thép Pomina 2 (KCN Phú Mỹ)
• Nền, móng, cơ sở hạ tầng nhà kho kho ngoại quan Thorensen Vinama
(KCN Phú Mỹ)
• Nền, móng, cơ sở hạ tầng nhà kho số 3 nhà máy Ba con cò (KCN Phú Mỹ)


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
BẢNG DỰ TOÁN
CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOA SEN PHÚ MỸ
HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MÓNG, NỀN NHÀ XƯỞNG 16.000m2
CỐNG, HỐ GA THOÁT NƯỚC VÀ ĐƯỜNG NỘI BỘ
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
ĐỊA ĐIỂM: KCN Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Tỉnh BRVT
(Kèm theo hợp đồng số : 02/HĐXL/2013/HSG.VLXD-KNG)
ST
T
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
ĐƠ
N
VỊ
KHỐI
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
GHI
CHÚ
I SAN ỦI MẶT BẰNG 36,083,520
1 San, ủi cỏ toàn bộ mặt bằng m2
16,401.6
0
2,200 36,083,520

II MÓNG NHÀ XƯỞNG 6,752,223,793
1 Đào đất m3

4,014.36
21,609 86,746,305
2 Sửa đất và đầm chặt đáy móng m2
1,136.6
2
19,208 21,832,197
5 Lấp đất hố móng m3
298.6
2
21,440 6,402,413
6 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
3,715.7
4
16,535 61,439,761
7 Cắt đầu cọc Cọc
619.0
0
115,248 71,338,512
8 Bít đầu cọc cái
619.0
0
28,812 17,834,628
9 Cẩu và vận chuyển đầu cọc ra khỏi công trường cái
619.0
0
-9,800 -6,066,200
10 Lớp bê tông lót đá 01x02 mác 100 m3

104.6
0
1,190,89
6
124,567,722
11 Bê Tông Móng đá 1x2M300 m3
1,281.3
6
1,440,60
0
1,845,922,769
12 SXLD ván khuôn móng m2
4,958.4
0
162,308 804,787,987
13 Nilon lót m2
252.9
0
7,755 1,961,240
14 Xây tường gạch ống dày 200 vữa M75 m3
1,350,44
0
0
15 Tô tường gạch vữa M75 dày 15mm m2 72,990 0
16 Bả matic sơn nước tường (bả Joton, sơn Maxilite) m2 57,624 0
17 GCLD cốt thép kg
172,707.5
0
21,513 3,715,456,459
III NỀN NHÀ XƯỞNG (16.401,6m2) 16,401.60 17,675,381,553

1 Đào đất m3
52,455.8
1
21,609 1,133,517,652
2 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
52,455.8
1
16,535 867,356,860
3 Cung cấp, lu lèn xỉ 4x6 dày 1000mm m3
16,140.2
5
145,000 2,340,336,250
4 Cung cấp, lu lèn xỉ 0x4 dày 200mm m3
3,228.0
5
145,000 468,067,250
5 Cung cấp, lu lèn đá 0x4 dày 200mm m3
3,228.0
5
288,120 930,065,766
6 Nilon lót m2
16,140.2
5
7,755 125,167,639
7 Ván khuôn m2
112.4
0
162,308 18,243,419
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG

8 Cung cấp, lắp đặt thép vỉ Ø11 kg
321,190.9
8
21,513 6,909,781,445
9 Bê Tông Móng đá 1x2M300 m3
3,228.0
5
1,440,60
0
4,650,328,830
10 Xoa sika tăng cứng mặt nền m2
16,140.2
5
14,406 232,516,442
IV BÃI QUAY XE (3.490,5m2) 3,686,557,779
1 Đào đất m3
5,445.1
8
21,609 117,664,895
2 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
5,445.1
8
16,535 90,036,051
3 Cung cấp, lu lèn xỉ 4x6 dày 1000mm m3
3,490.5
0
145,000 506,122,500
4 Cung cấp, lu lèn xỉ 0x4 dày 200mm m3
698.1
0

145,000 101,224,500
5 Cung cấp, lu lèn đá 0x4 dày 200mm m3
698.1
0
288,120 201,136,572
6 Nilon lót m2
3,490.5
0
7,755 27,068,828
7 Ván khuôn m2
112.8
0
162,308 18,308,342
8 Cung cấp, lắp đặt thép vỉ Ø11 kg
72,934.0
0
21,513 1,569,029,088
9 Bê Tông Móng đá 1x2M300 m3
698.1
0
1,440,60
0
1,005,682,860
10 Xoa mặt bê tông bằng máy, lăn rulo tạo nhám m2
3,490.5
0
14,406 50,284,143
V ĐƯỜNG NHỰA (4.863,85m2) 4,329,631,564
1 Đào đất m3
10,116.8

1
21,609 218,614,104
2 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
10,116.8
1
16,535 167,281,420
3 Cung cấp, lu lèn xỉ 4x6 dày 1000mm m3
4,863.8
5
145,000 705,258,250
4 Cung cấp, lu lèn xỉ 0x4 dày 200mm m3
972.7
7
145,000 141,051,650
5 Cung cấp, lu lèn đá 0x4 dày 200mm m3
972.7
7
288,120 280,274,492
6 Cung cấp tưới nhựa nóng 1kg/m2 m2
4,863.8
5
19,500 94,845,075
7 Thảm bê tông nhựa nóng hạt trung dày 7cm tấn
840.9
6
1,855,00
0
1,559,980,179
8 Thảm bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 5cm tấn
600.6

9
1,935,00
0
1,162,326,394
VI CỐNG THOÁT NƯỚC (426md) 1,171,989,570
1 Đào đất m3
863.9
3
21,609 18,668,620
2 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
863.9
3
16,535 14,285,049
3 Đổ xỉ, đầm chặt m3
102.2
4
145,000 14,824,800
4 Lấp cát m3
357.8
4
165,000 59,043,600
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
5
Lắp đặt cống Φ400 , H30
md
426.0
0
452,500 192,765,000
Cty

Minh
Long
6
Gối cống Φ400
cái
108.0
0
181,250 19,575,000
7
Lắp đặt Joint cao su cho cống Φ400
cái
110.0
0
86,250 9,487,500
8
Lắp đặt cống Φ600 , H30
md
426.0
0
685,000 291,810,000
Cty
Minh
Long
9
Gối cống Φ600
cái
108.0
0
255,000 27,540,000
10

Lắp đặt Joint cao su cho cống Φ600
cái
110.0
0
135,000 14,850,000
11
Lắp đặt cống Φ800 , H30
md
426.0
0
1,065,00
0
453,690,000
Cty
Minh
Long
12
Gối cống Φ800
cái
108.0
0
325,000 35,100,000
13
Lắp đặt Joint cao su cho cống Φ800
cái
110.0
0
185,000 20,350,000
VII HỐ GA (18 cái) 289,122,068
1 Đào đất m3

109.5
0
21,609 2,366,186
2 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
109.5
0
16,535 1,810,583
3 Đổ xỉ, đầm chặt m3
23.0
4
145,000 3,340,800
4 Đổ bê tông lót đá 1x2, M100 m3
2.3
0
1,190,89
6
2,743,824
5 GCLD cốt thép hố ga kg
5,970.0
0
21,513 128,432,610
6 GCLD ván khuôn hố ga m2
296.4
0
162,308 48,108,091
7 Đổ bê tông hố ga đá 1x2, M300 m3
37.2
9
1,440,60
0

53,719,974
8 GCLD thép V50x50x5 md
388.8
0
125,000 48,600,000
VII
I
BÓ VỈA (2146md) 621,173,949
1 Đổ xỉ, đầm chặt m2
858.4
0
145,000 124,468,000
2 Đổ bê tông lót đá 1x2, M100 m3
85.8
4
1,190,89
6
102,226,513
3 GCLD ván khuôn bó vỉa m2
1,287.6
0
162,308 208,987,781
4 Đổ bê tông bó vỉa đá 1x2, M300 m3
128.7
6
1,440,60
0
185,491,656
IX MÓNG NHÀ XƯỞNG BĂM NHỰA (MỞ RỘNG) 313,856,350
1 Đào đất m3


158.59
21,609 3,426,963
2 Sửa đất và đầm chặt đáy móng m2
61.0
0
19,208 1,171,611
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
3 Lấp đất hố móng m3
10.0
6
21,440 215,745
4 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
148.5
3
16,535 2,455,892
5 Cắt đầu cọc Cọc
33.0
0
115,248 3,803,184
6 Bít đầu cọc cái
33.0
0
28,812 950,796
7 Cẩu và vận chuyển đầu cọc ra khỏi công trường cái
33.0
0
-9,800 -323,400
8 Lớp bê tông lót đá 01x02 mác 100 m3

4.9
3
1,190,89
6
5,867,068
9 Bê Tông Móng đá 1x2M300 m3
79.5
7
1,440,60
0
114,628,441
10 SXLD ván khuôn móng m2
170.6
4
162,308 27,696,237
11 Nilon lót m2
61.0
0
7,755 473,024
12 Xây tường gạch ống dày 200 vữa M75 m3
1,350,44
0
0
13 Tô tường gạch vữa M75 dày 15mm m2 72,990 0
14 Bả matic sơn nước tường (bả Joton, sơn Maxilite) m2 57,624 0
15 GCLD cốt thép kg
7,134.7
9
21,513 153,490,789
X NỀN NHÀ XƯỞNG BĂM NHỰA (MỞ RỘNG) 645,378,613

1 Đào đất m3
2,144.9
8
21,609 46,350,856
2 Vận chuyển đất yếu ra khỏi công trường m3
2,144.9
8
16,535 35,467,231
3 Cung cấp, lu lèn xỉ 4x6 dày 1000mm m3
1,031.2
4
145,000 149,529,800
4 Cung cấp, lu lèn xỉ 0x4 dày 200mm m3
206.2
5
145,000 29,905,960
5 Cung cấp, lu lèn đá 0x4 dày 200mm m3
206.2
5
288,120 59,424,174
6 Nilon lót m2
1,031.2
4
7,755 7,997,266
7 Ván khuôn m2
26.4
0
162,308 4,284,931
8 Cung cấp, lắp đặt thép vỉ Ø11 kg
20.5

2
21,513 441,483
9 Bê Tông Móng đá 1x2M300 m3
206.2
5
1,440,60
0
297,120,869
10 Xoa sika tăng cứng mặt nền m2
1,031.2
4
14,406 14,856,043
TỔNG CỘNG 35,521,398,759
(Bằng chữ : Ba mươi bốn tỷ, bảy trăm mười chín triệu, năm trăm mười ba ngàn, không trăm bảy mươi ba đồng)
Ghi chú:
- Khối lượng trên chỉ tạm tính, khối lượng chính xác sẽ được tính trên khối lượng thi công thực tế
- Đơn giá trên lấy theo hợp đồng số : 01/HĐXL/2013/HSG.VLXD-KNG
CÔNG TY TNHH MTV VLXD HOASEN CÔNG TY TNHH KIM NGƯƠN
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
TRẦN NGỌC CHU VÕ HÙNG PHI
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
II. KIẾN TRÚC
II.1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
II.1.1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH :
• Hiện nay kinh tế đất nước ngày càng phát triển, quá trình hội nhập quốc tế
nhanh chóng, đời sống nhân dân tăng cao kéo theo nhu cầu sinh hoạt vật
chất cũng vì thế tăng mạnh. Nhằm đáp ứng công nghiệp hóa hiện đại hóa
của đất nước thì nghành công nghiệp luôn phải đi đầu. Vì thế nhu cầu xây

dựng nhà xưởng công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp luôn
luôn được chú trọng phát triển và là ưu tiên hàng đầu của đất nước.
• Bà Rịa Vũng tàu là một tỉnh sát biển có nhiều cảng nước sâu thuận lợi cho
phát triển công nghiệp hàng hóa và dịch vụ. Phát triển công nghiệp dựa
trên lợi thế của tỉnh luôn là ưu tiên hàng đầu kết hợp với những chính
sách của nhà nước sẽ thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng.
Vì vậy nhu cầu xây dựng nhà xương công nghiệp luôn luôn thiết yếu và
quan trọng đối với ngành xây dựng của tỉnh Bà Rịa Vũng tàu.
II.1.2. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH:
2.1.2.1 Tên công trình
NHÀ MÁY VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOA SEN PHÚ MỸ
2.1.2.2 Địa điểm xây dựng
KCN Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Tỉnh BRVT
2.1.2.3 Quy mô công trình( Nhà xưởng số 5)
- Diện tích: 16000 m
2
- Chiều cao công trình: nhà công nghiệp 1 tầng…
- Công trình bao gồm: Nhà xưởng , hố ga , cống thoát nước, đường
nội bộ, trạm biến áp…
2.1.2.4 Điều kiện tự nhiên
- Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh
hưởng của đại dương. Nhiệt độ trung bình khoảng 27
0
C; sự thay đổi
nhiệt độ của các tháng trong năm không lớn. Số giờ nắng trong năm
dao động trong khoảng 2.370 – 2.850 giờ và phân phối đều các
tháng trong năm.
Lượng mưa trung bình hàng năm thấp (khoảng 1.600 mm) và phân
bố không đều theo thời gian, tạo thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11, chiếm 90% lượng mưa cả năm; và 10% tổng

lượng mưa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại trong năm.
2.1.2.5 Đặc điểm kết cấu
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
Trong khoảng thời gian gần đây nước ta xảy ra một số trận động
đất nhẹ nhưng không có thiệt hại đáng kể. Công trình nhà máy vật
liệu xây dựng Hoa Sen là công trình nhà công nghiệp khung thép
một tầng vì thế tải trọng động đất chưa cần thiết, nước ta nằm trong
vùng ít có khả năng xảy ra động đất nếu có cũng chỉ là những dư
chấn nhẹ mà thôi. Vì vậy nên công trình không tính toán đến khả
năng chịu lực động đất của kết cấu bên trên.
II.1.3. CÁC GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC
II.1.3.1. Mặt bằng và phân khu chức năng :
II.1.3.2. Mặt đứng công trình :
II.1.3.3. Hệ thống giao thông :
Hệ thống giao thông nội bộ khu công nghiệp được liên hệ với giao thông đối
ngoại bằng 04 cửa ra vào theo 4 hướng để thuận lợi cho việc đi lại của công nhân
và vận tải hàng hóa. Giao thông chính của Khu công nghiệp bao gồm 3 trục chính
nối từ Quốc lộ 51B vào trung tâm của KCN chia khu đất ra làm 4 khu, đường
trục chính bố trí đường 3 làn xe, chiều rộng lòng đường 11,25m, hè 2x6m, chỉ
giới đường đỏ 23,25m. Những đường khu vực có chiều rộng 2 làn xe, hè 2x4,5m,
chỉ giới đường đỏ là 16,5m.
Hệ thống giao thông nội bộ được tổ chức theo lưới dạng bàn cờ, các tuyến đường
được thiết kế giao nhau khỏang 300 - 400m, tận dụng tối đa hiệu quả sử dụng 2
bên đường KCN
II.1.3.4. Cây xanh:
Cây xanh trong khu công nghiệp thỏa mãn hai điều kiện môi trường và bóng mát
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :

1. Hệ thống điện :
- Nhà máy bao gồm 6 nhà xưởng được cung cấp từ nhà máy Nhiệt điện Phú
Mỹ với công suất cung cấp bằng 25% sản lượng điện quốc gia; có nguồn
cung cấp khí tự nhiên làm nhiên liệu đốt
- Trạm điên công suất 2000 KVA dùng đường dây lộ kép loại dây AC để
truyền tải điện . Nhà máy làm việc 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực
đại của máy là T
max
=5000h. Thiết bị trong nhà máy đều có công suất tương
đối lớn nhưng số lượng máy lại không nhiều. Máy móc đều làm việc ở
mức độ tối đa, tổ chức làm việc hiểu quả và liên tục vì vậy biểu đồ phụ tải
đồng đều và khá cao. Theo yêu cầu ta thiết kế mạng cao áp cho toàn nhà
máy, mạng hạ áp cho phân xưởng.
2. Hệ thống nước :
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa
nước ở tầng hầm,bể nước mái, bằng hệ thống bơm tự động nước được bơm
đến từng phòng thông qua hệ thống gen chính ở gần phòng phục vụ.
- Nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hệ thống xử lý nước thải: nước thải được xử lý cục bộ, sau đó đưa vào
Trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 2.500 m
3
/ngày đêm. Hệ thống
thoát nước mưa đã được tách riêng với thoát nước thải
3. Thông gió :
- Công trình không bị hạn chế nhiều bởi các công trình bên cạnh nên thuận
lợi cho việc đón gió, công trình sử dụng gió chính là gió tự nhiên, và bên
cạnh vẫn dùng hệ thống gió nhân tạo (nhờ hệ thống máy điều hòa nhiệt độ)
giúp hệ thống thông gió cho công trình được thuận lợi và tốt hơn.
- Các giải pháp làm mát và thông gió nhà xưởng truyền thống như chúng ta
đã áp dụng trước đây là phải dùng máy nén lạnh, dùng gas CFC đã góp

phần tích cực cho sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp của đất nước
nhưng nó cũng gây ra không ít phiền toái cho môi trường và giá thành của
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
sản phẩm do tiêu hao quá nhiều năng lượng điện! Để đáp ứng được nhu
cầu phát triển cũng như bảo vệ tốt môi trường sống của nhân loại
4. Chiếu sáng :
- Giải pháp chiếu sáng cho công trình được tính riêng cho từng khu chức
năng dựa vào độ rọi cần thiết và các yêu cầu về màu sắc.
- Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế việc xây dựng các nhà xưởng
công nghiệp ngày càng nhiều, đi cùng đó là việc xây dựng hệ thống chiếu
sáng cho nhà xưởng công nghiệp. Chiếu sáng là hạng mục không thể thiếu
khi xây dựng các một nhà máy, xưởng sản xuất. Đảm bảo cho quá trình sản
xuất được thực hiện liên tục ngày cũng như đêm.
- Phần lớn các khu vực sử dụng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng và các loại
đèn compact tiết kiệm điện. Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại đèn dây
tóc nung nóng. Riêng khu vực bên ngoài dùng đèn cao áp lalogen hoặc
sodium loại chống thấm.
5. Phòng cháy thoát hiểm :
- Khu công nghiệp, khu chế xuất (KCN, KCX) là nơi tập trung đông công
nhân làm việc, khối lượng tài sản lớn vì vậy PCCC và thoát hiểm luôn là
vấn đề hàng đầu.
- Công trình tôn cách nhiệt bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm
vừa cách nhiệt.
- Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO
2
.
- Các nhà xưởng đều có ít nhât 2 cửa thoát hiểm để đảm bảo thoát người khi
có sự cố về cháy nổ.
- Bên cạnh đó trên đỉnh mái còn có bể nước lớn phòng cháy chữa cháy.

6. Chống sét :
- Công trình được sử dụng kim chống sét ở mái và hệ thống dẫn sét truyền
xuống đất.
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
7. Hệ thống thoát rác :
- Bên cạnh những lợi ích to lớn mà quá trình phát triển công nghiệp mang lại
thì cũng chính quá trình này gây ra những hậu quả không nhỏ tới môi
trường sinh thái. Đó chính là nguồn gây ra ô nhiễm môi trường, làm ảnh
hưởng tới sức khỏe của người lao động. Các hoạt động xây dựng đô thị,
các trạm xử lý nước thải và từ các đường ống thoát nước của thành phố và
lượng rác thải sinh hoạt hằng năm đã thải ra với nồng độ cao gây ô nhiễm
nguồn tiếp nhận. Vì vậy, cùng với việc phát triển sản xuất thì các nhà khoa
học đã nghiên cứu tìm ra nhiều phương pháp để phòng ngừa, khống chế và
xử lý các yếu tố gây nguy hiểm làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không
khí, nghiêm trọng hơn là làm thay đổi sinh thái.
- Rác thải được phân loại sau đó được đưa tới bãi xử lí rác thải của khu công
nghiệp.
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
IV. KẾT CẤU
1. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 319:2004 : Lắp đặt hệ thống nối đất
cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung.
- QCVN 03:2009/BXD : Qui định loại và cấp công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm công
trình xây mới và cải tạo sửa chữa.
- TCVN 4611:1988 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây
dựng - ký hiệu cho thiết bị nâng chuyển trong nhà công nghiệp
2. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT

TẦNG.
• Nhà công nghiệp 1 tầng kiểu nhịp: đặc điểm nổi bật : nhip > bước cột rất nhiều,
càng phù hợp với các ngành sản
xuất có dây chuyền công nghệ theo qui trình liên tục cố định
theo phương dọc nhà có sử dụng cầu trục
• Kết cấu chịu lực chủ yếu của nhà công nghiệp là hệ
thống cột và dầm mái. Cột và dầm mái tổ hợp thành khung
ngang chịu lực của nhà
• Kết cấu nhà có khẩu độ nhỏ: Khẩu đọ loại nhà này thường là 12m. Do độ cao
không lớn, tải trọng không lớn nên không cho phép dùng kết cấu thép. Thường
sử dụng cột gạch hoặc cột bê tông cốt thép.
Kết cấu chịu lực mái có thể bằng gỗ hoặc bê tông cốt thép dựa
vào yêu cầu chịu lủa và độ bền vững của nhà mà quyết định.
Trong công trình phụ dùng cột gạch hoặc cột bê tông
cốt thép, kết cấu chịu lực mái dùng dàn gỗ dạng tam giác.
Trong xưởng sản xuất chính nên dùng vật liệu không
cháy để làm kết cấu chịu lực và kết cấu bao che. Sử dụng kết
cấu bê tông cốt thép hoặc kết hợp bê tông cốt thép và thép .
• Kết cấu nhà có khẩu độ lớn :
Nhà công nghiệp có khâủ độ lớn chủ yếu dùng
trong các ngành công nghiệp nặng ( cơ khí, luyện kim, hóa
chất ). Độ cao nhà công nghiệp có khẩu độ lớn tính từ mặt
nền mép trên ray cầu chạy có thể từ 8 - 30m hoặc cao hơn
nữa. Khẩu độ từ 18 – 60 m hoặc hơn nữa. Bước cột 6m, mở
rộng 12m, đặc biệt 18 , 24m. Nhà công nghiệp khẩu độ lớn
đơn giản nhất là L = 18 - 36m.
Kết cấu chịu lực của nhà này là khung ngang chịu
lực, sử dụng bê tông cốt thép, thép, bêtông thép hỗn hợp.
• Kết cấu không gian :
Do những thành tựu của khoa học kỹ thuật, kết hợp

những phương pháp tính toán mơí, kỹ thuật thi công ngày
càng được nâng cao , gần đây người ta đã đưa ra nhiều dạng
kết cấu mới và đã được áp dụng vào nhà công nghiệp .Ưu
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
điểm của dạng kết cấu này là nhẹ nhàng, tiết kiệm vật liệu và
có thể dùng với nhà có khẩu độlớn và lưới cột lớn. Loại kết
cấu này có thể làm toàn khối hoặc lắp ghép.
3. Lựa chọn vật liệu
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng khá nhỏ, khả năng chống cháy
tốt.
- Vật liệu có tính biến dạng cao : Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung
cho tính năng chịu lực thấp.
- Vật liệu có tính thoái biến thấp : Có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải
trọng lặp lại (động đất, gió bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao : Có tác dụng trong trường hợp tải trọng có
tính chất lặp lại không bị tách rời các bộ phận công trình.
- Vật liệu có giá thành hợp lý.
- Nhà CN thường có tải trọng lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo
điều kiện giảm được đáng kể tải trọng cho công trình, kể cả tải trọng đứng
cũng như tải trọng ngang do lực quán tính.
- Trong điều kiện nước ta hiện nay thì vật liệu BTCT hoặc thép là loại vật
liệu đang được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong kết cấu nhà công
nghiệp một tầng.
a.Bê tông :
- Công trình được sử dụng bê tông Bê tông B30 với các chỉ tiêu như sau :
+ Khối lượng riêng :
3
2,5( / )T m
γ

=
+ Cấp độ bền của bê tông khi chịu nén :
2
170( / )
b
R kg cm
=
+ Cấp độ bền của bê tông khi chịu kéo:
2
12( / )
bt
R kg cm
=
+ Hệ số làm việc của bê tông :
1
b
γ
=
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
+ Mô đun đàn hồi :
2
325000( / )
b
E kg cm
=
b.Cốt thép :
- Công trình được sử dụng thép gân AIII
( )
10

φ

và thép trơn AI
( )
10
φ
<
.
- Thép gân AIII
( )
10
φ

:
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc :
2
3650( / )
s
R kg cm
=
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) :
2
w
2900( / )
s
R kg cm
=
+ Cường độ chịu nén của cốt thép :
2
3650( / )

sc
R kg cm
=
+ Hệ số làm việc của cốt thép :
1
s
γ
=
+ Mô đun đàn hồi :
2
2000000( / )
s
E kg cm
=
- Thép trơn AI
( )
10
φ
<
:
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc :
2
2550( / )
s
R kg cm
=
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) :
2
w
1750( / )

s
R kg cm
=
+ Cường độ chịu nén của cốt thép :
2
2550( / )
sc
R kg cm
=
+ Hệ số làm việc của cốt thép :
1
s
γ
=
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
Ban chỉ huy
công trường
Chỉ huy
trưởng
Bảo vệ
Vật tư, thủ
kho
Cốp pha,
cốt thép
Trắc đạt Điện , nước
An toàn lao
động, PCCC
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
+ Mô đun đàn hồi :
2

2100000( / )
s
E kg cm
=
V. NỘI DUNG THỰC TẬP
V.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.
Tổ chức của đơn vị thi công:
– Chỉ huy trưởng: là người có chức vụ cao nhất ở công trường. Là người
theo dõi thường xuyên mọi hoạt động vĩ mô của công trình. Người có
quyền yêu cầu thay đổi thiết kế nếu thiết kế đó có những sai sót hoặc khi
thi công thực hiện gặp nhiều khó khăn. Chỉ huy trưởng là người kỹ sư
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
giỏi về chuyện môn và giàu kinh nghiệm về thi công. Là người đôn đốc
mọi công việc trên công trường cho kịp tiến độ thi công , đạt chất lượng
và là người chịu trách nhiệm chính về công trường.
– Bảo vệ: nhiệm vụ kiểm soát vật tư, trang thiết bị, người ra vào công
trường
– Vật tư thủ kho: nhiệm vụ quản lý vật tư xây dựng.
– Cốp pha, cốt thép: trực tiếp thi công trên công trường, chịu trách nhiệm
về kỹ thuật thi công.
– Trắc đạt: nhiệm vụ đo vẽ, định vị phục vụ thi công, vẽ hoàn công.
– Điện, nước: tổ chức điện, nước cung cấp cho công trường.
– ATLĐ, PCCC: nhiệm vụ quản lý, giám sát an toàn lao động, PCCC.
2. Nhiệm vụ của các bên liên quan:
a) Chủ đầu tư:
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế, dự toán công trình xây
dựng công trình sau khi dự án đã được phê duyệt.
- Ký kết hợp đồng với các nhà thầu .

- Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản
nghiệm thu.
- Nghiệm thu để đưa công trình vào khai thác sử dụng.
b) Đơn vị thiết kế:
- Thực hiện giám sát quyền tác giả trong quá trình thi công xây dựng công
trình nhằm đảm bảo việc thi công xây dựng đúng theo thiết kế.
c) Đơn vị thi công:
- Thực hiện đúng hợp đồng, thi công đúng thiết kế, chất lượng , tiến độ, an
toàn.
- Quản lý nhân công xây dựng
- Lập bản vẽ hoàn công; tham gia nghiệm thu , bảo hành
- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công.
5.2 NỘI QUY, QUY ĐỊNH CÔNG TRƯỜNG
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
Nội quy công trường


Khẩu hiệu và quy định công trình
5.3 DỤNG CỤ ĐỂ GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG CỐT THÉP
• Kéo thép bằng thủ công có thể dùng tời quay tay, palăng xích.
Dụng cụ bổ trợ kéo thép gồm: giá đỡ cuộn thép để tháo thép ở cuộn ra không
bị xoắn; các bản kẹp giữ đầu thanh thép…
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….
BÁO CÁO TTTN GVHD: LƯU VĂN QUANG
• Dụng cụ cắt: gồm các loại chạm, kháp, đe và búa tạ.
Chạm và kháp được làm từ thép có cường độ cao, thường là thép hợp kim.
Chạm và kháp có thể cắt được thép có đường kính lớn đến 20mm.
* Chạm: Thường có 2 loại, lưỡi dày và lưỡi mỏng. Cắt được thép tròn có

đường kính lớn dùng chạm lưỡi dày. Chạm còn dùng để cắt thép dẹt.
* Kháp: Thường được chế tạo theo bộ, mỗi bộ có kháp trên và kháp dưới.
Ứng với mỗi loại đường kính thép tròn có bộ kháp để cắt. Thường chế tạo mỗi
bộ kháp để cắt cho
1 2÷
loại đường kính thép tròn. Khi cắt chú ý chọn mặt kháp
trên và dưới sao cho cùng nằm trên một mặt phẳng vì đây chính là mặt phẳng cắt
thép. Khi cắt thép, chạm và kháp được lắp vào tay cầm làm bằng tre cứng hoặc
bằng thép. Tay cầm bằng tre khi đánh búa đỡ rung.
* Đe và búa tạ:
Đe để cắt thép bằng kháp phải có lỗ để lắp kháp dưới. Đe phải có mặt
cứng, chân đe phải vững. Búa thường có quả nặng
5 7Kg÷
, búa phải có cán tốt,
chêm chắc chắn và được vuốt cho nhẵn. Cán búa phải có độ dài nhất định,
thường khoảng
50 60( )cm÷
là vừa.
SVTT: PHẠM XUÂN THẢO Trang:….

×